Professional Documents
Culture Documents
4 PARACETAMOL VÀ NSAIDs
4 PARACETAMOL VÀ NSAIDs
1
11/3/2021
o Không hạ thân nhiệt người bình thường. o Do bất kỳ nguyên nhân nào.
o Chỉ có td trị triệu chứng, phải kết hợp với điều o Không hạ thân nhiệt người bình thường.
trị nguyên nhân. o Chỉ có td trị triệu chứng, phải kết hợp với điều
2
11/3/2021
3
11/3/2021
4
11/3/2021
5
11/3/2021
• Hầu như k gắn với protein huyết tương • Do chuyển thành N–acetyl para benzoquinoimin
(NAPQI) + glutathion gan cạn kiệt sẽ phản ứng với
• Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. nhóm – SH của protein gan.
• t/2 khoảng 2h. • Biểu hiện: đau hạ sườn phải, gan to, vàng da, hôn mê
gan (do tăng amoniac), nhiễm acid, tăng men gan.
• Người lớn: 500 – 1000 mg x 1-3 lần/ ngày. • Di - antalvic®: paracetamol + dextropropoxyphen.
• Trẻ em 13-15 tuổi: 500 mg x 1-3 lần/ ngày. • Efferalgan - codein®: paracetamol + codein.
• Trẻ em 7-13 tuổi: 250 mg x 1-3 lần/ ngày. o Chống chỉ định
• Không dùng quá 4 g/ ngày • Bệnh nhân bị suy gan, thận.
6
11/3/2021
3. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM 3. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM
KHÔNG STEROID (NSAIDs) KHÔNG STEROID (NSAIDs)
Cấu trúc Phân loại theo cấu trúc
o Nhóm thuốc gồm các dẫn chất rất khác nhau về • Acid salicylic: acid acetyl salicylic (aspirin), methyl salicylat
cấu trúc hóa học và đều mang tính acid. • Indol: indomethacin.
CH2COOH CH2COOH CH2COOCH2COOH
• Acid phenyl acetic: diclofenac
NH NH
NH2
Cl Cl Cl Cl
• Acid aryl propionic: ibuprofen, naproxen, ketoprofen
O
Br
• Carboxamid: piroxicam, tenoxicam, meloxicam
• Acid N – phenyl anthranilic: acid mefenamic
bromfenac diclofenac aceclofenac
carboxamid
7
11/3/2021
Hai đồng dạng của cyclooxygenase 3. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM
KHÔNG STEROID (NSAIDs)
NSAIDs
NSAIDs Phân loại theo mức độ chọn lọc trên COX-2
Sự ức Sự ức Nhóm Mức độ ức chế Thuốc
chế
chế chuyên biệt
không
mong mong aspirin, indomethacin,
muốn muốn COX-1 và COX-2 diclofenac, ibuprofen,
Nhóm 1 ketoprofen, acid
tương đương mefenamic, piroxicam,
meloxicam
celecoxib, rofecoxib,
Nhóm 2 COX-2 > COX-1 valdecoxib
8
11/3/2021
3. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM 3. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM
KHÔNG STEROID (NSAIDs) KHÔNG STEROID (NSAIDs)
• Liều chống viêm thường gấp đôi liều giảm đau (trừ • K giảm đau nội tạng, không gây ngủ, k gây nghiện.
indomethacin, phenylbutazon, piroxicam xấp xỉ bằng
• Một số chứng đau sau mổ, NSAIDs giảm đau mạnh hơn
nhau).
cả morphin trong TH mổ gây viêm.
• Một liều nhỏ aspirin ức chế k hồi phục COX trong suốt đời o Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
sống của tiểu cầu (8-11 ngày) o t/2 thay đổi từ 1-2 h đến vài ngày.
9
11/3/2021
o Hội chứng Reye: viêm não, rối loạn chuyển hóa o Phenytoin,sulfamid hạ đường huyết.
mỡ ở gan xảy ra ở TE < 12 tuổi khi nhiễm siêu vi
o Thuốc lợi tiểu
mà dùng Aspirin.
o Lithium: giảm thải trừ lithium qua thận tích lũy
10
11/3/2021
o Lựa chọn thuốc tùy thuộc cá thể. o Nếu dùng liều tấn công, chỉ dùng 5-7 ngày.
o Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn o Phối hợp thuốc:
o Không chỉ định cho người có tiền sử viêm loét • Không phối hợp các thuốc NSAIDs với nhau
dạ dày – tá tràng. Khi cần thiết phải sd + • Không phối hợp với thuốc chống đông kháng vit K
thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày (VD: omeprazol, (dicoumarol, warfarin),sulfamid hạ đường huyết,
diphenylhydantoin (cạnh tranh vị trí gắn kết trên
misoprostol)
protein huyết tương).
o Thận trọng với ng suy thận, suy gan, dị ứng, • Không phối hợp với meprobatmat, androgen,
cao HA. furosemid do NSAIDs làm giảm td các thuốc này.
o Điều trị kéo dài phải định kỳ KT chức năng thận,
CT máu.
4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM 4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM
TÁC DỤNG TÁC DỤNG
NSAIDs ỨC CHẾ COX KHÔNG CHỌN LỌC NSAIDs ỨC CHẾ COX KHÔNG CHỌN LỌC
Nhóm dẫn chất của acid salicylic Nhóm dẫn chất của acid salicylic
Acid acetyl salicylic (Aspirin)
Acid acetyl salicylic (Aspirin)
o Asprin viên nén 500 mg.
o Hạ sốt, giảm đau trong 4h với liều 500 mg/ lần.
o Aspegic (lysin acetyl salicylat) là dạng muối hòa
o Chống viêm: liều cao, trên 3g/ ngày. tan. IV/ IM 1-4 lọ/ ngày.
o Aspirin pH 8 viên nén 500 mg, bao phin tan
o Chống kết tập tiểu cầu: liều thấp 40 – 325 mg/
trong ruột, t/2 dài hơn,giảm số lần uống thuốc.
ngày. Là chất duy nhất trong nhóm có td này.
o Methyl salicylat: dùng ngoài, xoa bóp giảm
o Tai biến tiêu hóa khoảng 50%. đau,miếng dán Salonpas.
11
11/3/2021
4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM 4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM
TÁC DỤNG TÁC DỤNG
NSAIDs ỨC CHẾ COX KHÔNG CHỌN LỌC NSAIDs ỨC CHẾ COX KHÔNG CHỌN LỌC
Nhóm dẫn chất oxicam Nhóm dẫn chất oxicam
Tenoxicam, meloxicam Tenoxicam, meloxicam
o Chống viêm mạnh, liều chỉ bằng 1/6 so với các o Tai biến nhẹ, tỉ lệ thấp hơn các NSAID khác,
thể hệ trược. ngay cả khi dùng kéo dài đến 6 tháng.
o Td giảm đau xuất hiện nhanh, sau PO nửa giờ. o Thường chỉ định trong viêm mạn do td kéo dài.
o t/2 dài (2-3 ngày) dùng liều duy nhất trong o Tenoxicam: 20 mg/ ngày.Viên nén 20 mg, ống
ngày. tiêm 20 mg/mL.
o Gắn với protein huyết tương 99%.
4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM 4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM
TÁC DỤNG TÁC DỤNG
NSAIDs ỨC CHẾ COX KHÔNG CHỌN LỌC NSAIDs ỨC CHẾ COX KHÔNG CHỌN LỌC
Nhóm dẫn chất oxicam Nhóm dẫn chất của acid phenylacetic
Tenoxicam, meloxicam Diclofenac (Voltaren)
o Meloxicam (Mobic): viên nén 7,5 và 15 mg. t/2 o Tác dụng kháng viêm mạnh hơn indomethacin,
20h. Lúc đầu được coi như thuốc ức chế chọn naproxen và nhiều thuốc khác.
lọc COX-2, nhưng trên LS td chọn lọc COX-2 chỉ o Hấp thu nhanh và hoàn toàn, nhưng chỉ 50%
hơn COX-1 khoảng 10 lần nên không còn xếp vào được tuần hoàn vì bị chuyển hóa trong QT
vào nhóm này nữa. hấp thu.
o t/2 1-2 h nhưng tích lũy trong bao dịch bao khớp
nên td được kéo dài.
12
11/3/2021
4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM 4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM
TÁC DỤNG TÁC DỤNG
NSAIDs ỨC CHẾ COX KHÔNG CHỌN LỌC NSAIDs ỨC CHẾ CHỌN LỌC COX-2
Nhóm dẫn chất của acid phenylacetic Nhóm coxib
Diclofenac (Voltaren) o Chọn lọc COX-2 nên td chống viêm mạnh.
o CĐ: viêm khớp mạn, giảm đau trong viêm cơ, o Ức chế COX-1 yếu nên td phụ về TH, máu,
sau mổ, đau do kinh nguyệt. thận, hen… giảm rõ rệt, chỉ 0,1 – 1%.
o Tác dụng phụ ít, chỉ khoảng 20%, có thể làm o t/2 dài, khoảng 20h nên chỉ PO 1 lần/ ngày.
tăng men gan gấp 3 lần nhưng hồi phục được. o Hấp thu dễ dàng qua đường TH, dễ thấm vào
o Viên 50-100 mg. PO 100-150 mg/ngày. các mô và dịch bao khớp nên nđ cao trong mô
viêm.
4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM 4. CÁC PHÂN NHÓM NSAIDs VÀ ĐẶC ĐIỂM
TÁC DỤNG TÁC DỤNG
NSAIDs ỨC CHẾ CHỌN LỌC COX-2 NSAIDs ỨC CHẾ CHỌN LỌC COX-2
Nhóm coxib Nhóm coxib
o CĐ: viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp. o Celecoxib:
oTrong quá trình sd, các nghiên cứu cho thấy các • ức chế COX-2 > COX-1 100-400 lần
coxib làm tăng nguy cơ huyết khối, tắc mạch, • hấp thu qua đường TH
gây đột quỵ, làm tăng HA. • đạt Cmax sau 2-4h
o Nhiều thuốc bị rút ra khỏi thị trường: rofecoxib, • gắn mạnh vào protein huyết tương
valdecoxib, lumiracoxib… • chuyển hóa ở gan
• t/2 11h.
• Liều 100mg x 2 lần/ ngày
13
11/3/2021
LƯỢNG GIÁ
Câu 3. Thuốc giảm đau có dẫn xuất từ para aminophenol:
A. Aspirin
B. Paracetamol
C. Indomethacin
D. Diclofenac
Câu 4. Tác dụng kháng viêm của NSAIDs là do ức chế enzym:
A. Cyclooxygenase
B. Lipooxygenase
C. Thromboxan
D. Prostaglandin
14