Professional Documents
Culture Documents
THUỐC GÂY MÊ- 2023
THUỐC GÂY MÊ- 2023
T
Sau khi học xong sinh viên có thể
3
THUỐC GÂY MÊ
• Tác động: thuốc gây mê ức chế từ vỏ não, tiểu não, tủy sống
đến trung tâm hành tủy
• Biểu hiện
- An thần, suy giảm ý thức
- Giảm tuần hoàn, hô hấp, giãn cơ
- Mất phản xạ, mất hoàn toàn ý thức và cảm nhận
THUỐC GÂY MÊ
• Phẩu thuật: ức chế dưới vỏ não và tủy sống gây mất ý thức,
mất phản xạ: hô hấp đều, ngừng cử động mắt, sau đó hô hấp
nông dần
• Liệt hành tủy: ức chế trung khu hô hấp và vận mạch hành tủy,
liệt hô hấp hoàn toàn gây ngừng hô hấp, ngừng tim
THUỐC GÂY MÊ
• Phẩu thuật: suy nhược cấu trúc lưới truyền lên, ức chế phản xạ
tủy, gây giãn cơ
• Liệt hành tủy: liều độc tác dụng trên trung khu hô hấp và vận
mạch ở hành tủy
THUỐC GÂY MÊ
• Thời gian gây mê thay đổi theo liều, khi ngừng sử dụng các
giai đoạn ức chế sẽ hết và chức năng được phục hồi
• Nếu tiếp tục đưa thuốc vào, quá liều gây liệt hành tủy, ức chế
hoàn toàn trung tâm hô hấp dẫn đến tử vong
THUỐC GÂY MÊ – PHÂN LOẠI
• GM hô hấp: thể lỏng dể bay hơi hoặc khí, đưa vào qua đường
hô hấp, hấp thu nhanh, dể sử dụng, dể chỉnh liều
• GM tĩnh mạch: tan trong nước, đưa thuốc qua tĩnh mạch, khỏi
mê nhanh, thời gian ngắn, ít giảm đau, ít giãn cơ
THUỐC GÂY MÊ
• Cần thời gian đạt được sự cân bằng nồng độ thuốc trong phế
nang, tùy thuộc áp lực riêng phần của thuốc và sự hô hấp
• Sau đó vào máu đến thần kinh trung ương
THUỐC GÂY MÊ
• Tính thấm màng phế nang: phổi có diện tích lớn, tính thấm rất
lớn, song có nhiều dịch tiết
• Toàn bộ máu trong cơ thể qua phổi trong hơn 1 phút cho nên
thời gian tiếp xúc máu với không khí hô hấp rất ngắn, do đó
tốc độ khuyếch tán của thuốc gây mê đóng vai trò quan
THUỐC GÂY MÊ
•Thuốc thấm vào não nhanh, khi thải trừ thuốc trong não cũng
giảm nhanh hơn các phần khác trong cơ thể
THUỐC GÂY MÊ
• Hệ số dầu/ khí càng cao tích tụ nhiều trong mô mỡ, nên phục
hồi chậm
• Thuốc gây mê hô hấp đào thải qua phổi, thuốc gây mê tĩnh
mạch đào thải qua phổi và một phần qua nước tiểu
THUỐC GÂY MÊ – TAI BIẾN
5. Sevofluran
6. Desfluran
GÂY MÊ HÔ HẤP-1.Halothan
• Ít tan trong máu nên thuốc trong máu / thuốc trong phế nang
cân bằng nhanh
• 80% thải trừ qua phổi, còn lại thải trừ qua thận
Ưu điểm
•Không gây kích ứng, mùi dể chịu
Nhược điểm
•Giảm đau, giãn cơ kém
•Khoảng cách an toàn hẹp
•Chậm nhịp tim, do phản xạ đối giao cảm, phòng bằng atropin
•Hạ huyết áp: tùy theo liều dùng do tác dụng ức chế trực tiếp co
bóp tim ( giảm nồng độ caxi nội bào)
GÂY MÊ HÔ HẤP-1.Halothan
• Tăng lưu lượng máu não ( không dùng khi tăng áp lực nội sọ)
• Tạo ra chất chuyển hóa gây độc cho tế bào gan, khi dùng lập
lại
• Ngầy ngật, khó chịu khi tỉnh
GÂY MÊ HÔ HẤP-1.Halothan
Chỉ định
•Thuốc gây mê hô hấp tác dụng nhanh, dùng cho mọi lứa tuổi
Ưu điểm
•Cảm ứng nhanh, êm dịu, phục hồi nhanh
Nhược điểm
•Ức chế hô hấp
•Có nguy cơ gây co giật giống động kinh:với nồng độ cao có thể
xuất hiện cơn giật run, co cứng cơ mặt, cơ chi
GÂY MÊ HÔ HẤP-2. Enfluran
•Khởi mê: dùng chung với oxy và N2O nồng độ từ 0,5% tăng từ
từ, tối đa đến 4%
•Duy trì mê: nồng độ 0.5-2%
Ưu điểm
•Ít độc tính
•Êm dịu, phục hồi nhanh
•Không gây kích ứng, giảm đau mạnh
•Không gây nôn, không ức chế hệ tim mạch
•Tăng nhẹ huyết áp, dùng tốt cho người huyết áp thấp
GÂY MÊ HÔ HẤP- 3.N2O
Nhược điểm
•Gây mê yếu, không giãn cơ
•Khởi mê chậm, dể gây “ngạt” tế bào (do thiếu oxy, còn gọi là chứng
thanh bì)
•Có nguy cơ suy tủy khi dùng lâu dài
GÂY MÊ HÔ HẤP- 3.N2O
•Nồng độ gây mê 40% O2, 50% N2O. N2O được đàu thải nhanh
sau khi ngưng sử dụng 1- 2 phút
•Muốn gây mê phải phối hợp các thuốc gây mê khác như
halothan, enfluran…
GÂY MÊ HÔ HẤP – 4.Isofluran
• Làm giảm trương lực co thắc phế quản nên dùng được cho
người hen phế quản
• Giãn cơ đủ cho phẫu thuật vùng bụng, cần sâu hơn dùng liều
nhỏ thuốc giãn cơ
GÂY MÊ HÔ HẤP – 4.Isofluran
Ưu điểm
•Cảm ứng nhanh, êm dịu, phục hồi nhanh
•Ức chế hô hấp. Biểu hiện sốt cao ác tính, có thể thấy tăng CO2
máu, nhịp nhanh, xanh tím
•Tăng dịch phế quản, gây phản xạ ho
• Khởi mê: liều ban đầu là 0.5% nên sử dụng thêm barbiturat tác
dụng ngắn hoặc ketamin, propofol
• Duy trì mê ở nồng độ 1-2.5% dùng đồng thời với N2O và oxy
GÂY MÊ HÔ HẤP- 5. Sevofluran
Ưu điểm
•Giãn cơ tốt
Nhược điểm
•Gây hạ huyết áp,loạn nhịp
•Quá liều phải ngưng thuốc ngay và phải thông khí đường thở
GÂY MÊ HÔ HẤP- 5. Sevofluran
• Do tan ít trong máu nên đạt nồng độ trong phế nang nhanh
GÂY MÊ HÔ HẤP -6.Desfluran
Ưu điểm
•Tác dụng mạnh, dùng gây mê trước hoặc trong quá trình phẫu
thuật
•Liều thấp, dùng đơn độc hoặc kết hợp thuốc gây mê khác
Nhược điểm
•Rất hăng cay, kích thích khí quản
•Không dùng cho sốt cao ác tính hoặc tăng áp lực nội so
THUỐC GÂY MÊ TĨNH MẠCH
- Lưu lượng tim giảm:( suy tim sung huyết, người già) máu đến
não tăng nên giảm liều thuốc
Thời gian bán thải dài nếu tiêm tĩnh mạch nhiều lần, gây tích tụ
trong cơ vân, mô mỡ nên bệnh nhân tỉnh chậm vì vậy cần duy
trì mê bằng thuốc gây mê có thời gian bán thải ngắn
THUỐC GÂY MÊ TĨNH MẠCH
1. Barbiturat: natrithiobental,methohexital,thiamylat
2. Benzodiazepin: diazepam,lorazepam, midazolam
3. Etomidat
4. Opioid: Fentanyl, Sulfentanyl,alfentanyl
5. Ketamin
6. Propofol
GÂY MÊ TĨNH MẠCH – 1. Barbiturat
Ưu điểm
•Tác dụng mạnh,nhanh, ngắn hạn
•Làm giảm chuyển hóa và sử dụng oxy ở não nên không làm tăng
áp lực nội sọ, dùng được cho người bệnh nhân phù não
GÂY MÊ TĨNH MẠCH – 1. Barbiturat
Nhược điểm
•Chuyển hóa chậm, tích tụ nhiều mô mỡ kéo dài tác dụng khi
dùng lập lại
•Không giảm đau, giãn cơ kém
• Tác dụng trên thần kinh tùy liều:an thần, chống co giật, giãn
cơ, gây mê
• Ức chế nhẹ tuần hoàn, hô hấp nên dùng được cho người suy
tim
• Không giảm đau, giãn cơ kém
GÂY MÊ TĨNH MẠCH- 3.Etomidat
• IV 0,3mg/kg duy trì mê 5 phút, nên cần phối hợp thuốc gây
mê hô hấp,
• Ổn định hô hấp và duy trì được lưu lượng tim
• Gây co giật (diazepam) buồn nôn, tăng tiết nước bọt (properidol)
GÂY MÊ TĨNH MẠCH- 4. Opioid
•Phối hợp droperidol dùng cho các phẩu thuật nhỏ, an toàn thích
hợp cho người cao tuổi và người bệnh năng
GÂY MÊ TĨNH MẠCH- 4. Opioid
• Thường Fenanyl dùng dạng miếng dán hoặc tiêm IV trong gây mê
(tiền mê)
• Quá liều gây suy hô hấp, cần phải hổ trợ hô hấp, tháo miếng dán,
dùng thêm chất đối vận Naloxon
• Tác dụng phụ: nôn, hạ huyết áp, chậm nhịp, ban đỏ, ngứa, tăng áp lực
nội sọ
GÂY MÊ TĨNH MẠCH -5 Ketamin
• Ketamin có tác dụng gây mê phân lập do cắt đứt chọn lọc
những con đường hội tụ ở não, thuốc gây dịu thần kinh và làm
mất trí nhớ trong đó người bệnh vẫn có vẻ tỉnh nhưng cách
biệt với môi trường, bất động và không cảm thấy đau.
GÂY MÊ TĨNH MẠCH -5 Ketamin
• Gây mê để chẩn đoán hay phẫu thuật ngắn mà không yêu cầu
phải giãn cơ
• Cắt bỏ mô hoại tử, ghép da ở người bị bỏng, và các phẫu thuật
nông khác.
• Các kỹ thuật chẩn đoán thần kinh như bơm hơi chụp não, chụp
não thất, làm tủy đồ và chọc ống sống.
GÂY MÊ TĨNH MẠCH -5 Ketamin
• Mở lấy thai, thuốc gây cảm ứng mê khi không bị tăng huyết áp.
• Gây mê ở người hen, hoặc làm giảm thiểu những nguy cơ bị cơn
co thắt phế quản hay cần phải gây mê ngay khi đang bị co thắt
phế quản.
GÂY MÊ TĨNH MẠCH -5 Ketamin
• Vì tăng áp lực dịch não tủy khi gây mê bằng ketamin, nên cần
lưu ý đặc biệt đối với những người bệnh có áp lực dịch não tủy
tăng trước khi gây mê.
• Nên tiêm tĩnh mạch trong thời gian 60 giây, nhanh hơn có thể
gây hiện tượng suy hô hấp tạm thời hoặc ngừng thở.
• Trong các phẫu thuật có gây đau nội tạng, nên dùng ketamin
phối hợp với một thuốc giảm đau nội tạng.
GÂY MÊ TĨNH MẠCH -5 Ketamin
• Có một số biện pháp có thể làm giảm các phản ứng cấp: