Professional Documents
Culture Documents
Các tế bào lan truyền tín hiệu thông qua thay đổi
điện thế
Bình thường: trong tế bào tích điện âm, ngoài tích
điện dương nhờ sự chệnh lệch nồng độ của các ion:
Na+ , K+ , Cl- , protein…
Khi tế bào khử cực do thay đổi nồng độ các ion
trong và ngoài màng => lan truyền tín hiệu
ĐiỆN THẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TẾ BÀO
I. THUỐC AN THẦN – GÂY NGỦ
Phân loại
Clorpromazin Olanzapin
Haloperidol Risperidon
Đại diện Levomepromazin Clozapin
Sulpirid Amisulpirid
Thioridazin Quetiapin
II. THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN
Triệu chứng dương tính: kích Triệu chứng âm tính: suy nghĩ
động, đập phá, hoang tưởng, áo chậm chạp, vô cảm, xa lánh xã
- giác… hội…
THẾ HỆ I THẾ HỆ II
Chỉ cải thiện triệu chứng Cải thiện được triệu chứng
dương tính trong tâm dương tính và âm tính
thần phân liệt trong tâm thần phân liệt
Ít TDKMM liên quan ngoại
Nhiều tác dụng phụ lên
tháp và nội tiết hơn
ngoại tháp và nội tiết hơn
Tuy nhiên: trên thực tế
thấy thế hệ II tác dụng phụ
trên chuyển hóa nhiều hơn
thế hệ I (↑glucose, ↑lipid)
II. THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN
Chỉ định
Tâm thần phân liệt
Hưng cảm
Trầm cảm thể loạn thần
II. THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN
TDKMM khác
Clorpromazin + + +
Haloperidol + - -
Risperidon + + -
Olanzapin + + +
Clozapin + - +
Quetiapin + + -
+ có; - không
III. THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
cơ chế bệnh sinh trầm cảm: Giảm nồng độ các chất
(seretonin và catecholamin) ở khe synap thần kinh
TCAs
SSRIs
IMAOs
III. THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
Cơ chế tác dụng
SSRIs
III. THUỐC GiẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG- OPIOID
Phân loại
TD Tác dụng giảm đau kém Giảm đau mạnh hơn morpin
hơn Morphin 10 lần 80 lần nhưng ngắn hơn
Các tác dụng lên tim
mạch
CĐ Như morpin -Tiền mê, gây mê an thần giảm
đau
- giảm đau
TDKMM Ít gây táo bón, bí tiểu hơn Ức chế hô hấp ít hơn morphin
Khác morphin: Liều cao: co cơ
Liều độc: nhịp tim nhanh,
giãn đồng tử, khô miệng
CCĐ Nhịp tim nhanh
THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH
Đại cương về bệnh
Cơ chế bệnh động kinh
Phân loại động kinh
Đại cương về thuốc
Cơ chế tác dụng
Phân loại
Thuốc cụ thể
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH ĐỘNG KINH
Xem video và trả lời câu hỏi sau
Câu 1. Động kinh là gì?
Câu 2. Cơ chế gây ra bệnh động kinh
Câu 2. Phân loại động kinh
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐT BỆNH ĐỘNG KINH
Cơ chế tác dụng
Ức chế kênh Na+
Ức chế kênh Ca+
Tăng cường hoạt tính GABA: tăng mở kênh
Cl-, tăng số lần mở kênh Cl-, Ức chế GABA
Giảm hoạt tính glutamat
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐT BỆNH ĐỘNG KINH
Phân loại
Phenytoin Carbamazepin
SD từ năm 1938 năm 1961
DĐH: hấp thu chậm và đôi khi DĐH: hấp thu chậm, Tmax= 4-
không hoàn toàn, Tmax= 3- 12h 8
chỉ định điều trị mọi thể động kinh CĐ: Tương tự phenytoin
trừ động kinh cơn nhỏ (vắng ý nhưng hiệu quả trên động
thức), giật rung vì có thể làm cơn
kinh cục bộ phức hợp tốt hơn
đó nặng thêm
CĐ: đau dây thần kinh V, RLNT Chỉ đau do nguyên nhân TK
cấp, ngộ độc digitalis Ko dùng trong RLNT
TDKMM: Thiếu máu do phong tỏa nhưng có tác dụng chống
hấp thu acid folic ở ruột loạn thần nên phối hợp thuốc
Giảm Caxi máu gây nhuyễn trong điều trị hưng cảm, loạn
xương....
tần
Đường dùng: Uống, IV (tiêm bắp
gây tổn thương tổ chức)
Thuốc kháng động kinh chủ yêu (kinh điển)
Phenobarbital
Valproat
1882
1912
DĐH: hấp thu nhanh và hoàn CĐ điều trị ĐK Tương tự
toàn phenytoin và
Phổ rộng carbamazepin
không gây ngủ.
do các tác dụng không
sử dụng lâu dài không ảnh
hưởng tới các chức năng nhận
mong muốn của thuốc nên
thức phenobarbital không được
phòng co giật do sốt cao ở trẻ em khuyến cáo dùng đầu tiên
TDKMM: rối loạn tiêu hóa, TDKMM:
RLTKTW, dị ứng, liều cao có thể
gây độc với gan, ảnh hưởng thai
nhi
Uống, tiêm