Professional Documents
Culture Documents
2. Thuốc tê
2. Thuốc tê
I. ĐẠI CƯƠNG
II. CÁC THUỐC GÂY TÊ THÔNG DỤNG
I. ĐẠI CƯƠNG
1. ĐỊNH NGHĨA
2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
3. PHÂN LOẠI
ĐẠI CƯƠNG
ĐỊNH NGHĨA
X Thuốc tê
−Tạm thời
Trung ương −Chuyên biệt
ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
CÁC CÁCH GÂY TÊ
ĐẠI CƯƠNG
PHÂN LOẠI
Thuốc gây tê bề mặt
− Độc cao, không tan trong nước.
− Thấm niêm mạc.
− Tác dụng không sâu, dài.
− Phun (spray), bôi (mỡ, gel…).
Cocain, benzocain, ethylclorid, lidocain,
tetracain.
CÁC THUỐC GÂY TÊ
1. PROCAIN
2. LIDOCAIN
3. ETHYLCLORID
CÁC THUỐC GÂY TÊ
PROCAIN
Novocain, Syncain
Tác dụng
−Gây tê (tiêm).
−Chống rung tim
+Ổn định màng tế bào
+Thủy phân nhanh procainamid
CÁC THUỐC GÂY TÊ
PROCAIN
Solcain, Xylocain
Tác dụng
−Gây tê (bề mặt, dẫn truyền ): nhanh, mạnh, dài.
−Chống loạn nhịp (IV).
Tác dụng phụ
−Liều cao: chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, hôn mê,
co giật.
−Quá liều: rung tâm thất hoặc ngừng tim.
CÁC THUỐC GÂY TÊ
LIDOCAIN
Chỉ định
−Gây tê.
−Chống loạn nhịp tim.
Chống chỉ định
−Mẫn cảm.
−Cao huyết áp, block nhĩ thất.
−Nhiễm khuẩn, trẻ <30 tháng.
CÁC THUỐC GÂY TÊ
LIDOCAIN
Cách dùng – Liều dùng
Gây tê
−Tiêm thấm: 0,5 – 1%.
−Ngoài màng cứng: dung dịch 1,5%.
−Bề mặt: 1 – 5%
Chống loạn nhịp
−IV 1 – 1,5mg/kg, 5 phút sau liều 2nd
(1/2 liều đầu).
CÁC THUỐC GÂY TÊ
ETHYLCLORID
Kelene
Tác dụng
−Mê: không cháy nổ, (hô hấp + t. hoàn)
−Tê bề mặt: bay hơi, thu nhiệt giảm nhiệt
mất cảm giác.
CÁC THUỐC GÂY TÊ
ETHYL CLORID
Chỉ định
−Gây tê bề mặt.
−Giảm đau (đau dây thần kinh, đau
thắt ngực).
Cách dùng - Liều lượng
−Phun
−Dạng lỏng ống 20ml
LƯỢNG GIÁ