Professional Documents
Culture Documents
Dư C Lý Morphin 1
Dư C Lý Morphin 1
Nhóm 6 - Dược 9C
Gv hướng dẫn: Trần Thị Thúy Nga
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Trần Nguyên Thanh Thảo
Trương Thanh Thảo
Nguyễn Minh Thông
Vũ Thị Anh Thư
Nguyễn Thị Lệ Thủy
Nguyễn Dương Toàn
Trần Nguyên Toàn
Nguyễn Hương Trà
MỤC LỤC
1. Định nghĩa, phân loại 2. Cơ chế
CVKS VÀ
01 PARACETAMOL
Opiat
THUỐC GIẢM ĐAU
OPEN 24 HOURS
03 LOẠI MORPHIN
Opioid
RECEPTOR
RECEPTOR MUY -
RECEPTOR KAPPA -
RECEPTOR DELTA -
NGOẠI BIÊN
• Tủy thượng thận
• Tuyến ngoại tiết
• Kích thích
của dạ dày TÁC DỤNG
• Đám rối thần • Ức chế
kinh tạng
RECEPTOR CỦA MORPHIN
Chất chủ vận (opionid agonists): là những chất kích hoạt thụ thể opioid
trong hệ thần kinh trung ương và ngoại biên.
• Thuốc chủ vận opioid chủ yếu được sử dụng trong điều trị đau và gây
mê.
• Ngoài ra, thuốc chủ vận opioid còn sử dụng để: gây tê cục bộ, giảm ho,
kiểm soát tiêu chảy,...
• Ví dụ: morphine, methadone
Read More
Trên hệ thần
kinh
trung ương
Trên hệ Trên hệ
tiêu hóa hô hấp
Trên sự
Trên hệ
tiết dịch
tim mạch
VỊ TRÍ
Ức chế tất cả các đường chốt trên
TÁC
DỤNG đường dẫn truyền cảm giác đau
• Giảm mọi hoạt động tinh thần, • Giảm thân nhiệt → lười tắm
gây ngủ TD ỨC CHẾ VÙNG • Liều cao, kéo dài→ tăng thân
TD GÂY NGỦ
• Liều cao: gây mê, mất tri giác DƯỚI ĐỒI nhiệt
• Mất lo lắng, bồn chồn, căng • Ức chế vùng dưới đồi→ ức chế
thẳng do đau TD ỨC CHẾ NỘI GnRH, CRF → LH, FSH, TSH, β
• Thanh thản, thư giãn, sảng TIẾT endorphin
TD GÂY
khoái • Tăng tiết ADH
SẢNG KHOÁI
• Lạc quan, tăng trí tưởng tượng
• Mất cảm giác đói • Kích thích trung tâm dây thần
TD GÂY CO kinh III
• Ức chế trung khu hô hấp : Giảm ĐỒNG TỬ • Ngộ độc: đồng tử co nhỏ như
nhạy cảm với CO2 (ở liều 10mg đầu đinh ghim.
TD ỨC CHẾ Morphin ít ảnh hưởng)
HÔ HẤP • Ức chế hoàn toàn trung khu TD GÂY BUỒN • Kích thích trung tâm nôn ở
(liều độc) NÔN/NÔN sàn não thất IV
1.Tác dụng trên cơ trơn ruột
TÁC DỤNG CỦA
MORPHIN ĐỐI VỚI NB
- Táo bón:
Giảm nhu động ruột,
Giảm tiết dịch tiêu hóa (mật, tụy, ruột),
• Giảm oxy
Tăng hấp thu nước, điện giải qua thành ruột,
Co cơ vòng hậu môn • Giảm dự trữ kiềm, giảm tích lũy acid
- Co thắt cơ Oddi, co cơ vòng môn vị trong máu
• Phù, môi tím
TÁC DỤNG
• Khử H để tạo ra nhóm ceton
LIÊN QUAN GIỮA • Ester hóa
CẤU TRÚC VÀ TÁC DỤNG => Tăng độc tính, tác dụng và giảm thời
gian tác dụng
Nhóm phenol ở C3
Nhóm rượu ở C6
• Alkyl hóa: Giảm tác dụng giảm đau, gây • Heroin:
nghiện Acetyl hóa cả hai nhóm trên
• Ester hóa: Tăng tác dụng của morphin Tăng mạnh tác dụng giảm đau, gây nghiện
Link tham khảo:https://www.dieutri.vn/duocly/duoc-ly-hoc-morphin
Cơ chế tác dụng của Morphin
Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn
qua thụ thể µ (muy) ở sừng sau tủy sống và ở liều cao có thể qua các thụ
thể δ (delta) và k (kappa).
Ở cấp độ tế bào:
+ Sự gắn kết của Morphin với các thụ thể opioid bắt cặp với G-protein xuyên
màng làm cho tiểu đơn vị α của G-protein trao đổi phân tử guanosine
Cửa hàng
diphosphate (GDP) đã liên kết với guanosine triphosphate (GTP) nội bào
→phức hợp α-GTP tách ra khỏi phức hợp βγ. tiện lợi
+ Sau đó hai phức hợp này (α-GTP và βγ) được tự do tương tác với các protein
Kết quả
đích. → sự ức chế adenylyl cyclase → làm giảm nồng độ Adenosine
Vending
monophosphate tuần hoàn nội bào (cAMP).
machine
+ Các phức hợp này còn kích hoạt kênh Kali và ức chế kênh Canxi.
Thuốc tiền mê trong giải phẫu: 0,1 - 0,2mg/kg tiêm SC hay IM.
02 • Thường phối hợp atropin hay scopolamin.
• Cấm phối hợp với thuốc ức chế monoaminoxidase
Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphin như
03 buprenorphin, nalbuphin, pentazocin làm giảm tác dụng giảm
OPEN 24 HOURS
đau của morphin
Morphin tiêm ngoài màng cứng ít gây buồn nôn, co thắt đường mật hoặc đường niệu hơn khi dùng qua
các đường khác.
ĐỘC TÍNH CẤP, MẠN
• Xuất hiện rất nhanh.
• Nặng đầu chóng mặt, khô miệng, nôn.
• Mạch nhanh, mảnh.
Triệu • Ngủ càng ngày càng sâu, hôn mê.
chứng • Đồng tử co như đầu đinh, phản ứng ánh sáng (-)
- Chỉ định:
+ Giảm đau: Đau dữ dội
Không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác
Phối hợp khi gây mê
Vd: đau sau phẫu thuật, chấn thương, thời kì cuối bệnh
THẬN TRỌNG
+ Dùng liều nhỏ nhất có tác dụng
+ Ngưng thuốc đột ngột: Hội chứng cai
thuốc
+ Người cao tuổi, suy gan, suy thận, suy
giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn
tiết niệu – tiền liệt, bệnh nhược cơ,
+ Không nên lái xe máy hoặc vận hành
máy
+ Xét nghiệm doping (+)
+ Điều chỉnh liều trong sản khoa
Suy gan nặng