Professional Documents
Culture Documents
TKTW-đã G P-Đã Nén
TKTW-đã G P-Đã Nén
• Gây mê
• An thần giải lo âu
ỨC CHẾ
• Giảm đau gây ngủ
THUỐC TÁC • Chống động kinh
ĐỘNG TRÊN
THẦN KINH
TRUNG
ƯƠNG
KÍCH • Kích thích TKTW
THÍCH • Chống trầm cảm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
Thuốc gây mê
Mục tiêu học tập
▪ Hiểu được sơ lược về quá trình gây mê
▪ Phân loại được các nhóm thuốc mê
▪ Trình bày được cấu trúc, điều chế, tính
chất, kiểm nghiệm, tác dụng của một số
thuốc mê thông dụng
4
Nội dung
1. Đại cương
2. Thuốc mê dùng đường tiêm tĩnh mạch
3. Thuốc mê dùng đường hô hấp
4. Thuốc mê giãn cơ kiểu cura
5
1. Đại cương
6
Các giai đoạn của sự mê
7
Các giai đoạn của sự mê
Mê phẫu thuật
▪ Từ khi thở đều & mất hoàn toàn tri giác đến khi có
dấu hiệu đầu tiên của suy hô hấp & tuần hoàn
▪ Thuốc mê ức chế xuống vùng dưới vỏ não và tủy
sống gây mất ý thức, mất phản xạ, giãn cơ vân
10
Các giai đoạn của sự mê
Ngừng hô hấp
▪ Thuốc mê ngấm vào hành não, ức chế các trung
khu hô hấp và vận mạch nên làm ngừng thở
▪ Tim chỉ còn đập nhẹ, mạch rất khó bắt, tím tái,
bệnh nhân chết sau 3-4 phút
11
Các giai đoạn của sự mê
Vỏ não
Dưới vỏ não
Tủy sống
13
Định nghĩa
▪ Thuốc mê là thuốc ức chế có hồi phục hệ
thần kinh trung ương khi dùng ở liều điều
trị
▪ Có tác dụng:
• Làm mất ý thức, cảm giác và phản xạ
• Không làm xáo trộn chức năng hô hấp và
tuần hoàn
14
Đặc điểm tác dụng
▪ An thần
▪ Suy giảm ý thức
▪ Giảm tuần hoàn và hô hấp
▪ Giãn cơ vận động
▪ Mất dần phản xạ
▪ Vô cảm tạm thời
15
Đặc điểm tác dụng
▪ Thời gian gây mê thay đổi phụ thuộc vào
hai yếu tố:
• Mức độ nhạy cảm của neuron thần kinh với
thuốc
• Liều lượng sử dụng
▪ Quá liều → trung tâm hô hấp và tuần hoàn
bị ức chế → tử vong
16
Tiêu chuẩn thuốc mê lý tưởng
▪ Khởi mê nhanh, hồi phục nhanh
▪ Dễ chỉnh liều
▪ Có tác dụng giãn cơ vận động
▪ Không ảnh hưởng tuần hoàn và hô hấp
▪ Không độc, không gây tác dụng phụ
▪ Không gây cháy nổ, giá thành thấp
17
Cơ chế tác dụng
Quan niệm cũ
▪ Thuyết lipid
Hiện nay
▪ Ức chế chức năng kích thích của các thụ
thể glutamat, 5-HT
▪ Kích thích chức năng ức chế của thụ thể
GABAA
18
2. Phân loại
19
Phân loại thuốc mê
Thuốc tiền mê
▪ Nhóm benzodiazepin
• Midazolam, flunitrazepam, dikali clorazepat
▪ Nhóm carbamat
• Meprobamat
▪ Nhóm phenothiazin
• Alimemazin tartrat, clopromazin
▪ Hydroxyzin
▪ Atropin
20
Phân loại thuốc mê
Thuốc mê đường tiêm tĩnh mạch
▪ Nhóm barbiturat
• Thiopental natri
▪ Nhóm opioid
• Fentanyl, sufentanyl, alfentanyl…
▪ Khác
• Etomidat, ketamin, propofol
▪ Nhóm giãn cơ kiểu cura
• Pancuronium, vecuronium…
21
Phân loại thuốc mê
Thuốc mê đường hô hấp
▪ Dẫn chất halogen bay hơi
• Halothan
• Enfluran
• Desfluran
• Isofluran
• Sevofluran
▪ Thuốc mê đường hô hấp khác
• N2O, ether ethylic
22
3. Thuốc tiền mê
23
Thuốc tiền mê
▪ Làm dịu & giảm lo lắng của bệnh nhân
▪ Ngừa các tai biến của thuốc mê
• Giãy giụa
• Kích thích, hung hăng
• Giải phóng histamin, mẫn cảm
• Co thắt phế quản
▪ liều & tác dụng thuốc mê → TDP
24
Thuốc tiền mê
25
Thuốc tiền mê
26
Thuốc tiền mê
27
4. Thuốc mê dùng đường tiêm
28
4.1. Thiopental natri
29
Thiopental natri
(RS)-[5-ethyl-4,6-dioxo-5-(pentan-2-yl)-1,4,5,6-
tetrahydropyrimidin-2-yl]sulfanid natri
30
Thiopental natri
Tính chất
▪ Bột kết tinh trắng hay vàng nhạt, hút nước
mạnh
▪ Mùi khó chịu
▪ Không bền trong nước (dùng mới pha)
31
Thiopental natri
Kiểm nghiệm
▪ Định tính
• Với Co(NO3)2 và CaCl2/NaOH → tủa xanh
• Chuyển sang dạng acid → đo MP, phổ IR
▪ Định lượng
• Phần acid: Li methoxyd/MeOH, DM DMF
• Phần natri: acid kiềm, CT đỏ methyl
32
Thiopental natri
Tác dụng
▪ Gây mê độc lập cho phẫu thuật ngắn 15 -
30 phút
▪ Phối hợp với N2O
▪ Tác dụng nhanh sau 15-30 giây
33
Thiopental natri
Tác dụng phụ
▪ Buồn ngủ kéo dài
▪ Giảm hoạt động tim và phế quản
▪ Co thắt thanh phế quản
Chống chỉ định
▪ Mẫn cảm với barbiturat, hen phế quản,
COPD
34
4.2. Etomidat
35
Etomidat
Ethyl 3-[(1R)-1-phenylethyl]imidazol-5-carboxylat
36
Etomidat
▪ Sử dụng
• Độc lập: phẫu thuật ngắn (nong nạo cổ tử
cung…)
• Phối hợp: tăng hiệu lực các thuốc mê đường
hô hấp
▪ Nên dùng trước với thuốc tiền mê (gây
kích thích)
▪ Ít TDP trên tuần hoàn và hô hấp
37
4.3. Ketamin
38
Ketamin
(RS)-2-(2-clorophenyl)-2-(methylamino)cyclohexanon
39
Ketamin
Sử dụng
▪ Gây mê/ phẫu thuật ngắn, sản khoa
▪ Phối hợp thuốc mê khác như N2O
Kiểm nghiệm
▪ Định tính : IR, phản ứng của Cl-
▪ Định lượng : phương pháp acid-base
40
4.4. Fentanyl
41
Fentanyl
N-(1-(2-phenylethyl)-4-piperidinyl)-N-phenylpropanamid
42
Fentanyl
Sử dụng
▪ Gây mê và giảm đau
▪ Giảm đau sau mổ, đau do ung thư (dán)
Kiểm nghiệm
▪ Định tính: IR
▪ Định lượng: PP môi trường khan
43
4.5. Propofol
44
Propofol
2,6-diisopropylphenol
45
Propofol
Sử dụng
▪ Khởi mê/ duy trì mê
▪ Liệu pháp an thần – giảm đau
Kiểm nghiệm
▪ Định tính: IR
▪ Định lượng: HPLC
46
4.6. Thuốc mê giãn cơ kiểu cura
47
Thuốc mê giãn cơ kiểu cura
Sử dụng
▪ Phong bế thần kinh cơ
▪ Tiền mê khi thông khí quản
▪ Duy trì mê trong phẫu thuật cần giãn cơ
48
Thuốc mê giãn cơ kiểu cura
Phân loại
▪ Loại khử cực
• Suxamethonium iodid
▪ Loại không khử cực
• Atracurium, cisatracurium, mivacurium,
pancuronium, rocuronium, vecuronium
49
5. Thuốc mê dùng đường hô
hấp
50
5.1. Thuốc mê halogen hóa
51
Liên quan cấu trúc – tác dụng
▪ Bản chất halogen gắn vào công thức
• F và Cl → tăng khả năng gây mê
• Br → tăng khả năng trị ho và an thần
• I → tăng khả năng sát khuẩn
▪ Số lượng halogen gắn vào
• Nhiều → tăng tác dụng nhưng tăng độc tính
▪ Dạng trans ít độc hơn dạng cis
52
Halothan
2-bromo-2-cloro-1,1,1-trifluoroethan
53
Halothan
Tính chất
▪ Chất lỏng, bay hơi
▪ Không màu
▪ Linh động
▪ Không cháy nổ
54
Halothan
Chỉ định
▪ Khởi mê
▪ Duy trì mê
Độc tính
▪ Loạn nhịp tim, hạ huyết áp, suy hô hấp
▪ Viêm gan hoại tử, buồn nôn, nôn, thân
nhiệt ác tính…
55
Thuốc mê halogen hóa
56
Isofluran
(2RS)-2-cloro-2-(difluoromethoxy)-1,1,1-trifluoroethan
57
5.2. Thuốc mê hô hấp khác
58
Nitrous oxide
Nitrous oxide
Dinitrogen monoxide
Laughing gas, Sweet air, Protoxide of
nitrogen, Hyponitrous oxide
59
Nitrous oxide
Chỉ định
▪ Gây mê yếu, giãn cơ và giảm đau yếu
▪ Phối hợp các thuốc khác
▪ Dùng chung oxygen (60:40)
▪ Đào thải nhanh (1-2 phút)
60
Nitrous oxide
Điều chế
NH 4 NO3 ⎯⎯⎯→ N 2 O + H 2 O
170 o C
Tính chất
▪ Không màu, không mùi
▪ d = 1,97
▪ Tan trong nước và dung môi hữu cơ, dầu
béo
61
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
63
GABAA receptor
64
GABAA receptor
65
Liên quan cấu trúc – tác dụng
Tại C2 nhóm nhận H: tăng
Nhóm 1 N-R: tối
hoạt tính. C=O quan trọng
ưu hoạt tính
cho hoạt tính
Tác dụng Vòng triazol hoặc imidazol
vòng A:
vòng thơm
> dị vòng 3-OH: biến đổi dễ dàng
thơm thành dẫn chất glucuronat
thải ra ngoài => giảm thời
Nhóm 7-EWG: tăng hoạt tính gian tác động
67
Tính chất
- Tính kiềm => Tạo muối dễ tan
Định lượng môi trường khan
- Vòng diazepin có thể bị thủy phân dưới tác dụng của
HCl/100oC tạo orthoamino-benzophenon
68
Tính chất
69
Diazepam
▪ Kiểm nghiệm
▪ Định tính:
• IR, HCl
• Phát huỳnh quang UV 365
• UV: 242, 258, 366nm
• Sau khi vô cơ hóa: Cl-
▪ Định lượng
• Môi trường khan
70
Phân loại: các BZD *
71
Phân loại: BZD nhóm A
72
Phân loại: BZD nhóm B
73
Phân loại: BZD cấu trúc khác
74
Nhóm Z-drug
Zolpidem
Zopiclon
Zaleplon 75
BZD tác dụng đối vận
76
77
Chỉ định
An thần nhẹ
▪ Trấn an thần kinh, nhất là giải lo âu
• Oxazepam, lorazepam: tác dụng ngắn hạn
• Clordiazepoxid, diazepam, lorazepam: ngoài
dạng viên uống còn có bột pha tiêm, dùng khi
cần tác dụng nhanh (nguy hiểm)
• Các thuốc an thần dùng liều cao cũng có hiện
tượng gây ngủ
78
Chỉ định
Gây ngủ
▪ Nitrazepam, flunitrazepam: tác dụng kéo
dài
▪ Loprazolam, lormetazepam, temazepam,
triazolam: tác dụng ngắn hạn
Chống co giật: diazepam, clonazepam
Giãn cơ: tetrazepam
79
Độc tính
▪ Độc tính thấp, ít tai biến
▪ Liều cao gây:
• Đau đầu, chóng mặt, lú lẫn
• Suy hô hấp
• Hạ huyết áp (dạng tiêm)
• Dị ứng benzodiazepin
80
Nhận định chung
Nhóm benzodiazepin có nhiều ưu điểm:
▪ Tác dụng chọn lọc và an thần
▪ Ít tác dụng trên hô hấp
▪ Ít tương tác khi phối hợp thuốc
▪ Mức độ quen thuốc ít hơn các thuốc khác
81
2. Nhóm barbiturat
82
Nhóm barbiturat
▪ Thuốc an thần trước barbiturat
• Rượu, chloral hydrat, bromid, opium
• Hiệu quả thấp, tác dụng phụ nhiều
▪ Barbiturates (1860s)
• Tìm ra 1000 loại → 50 thuốc ra thị trường
• Điều trị 77 bệnh (từ viêm khớp – đái dầm)
• 1990s, barbiturat bị thay thế bởi BZD
83
Nhóm barbiturat
84
Nhóm barbiturat
Cấu trúc
85
Nhóm barbiturat
Cấu trúc
88
Nhóm barbiturat
93
Nhóm barbiturat
96
Nhóm barbiturat
Kiểm nghiệm
▪ Định tính (các phản ứng trên)
▪ Định lượng
• Phương pháp đo acid
• Phương pháp môi trường khan
• Phương pháp đo bạc
• Phương pháp đo brom
97
Nhóm barbiturat
Tác dụng
▪ Gây ngủ, an thần
• Mất ngủ đầu hôm
• Mất ngủ cuối giấc
• Mất ngủ hoàn toàn
98
Nhóm barbiturat
Tác dụng
▪ Chống co giật trong bệnh động kinh
• Metharbital, phenobarbital: chống động kinh ở
liều gây ngủ
• Mephobarbital: chống động kinh ở liều không
gây ngủ
• Secobarbital, amobarbital: chống co giật cấp
99
Nhóm barbiturat
Tác dụng
▪ Giảm đau
• Butobarbital
▪ Trong gây mê (loại tác dụng cực ngắn)
• Tiền mê: pentobarbital
• Khởi mê và gây mê ngắn hạn (IV):
methohexital, thiamylal, thiopental natri
100
Nhóm barbiturat
Độc tính
▪ Độc tính cấp
• Liều gấp 5 – 10 lần liều gây ngủ → mất phản
xạ, hạ huyết áp, hôn mê, ngạt thở
▪ Ngộ độc mãn
• Quen thuốc
• Nghiện thuốc
101
Chất chủ vận thụ thể Melatonin
Do hoàn cảnh
Do tư tưởng
CH3O
RO
N
CH3O
CH2
O
N CH3
OCH3
R'O
OCH3
R'
R"
RO O
CH3 O
Liên quan cấu trúc – tác dụng
HO ❖N baäc 3, nhoùm theá nhoû
Thaän troïng
O
N CH3 .H3PO4
HO
CH3COO
O
N CH3
CH3COO
Meperidin
H3C N
COOC2H5
N CH3 N N CH3
N N N
O CH3
O
O N CH3
CH3
Ethoheptazin O
Alfentanyl
O
CH3
N
H3C O
N
O N
O
N CH3
O
Fentanyl O
Remifentanyl CH3
Các chất có tác dụng giảm đau
H3C
O H3C
O N CH3
H3C N
N CH3
S
H3C O
Methadon
Sufentanyl
CH3 O
CH3
O CH3
N
N
H3C CH3
N O
Dextromoramid Dextropropoxyphen
Các chất có tác dụng giảm đau
HO
HO
N CH3 N CH2
H OH
Levorphanol Butorphanol
HO
H N
H3C
O H Buprenorphin
H3C OH
H3C CH3
CH3
Các chất có tác dụng giảm đau
H3C
H CH3
HO NH2
N CH3
HO CH3
H H
Dezorcin Pentazorcin
Caùc chaá
Các chất đối khángt ñoái khaù ng morphin
morphin
HO
Nalorphin (N-allylmorphin)
O HO
H N
H
HO CH2
N
HO H
CH2
O
Levallorphan
H N
OH
O CH2 Naloxon
Các chất đối kháng morphin
HO
Naltrexon
O
H N
OH
O
HO
H N Nalmefen
OH
H2C
Các chất trị ho
Các chất có tác dụng trị ho
H3C
O
Dextromethorphan
SD raát nhieàu
O O CH2(CH2OCH2)9H
Benzonatat
HN CH3
Giaûm ho yeáu hôn codein
Các chất có tác dụng
Các chất trịchảy
trị tiêu tiêu chảy
HO C6H5 O
N CH2 CH2 C C N
CH3 Loperamid
CH3
Cl
C6H5 (Imodium®)
H5C2OOC C6H5 O
Diphenoxylat
N CH2 CH2 C C CN
C6H5 (Diarsed®)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
134
1. Đại cương
135
Đại cương
136
Đại cương
▪ Cơn động kinh (seizures) là biểu hiện lâm
sàng của sự phóng lực bất thường và
không kiểm soát được của các neuron ở
não
▪ Cơn động kinh có thể có yếu tố khởi phát
hay không
137
Đại cương
▪ Cơn động kinh có yếu tố khởi phát
• Sốt, chấn thương sọ não, rối loạn điện giải,
hạ/tăng đường huyết…
• Có thể tự khỏi khi giải quyết được yếu tố khởi
phát
138
Đại cương
139
Đại cương
140
Đại cương
▪ Các triệu chứng của cơn động kinh
• Vận động (cơn co giật): co giật tại một vùng
cơ thể hay toàn thân
• Cảm giác: dị cảm, tê rần tại một vùng cơ thể
hay các ảo giác giác quan
• Giao cảm: buồn nôn, cảm giác khó chịu ở dạ
dày, giãn đồng tử
• Tâm thần: các hành vi bất thường, rối loạn trí
nhớ, các động tác tự động
141
Đại cương
Bệnh động kinh (epilepsy)
▪ Là sự tái phát của các cơn động kinh
không yếu tố khởi phát (> 2 cơn)
▪ Là tình trạng bệnh lý mạn tính
▪ Có thể có/không có nguyên nhân
▪ Phải điều trị bằng thuốc chống động kinh
142
Đại cương
Cơn động kinh (seizure)
▪ Thành phần của các bệnh lý cấp tính hay
các nguyên nhân tạm thời
▪ Chấm dứt khi giải quyết nguyên nhân
▪ Ví dụ: co giật do sốt, chấn thương sọ não,
hội chứng cai thuốc, hạ đường huyết, hạ
natri huyết…
143
Đại cương
Bệnh động kinh (epilepsy)
▪ Bệnh lý mạn tính và tái phát
▪ Cơn xảy ra đột ngột và không có yếu tố
khởi phát
▪ Có thể có căn nguyên hoặc không
144
Đại cương
145
Đại cương
Cơn động kinh
▪ Có co giật
• Co cứng co giật (tonic-clonic)
• Co cứng (tonic)
• Co giật (clonic)
▪ Không co giật
• Vắng ý thức điển hình/không điển hình
• Giật cơ (myoclonic)
• Mất trương lực (atonic)
146
Đại cương
Phân loại động kinh
▪ Động kinh cục bộ
• Là những cơ động kinh liên quan tới sự
phóng lực quá mức của một phần của các tế
bào thần kinh ở vỏ não não hoặc dưới vỏ não
ở một bên bán cầu dẫn tới những cơn rối loạn
vận động một bên hay một phần cơ thể
147
Đại cương
Phân loại động kinh
▪ Động kinh toàn bộ
• Động kinh cơn lớn: là những cơn động kinh liên quan
tới sự phóng lực quá mức và lan rộng của tế bào
thần kinh ở vỏ não hoặc dưới vỏ não ở cả 2 bán cầu
khiến bệnh nhân mất ý thức và rối loạn thực vật: tuần
hoàn, hô hấp, bài tiết… rối loạn vận động đều cả 2
bên dẫn tới co giật, co cứng
• Động kinh cơn nhỏ: là những cơn động kinh toàn bộ
nhưng không có những biểu hiện rối loạn vận động,
thời gian thường rất ngắn và xảy ra nhiều lần. Động
kinh cơn nhỏ thường xảy ra ở trẻ em 3 đến 9 tuổi
148
Đại cương
Chẩn đoán
▪ Điện não đồ (EEG): tiêu chuẩn vàng trong
chẩn đoán động kinh với điều kiện là đo
trong cơn động
▪ MRI
▪ CT Scan: khi không thực hiện được MRI,
bệnh lý mạch máu, u, chấn thương sọ não
149
Đại cương
Điều trị
▪ Mục tiêu
• Kiểm soát cơn động kinh với tác dụng phụ thấp nhất
▪ Nguyên tắc
• Chọn thuốc tùy vào loại cơn và nhu cầu bệnh nhân
• Dùng đơn liệu pháp trước
• Dùng thuốc không có tác dụng an thần hay trên tâm thần
• Liều lượng thích hợp, tăng liều dần
• Đổi thuốc hay phối hợp khi cần
• Chi phí hợp lý
150
Đại cương
Điều trị
▪ Tuân thủ điều trị
• Kiểm soát cơn hiệu quả
• Tránh tác dụng phụ & đảm bảo cơn động kinh
không tái phát
Tăng cường giáo dục & thuyết phục bệnh nhân
151
Đại cương
Điều trị
▪ Thuốc chống động kinh
• Là thuốc làm giảm tần số & độ nặng của các cơn
động kinh
• Chỉ trị triệu chứng, không trị căn nguyên
• Mục tiêu là cải thiện chất lượng cuộc sống bằng
cách giảm số cơn với TDP thấp nhất (lý tưởng là
hết cơn)
• Một số ca: cơn còn ở mức độ bệnh nhân chấp
nhận được
152
2. Cơ
chế tác dụng của
thuốc chống động kinh
153
Cơ chế tác dụng
154
Cơ chế tác dụng
Tác động trên kênh ion
▪ Bình thường bên trong neuron tích điện âm khi
không hoạt động
▪ Khi tích điện âm bị giảm thì có tình trạng khử cực
& gây ra sự phóng điện của neuron
▪ Tăng tích điện âm: ức chế
▪ Giảm tích điện âm: kích thích
Thuốc chống động kinh → làm tăng điện tích âm
bên trong tế bào (hiện tượng siêu tái cực) bằng cách
kiểm soát các kênh ion: Ca2+, Na+, Cl-
155
Cơ chế tác dụng
Tác động trên kênh ion
▪ Kênh Na+
• Phenytoin, carbamazepin
▪ Kênh Ca2+
• Ethosuximid, acid valproic
▪ Mở kênh Cl-
• Valproat natri, barbiturat, benzodiazepin
156
Cơ chế tác dụng
Tác động trên kênh ion Tăng cường hệ GABA Ức chế glutamat
Kênh natri: ▪ Benzodiazepin ▪ Felbamate
▪ Phenytoin (diazepam, ▪ Topiramate
▪ Carbamazepin clonazepam)
▪ Lamotrigine ▪ Barbiturat
▪ Topiramate (phenobarbital)
▪ Acid valproic ▪ Acid valproic
Kênh calci: ▪ Gabapentin
▪ Ethosuximid ▪ Vigabatrin
▪ Acid valproic ▪ Topiramate
▪ Felbamate
Natri: co cứng – co giật Co cứng – co giật
Calci: vắng ý thức Giật cơ
Clonazepam → vắng ý
thức
157
Phân loại theo tác dụng trị liệu
Có thể
Loại động kinh Thuốc ưu tiên Có thể dùng
thay thế
Phenobarbital
Động kinh Carbamazepin Clorazepate
Phenytoin
cục bộ Acid valproic Clonazepam
Primidon
Carbamazepin
Động kinh toàn Primidon
Acid valproic Clonazepam
bộ Phenytoin
Phenobarbital
159
Phân loại theo cấu trúc
160
3. Các thuốc chống động kinh
161
3.1. Dẫn chất hydantoin
162
Phenytoin
SAR
▪ C5: thế phenyl → chống
động kinh, thế alkyl → gây
ngủ
▪ C5 là C*, nhưng không thấy
tác dụng khác nhau giữa các
đồng phân
163
Phenytoin
Điều chế
164
Phenytoin
Tính chất
▪ Bột kết tinh trắng hay gần trắng
▪ Không tan trong nước hơi tan trong alcol,
rất ít tan trong methylen clorid, tan trong
hydroxyd kiềm
165
Phenytoin
Kiểm nghiệm
▪ Định tính
• IR, TLC
• Phản ứng với CuSO4/NH4OH → tủa hồng
166
Phenytoin
Tác dụng dược lực
▪ Cơ chế tác động: chống động kinh thông
qua kênh natri trên màng tế bào thần kinh
▪ Ít gây ngủ hơn phenobarbital
▪ Có tác dụng chống loạn nhịp yếu
167
Phenytoin
Chỉ định
➢ FDA chấp thuận từ 1939
➢ Phòng cơn động kinh mạn tính với
những triệu chứng phức tạp
▪ Các thể động kinh (trừ thể nhỏ)
▪ Đau dây thần kinh vô căn
▪ Loạn nhịp
168
Phenytoin
Độc tính
▪ Nôn, buồn nôn, chóng mặt rối loạn thị
giác, mất điều hòa vận động
▪ Giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt, thiếu máu
hồng cầu to
▪ Phát ban, chứng rậm lông
▪ Vàng da, ứ mật, tăng glucose huyết
169
Phenytoin
Liều dùng
▪ Trị động kinh: 10-15mg/kg (IV), 4-7 mg/kg
(PO)
▪ Trị các biến chứng thần kinh do đái tháo
đường: 300mg/ngày (PO)
▪ Phòng đau nửa đầu: PO 200-300mg/ngày
▪ Trị loạn nhịp: 50-100mg (IV)
170
3.2. Dẫn chất barbiturat
171
Dẫn chất barbiturat
172
Dẫn chất barbiturat
SAR
▪ Tác dụng chống động kinh
tối đa khi C5 là phenyl (như
phenobarbital)
▪ Dẫn chất 5,5-diphenyl →
kém tác dụng hơn, nhưng
tránh được tác dụng gây
ngủ
Phenobarbital
▪ Dẫn chất 5,5-dibenzyl →
5-ethyl-5-phenyl-1H,3H,5H-
pyrimidin-2,4,6-trion gây co giật
173
Phenobarbital
Điều chế
174
Phenobarbital
Tính chất
▪ Tinh thể không màu, không mùi
▪ Vị đắng
▪ Tan trong alcol, ether, cloroform
▪ Khó tan trong nước
175
Phenobarbital
Tính chất
▪ Phản ứng với
Co(NO3)2/NH3 → màu tím
▪ Phản ứng với AgNO3 →
tủa trắng
▪ Với formaldehyd/H2SO4
→ màu nâu đỏ
▪ Với CuSO4/pyridin →
màu tím
176
Phenobarbital
Định tính
▪ Phản ứng màu, IR
Thử tinh khiết
▪ Tạp chất liên quan, giới hạn acid
Định lượng
▪ Phương pháp acid – kiềm
177
Phenobarbital
Tác dụng dược lực
▪ Cơ chế: tác dụng trên GABA receptor và
glutamat receptor
▪ Có tác dụng an thần và gây ngủ mạnh, và
có tác dụng chống co giật → dùng cho
bệnh động kinh (dùng lần đầu tiên từ
năm1912 và được FDA cho phép sử dụng
năm 1939)
178
Phenobarbital
Chỉ định
▪ Chống động kinh
▪ Làm êm dịu
▪ Gây ngủ
179
Phenobarbital
Độc tính
▪ Buồn ngủ (thường gặp nhất)
▪ Chứng giật cầu mắt và mất điều hòa cũng
có thể gặp
▪ Phenobarbital đôi khi gây kích động tăng
nhạy cảm ở trẻ em, gây xúc động, rối loạn
ở người già
180
Phenobarbital
Độc tính
▪ Phát ban, dị ứng (gặp ở 1% to 2% bệnh
nhân)
▪ Giảm prothrombin huyết thấy ở trẻ em mới
sinh do người mẹ dùng phenobarbital khi
mang thai → vitamin K có tác dụng phòng
và trị tác dụng phụ trên
181
3.3. Acid valproic
182
Acid valproic
Acid valproic
Acid 2-propylpentanoic
Natri valproat
Natri 2-propylpentanoat
183
Acid valproic
Tính chất
▪ Chất lỏng không màu hơi vàng hơi nhớt
▪ Rất ít tan trong nước, hỗn hòa với alcol và
methylen chlorid, tan trong hydroxyd kiềm
loãng
▪ Dạng muối natri là bột kết tinh trắng, dễ
tan trong nước
184
Acid valproic
Định tính
▪ IR
Thử tinh khiết
▪ Tạp chất liên quan (sắc ký khí)
Định lượng
▪ Chuẩn độ với NaOH, xác định điểm tương
đương bằng chuẩn độ điện thế
185
Acid valproic
Chỉ định
▪ Có hiệu quả trên nhiều dạng động kinh
khác nhau:
• Động kinh toàn bộ nguyên phát: cơn lớn, cơn
nhỏ, cơn giật cơ
• Động kinh cục bộ
186
Acid valproic
Tác dụng dược lực
▪ Cơ chế
• Gián tiếp kéo dài sự phục hồi hoạt tính kênh
Na+ từ dạng bất hoạt
• Không làm thay đổi đáp ứng với GABA nhưng
làm tăng lượng GABA, có thể là do phục hồi
GABA
187
Acid valproic
Độc tính
▪ Lo lắng, nôn, buồn nôn (16%)
▪ Lú lẫn, sững sờ, co giật
▪ Tăng amoniac huyết, giảm tiểu cầu
▪ Viêm gan, suy gan, gây quái thai
▪ Kinh nguyệt không đều, rụng tóc, run…
188
3.4. Carbamazepin
189
Carbamazepin
Carbamazepin
5H-dibenzo[b,f]azepin-5-carboxamid
190
Carbamazepin
Tác dụng dược lực
▪ Tác dụng trên kênh Natri
▪ Chủ vận GABA receptor
191
Carbamazepin
Chỉ định
▪ Động kinh: cục bộ, toàn bộ (trừ cơn vắng
ý thức)
▪ Đau dây thần kinh sinh ba
▪ Đau do thần kinh
▪ Hội chứng cai rượu
192
Carbamazepin
Độc tính
▪ Chóng mặt, nhức đầu, mắt khó điều tiết
▪ Mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gà
▪ Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
▪ Rối loạn tiêu hóa, dị ứng, tăng men gan
(hồi phục)…
193
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
195
1. Đại cương
196
Cấu trúc hệ thần kinh
197
Các khái niệm
198
Thuốc kích thích TKTW
▪ Là thuốc có tác dụng gây sự hưng phấn,
hồi phục lại các chức năng đã suy giảm do
hệ TKTW bị ức chế
▪ Đặc điểm chung
• Ảnh hưởng đến nhiều bộ phận, nhiều vùng
khác nhau của hệ thần TKTW
• Trong đó ưu tiên trên một vùng nhất định khi
dùng ở liều điều trị
199
Phân loại thuốc TKTW
1. Thuốc ưu tiên vỏ não
▪ Cafein, ephedrin,
amphetamin…
2. Thuốc ưu tiên hành tủy
▪ Camphor, niketamid
3. Thuốc ưu tiên tủy sống
▪ Strychnin
200
Chỉ định của thuốc TKTW
▪ Giải độc thuốc ngủ, thuốc ức chế TKTW
• Pentylentetrazol, doxapram,…
▪ Hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn trong hồi sức
cấp cứu
• Cafein, niketamid, camphor,…
▪ Chống ngủ gà: cafein, amphetamin,…
▪ Chống suy nhược cơ: strychnin,…
201
Chỉ định của thuốc TKTW
▪ Một số thuốc bị lạm dụng như chất ma túy
(gây ảo giác, sảng khoái)
• Cocain, amphetamin, methamphethamin,…
▪ Một số thuốc khác trị béo phì do ức chế
trung tâm thèm ăn
• Fenfluramin, dextroamphetamin, sibutramin…
202
2. Thuốckích thích TKTW
ưu tiên vỏ não
203
2.1. Các alkaloid xanthin
204
Các alkaloid xanthin
Xanthin
3,7-dihydropurin-2,6-dion
205
Các alkaloid xanthin
206
Các alkaloid xanthin
Điều chế
▪ Chiết xuất
• Cafein, theophyllin có trong lá trà, hạt café
• Theobromin có trong quả cacao
→ Chiết xuất với nước hoặc DMHC
▪ Bán tổng hợp: từ xanthin
▪ Tổng hợp toàn phần: từ acid uric, DX urea
207
Các alkaloid xanthin
Tổng hợp
208
Các alkaloid xanthin
Tổng hợp
209
Các alkaloid xanthin
Tính chất chung
▪ Bột kết tinh
▪ Trắng
▪ Không mùi
▪ Vị đắng
▪ Dễ thăng hoa
210
Các alkaloid xanthin
Tính chất chung
▪ Độ tan
• Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước
sôi (cafein tan nhất), tan trong EtOH,
cloroform, ít tan trong benzen, ether
▪ Nhiệt độ nóng chảy
• Cafein: 234-237oC, theobromin: 342-343oC,
theophyllin: 270-274oC
211
Các alkaloid xanthin
Tính chất hóa học
▪ Tính acid-base
• Theobromin, theophyllin: lưỡng tính
• Cafein: tính kiềm yếu
▪ Phản ứng với muối KL/kiềm (trừ cafein)
▪ Phản ứng với TT alkaloid (trừ
cafein/Mayer)
212
Các alkaloid xanthin
Tính chất hóa học
▪ Phản ứng Murexide
213
Các alkaloid xanthin
Tính chất hóa học
214
Các alkaloid xanthin
Tính chất hóa học
▪ Trong môi trường kiềm: cafein → cafeidin
→ mononitroso caffeidin → K
215
Cafein
Kiểm nghiệm
▪ Định tính
• Phản ứng Murexide
• Không cho phản ứng với CoCl2/OH-
▪ Thử tinh khiết
• Alkaloid lạ: không được tủa với TT Mayer
• Giới hạn theophyllin và theobromin
216
Cafein
Kiểm nghiệm
▪ Định lượng
• Phương pháp môi trường khan
• Phương pháp đo iod
217
Cafein
Tác dụng
▪ Liều thấp (50 – 150 mg)
• Gây hưng phấn vỏ não, đặc biệt là trung khu
hô hấp và vận mạch
▪ Liều cao (> 400 mg)
• Kích thích trung khu hô hấp, TT vận mạch
▪ Liều độc (3 – 20 g): có thể gây chết người
218
Cafein
Tác dụng
▪ Kích thích TKTW
→ Làm giảm cảm giác mệt mỏi, tăng lao động
trí óc, giảm chứng ngủ gà
▪ Kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch
→ Trợ tim, trợ hô hấp, kích thích tim
219
Cafein
Chỉ định
▪ Suy hô hấp
▪ Suy tuần hoàn
Tác dụng phụ
▪ Liều cao: mất ngủ, nhức đầu, hồi hộp, tim
đập nhanh
220
2.2. Ephedrin
221
Ephedrin
223
Amphetamin
(RS)-1-phenylpropan-2-amin
224
Amphetamin
Tính chất
▪ Amphetamin sử dụng dưới dạng hữu triền
(đồng phân dextroamphetamin) hoặc hỗn
hợp racemic
▪ dl-amphetamin
• Chất lỏng linh động, hăng, vị đắng, bay hơi
chậm ở nhiệt độ phòng, d = 0,913
225
Amphetamin
Điều chế
226
Amphetamin
Kiểm nghiệm
▪ Định tính
• Năng suất quay cực
• Điểm chảy: phản ứng với benzoyl clorid
▪ Định lượng
• Phương pháp môi trường khan
227
Amphetamin
Kiểm nghiệm
▪ Định tính
• Điểm chảy: phản ứng với benzoyl clorid
Tủa
Điểm chảy: 131-135oC
228
Amphetamin
Tác dụng
▪ Kích thích TKTW
→ Giảm mệt mỏi, buồn ngủ
→ Tăng trí nhớ, tăng khả năng tổng hợp
▪ Làm suy nhược trung khu cảm giác đói
→ Chán ăn
229
Amphetamin
Chỉ định
▪ Trị bệnh buồn ngủ
▪ Tăng khả năng hoạt động thể chất và tinh
thần
Chú ý
▪ Lạm dụng gây suy kiệt cơ thể
▪ Dung nạp và lệ thuộc thuốc
230
Amphetamin
231
3. Thuốckích thích TKTW
ưu tiên hành não
232
3.1. Camphor
233
Camphor
Camphor
1,7,7-trimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2-on
234
Camphor
235
3.2. Niketamid
236
Niketamid
237
4. Thuốckích thích TKTW
ưu tiên tủy sống
238
Strychnin
239
Strychnin sulfat
240
Strychnin sulfat
Strychnin sulfat
Strychnos nux-vomica
Loganiaceae
242
Strychnin sulfat
Tính chất vật lý
▪ Tinh thể hình kim, không màu hoặc bột kết
tinh trắng
▪ Không mùi, vị rất đắng
▪ tochảy = 200oC, kèm sự phân hủy
▪ Tan trong nước, alcol, ít tan trong
cloroform, không tan trong ether
243
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
▪ Tính kiềm: N19 có thể tạo muối với acid
244
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
▪ Nhân thơm: phản ứng thế
245
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
▪ Nhân indol
246
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
▪ Phản ứng hydro hóa
247
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
▪ Với thuốc thử đặc hiệu của alkaloid
• Phản ứng với thuốc thử Otto (K2Cr2O7/ H2SO4
đặc): màu tím → xanh → mất màu
• Với HNO3 đặc: không cho màu đỏ (phân biệt
với brucin)
248
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
▪ Chức lactam: phản ứng xà phòng hóa
249
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
▪ Chức lactam: khử hóa
250
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
▪ N19: tạo genostrychnin nhờ amin III vòng
no
251
Strychnin sulfat
Tính chất hóa học
253
Strychnin sulfat
Tác dụng
▪ Liều điều trị
• Tăng cường dinh dưỡng cơ, trị tê liệt, đái
dầm
▪ Liều cao hơn
• Kích thích hô hấp và vận mạch ở hành não
▪ Liều độc → co giật mạnh kiểu tetani
254
Strychnin sulfat
Chỉ định
▪ Trị suy nhược, viêm đa thần kinh, mệt mỏi,
đái dầm
▪ Rượu bổ khai vị (vị đắng, kích thích tiêu
hoá, tăng tiết dịch vị)
255
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
257
1. Đại cương
258
Buồn – Trầm cảm
▪ 2 khái niệm khác nhau
• “Sự buồn rầu” sẽ giảm dần theo thời gian
• “Trầm cảm” có thể kéo dài hàng tháng, hàng
năm
▪ Dịch tễ
• 5-6% dân số đang bị trầm cảm
• 10% người có nguy cơ mắc bệnh
259
Bệnh trầm cảm
▪ Hiện tượng ức chế của các quá trình hoạt
động tâm thần:
• Nét mặt buồn rầu, ủ rũ, mau mệt mỏi, không
muốn làm việc
• Mất/giảm mọi quan tâm thích thú
• Giảm tập trung, mất/giảm tự tin, tự đánh giá
thấp mình
• Tự cho mình có tội, bi quan về tương lai, ý
nghĩ tự sát
260
Bệnh trầm cảm
▪ Hiện tượng ức chế của các quá trình hoạt
động tâm thần:
• Triệu chứng của cơ thể: mất ngủ (thức dậy
sớm), hồi hộp, đánh trống ngực, mạch nhanh,
đau mỏi xương cơ khớp, sút cân, giảm hoạt
động tình dục
• Lo âu và những cảm giác căng thẳng, bất an,
sợ hãi…
261
Phân loại trầm cảm
▪ 3 loại
• Trầm cảm do nguyên nhân không phải thần
kinh: > 60% bệnh nhân
• Trầm cảm do không theo kịp cuộc sống:
khoảng 25% bệnh nhân → loại này đáp ứng
tốt với thuốc chống trầm cảm
• Trầm cảm do bệnh tâm thần: khoảng 15%
bệnh nhân
262
Phân loại trầm cảm
▪ 3 loại
• Trầm cảm nội sinh: giả thuyết do di truyền,
miễn dịch, môi trường, xã hội…
• Trầm cảm do stress: mất việc, mẫu thuẫn gia
đình, bị trù dập nơi làm việc, làm ăn thua lỗ,
người thân chết đột ngột…
• Trầm cảm do bệnh thực tổn: sau chấn thương
sọ não, TBMMN, bệnh nan y…
263
Nguyên nhân của trầm cảm
Yếu tố di truyền
264
Nguyên nhân của trầm cảm
Yếu tố sinh hóa
▪ Sự thiếu hụt serotonin và norepinephrin
trong não → triệu chứng lo âu, dễ bực tức,
mệt mỏi
265
Nguyên nhân của trầm cảm
Yếu tố di truyền
▪ Trầm cảm có thể di truyền
▪ VD: trường hợp sinh đôi cùng trứng, nếu
một trẻ bị trầm cảm thì trẻ kia có đến 70%
sẽ bị trầm cảm vào một lúc nào đó trong
cuộc sống
266
Nguyên nhân của trầm cảm
Yếu tố nhân cách
▪ Những người hay tự đánh giá thấp bản
thân, dễ bị tác động bởi hoàn cảnh bất lợi,
bi quan → dễ bị trầm cảm
Yếu tố môi trường
▪ Thường xuyên tiếp xúc cảnh bạo lực, sự
ruồng bỏ, bị lạm dụng, nghèo khổ…
267
Nguyên nhân của trầm cảm
▪ Thiếu hụt các chất dẫn truyền tại synap
thần kinh:
• Norepinephrin
• Serotonin
• Dopamin
• Phenylethylamin
268
Điều trị trầm cảm
▪ Chữa trị sớm, đúng cách → 70-80% bệnh
ổn định
▪ Phát hiện, điều trị trễ → nguy hiểm do
nguy cơ tự tử (1/5 bệnh nhân)
→ Cần động viên bệnh nhân đến gặp bác sĩ
chuyên khoa tâm thần để điều trị sớm nếu
họ không tự nhận ra triệu chứng trầm cảm
hoặc sợ bị chê cười
269
Điều trị trầm cảm
▪ Trầm cảm không thể tự chữa khỏi chỉ
bằng tập thể dục, thay đổi chế độ ăn, đi
nghỉ mát → phải điều trị bằng thuốc & tâm
lý liệu pháp
▪ Thuốc chống trầm cảm không phải là
thuốc ngủ, không gây nghiện
270
Điều trị trầm cảm
▪ Thuốc chỉ phát huy tác dụng sau 3-6 tuần
điều trị liên tục → không nên đổi liều, đổi
thuốc khác quá sớm
▪ Sau khi triệu chứng giảm, dùng thuốc
thêm tối thiểu 6 tháng nữa
▪ Tâm lý liệu pháp (nói chuyện với BN): áp
dụng cho trầm cảm nhẹ, + thuốc cho trầm
cảm trung bình, nặng
271
Thuốc chống trầm cảm
272
2. Thuốc chống trầm cảm 3
vòng
273
Liên quan cấu trúc tác dụng
Nhóm amin bậc 3 - Amin bậc 2 chọn lọc cao hơn đối
thường được chuyển với SERT
hóa bằng sự demethyl - Amin bậc 3 hoặc kém chọn lọc
hóa => amin bậc 2 có (hỗn hợp SERT/NAT) hoặc thể hiện
đặc tính chống trầm cảm tính chọn lọc hơi cao hơn với SERT274
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
276
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
277
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
278
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
279
Cơ chế tác dụng của TCA
280
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
Tác dụng
▪ Trên TKTW
• Người bình thường: gây ngủ, giảm đau đầu
• Bệnh nhân trầm cảm: tạo tâm trạng phấn khởi
(rõ sau 2-3 tuần dùng thuốc)
▪ Trên TKTV
• Kháng 1-adrenergic & muscarinic
281
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
Chỉ định
▪ Trầm cảm ở người lớn
▪ Chứng thiếu tập trung hay giảm vận động
▪ Chứng lo lắng, sợ khoảng rộng, ám ảnh
▪ Đái dầm
▪ Đau do nguyên nhân thần kinh
282
3. Thuốc
ức chế
monoaminoxidase (MAOI)
283
Thuốc ức chế monoaminoxidase
284
Thuốc ức chế monoaminoxidase
285
Thuốc ức chế thuận nghịch MAO-A
chọn lọc
Moclobemid
Brofaromin 286
287
Thuốc ức chế monoaminoxidase
Độc tính
▪ Kích động, ảo giác, tăng/giảm phản xạ, co
giật
▪ Khi ngộ độc: phức tạp & nguy hiểm, ảnh
hưởng đến gan, não, tim
288
Thuốc ức chế monoaminoxidase
289
4. Thuốc ức chế chọn lọc
tái thu hồi serotonin
Selective Serotonin Reuptake Inhibitors (SSRIs)
290
291
SSRIs
292
VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
1
PHẦN 1: VITAMIN
2
VITAMIN
Vitamin
Cofactor: ion kim loại / hợp chất hữu cơ cấu trúc phức tạp (coenzyme)
Phân loại
Vitamin tan trong dầu: vitamin A, D, E và K thiên nhiên
Vitamin tan trong nước: vitamin nhóm B, vitamin C….
Vitamin và các nguyên tố vi lượng giữ vai trò xúc tác phản ứng trong cơ thể.
→ nhu cầu hàng ngày không đáng kể nhưng không thể thiếu được
VITAMIN A
Retinoids
- Những hợp chất là các dạng khác nhau của vitamin A
- Những chất có liên quan đến cấu trúc của vitamin A
Cấu trúc căn bản của phân tử retinoid
thân dầu, bao gồm:
- một vòng tận cùng
- một nhánh polyen
- một nhóm tận cùng phân cực
Trị khô mắt; mụn trứng cá Cần thiết cho thị giác
19 20 19 20
16 17 16 17
COOH 7 13
5 6 7 9 11 13 15 5 6 9 11 14
1 8 10 12 14 1 8 10 12
4
COOH
4 2 2
18 18
3 Trị mụn trứng cá 3
tretionin isotretionin
(all-trans retinoic acid) (13-cis retinoic acid)
(Alitretinoin)
VITAMIN A
Retinoids
Thế hệ 2: Etretinate và chất chuyển hóa acitretin
- Etretinate is a highly lipophilic, aromatic retinoid, stored and released from adipose tissue,
so its effects can continue long after dosage stops.
- It is detectable in the plasma for up to three years following therapy. Etretinate has a
long elimination half-life (t1/2) of 120 days,[1] which make dosing difficult.
- Etretinate has been replaced by acitretin, the free acid (without the ethyl ester).
- While acitretin is less lipophilic and has a half-life of only 50 hours, it is partly metabolized to
etretinate in the body,[1] so that it is still a long-acting teratogen and pregnancy is prohibited
for two years after therapy.[2]
VITAMIN A
Nguồn cung
- Được hấp thu một cách trực tiếp ở dạng ester retinol từ gan, bơ và trứng
- Những ester này chuyển thành retinol tự do bởi esterase của cơ thể.
esterase
- Rau củ quả có màu vàng cam chứa vitamin A ở dạng beta carotene (tiền vitamin A)
và được biến đổi thành retinol qua tác động của beta carotene dioxygenase, sẽ tạo
thành 2 phân tử retinal từ 1 phân tử beta carotene
19 20 19 20
16 17 16 17
COOH 7 13
5 6 7 9 11 13 15 5 6 9 11 14
1 8 10 12 14 1 8 10 12
4
COOH
4 2 2
18 3 18
3
tretionin isotretionin
5 6
1
7 9 O
8
4 2
3 18
nhaân -ionon
19 20
19 20 16 17
16 17
CH2OH CH2OH
5 6 7 9 11 13 15
5 6 7 9 11 13 15 1 8 10 12 14
1 8 10 12 14
4 2
4 2 18
18 3
3
vitamin A1 vitamin A2
Vitamin A1 hay (retinol) Vitamin A2 (3-dehydroretinol)
gan cá nước mặn gan cá nước lợ hoạt tính
khoảng 1/3 vitamin A
- Cấu trúc của diterpen gồm 4 đơn vị isopren (-C5H8) ghép lại
- Phân tử có 4 liên kết đôi liên hợp ở mạch nhánh và 1 ở nhân -ionon.
Retinol Isopren
VITAMIN A RETINOL
Cấu trúc
19 20 19
19 20 16 17 16 17
16 17
CH2OH CH2OH
5 6 7 9 11 13 5 6
1
7 9
10
11 13
14
15 5 6
1
7 9 O
1 15 8 12 8
8 10 12 14
4 2 4 2
4 2 18 18
18 3 3
3
vitamin A1 vitamin A2 nhân -ionon
Nhóm methyl ở nhân -ionon: nếu thay bằng H, hoạt tính giảm rõ rệt.
Mạch nhánh:
- Số nguyên tử C: phải có ít nhất là 9
- Các liên kết đôi liên hợp của mạch nhánh cũng liên hợp với liên kết đôi của nhân.
Nhóm alcol bậc nhất: khi oxy hoá đến –COOH thì phân tử vẫn giữ được hoạt tính
VITAMIN A RETINOL
Cấu trúc
19 20 19
19 20 16 17 16 17
16 17
CH2OH CH2OH
5 6 7 9 11 13 5 6
1
7 9
10
11 13
14
15 5 6
1
7 9 O
1 15 8 12 8
8 10 12 14
4 2 4 2
4 2 18 18
18 3 3
3
vitamin A1 vitamin A2 nhân -ionon
Hóa tính
Nhóm alcol bậc nhất:
- có thể được este hóa: dạng este thì chế phẩm bền vững hơn.
- oxy hóa thành aldehyd thì retinal tham gia vào chức năng thị giác hoặc thành acid
retinoic tham gia quá trình biệt hóa tế bào.
+CH
CH2 2 SbCl3
+ OH-
→ định tính vitamin A theo phương pháp đo quang ở bước sóng 587 nm,
tuy nhiên định lượng sẽ không đặc trưng vì vitamin D và sản phẩm phân hủy của
vitamin A cũng cho phản ứng này.
VITAMIN A RETINOL
Cấu trúc
19 20 19
19 20 16 17 16 17
16 17
CH2OH CH2OH
5 6 7 9 11 13 5 6
1
7 9
10
11 13
14
15 5 6
1
7 9 O
1 15 8 12 8
8 10 12 14
4 2 4 2
4 2 18 18
18 3 3
3
vitamin A1 vitamin A2 nhân -ionon
Kiểm nghiệm
Định tính: Sắc ký lớp mỏng
International Units (IU) are also used to express the activity of vitamin A.
1 IU of vitamin A is equivalent to the activity of 0.300 µg of all-(E)-retinol.
The activity of the other retinol esters is calculated stoichiometrically, so that 1 IU
of vitamin A is equivalent to the activity of:
17
20
Dihydro-22,23-ergosterol Vitamin D4 (dihydroergocalciferol)
17
Nguồn gốc
Thực vật: vitamin D2 hay ergocalciferol được điều chế bằng cách chiếu tia tử ngoại vào
ergosterol có nguồn gốc thực vật như men bia, nấm.
R=
R R
C D ñun nheï
AS
A
HO HO
8
R
6 7
C D
8
A
HO 7 HO
6
calciferol (cis) calciferol (trans)
Nguồn gốc VITAMIN D
Động vật:
vitamin D3 hay cholecalciferol có trong dầu gan cá
Ở người: 7-dehydrocholesterol ở trong da dưới tác động của tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời
tạo previtamin D, chất này được hydroxyl hóa tại gan (vị trí 25) rồi tại thận (vị trí 1) tạo thành
1,25-dihydroxycalciferol (dạng hoạt tính)
(Precholecalciferol)
(Provitamin D3)
VITAMIN D
Mạch nhánh – R: ảnh hưởng đến cường độ tác dụng, nếu mạch C ngắn hơn hoặc dài
hơn hay mất liên kết đôi đều làm giảm hoạt tính
VITAMIN D
Lý tính
Tinh thể hình kim không màu, không tan trong nước, tan trong alcol, aceton, ether, cloroform
Bền trong môi trường kiềm, trung tính ngay khi đun nóng đến 100 oC.
Không bền trong môi trường acid, ánh sáng.
VITAMIN D
Hoá tính
• Nhóm -OH ở vị trí 3: có thể tham gia phản ứng este hóa với acid palmitic, acetic, phosphoric, etc
• Phản ứng Liebermann do -OH ở vị trí : tác dụng với acid sulfuric đậm đặc cho màu đỏ, khi có thêm anhydrid acetic
trong cloroform thì màu đỏ chuyển dần sang tím rồi xanh lơ.
• Hệ thống liên kết đôi liên hợp: có thể cho phản ứng màu với SbCl3 trong môi trường cloroform như vitamin A
→ sản phẩm có màu hồng, hấp thu ánh sáng UV → ứng dụng định tính và định lượng bằng phổ này.
• Phản ứng đặc trưng của nhân sterol: Phản ứng Pesez dùng để phân biệt vitamin D với các sterol khác:
hòa trong acid tricloacetic + dung dịch furfurol:
- calciferol cho màu hồng,
- vitamin D2 cho màu đỏ tím,
- vitamin D3 cho màu vàng cam,
- các sterol khác không phản ứng.
VITAMIN D
Preparations
Ergocalciferol Injection
Ergocalciferol Tablets
CHARACTERS
A white or slightly yellowish, crystalline powder or white or almost white crystals, practically
insoluble in water, freely soluble in alcohol, soluble in fatty oils. It is sensitive to air, heat and
light. Solutions in volatile solvents are unstable and are to be used immediately.
IDENTIFICATION
TESTS
Dissolve 0.200 g rapidly and without heating in aldehyde-free alcohol R and dilute to 25.0
mL with the same solvent. The specific optical rotation, determined within 30 min of
preparing the solution, is + 103 to + 107.
Ergocalciferol
TESTS
Reducing substances
Dissolve 0.1 g in aldehyde-free alcohol R and dilute to 10.0 mL with the same solvent. Add
0.5 mL of a 5 g/L solution of tetrazolium blue R in aldehyde-free alcohol R and 0.5 mL of
dilute tetramethylammonium hydroxide solution R. Allow to stand for exactly 5 min and
add 1.0 mL of glacial acetic acid R. Prepare a reference solution at the same time and in
the same manner using 10.0 mL of a solution containing 0.2 µg/mL of hydroquinone R in
aldehyde-free alcohol R. Measure the absorbance (2.2.25) of the two solutions at 525 nm
using as the compensation liquid 10.0 mL of aldehyde-free alcohol R treated in the same
manner. The absorbance of the test solution is not greater than that of the reference
solution (20 ppm).
Ergosterol
ASSAY
Carry out the operations as rapidly as possible, avoiding exposure to actinic light
and air.
C. (9β,10α,22E)-ergosta-5,7,22-trien-3β-ol (lumisterol2),
VITAMIN D
Tác dụng
1,25-dihydroxycholecalciferol, cùng với các hormone peptid calcitonin và hormone cận giáp
điều hòa cân bằng nội môi phosphate và calcium .
Vitamin D tác động như một hormone steroid, gắn với những protein thụ thể, sau đó với
DNA, khởi động sự phiên mã những protein gắn calcium.
Những protein gắn kết này liên quan đến sự thu nhận Ca2+ từ ruột ,
sự hấp thu của nó bởi thận và sự gắn kết của nó bởi xương.
Những protein này cũng liên quan đến sự hấp thu phosphate từ ruột.
VITAMIN D
Chỉ định
Dự phòng thiếu vitamin D: cho người già, phụ nữ có thai, cho con bú, người hấp thu vitamin ở ruột
kém, bị nghẽn đường mật, suy tế bào gan, dùng thuốc chống co giật.
Dự phòng còi xương: đến 18 tháng tuổi đối với trẻ bú sữa không quá 500 ml/ngày, không phơi nắng.
Điều trị chứng còi xương (rachitisme), nhuyễn xương (ostéomalacie), loãng xương (ostéoporose).
Chế phẩm - Biệt dược
DEFINITION
(5Z,7E)-9,10-Secocholesta-5,7,10(19)-trien-3β-ol.
Content
Vitamin E tồn tại dưới dạng 8 cấu trúc có liên quan gần với nhau, gồm
4 tocopherol và 4 tocotrienol.
Alphatocopherol được xem là quan trọng nhất ở người
Tocotrienol Tocopherol
VITAMIN E
Nguồn gốc
Thực vật: mầm của lúa mì, đậu nành, bắp, xà lách, hạt hướng dương, dầu thực vật...
Động vật: sữa, trứng, thịt bò, heo, cá ...
Cấu trúc
VITAMIN E
(2R)-2,5,7,8-Tetramethyl-2-[(4R,8R)-4,8,12-trimethyltridecyl]-3,4-dihydro-2H-
1- benzopyran-6-ol.
Lý tính
Dầu nhờn, màu vàng sáng, không tan trong nước, acid loãng và kiềm loãng, tan trong
ether, alcol tuyệt đối, benzen, chloroform.
Hoá tính
Nhóm - OH ở vị trí 6:
- Có thể este hóa với acid acetic, palmitic (dạng bền nhất).
- Phản ứng oxy hóa
Phản ứng với FeCl3
CH3 OH- CH3
H3C O H3C OH
FeCl3 O
R R
HO H+
O
CH3 CH3
Phản ứng với HNO3 CH3
CH3 OH-
H3C O H3C O
HNO3
R R
HO O
CH3 O
Phản ứng với o-phenylendiamin CH3
CH3
H3C O
H3C O NH2
R
R +
N
O NH2
N
O
Vitamin E rất dễ bị oxy hóa nên bảo vệ tốt cho các chất dễ bị oxy hóa khác.
Các dạng chế phẩm
all-rac-Alpha-Tocopherol (dl-alpha-tocopherol)
Clear, colourless or yellowish-
brown, viscous, oily liquid
RRR-Alpha-Tocopherol (d-alpha-tocoherol)
RRR-Alpha-Tocopheryl Acetate
Clear, colourless or slightly
greenish-yellow, viscous, oily
liquid.
Kiểm nghiệm
Định tính: phổ IR, năng suất quay cực, sắc ký lớp mỏng.
Thử tinh khiết: độ hấp thu UV, pH, kim loại nặng , tro sulfat
.
Định lượng: Phương pháp sắc ký khí.
VITAMIN E
Tác dụng
Tác động của vitamin E trong
việc kết thúc sự peroxyd hóa
tạo gốc tự do của một acid
béo không no. Nếu gốc tự do
này không bị dập tắt, nó có
thể khởi xướng chuỗi phản
ứng, gây tổn thương màng.
- Vitamin E có thể được tái tạo lại từ tocopherol quinone bởi vitamin C hay bởi hợp chất
mang tính khử khác như glutathione .
- Nhiều loại oxygen phản ứng được tạo ra trong cơ thể (ROS) và vitamin E đóng vai trò
quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại chúng.
- Một số vai trò khác của vitamin E cũng được nhận ra như điều biến miễn dịch và ức chế
kết tập tiểu cầu.
VITAMIN K
Nguồn gốc
Rau lá xanh là nguồn chính, trong lúc trái cây ít chứa vitamin K.
Giống như nhiều vitamin, có nhiều dạng liên quan đến cấu trúc của vitamin K.
Vitamin K1: dầu lỏng sánh, màu vàng tươi, Vitamin K2: tinh thể màu vàng tươi,
d = 0,976, kết tinh ở - 20 oC nhiệt độ nóng chảy 53 - 54 oC.
Vitamin K1 (phylloquinone,. phytomenadione, or phytonadione,) -
Phylloquinone có dây nhánh phytyl
R
OR
CH3 O SO3Na
OH O
P
ONa -COCH3
OH NH2
CH3 CH3
NH2 NH2
vitamin K5 vitamin K6
1-hydroxy-2-methyl-4-aminophtalen 2-methyl-1,4-diaminophtalen
Mặc dù K1 thiên nhiên và những chất tương đồng K2 và K4, K5 tổng hợp tỏ ra không độc,
dạng tổng hợp K3 (menadion) thì có độc tính.
VITAMIN K3 (MENADION)
Lý tính
Bột kết tinh màu vàng sáng, mùi mạnh, vị nóng, nóng chảy ở 105 - 107 oC
Không tan trong nước. Dễ tan trong toluen, tan tương đối trong alcol.
Không bền dưới ánh sáng.
Menadion natribisulfit
VITAMIN K3 (MENADION)
Hoá tính
Phản ứng khử
Hydrogen có thể khử vitamin K3 (có màu) thành naphtohydroquinol không màu (vitamin K4),
khi gặp ẩm thì chất này lại chuyển lại thành quinon có màu.
O OH
CH3 [H] CH3
[O]
O OH
vitamin K3 có màu vitamin K4 không màu
Phản ứng oxy hóa
Vitamin K3 bị oxy hóa dưới ảnh hưởng của ánh sáng và không khí, ngưng tụ thành dimer
mất tác dụng cầm máu. Phản ứng xảy ra do liên kết đôi giữa 2 nhóm ceton rất linh động.
→ Do đó cần bảo quản vitamin K tránh ánh sáng và không khí.
O O O
CH3
CH3 a's
kk
H3C
O O O
O O
CH3
CH3 H2O2 + Na2CO3
O
Vitamin K1
C20H39 dioxan-H2O C20H39
O O
Chế phẩm
Chế phẩm
Định tính: phổ IR, UV, sắc ký lớp mỏng, phản ứng tạo màu.
CHARACTERS
IDENTIFICATION
First identification A, B.
Second identification A, C, D.
ASSAY
Dissolve 0.150 g in 15 mL of glacial acetic acid R in a flask with a stopper fitted with a
valve. Add 15 mL of dilute hydrochloric acid R and 1 g of zinc powder R. Close the flask.
Allow the mixture to stand for 60 min, protected from light, with occasional shaking.
Filter the solution over a cotton wad, wash with three quantities, each of 10 mL, of
carbon dioxide-free water R. Add 0.1 mL of ferroin R and immediately titrate the
combined filtrate and washings with 0.1 M ammonium and cerium nitrate.
Vai trò của vitamin K như co-factor trong sự carboxyl hóa dây nhánh glutamate trong các
protein tạo cục máu đông.
Chỉ định
Điều trị và phòng ngừa xuất huyết do thiếu vitamin K ở trẻ sơ sinh, trẻ sinh non có mẹ
dùng thuốc kháng vitamin K, thuốc chống động kinh: phenytoin, cephalosporin có chứa
nhóm tetrazolyl trong cấu trúc như lactamoxef, cefamandol, cefoperazon.
VITAMIN K
Chức năng sinh học
Vitamin K là một co-factor
của glutamyl carboxylase,
chịu trách nhiệm cho sự
carboxyl hóa sau phiên dịch
của residue glutamyl trong
yếu tố tạo cục máu động II,
VII, IX và X. Việc đưa nhóm
carboxyl vào những protein
này cho phép chúng gắn với
calcium, một phần của tiến
trình tạo cục máu đông,.
Một cách nghịch lý, vitamin K Thuốc chống đông warfarin can thiệp vào việc
cũng cần cho những protein tái sinh vitamin K dạng epoxyd trở lại dạng
chống đông (protein C và S) naphthoquinone, làm giảm nồng độ vitamin K,
do đó giảm khuynh hướng tạo cục máu đông.
CHẤT KHÁNG VITAMIN K
OH
R
O O
Monocoumarin Dicoumarin
OH R OH
O O O O
X R
-H warfarin -H dicoumarol
- COOC2H5 biscoumacetat etyl
- NO2 acenocoumarol - CH2OCH3 coumetarol
-I iodowarfarin - CH2CH2-S-CH3 thioxycoumarin
- Cl coumaclor
CHẤT KHÁNG VITAMIN K
Các indan-dion
OH O OH
4 R
R -O R
3
H
O 2 O
O
1 enol
ceto
Indan-dion
R
- C6H5 phenindion
-C6H4Cl clorindion
-C6H4Br bromidion
-C6H4F fluphenindion
-C6H4OCH3P anisindion
CHẤT KHÁNG VITAMIN K
Warfarin
Tác động chống đông máu của các
chất kháng vitamin K là do cấu trúc
tương tự như vitamin K
→ tương tranh nên
→ cản trở hoạt động của vitamin K.
Dicoumarol
Chỉ định
Dự phòng huyết khối, suy tim,
sau khi bị nhồi máu cơ tim.
Phenindione
VITAMIN B1
H3C N NH2
S
OH
N N+
CH3 CH3
3-[(4-amino-2-metylpyrimidin-5-yl)metyl]-5-(2-hydroxyetyl)
-4-methyl-thiazolium (Thiamin)
CH3 CH3
3 3
1' 1'
N S N 4
S
5' 2 2' 5'
2'
5
1 N N 1 N N+ 4'
3' 4' 6 3'
pyrimidin thiazol khung vitamin B1
Nhân pyrimidin
Vị trí 2: -CH3 hoặc -C2H5 thì có hoạt tính; nhóm -C4H9 thì phân tử có hoạt tính đối kháng.
CH3 CH3
3 3
1' 1'
N S N 4
S
5' 2 2' 5'
2'
5
1 N N 1 N N+ 4'
3' 4' 6 3'
pyrimidin thiazol khung vitamin B1
Nhân thiazol
Vị trí 2: carbon phải ở trạng thái tự do, nếu gắn - CH3, - C2H5 : phân tử sẽ mất hoạt tính.
Vị trí 4: phải có dây carbon ngắn, khi nhiều hơn 3C thì phân tử mất hoạt tính nhưng không
chuyển thành kháng vitamin.
Thay nhân thiazol bằng nhân pyridin thì được pyrithiamin hay pyrianeurin là chất kháng
vitamin B1.
Hydro hóa nhân thiazol thành thiazolin thì phân tử không có tác dụng.
Các este dễ bị thủy phân và có tác dụng như thiamin nhưng vững bền hơn và kéo dài hơn.
VITAMIN B1
Liên quan cấu trúc –tác dụng H3C N NH2
S
OH
N N+
CH3 CH3
3 3
1' 1'
N S N 4
S
5' 2 2' 5'
2'
5
1 N N 1 N N+ 4'
3' 4' 6 3'
pyrimidin thiazol khung vitamin B1
Nếu 2 nhân thiazol và pyrimidin nối trực tiếp với nhau không qua nhóm này hay cầu nối
gồm 2 nhóm metylen thì phân tử cũng không có tác dụng
VITAMIN B1
Liên quan cấu trúc –tác dụng
Thiamin hydroclorid
Lý tính
Thiamin hydroclorid : tinh thể không màu hay bôt kết tinh trắng, hơi đắng.
Dễ tan trong nước, tan được trong glycerol, khó tan trong alcol, thực tế không tan
trong ether.
VITAMIN B1
Liên quan cấu trúc –tác dụng
.Hóa tính
Thiamin hydroclorid
- Trong môi trường kiềm
NH2 S NH2
H3C N OH H3C N HO S OH
+ NaOH
N N N N
C Cl- CH3 CH3
H2 C
H2
Na+OH-
thiazolium hydroxyd pseudo baz
HS
H3C N NH2 OH
CHO C
N N
C CH3
H2
Thiamin hydroclorid:
- bền trong dung dịch acid (pH 2,5 - 4)
- không bền trong dung dịch kiềm.
→ sự tương kỵ thiamin ở dạng dung dịch với các chất có tính kiềm: Na phenobarbital,
bicarbonat, amoni bậc IV.
VITAMIN B1
Liên quan cấu trúc –tác dụng
.Hóa tính
Phản ứng tạo thiocrome
S H3C N N S OH
H3C N NH2 O OH
N N N N
CH3 C CH3
C H2
H2
thiocrom
(phát quang)
VITAMIN B1
Liên quan cấu trúc –tác dụng
.Hóa tính
S OH H3C N NH2 S
H3C N NH2 OH
Na2S2O4
N N N N
C CH3 C CH3
H2 H2
dihydrothiamin
Điều này giải thích tại sao những thực phẩm đóng hộp và bảo quản bằng chất khử
hóa lại giảm tỷ lệ vitamin rất nhanh
VITAMIN B1
Kiểm nghiệm
Định tính: phổ IR , phản ứng xác định ion Cl-, phản ứng tạo thiocrom.
Thử tinh khiết: độ trong- màu sắc, pH, nitrat, sulfat, kim loại nặng, nước, tro sulfat
Chỉ định
Điều trị chứng thiếu vitamin B1; viêm đa thần kinh.
Dự phòng chứng thiếu vitamin B1 do thiếu dinh dưỡng, chế độ ăn, hấp thu kém.
VITAMIN B6
Hóa tính
Nhân pyridin:
Tạo muối với các acid: với acid hydrocloric tạo muối hydroclorid dễ tan.
Với acid silico- vonframic, phosphovonframic, sulfuric tạo kết tủa (định lượng).
Định lượng bằng acid trong môi trường khan.
S
NHSO2 N N + HOCH2 OH
N CH2OH
ZnCl2
S
NHSO2 N N N CH3
N
HOH2C O
H2C Zn
O
VITAMIN B6
Hóa tính
Do nhóm – OH ở vị trí 3 và nhóm hydroxymethyl ở vị trí 4: chỉ có pyridoxol tạo este
vững bền với acid boric, pyridoxal và pyridoxamin không phản ứng.
N CH3 H3C N
HO N CH3
B OH + 2 HOCH2 O O H2COH
HO HOCH2 OH H2C B CH2
O O
CH2OH
Do có H ở vị trí 6: tác dụng với 2,6-dicloroquinon clorimid cho màu xanh.
Cl
Cl
H N CH3 O N N CH3
+ - HCl
O N Cl
HOCH2 OH Cl HOH2C OH
Cl CH2OH CH2OH
VITAMIN B6
liên quan đến sự racemic hóa ở đó hóa lập thể ở một trung tâm bất đối
được bảo tồn.
liên quan đến những phản ứng decarboxyl hóa, cần thiết cho việc tổng hợp
các chất dẫn truyền thần kinh như serotonine, noradrenaline, dopamine và
γ-amino butyric acid (GABA) từ các acid amin.
VITAMIN B6
Chức năng sinh học
Phản ứng chuyển amin
VITAMIN B6
Chức năng sinh học
Phản ứng racemic hoá
Liên quan đến sự racemic hóa ở đó hóa lập thể
ở một trung tâm bất đối được bảo tồn.
Chỉ định
Điều trị chứng thiếu vitamin nhóm B: người nghiện rượu, suy thận phải thẩm phân.
Ở trạng thái thiên nhiên hay trong môi trường sinh học, acid folic hiện diện dưới dạng
polyglutamat trong đó acid folic liên kết với nhiều phân tử acid glutamic.
O
O O C OH
H
10 O C OH C O N
H
OH HN C N O CH2
4 9
3
N5 CH2 CH2 CH2
N 6
CH2 CH2 COOH
7
H2N 2 N N COOH COOH
1 8
a.p-amino n
xanthoptein benzoic
ACID PTEROIC A.GLUTAMIC (A.GLUTAMIC)n A.GLUTAMIC
Acid pteroyl-triglutamic và acid pteroyl-heptaglutamic: dạng có hoạt tính sinh học nhưng
phải được thủy phân trước khi được hấp thu.
VITAMIN B9 (Acid folic)
Tính chất
Bột kết tinh vàng nhạt hoặc cam, thực tế không tan trong nước và phần lớn các dung môi
hữu cơ. Acid folic tan trong acid loãng và trong các dung dịch kiềm.
Dạng kết tinh bền với nhiệt, không khí trong môi trường trung tính hay kiềm, không bền
trong môi trường acid, ánh sáng và tia UV.
Kiểm nghiệm
Định tính: năng suất quay cực, phổ UV, sắc ký lớp mỏng
Second identification A, C.
Dissolve 0.25 g in 0.1 M sodium hydroxide and dilute to 25.0 mL with the same solvent.
Results The principal peak in the chromatogram obtained with the test solution is similar
in retention time to the principal peak in the chromatogram obtained with reference
solution (a).
TESTS ASSAY
Liquid chromatography
Related substances
Vai trò của Formyl THF trong STH inosine monophosphate, chất này sau đó tạo ra các
base purine dùng trong STH DNA và RNA
VITAMIN B9 (Acid folic)
Chỉ định
Thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic.
Cung cấp acid folic khi điều trị bằng các thuốc làm giảm acid folic như pyrimethamin,
trimethoprim, phenytoin, barbituric, triamterene, sulfasalazin…
Điều chế
Cyanocobalamin: lên men vi khuẩn Streptomyces
griseus :
- mơi trường, muối Co, muối phosphat, KCN.
- kết tủa vitamin B12 thô
- tinh chế bằng cách sắc ký.
Hydroxocobalamin:
Chuyển đổi giữa hydroxocobalamin và
cyanocobalamin.
Cyanocobalamin = - (5,6-dimetyl
bennzimidazol-1-yl) cobalamin cyanid
VITAMIN B12
Tính chất
Tinh thể hoặc bột kết tinh màu đỏ
đậm, rất dễ hút ẩm, có thể đến 12% khối
lượng nếu để tiếp xúc với không khí.
Phân hủy ở trên 300 oC.
Tan trong nước, ether và alcol,
thực tế không tan trong aceton và cloroform.
Do sự hiện diện của Co: vô cơ hóa
bằng K2SO4 tạo thành CoSO4 cho màu xanh
lơ với amoni cyanat.
Cyanocobalamin = - (5,6-
dimetylbennzimidazol-1-yl) cobalamin cyanid
Kiểm nghiệm
Định tính: phổ UV, sắc ký lớp mỏng,
Thử tinh khiết: tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy.
- Trong cơ thể dạng hoạt tính có nhóm methyl ở vị trí của ion CN (methylcobalamin).
- Vitamin B12 cần cho việc hiệu chỉnh chức năng của não , hệ thần kinh và cho sự tổng
hợp haemoglobine
- Vài tác động của sự thiếu B12 đã được lọai trừ bằng cách bổ sung acid folic vì sự thiếu
B12 đưa đến sự mất folate do nó tích tụ dưới dạng methyl tetrahydrofolate
VITAMIN B12
Cyanocobalamin = - (5,6-
Chỉ định - Liều dùng dimetylbennzimidazol-1-yl) cobalamin cyanid
Trị thiếu máu do thiếu vitamin B12 do không được cung cấp đầy đủ, thiếu máu hồng cầu to,
hấp thu kém do tiếu yếu tố nội tại để hấp thu (bệnh thiếu máu Biermer).
Đường tiêm hữu hiệu hơn đường uống 50 lần. Chỉ được tiêm bắp.
VITAMIN C (ACID ASCORBIC)
OH
HO O O
HO OH
- Nhân furan có gắn nhóm thế thì bị giảm hoặc mất tác động.
- Dây nhánh: thay 1 trong 2 nhóm alcol bậc I (vị trí 6) hoặc bậc II (vị trí 5) bằng nhóm
methyl, vẫn giữ được hoạt tính.
- Nhóm dienol cần thiết để có hoạt tính nhưng không phải là quan trọng nhất.
VITAMIN C (ACID ASCORBIC)
OH
HO O O
HO OH
Lý tính
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, màu sẫm dần khi để ngoài không khí ẩm.
Dễ tan trong nước, tan trong alcol, thực tế không tan trong ether.
Nhiệt độ nóng chảy là 190 oC kèm theo sự phân hủy.
VITAMIN C (ACID ASCORBIC)
OH
HO O O
HO OH
Hấp thu bức xạ UV
Do nhóm endiol liên hợp với nhóm carbonyl định tính
Tính acid
Acid ascorbic được xem như acid mạnh mặc dù không chứa nhóm - COOH. Kim loại Na có
thể thế vào hydro ở vị trí 3 (nhóm endiol) rồi hỗ biến.
VITAMIN C (ACID ASCORBIC)
OH
HO O O
Hoá tính
HO OH
Tính oxy hóa
Oxy hóa – khử thuận nghịch: rất quan trọng đối với tác dụng sinh học của acid ascorbic:
A. ascorbic có thể cho 2 nguyên tử hydro để trở thành acid dehydroascorbic.
Acid dehydroascorbic có thể nhận lại 2 hydro để trở lại acid ascorbic.
Như vậy acid ascorbic tham gia vận chuyển hydro, tức là tham gia vào
các hệ xúc tác quá trình oxy hóa-khử xảy ra trong cơ thể. Oxy hóa khử
không thuận nghịch tạo ra acid 2,3-dicetoglutonic, furfurol, CO2, nước.
VITAMIN C (ACID ASCORBIC)
OH
HO O O
Tính khử
HO OH
Nếu không có chất oxy hóa thì acid ascorbic bền vững.
Ở dạng dung dịch, khi có mặt không khí acid ascorbic dễ bị oxy hóa. các tác nhân
xúc tác sự oxy hóa: ánh sáng, nhiệt độ, chất kiềm, vết đồng, sắt, các enzym.
Acid ascorbic có thể khử thuốc thử Fehling, bạc nitrat, 2,6-diclorophenol indophenol, làm
mất màu iod.
OH OH
O HO O O
HO O + 2Ag + HNO3
+ AgNO3
HO OH O O
Cl Cl
OH
Vitamin C + N OH HO O O + H
O HO N OH
Cl Cl
O O
2,6-diclorophenol indophenol
VITAMIN C (ACID ASCORBIC)
OH
HO O O
HO OH
Kiểm nghiệm
Định tính: phổ IR, pH, phổ UV, phản ứng với bạc nitrat.
Thử tinh khiết: năng suất quay cực, acid oxalic, đồng, kim loại nặng, tro sulfat
.
Định lượng: phương php iod.
Tham khảo chuyên luận Ascorbic acid trong BP
2013, lưu ý phần tạp liên quan
Tương kỵ lý hóa
101
ĐẠI CƯƠNG
• Các khoáng chất là những yếu tố cần thiết cho sức
khỏe con người. Các khoáng chất được dùng dưới
dạng dược phẩm nhằm bổ sung cho cơ thể khi
không được cung cấp đầy đủ bởi thức ăn.
• Khoáng chất có nhu cầu lượng > 100 mg/ngày như
Ca, Fe, P, &,... gọi là khoáng đa lượng.
• Khoáng chất có nhu cầu < 100 mg/ngày như Se,
Zn, Mn,... gọi là khoáng vi lượng hay vi chất dinh
dưỡng.
102
VAI TRÒ
• Khoáng chất cung cấp giúp điều chỉnh các
rối loạn do thiếu yếu tố xúc tác các phản
ứng chuyển hóa, từ đó điều chỉnh thể
trạng của cơ thể, chức năng.
103
104
NGUYÊN NHÂN THIẾU KHOÁNG CHẤT
• Chế độ ăn: nghèo nàn, người bị suy dinh dưỡng, chế độ ăn không
cân đối
• Rối loạn hấp thu ở đường tiêu hóa: tiêu chảy, tắc mật, loét dạ dày -
tá tràng.
• Do nguồn nước và đất của địa phương
• Người cao tuổi chức năng hệ tiêu hóa giảm
• Nhu cầu cơ thể tăng nhưng không được cung cấp đủ: phụ nữ có
thai, cho con bú, bệnh nhân trong thời kỳ mới ốm dậy...
• Bệnh nhân được nuôi dưỡng nhân tạo hoàn toàn bằng đường tiêm
truyền
• Thiếu do tương tác thuốc
105
THỪA KHOÁNG CHẤT
• Hậu quả nghiêm trọng hơn thừa vitamin vì
phạm vi điều trị của các chất này hẹp.
• Thừa Fe gây ngộ độc Fe ở trẻ dưới 5 tuổi
khá phổ biến do uống quá liều dẫn đến tử
vong.
• Thừa iod khi dùng liều trên 6 mg / ngày gây
ức chế hoạt động của tuyến giáp, nhược
năng giáp trạng. Người mẹ mang thai bổ
sung iod không hợp lý gây thừa iod thì hậu
quả xảy ra đối với thai nhi: nhược năng giáp,
sinh ra trẻ bị đần độn như khi thiếu chất này,
phì đại tuyến giáp bẩm sinh
106
KHOÁNG CHẤT
Dạng hợp chất thường được sử dụng
107
CƠ QUAN CÓ ÁI LỰC VỚI KHOÁNG CHẤT
• Các khoáng chất cũng có sự ưu tiên hướng vào các
cơ quan và chức năng khác nhau, cũng cần có sự
kết hợp để đạt được kết quả mong muốn.
– Da: S, Se, Zn
– Tiêu hóa: Ni - Co
– Cơ co giật: K, Ca, Mg
– Hệ thần kinh thực vật: loạn trương lực, co giật: P, Mg,
Mn - Co
108
CHỨC NĂNG KHOÁNG CHẤT
➢ Các khoáng chất cũng có ưu tiên ảnh hưởng
đến các quá trình xảy ra trong cơ thể:
– Chuyển hóa glucid, protein: Cr
– Chống oxy hóa: Cu, Se, Zn
– Cân bằng acid — base: Cl, K, Na
➢ Khoáng chất giúp cải thiện các tình trạng của cơ thể
– Suy nhược: Cu - Au - Ag
– Thiếu máu: Co, Cu, Fe
– Nhiễm trùng: Bi, Cu, Cu - Au - Ag, Mn - Cu, Mn - Cu
- Co
– Dị ứng: Mn
109
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
• Các công thức có chứa iod nên tránh dùng cho người
đã tiêm dầu iod hoặc bổ sung iod thường xuyên
• Kẽm trong những chế phẩm dùng điều trị các bệnh
tổn thương da (viêm da, trứng cá...) nhưng không nên
dùng lâu dễ gây thừa kẽm, ảnh hưởng đến sự hấp thu
Cu và Fe
• Do phạm vi điều trị của các nguyên tố vi lượng rất
hẹp nên phải tuân theo nguyên tắc:
– chỉ chọn những công thức có khoáng chất khi thực sự
có bằng chứng thiếu.
– khi cần bổ sung những lượng khoáng chất lớn thì nên
dùng dạng đơn độc để tránh thừa các chất khác.
110
MỘT SỐ KHOÁNG CHẤT THÔNG DỤNG
111
SẮT (Fe2+)
Nguồn cung cấp
• Thực vật: rau cải xanh
• Động vật: gan, thịt, hải sản, cá, lòng đỏ trứng,
Tác dụng
• Chiếm 66% là thành phần của hemoglobin để đảm bảo
các chức năng hô hấp
• Khoảng 0,2 - 0,4% tham gia vào thành phần enzym có
vai trò chuyển hóa và tổng hợp ribosom, ADN.
• Nếu thiếu sắt sẽ dẫn đến bệnh thiếu máu do thiếu sắt.
• Sắt được hấp thu ở ruột 10-20% dưới dạng hóa trị II,
acid ascorbic tạo thuận lợi cho hấp thu này.
112
SẮT (Fe2+)
Chỉ định
• Chữa thiếu máu do thiếu chất sắt
• Dự phòng thiếu máu ở phụ nữ có thai
Các dạng bào chế muối sắt
• Sulfat
• Fumarat
• Gluconat
• Scorbat
• Sắt (III) protein succinylat (hấp thu tốt nhất)
113
MAGNESI (Mg2+)
Nguồn cung cấp
• Thực vật: có trong clorophyl, cacao, chocolat, sữa,
dừa, ngũ cốc nguyên vẹn.
• Động vật: thịt động vật ăn cỏ, hải sản.
Tác dụng
• Tổng hợp các chất có liên kết giàu năng lượng, chất
vận chuyển hydro, điện tử; các enzym chuyển hóa
glucid, lipid, protid
• Duy trì sự phân cực của màng tế bào
• Là chất đối kháng vối Ca++
• Thiếu Mg++ kéo theo sự thiếu K+.
• Hiệp đồng cộng với vitamin B6, vitamin là chất dẫn cho
Mg ++
114
MAGNESI (Mg2+)
Chỉ định
• Phòng sỏi thận do ngăn sự phát triển các tinh thể calci
oxalat, tình trạng mất trương lực thuộc về hệ thần kinh
thực vật.
Dạng muối magnesi sử dụng
– Lactat
– Sulfat
– Pidolat
– Bromid, clorid
115
FLUOR (F2)
Nguồn cung cấp
– Thực vật: trà
– Động vật: cá biển, thịt, trứng, sữa.
Tác dụng
– Là chất ức chế enzym lipase, phosphoryl oxy hóa.
– Làm giảm sự hòa tan của men răng trong acid do sự
chuyển hóa glucid của vi khuẩn trên mảng cao răng.
– Kích thích tạo xương do làm tăng khối lượng xương.
Chỉ định
– Trị loãng xương.
– Phòng sâu răng.
* Thừa fluor: men răng có đốm màu nâu.
116
IOD (I2)
Nguồn cung cấp
• Động vật: cá biển, dầu gan cá, trứng, sữa.
Tác dụng
• Tổng hợp thyroxin, điều hòa chuyển hóa tế
bào.
Chỉ định
• Bệnh bướu cổ
• Điều hòa chuyển hóa căn bản của cơ thể,
chuyển hóa tế bào.
117
SELEN (Se)
Nguồn cung cấp
• Thực vật: ngũ cốc nguyên vẹn, mầm lúa
mì, men bia, tỏi, rau cải xanh, nấm, carot.
• Động vật: thịt, gan, cật, cá biển, trứng.
118
SELEN (Se)
Tác dụng
• Bảo vệ tế bào chống lại sự oxy hóa, là thành
phần chủ yếu của glutathion-peroxydase can
thiệp vào sự hô hấp tế bào.
• Làm chậm sự lão hóa can thiệp vào sự phân
chia tế bào
• Hiệp đồng với vitamin E để bảo vệ lipid của
màng tế bào
• Như chất giải độc do có thể tạo phức với ion
kim loại như Ag, Hg, Cd.
• Thiếu Se gây ra xơ vữa động mạch, các bệnh
về tim mạch như nhồi máu cơ tim, chết hoại
mô.
119
SELEN (Se)
Chỉ định
• Dùng để thay đổi thể trạng khi bị nhiễm
khuẩn da, cơ.
Tác dụng phụ
• Khi quá liều sẽ bị suy nhược, buồn nôn,
rụng tóc, hư móng tay, móng chân.
120
KẼM (Zn 2+)
Nguồn cung cấp
• Chủ yếu từ động vật: thịt, cá, sò, động vật
nhuyễn thể, lòng đỏ trứng.
121
KẼM (Zn 2+)
Tác dụng
• Là thành phần của nhiều enzym như thymidine
kinase trong tống hợp protein, can thiệp vào
chuyển hóa calci, phospho của cơ thể, chuyến
hóa glucid có hoạt tính kích thích miễn dịch.
• Zn++ trong máu giảm trong trường hợp bị bệnh
nhiễm khuẩn, nhồi máu cơ tim, điều trị bằng
corticoid, éthambutol, thuốc tránh thai, vô sinh
nam.
Chỉ định
• Trị viêm da đầu chi, mụn trứng cá viêm nang..
122
123
THUOÁC TAÙC ÑOÄNG TREÂN
THAÀN KINH THÖÏC VAÄT
THUOÁC TAÙC ÑOÄNG TREÂN THAÀN KINH THÖÏC VAÄT
Sinh tổng hợp ngay tại tế bào thần kinh, được lưu trữ, phóng thích gây đáp ứng
THUOÁC TAÙC ÑOÄNG TREÂN HEÄ CHOLINERGIC
- Thuoác gioáng acetylcholin [(acetylcholin
mimetics – chất chủ vận (agonist) cholinergic]
- Thuoác öùc cheá acetylcholinesterase
- Chaát ñoái vaän (antagonist) cholinergic
Acetylcholinesterase
O
(AChE)
N(CH 3) 3 N(CH 3) 3 + CH COOH
H3C O HO 3
Acetylcholin
Exogenic ligand:
- nicotine will only bind to nicotinic cholinergic receptors (nAChR).
- muscarine will only bind to muscarinic cholinergic receptors (mAChR)
H3 C O CH2 N (CH 3) 3
N
CH3
N HO
Nicotin Muscarin
nhoùm
acyloxy nhoùm amoni
O baäc 4
nhoùm
ethylen
Cl CH 3
CH3 Cl
Cl CH3
N OH CH3 O O CH 3
H 3C CH 3 + Cl OH N
N CH 3
CH 3 H 3C O
H 3C
trimethylamin 2-cloro-ethanol
cholin clorid acetylcholin clorid
Kieåm nghieäm
- Ñònh tính
- Ñònh löôïng
- Kiểm tinh khiết
Söû duïng: dd nhoû maét 1% (pha trước khi sử dụng)
ACETYLCHOLIN CLORID
IDENTIFICATION
First identification B, E.
Second identification A, C, D, E.
B. 2-(acetyloxy)-N,N-dimethylethanaminium chloride,
C. N,N-dimethylmethanamine.
CAÙC CHAÁT GIOÁNG ACETYLCHOLIN–
CHAÁT CHUÛ VAÄN MUSCARINIC
Acetylcholin vaø caùc chaát töông ñoàng
Quan heä caáu truùc-hoaït tính (SAR)
nhoùm
acyloxy nhoùm amoni
O baäc 4
nhoùm
- Nhoùm amoni baäc 4 ethylen
- Caàu ethylen
O CH 3
- Nhóm acyloxy
N(CH 3) 3 Cl
H 3C O
Methacholin clorid
(choïn loïc hôn treân receptor muscarinic)
CAÙC CHAÁT GIOÁNG ACETYLCHOLIN–
CHAÁT CHUÛ VAÄN MUSCARINIC
Acetylcholin vaø caùc chaát töông ñoàng
O R
N(CH3)3 Cl
H2N O
R= H : Carbachol
Bethanechol:
R=CH3 : Bethanechol
* chaát chuû vaän muscarinic maïnh
* haàu nhö khoâng coù hoaït tính nicotinic
* bền (dd bethanechol clorid/ đun-autoclave 120/20’ không mất tác dụng)
CAÙC CHAÁT GIOÁNG ACETYLCHOLIN–
CHAÁT CHUÛ VAÄN MUSCARINIC
BETHANECHOL CLORID
CH 3
O CH 3
O CH 3
NH3 N(CH3 )3
HO + COCl2 N(CH 3 )3
H 2N O O Cl
Cl H2 N
Cl
Kieåm nghieäm
- Ñònh tính
- Ñònh löôïng
CAÙC CHAÁT GIOÁNG ACETYLCHOLIN–
CHAÁT CHUÛ VAÄN MUSCARINIC
BETHANECHOL CLORID
CH 3
O CH 3
O CH 3
NH3 N(CH3 )3
HO + COCl2 N(CH 3 )3
H 2N O O Cl
Cl H2 N
Cl
Söû duïng
-Tieâm döôùi da (IV hoaëc IM nguy hieåm)
-Uoáng (vieân neùn)
CAÙC CHAÁT GIOÁNG ACETYLCHOLIN–
CHAÁT CHUÛ VAÄN MUSCARINIC
Pilocarpin
-muoái cuûa alkaloid coù ñöôïc từ lá hoặc rễ Pilocarpus
jaborandi, Rutaceae (nam, trung Mỹ)
CAÙC CHAÁT GIOÁNG ACETYLCHOLIN– CHAÁT CHUÛ VAÄN MUSCARINIC
Pilocarpin (chuû vaän muscarinic)
-muoái cuûa alkaloid coù ñöôïc töø Pilocarpus jaborandi, Rutaceae
(nam, trung Mỹ)
CH 3 H3 CH 2C CH 3
H3 CH 2C
N N
H2 O
O O
O N OH
OH
pilocarpin
acid pilocarpic
acetylcholin clorid
PILOCARPIN HYDROCLORID
(3S,4R)-3-Ethyldihydro-4-[(1-methyl-1H-imidazol-5-yl)methyl]furan-2(3H)-on
H3CH2C CH3
N
O . HCl
O N
Kieåm nghieäm
- Ñònh tính
- Ñònh löôïng
Söû duïng
-Dung dòch nhoû maét (trò glaucom)
-Khoâ maét, khoâ mieäng do xaï trò (uoáng)
H3CH2C CH3
IDENTIFICATION N
O . HCl
O N
First identification A, B, E.
(3S,4R)-3-Ethyldihydro-4-[(1-methyl-
Second identification A, C, D, E. 1H-imidazol-5-yl)methyl]furan-2(3H)-on
A. It complies with the test for specific optical rotation (see Tests).
CH 3 H3 CH 2C CH 3
H3 CH 2C
N N
H2 O
O O
O N OH
OH
pilocarpin
acid pilocarpic
Đồng phân
ân hoùa hóa
ñoàng pha
H CH 3
H CH 3
H 3CH 2C N
H 3CH 2C N
O O
O OH OH
isopilocarpin isopilocarpic
CAÙC CHAÁT GIOÁNG ACETYLCHOLIN– CHAÁT CHUÛ VAÄN MUSCARINIC
Chaát chuû vaän muscaric töông lai
Thieát keá vaø toång hôïp nhöõng thuoác lieân quan ñeán beänh Alzheimer
vaø nhöõng beänh lieân quan ñeán nhaän thöùc.
Quan taâm tìm kieám nhöõng chaát chuû vaän choïn loïc
thuï theå muscarin (M1) ôû naõo
COOCH3
N
arecaidine C
N C
O N
CH 3
Arecolin Oxotremolin
S
N N
O
N
CH 3
Xanomelin
THUOÁC KHAÙNG ACETYL CHOLINESTERASE
Ñaïi cöông
Nhöõng hôïp chaát öùc cheá hay baát hoaït söï thuûy giaûi bình
thöôøng acetylcholin trong cô theå bôûi:
- acetylcholinesterase trong moâ thaàn kinh.
O
OH
NH2
N
H histidin
tryptophan
Vuøng xuùc taùc cuûa acetylcholinesterase
THUOÁC KHAÙNG ACETYL CHOLINESTERASE
Thuoác khaùng cholinesterase thuaän nghòch
(1) Chaát neàn acetylcholinesterase CH3
Cl
O CH 3
N
EChA ser O NR2 CH 3
H 3C O
O R
O
N(CH3)3 Cl Acetylcholinesterase (AChE) acetylcholin clorid
H2N O carbamyl hoùa
CH 3 H H3 C CH 3
O N CH H
3 N O N CH
N H3 C 3
H 3C O
N O
H 3C
phyostigmin neostigmin
CH 3 CH 3
CH 3
H 3C O N CH3
H 3C O N CH N
N 3
CH 3 O
O
pyridostigmin rivastigmin
O
O
R 2N O ser AChE + H2 O + AChE-Ser-OH
R 2N OH
Decarbamyl hóa
CO2 + HNR 2
NEOSTIGMIN BROMID
3-[[(Dimethylamino)carbonyl]oxy]- N,N,N- trimethylbenzenaminium bromid
H3 C CH3 CH3
Br- N+ O N
H3 C CH 3
O
IR, UV , Br-
H 3C CH3
O N H 3C CH 3 CH3
H3 C CH3 Br-
N CH3 N+ O N
Cl N O H3 C CH 3
CH 3 CH 3 CH3 Br O
O N
OH CH 3 neostigmin
3-hydroxy-N,N,N-trimethylanilinium
bromide.
Định lượng
pp môi trường khan
Kieåm nghieäm
- Ñònh tính
- Tạp liên quan CH 3
N
OH
- Ñònh löôïng
3-hydroxy-1-methylpyridinium.
PYRIDOSTIGMIN BROMID
CH 3 Br
O N N+
N O O
CH 3 CH 3 Br
+ Cl N CH 3 CH 3
OH O N O N
CH3
CH 3 CH3
pyridin-3-yl dimethylcarbamate, pyridostigmin bromid
(2) Chaát coù khaû naêng keát hôïp vôùi acetylcholinesterase vôùi aùi
löïc lôùn hôn acetylcholin nhöng khoâng phaûn öùng vôùi enzym
nhö laø chaát neàn.
NH2
H3 CO
CH 2 N CH 2
H3 CO N
O
Tacrine
Donepezil
(±)-2-[(1-Benzyl-4-piperidyl)methyl]-5,6-dimethoxy- 1,2,3,4-Tetrahydroacridin-9-
1-indanone hydrochloride ylamine hydrochloride
Aùi löïc maïnh hôn treân AChE naõo Ñoäc tính cao treân gan
O OH O
O N O
O N O
N
O N
N H
N
O
NH2 H2 N
tacrine huperzine - A
Các nhóm cấu trúc đang được nghiên cứu, tìm
kiếm các chất AChEI điều trị bệnh Alzheimer
• ambénonium
• édrophonium
• paraquat
• flavonoïde
• hybrides d’indanone
• N-benzyle-pipéridine
• dihydroxanthone
• pipéridinesulfonamide
• tétrahydroazocine annelé
• isainedigotone
• triterpène tétracyclique
• oxoaporphine et d’oxoisoaporphine
• aminopyridazine
• berbérine
• aurone
• etc. …
42
THUOÁC KHAÙNG ACETYLCHOLINESTERASE
O
Malathion Parathion Paraoxon
Cl Cl
S S N
C2H5O P O Cl C2H5O P O Cl
OC2H5 C2H5O
Cl
Diclofenthion Triclofenthion
Trieäu chöùng ngoä ñoäc chaát khaùng AChE khoâng
thuaän nghòch :
-Tieâu chaûy
- Ñi tieåu
- Chaûy nöôùc maét, nöôùc boït, moà hoâi
- Co ñoàng töû
- Co pheá quaûn
- Kích thích cô vaân vaø heä thaàn kinh
Chöõa trò:
-Atropin (lieàu cao): khaùng laïi taùc ñoäng muscarinic.
- Pralidoxim: chaát taùi sinh enzym cholinesterase
CHẤT ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN
Chất đối vận muscarinic
giảm sự co thắt cơ trơn dạ dày ruột và hệ tiết niệu, dãn đồng tử,
giảm sự tiết dịch ở dạ dày và giảm sự tiết nước bọt.
x Responses to
parasympathetic
activation
CHẤT ĐỐI VẬN
ACETYLCHOLIN
Chất đối vận muscarinic
H
O H
Scopolamin (-) hyoscin
N CH3
O
H
H
OH
Atropin
atropin = ± hyoscyamin
CHẤT ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN
Chất đối vận muscarinic
H
O H
O
N CH3 Scopolamin = Hyoscin (taû trieàn)
H
H - Khaùng cholinergic nhö atropin, laøm
OH
daõn ñoàng töû maïnh vaø ngaén hôn.
Atropin
- Taùc duïng öùc cheá thaàn kinh trung
atropin = ± hyoscyamin
öông maïnh hôn atropin: an thaàn
maïnh, gaây nguû ôû lieàu cao, choáng noân
Dung dòch tieâm: 0,25 mg vaø 0,5 mg /1ml. do giaûm caùc trieäu chöùng choùng maët,
Vieân atropin sulfat 0,25 mg; 0,5 mg. maát thaêng baèng cuûa hoäi chöùng tieàn
Dung dòch nhoû maét: 0,3%, 0,5%, 1%. ñình.
- Gæam côn ñau do co thaét cô trôn - Taêng cöôøng taùc duïng cuûa thuoác
- Laøm daõn ñoàng töû ñeå soi ñaùy maét. meâ, thuoác nguû, thuoác giaûm ñau.
- Ñieàu trò beänh tim ñaäp chaäm.
- Tieàn meâ
- Chöõa ngoä ñoäc caùc chaát cholinergic.
H
O H
Kiểm nghiệm O
N CH3
H
IDENTIFICATION H
OH
First identification A, B, E. Atropin
(1R,3R,5S)-8-Methyl-
Second identification A, C, D, E. 8-azabicyclo[3.2.1]oct-
3-yl (2RS)-3-hydroxy-
A. Melting point (2.2.14): 115 °C to 119 °C. 2-phenylpropanoate.
A. (1R,3r,5S)-8-methyl-8-azabicyclo[3.2.1]oct-3-yl 2-phenylpropenoate
(apoatropine),
B. (1R,3R,5S)-8-azabicyclo[3.2.1]oct-3-yl (2RS)-3-hydroxy-2-phenylpropanoate
(noratropine),
Atropine Injection
Atropine Tablets
H
O H O
N CH 3
O H3 C O CH 2 CH2 N(CH 3 )3 Cl
H
H
OH Acetylcholin
Atropin
R3
R2 X (CH 2)n -N
R1
R3 : OH, -CH2-OH
CHẤT ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN R3
R2 X (CH 2)n -N
Chất đối vận muscarinic
R1
Quan hệ cấu trúc - hoạt tính
R R’ RCOOR’
CH3
OH N
CH3 Glycopyrrolat Glycopyrronium bromide is used similarly to
atropine in anaesthetic practice
Br
H3C CH3
CH3 Propantheline bromide i has been used as an
N Propanthelin antispasmodic () for conditions associated with
gastrointestinal spasm, and as an adjunct in the
O
Br CH3 CH3 treatment of peptic ulcer disease
OH CH3
C Br Clidinium bromide is used alone or more often
N
Clidinium with chlordiazepoxide in the symptomatic
treatment of peptic ulcer disease and other
gastrointestinal disorders
CHẤT ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN R3
Chất đối vận muscarinic R2 X (CH 2)n -N
Quan hệ cấu trúc - hoạt tính R1
R R’ RCOOR’
H
H3C CH3
C Ipratropium bromide is used by inhalation as a
N CH3
CH2OH Ipratropium bronchodilator in the treatment of reversible
airways obstruction, as in asthma () and
Br chronic obstructive pulmonary disease
OH Oxyphencyclimine hydrochloride is a
tertiary amine antimuscarinic with effects
similar to those of atropine (). It has been
CH3 Oxyphencylimin used as an adjunct in the treatment of
N N peptic ulcer disease and for the relief of
smooth muscle spasms in gastrointestinal
disorders.
CHẤT ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN R3
Chất đối vận muscarinic R2 X (CH 2)n -N
Quan hệ cấu trúc - hoạt tính R1
R R’
R-CH2-CH2-R’
OH
Procyclidine hydrochloride is used
N Procyclidin for the symptomatic treatment of
parkinsonism
OH
Trihexylphenidyl Trihexyphenidyl hydrochloride
is given by mouth in the
N symptomatic treatment of
parkinsonism
CHẤT ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN R3
Chất đối vận muscarinic R2 X (CH 2)n -N
Quan hệ cấu trúc - hoạt tính R1
R R’ R-O-R’
H
Benzatropine mesilate is used for the
Benzatropin symptomatic treatment of parkinsonism
N CH3
(1RS)-1-Cyclohexyl-1-phenyl-3-(piperidin-1-yl)propan-1-ol hydrochloride
First identification A, D.
Second identification B, C, D.
C. Dissolve 0.5 g in 5 ml of warm methanol R and make just alkaline to red litmus
paper R with sodium hydroxide solution R. A precipitate is formed which, after
recrystallisation from methanol R, melts (2.2.14) at about 113°C to 115 °C.
TESTS
pH (2.2.3)
5.2 to 6.2.
- 0.10° to + 0.10°.
Related substances
H
O H O
N CH 3
O H3 C O CH 2 CH2 N(CH 3 )3 Cl
H
H
OH Acetylcholin
Atropin
R3
R2 X (CH 2)n -N
R1
R3 : OH, -CH2-OH
Chất đối vận nicotinic- Tác nhân ức chế thần kinh cơ
- Đối kháng cạnh tranh với acetylcholin tại thụ thể N cơ xương
-Tác dụng giống acetylcholin (chất chủ vận thụ thể N cơ xương)
gắn trên hệ N cơ xương làm bản vận động khử cực quá
mạnh và kéo dài nên liệt cơ (Succinylcholin).
Chất đối vận nicotinic- tác nhân ức chế thần kinh cơ
- Phản ứng phụ có hại đối với đa số (không phải là tất cả)
những tác nhân ức chế thần kinh cơ:
- tụt huyết áp
- co thắt phế quản
- các rối loạn về tim.
Chú ý: đây là nhóm thuốc rất nguy hiểm chỉ được sử dụng bởi các
chuyên viên gây mê và chỉ sử dụng trong bệnh viện.
Taùc nhaân ức chế thần kinh cơ
Tubocurarine Chloride Lọai chống khử cực (đốI vận nicotinic)
Action and use
Skeletal muscle relaxant.
First identification B, E.
Second identification A, C, E, F.
pH (2.2.3)
Related substances
ASSAY
Dissolve 25.0 mg in water R and dilute to 500.0 ml with the same solvent. In the
same manner, prepare a reference solution using 25.0 mg of tubocurarine chloride
CRS. Measure the absorbance (2.2.25) at the maximum at 280 nm.
O
H3C O
CH3
H3C H R2
R1
H H
R3O
H
H3C O
- taùc ñoäng daøi - có thể gây ra sự
Pancuronium bromid: R1 = R2 = N 2Br R3 = gia tăng nhịp tim và huyết áp,
CH3
- tác động trung gian - không
H3C O cảm ứng phóng thích
Vecuronium bromid: R1= N R2= N R3 = histamin ở liều bình thường
Br CH3 và không thể hiện tác động
tim mạch đáng keå.
O
Pipecuronium bromid:
CH3
R3 = - taùc ñoäng daøi – taùc ñoäng
R1 = R2 = N N
CH3
2Br
CH3 tim maïch toái thieåu.
O
N(CH3)3 Cl O
O
N(CH 3) 3
H3 C O
O
N(CH3)3 Cl Acetylcholin
O
Succinylcholin clorid
Thủy giải và mất hoạt tính nhanh chóng trong dung dịch nước hay bởi esterase
huyết tương. Lưu ý khi điều chế dung dịch tiêm.
Succinylcholin có thời gian tác động ngắn, thường được dùng cho trường hợp
cần có sự khử cực thần kinh cơ nhanh và sự chẹn nhanh, thí dụ như được sử
dụng để gây ra sự dãn cơ trong tiến trình nội soi và đặt nội khí quản.
THUOÁC TAÙC ÑOÄNG TREÂN HEÄ ADRENERGIC
Ñònh nghóa
- Thuoác cöôøng giao caûm tröïc tieáp
- Thuoác cöôøng giao caûm vöøa tröïc tieáp, vöøa giaùn tieáp
KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC
THUOÁC KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC
Sinh toång hôïp noradrenalin vaø adrenalin (caùc catecholamin)
H
NH2 H
Tyrosin HO NH2 Dopa HO NH2
COOH hydroxylase decarboxylase
HO COOH
HO HO
L-Tyrosin
L-Dopa Dopamin
OH OH
H NH2 H
Dopamin HO HO
N-methyl transferase NHCH3
-hydroxylase
HO (tuûy thöôïng thaän)
Noradrenalin HO
Adrenalin
OH OH OH OH
H H H H
HO NH2 HO O HO O CH3O O
MAO COMT OH
H OH
HO (Bào tương) HO HO (Tuần hòan) HO
Noradrenalin acid vanillyl mandelic
THUOÁC KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC
Thuï theå (receptor) heä adrenergic
HO OH H
HO N R=H : Norepinephrin
R R=CH3: Epinephrin
HO R=CH(CH3)3: Isoprenalin
catechol HO
R1
HO N R1 = R2 = H: Dopamin
R2
HO HO
catechol phenethylamin catecholamin
R=H : Norepinephrin
R=CH3 : Epinephrin
Ñieàu cheá R=CH(CH3)3 : Isoprenalin
Chieát xuaát
HNH2 HNCH(CH3 )2
HNCH 3
O O
O
HO HO
HO
NH 2 H CH3
HO HO H C
HO H CH 3
CH 3
nor-adrenalon adrenalon isoprenalon
HO HO HO
H H H
HO HO HO
NH 2 H CH3
HO HO H CH 3 HO H C
CH 3
dl-nor-adrenalin dl-adrenalin dl-isoprenalin
THUOÁC KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC
CAÙC CATECHOLAMIN
Norepinephrin, epinephrin, isoprenalin
Toång hôïp hoùa hoïc
d,l adrenalin
d acid tartric/CH3OH
[O]
O
O O O
O
melanin O N
N O N
H3C O
CH3 CH3
n
oxadrenochrom
THUOÁC KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC
CAÙC CATECHOLAMIN
Norepinephrin, epinephrin, isoprenalin
OH H
HO N
R
HO
Bò oxy hoùa bôûi dung dòch Fehling, dung dòch AgNO3 / NH4OH.
Phaûn öùng Vulpian : vôùi FeCl3 cho maøu xanh luïc, theâm NH4OH seõ chuyeån maøu ñoû.
Phaûn öùng vôùi Iod ôû pH 3,5: adrenalin vaø isoprenalin cho maøu ñoû
THUOÁC KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC (Thuoác cöôøng giao caûm)
CAÙC CATECHOLAMIN OH H
Norepinephrin, epinephrin, isoprenalin
HO N
R
Kieåm nghieäm
HO
Ñònh tính
Phoå IR, phoå UV, phaûn öùng maøu, năng suất quay cực.
Orciprenalin
THUOÁC KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC
CAÙC CATECHOLAMIN
Norepinephrin, epinephrin, isoprenalin OH H
HO N
R
Kieåm nghieäm HO
Ñònh löôïng HO
Preparations
IDENTIFICATION
TESTS
ASSAY
Nor-adrenalin
- CGC tröïc tieáp, taùc ñoäng chuû yeáu treân thuï theå
- Kích thích thuï theå 1, nhöng taùc ñoäng raát yeáu treân 2.
Adrenalin
R1
HO N R1 = R2 = H: Dopamin
R2
2-(3,4-dimethoxyphenyl)
1,2-dimethoxybenzen 4-(chloromethyl)-
acetonitril
1,2-dimethoxybenzen
H3 CO NH 2 HO NH2 HO NH 2 . HCl
H2
H3 CO BBr3 HO HCl HO
Sympathomimetic.
Preparation
First identification B, E.
Second identification A, C, D, E.
First identification B, E.
Second identification A, C, D, E.
TESTS
Appearance of solution
Acidity or alkalinity
Related substances
Dopamine Hydrochloride
ASSAY
HO
Taùc duïng - coâng duïng
-Lieàu thaáp 1-2 µg/kg/phuùt: “lieàu thaän”, giaõn maïch thaän,
maïch taïng
-Lieàu trung bình 5-20 g/kg/phuùt kích thích 1 laøm taêng co
boùp cô tim.
- Lieàu cao >20 g/kg/phuùt kích thích gaây co caû ñoäng maïch
laãn tónh maïch.
- Chæ ñònh trong caùc tröôøng hôïp truïy tim maïch, soác do tim,
soác nhieãm khuaån.
Parkinson’s disease (shaking palsy)
and its syndromal forms are caused by
a degeneration of nigrostriatal
dopamine neurons. The resulting
striatal dopamine deficiency leads to
overactivity of cholinergic
interneurons and imbalance
of striopallidal output pathways,
manifested by poverty of movement
(akinesia), muscle stiffness (rigidity),
tremor at rest, postural instability, and
gait disturbance.
Pharmacotherapeutic measures are
aimed at restoring dopaminergic
function or suppressing cholinergic
hyperactivity.
Điều trị Parkinson
Levodopa, used to treat Parkinson’s syndrome, is the prodrug for the neurotransmitter
dopamine. Dopamine is too polar to cross the blood–brain barrier but there is a transport
system for amino acids such as levodopa. Once the prodrug enters the brain it is
decarboxylated to the active drug dopamine (Fig. 1.17).
(S)-N-propyl-4,5,6,7-tetrahydro-1,3-
benzothiazole-2,6-diamine
Dobutamin
R1
HO N R1 = R2 = H: Dopamin
R2
OH
H
HO CH N
CH2 R
R
Orciprenalin CH(CH3)2
Terbutalin C(CH3)3
OH Fenoterol CH3
CH
CH2 OH
OH
H
HO CH N
CH2 R
R
Orciprenalin CH(CH3)2
Terbutalin C(CH3)3
OH Fenoterol CH3
CH
CH2 OH
O O
O OH
+ RNH2 + NaHSO3
SO3Na NR
β -naphtoquinon-4 (tím
natri sulfonat tan/toluen)
Action and use
Phenylephrine Sympathomimetic
IDENTIFICATION
First identification A, B.
Second identification A, C, D.
phenylephrine CRS. CH CH 2
O HN CH3
C. Examine the chromatograms obtained in the test for Cu
related substances. O
H 3C NH
CH 2 CH
D. Dissolve about 10 mg in 1 ml of 1 M hydrochloric acid,
add 0.05 ml of copper sulphate solution R and 1 ml of a 200 g/l OH
solution of sodium hydroxide R. A violet colour develops. Add 1
ml of ether R and shake. The upper layer remains colourless.
Phenylephrine
TESTS
Appearance of solution
Absorbance
Related substances
ASSAY
CGC taùc ñoäng tröïc tieáp treân thuï theå vôùi keát quaû chính laø:
* Co maïch (ít gaây daõn maïch thöù phaùt): trò ngheït muõi döôùi
daïng dung dòch nhoû muõi 0,25%).
* Taêng huyeát aùp (yeáu hôn adrenalin nhöng keùo daøi hôn): duy
trì huyeát aùp trong nhöõng tình traïng soác, hoaëc trong thuû thuaät
gaây teâ tuûy soáng.
α-agonist trị nghẹt mũi:
Khởi đầu sự co mạch làm lưu lương máu trong màng nhày giảm áp suất mao mạch giảm.
Dịch rỉ trong gian bào được thóat vào trong tĩnh mạch, do đó có sự thông màng nhày mũi, mũi
được thông thóang.
Tuy nhiên khi sự co mạch giảm xuống, sự sung huyết trở lại gây ra sự ứa lại dịch huyết tương
vào trong gian bào, gây nghẹt mũi nữa nên cần nhỏ mũi lại.
CH CH NH CH3
OH CH3
H C OH HO C H H C OH HO C H
H C NHCH3 CH3HN C H CH3HN C H H C NHCH3
CH3 CH3 CH3 CH3
(+) (-) (-) (+)
Cis ephredrin (erythro ephedrin) Trans ephedrin (threo ephedrin)
Ephedrin Pseudoephedrin
Cu
H3C HN O
H3C CH CH
K3[Fe(CN)6]
OH + C2H5-NHCH3
H C NHCH3 NaOH
H O
CH3
Ephedrin
CHAÁT TÖÔNG ÑOÀNG CATECHOLAMIN
Daãn chaát khoâng chöùa OH phenol
CH CH NH CH3
Kieåm nghieäm
OH CH3
Ñònh tính
Ñònh löôïng
CHAÁT TÖÔNG ÑOÀNG CATECHOLAMIN
Daãn chaát khoâng chöùa OH phenol
Taùc duïng - coâng duïng
Ephedrine
* CGC vöøa taùc ñoäng tröïc tieáp treân thuï theå vaø , vöøa giaùn tieáp
Co maïch vaø taêng huyeát aùp: chæ ñònh trong caùc tröôøng
hôïp sung huyeát muõi, dò öùng tai, muõi, hoïng.
Ephedrin ñöôïc duøng keøm trong kyõ thuaät gaây teâ tuûy soáng
Taùc ñoäng treân thuï theå 1 adrenergic kieåm soaùt cô voøng
baøng quang: ñieàu trò chöùng khoâng kieåm soaùt söï baøi nieäu
ôû ngöôøi giaø vaø treû em.
CHAÁT TÖÔNG ÑOÀNG CATECHOLAMIN
Daãn chaát khoâng chöùa OH phenol
-Taùc ñoäng töông tưï ephedrin nhöng ít aûnh höôûng leân huyeát
aùp vaø thaàn kinh trung öông.
- Gæam sung huyetá muõi: duøng phoái hôïp vôùi caùc thuoác khaùc
trò caûm ngheït muõi, soå muõi.
THUOÁC KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC
Nhoùm phenylethylamin
CHAÁT TÖÔNG ÑOÀNG CATECHOLAMIN
Daãn chaát khoâng chöùa OH phenol
PHENYLPROPANOLAMIN HYDROCLORID
Kieåm nghieäm
ephedrine
Phenylpropanolamine Hydrochloride
IDENTIFICATION
First identification B, E.
Second identification A, C, D, E.
TESTS
Appearance of solution
Acidity or alkalinity
Related substances
Phenylpropanonamine
Dissolve 1.0 g in 0.01 M hydrochloric acid and dilute to 50.0 ml with the same acid.
The absorbance (2.2.25) of the solution measured at 283 nm is not greater than
0.10.
Phenylpropanolamine Hydrochloride
ASSAY
CGC haàu nhö giaùn tieáp, taùc ñoäng gioáng nhö ephedrine nhöng ít taùc ñoäng
treân CNS.
- thaønh phaàn cuûa nhieàu cheá phaåm ñieàu trò ngheït muõi
- ñieàu trò caùc tröôøng hôïp ñi tieåu khoâng kieåm soaùt ñöôïc
- ñoâi khi bò laïm duøng duøng nhö thuoác gaây chaùn aên.
Thuoác naày coù theå gaây nguy cô kòch phaùt cao huyeát aùp
hemorrhagic stroke
CHAÁT TÖÔNG ÑOÀNG CATECHOLAMIN
Daãn chaát khoâng chöùa OH phenol vaø OH ancol
AMPHETAMIN
CH2 CH CH3
NH2
Tính chaát
dl Amphetamin
- Chaát loûng linh ñoäng, haêng, vò ñaéng, bay hôi chaäm ôû nhieät ñoä phoøng
-Tæ troïng 0,913
dl Amphetamin sulfat
- Tinh theå, vò ñaéng nheï tieáp theo laø caûm giaùc teâ löôõi.
- Ñieåm chaûy treân 300oC (keøm söï phaân huõy)
CH2 CH CH3
NH2
Taùc duïng –coâng duïng
- CGC giaùn tieáp, chuû vaän α vaø β
-Taùc doäng kích thích CNS ñaùng keå ñaëc bieät laø voõ naõo
Fenfluramin: N-ethyl--methyl-m(trifluormethyl)-phenylethylamin
CH2 CH NH CH2CH3
CF3 CH3
Phentermin: ,-dimethylphenylamin
CH3
CH2 CH NH2
CH3
Clobenzorex: N-[(2-clorophenyl)methyl]- -methylethylamin
CH2 NH CH CH2
CH3
Cl
THUOÁC KÍCH THÍCH HEÄ ADRENERGIC (Thuoác cöôøng giao caûm)
Thuoác CGC nhoùm imidazolin
H H
N N H H
HO N N
N N
N N
α2 bị kích thích
Giảm phóng thích noradrenalin
NH2
HCl
+ HO CH3 HN H 2N H
N
ethylendiamin
NC O CH3 N
ethyl 2-(naphthalen-1-yl) naphazolin
(1-naphtyl)-acetonitril acetimidate
Kieåm nghieäm
IMPURITIES
Specified impurities A.
Other detectable impurities B, C, D.
HCl NH2
+ HO CH3 H2N H
HN N
ethylendiamin
NC N
O CH3
naphazolin
(1-naphtyl)-acetonitril
Alpha-adrenoceptor agonist.
Preparation
IDENTIFICATION
First identification A, E.
Second identification B, C, D, E.
2-[4-(1,1-Dimethylethyl)-2,6-dimethylbenzyl]-4,5-
dihydro-1H-imidazole hydrochloride
The identification is not valid unless a solution prepared in the same manner
using naphazoline hydrochloride CRS instead of the substance to be
examined shows a distinct bluish fluorescence.
Naphazoline Hydrochloride
Xylometazoline Hydrochloride
ASSAY
• Thuốc tác động kích thích cơ quan cảm giác ngoại biên:
amoniac, khí NO2
NIKETHAMID
• Điều chế
• Tính chất
Chất lỏng sánh như dầu, màu hơi vàng
Dễ tan trong nước và các dung môi hữu cơ
KIỂM ĐỊNH
• Định tính
- Phổ UV, IR, so sánh chuẩn
• Tạo hỗn hợp chảy lỏng với: phenol, menthol, acid salicylic,
cloalhydrat, antipyrin …
TÍNH CHẤT
• Phản ứng tạo oxim với hydroxylamin hydroclorid
• Dùng ngoài: như chất kích thích da, xua đuổi muỗi và
côn trùng
• Đặc biệt: camphor còn được sử dụng làm chất bảo quản
trong dược phẩm và mỹ phẩm
CHỈ ĐỊNH
• Dùng ngoài: sát trùng nhẹ - giãn mạch, kích thích da,
giảm đau, chống ngứa
• Dùng trong
Kích thích hô hấp
Kích thích tuần hoàn trong trường hợp bị trụy
• Dùng dung dịch tiêm trong dầu 10%
ĐỘC TÍNH – TÁC DỤNG PHỤ
• Uống: khi dùng liều cao qua đường uống
Nóng bỏng dạ dày, buồn nôn, ói mửa, giãn đồng tử, rối
loạn thị giác
• Dạng dung dịch tiêm: pha trong dầu lạc trung tính tiêm
dưới da, tiêm bắp có tác dụng tăng tuần hoàn và hô hấp
• Điều chế
acid Natri
camphor
β-camphorsulfonic β-camphorsulfonat
TÍNH CHẤT
• Bột kết tinh trắng, mùi long não nhẹ, hơi đắng
• Dễ bị hút ẩm, vón cục, đổi màu vàng
• Rất dễ tan trong nước, tan trong cồn
• Ít tan trong ether, benzen, cyclohexan
• Không tan trong carbon tetraclorid
• Độ chảy: 283 C – 286 C
0 0
• Kiểm nghiệm:
Tạp chất L-cystin, L-cysteine, N,S-diacetyl cystein
• Chỉ định
• Giảm độ nhớt của dịch phế quản
• Giúp dễ dàng lưu thông các dịch hô hấp
• Điều trị hỗ trợ các rối loạn về tiết dịch
• Giải độc, phòng ngừa độc tính trên gan do paracetamol
• Điều trị viêm kết mạc khô và dùng thụt tháo ruột khi ruột bị tắc
• Tương tác thuốc:
• Giảm hoạt tính các kháng sinh bao gồm tất cả các beta-lactamin
MUCOTHIOL, RHINATHIOL
Định lượng
Đun sôi chế phẩm trong hỗn hợp acid acetic và pyridin. Sau
làm nguội và pha loãng với nước, chuẩn độ bằng dung dịch
NaOH 0,1M, dùng chỉ thị phenolphtalein. Thực hiện đồng
thời mẫu trắng
TÁC DỤNG
Giảm nhẹ các triệu chứng trên đường hô hấp như:
Ho khan
Ho không có đàm
Ho có đàm nhầy trong đường hô hấp
Lâm sàng
Tác dụng
THUỐC
GIẢM HO
- Phản xạ bảo vệ
HO - Triệu chứng một số Gồm những chất có
bệnh viêm nhiễm tác dụng ức chế
đường hô hấp hoặc ngăn chặn một
cách đặc hiệu các
cơn ho
CƠ CHẾ GIẢM HO
Ức chế
trung tâm
hành tủy
Ức chế dẫn
Loại bỏ chất
truyền xung
kích ứng
động thần kinh
PHÂN LOẠI
Giảm ho Chống ho
Gây Receptor
nghiện trung ương
Định lượng:
- Phương pháp acid – base (gốc HBr)
- Phương pháp môi trường khan (tính kiềm của N)
DEXTROMETHORPHAN
• Chỉ định
• Ho kích ứng
• Ho nhiễm khuẩn
• Ho phản xạ sau phẫu thuật
• Tác dụng phụ
• Rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ nhẹ
• Ít phản ứng phụ, ít trầm trọng như codein
• Khuyến cáo có thể gây ức chế hô hấp
• Tương tác thuốc
• Không nên chỉ định cho bệnh nhân dùng IMAO
CODETHYLIN.HCl
Điều chế
Chức
năng hô
>80% >80% 60 - 80% <60%
hấp
PEF (%)
SINH BỆNH HỌC
Yếu tố phát sinh
Allergens,Chemical sensitisers,
Air pollutants, Virus infections
Đáp ứng quá mức (đường hô hấp)
Yếu tố di truyền*
INFLAMMATION
Hạn chế đường thở
Suyeãn caáp tính: loaït côn suyeãn lieân tieáp maø thuoác trò
suyeãn thoâng thöôøng khoâng hieäu quaû
Suyeãn maïn tính: bieåu hieän döôùi daïng co thaét pheá quaûn
thöôøng xuyeân, khi gaéng söùc, gaây khoù thôû vôùi nhöõng côn cöïc
ñieåm
O N N
CH3
O O
O H3C CN H3C
H3C (CH3CO)2O N
NH NaOH
+ H3C O
O NH O NH O N NH2
CN
CH3 CH3 CH3
6-amino-1,3-
N,N'-dimethylurea ethyl cyano- dimethyluracil (I)
acetat
O O O
H
H3C NO H3C NH2 H3C N
N Na2SO4 N OHC-NH2 N
HNO2
I O N N
O N NH2 O N NH2
CH3 CH3 CH3
theophyllin
THEOPHYLLIN
Tính chất
O
H O
H3C N H
N H3C N
+ N N SO3H N
N N SO3H
N
1 O N
O N N
CH3
CH3
O
O
H CH3 H3C OH
H3C N H2O2 HN N
N
+
NH2 O N O
2 O N N O
CH3
CH3
methylure 1,3-dimethyluric acid (I)
theophyllin
O O
O O
H3C CH3
H3C OH CH3 N N
HCl N N NH4OH N
I O
O N O N O
O N O O N O + -
CH3 4N O
H CH3
CH3 CH3
Cơ chế
Öùc cheá phosphodiesterase, laøm taêng löôïng cAMP (cyclo
3’,5’ adenosine-monophosphat) giaõn pheá quaûn.
- Thay ñoåi noàng ñoä ion calci taïi cô trôn,
HO
Taùc duïng
CH2OH
• Maïnh treân 2, yeáu treân 1-adrenergic vaø khoâng taùc ñoäng
treân -adrenergic.
Chæ ñònh
• Ñieàu trò vaø döï phoøng hen pheá quaûn, vieâm pheá quaûn,
• Khí thuûng phoåi keøm theo söï taéc ngheõn coù hoài phuïc
• Salbutamol coøn duøng ñieàu trò glocom vaø doïa saåy thai
SALBUTAMOL SULFAT
Choáng chæ ñònh
• Khoâng duøng cho beänh nhaân ñang ñieàu trò vôùi IMAO.
Thaâän troïng
• Coù tieàn söû loaïn nhòp tim, beänh maïch vaønh, cao huyeát aùp,
tieåu ñöôøng.
• Khoâng neân uoáng chung salbutamol vôùi caùc thuoác cheïn
nhö propanolol.
THUỐC CƯỜNG GIAO CẢM
Taùc duïng phuï caàn löu yù khi duøng thuoác cöôøng
giao caûm:
• Laøm naëng theâm hen suyeãn vaø laïm duïng thuoác 2
• Roái loaïn tieâu hoùa: coù theå khi duøng daïng uoáng, noân
• Roái loaïn thaàn kinh: khoâng nguy hieåm baèng theophyllin,
• Tim maïch: tim nhanh nhó thaát, thay ñoåi theo lieàu, thöôøng
gaëp khi duøng tieâm IV. Khi tim ñaäp nhanh laøm côn hen
theâm traàm troïng, laøm haï kali huyeát.
• Run raåy ôû ñaàu chi: thöôøng xaûy ra khi duøng uoáng vaø IV,
gaàn nhö khoâng xaûy ra khi duøng khí phun.
• Roái loaïn chuyeån hoùa: giaûm kali huyeát.
KHÁNG CHOLINERGICS
IPRATROPIUM
Ñieàu cheá
H3C H3C
O OH O OH Br
O O
NaOOC COONa
O O O O O O
OH 1. H 3O
EtOOC COOEt OH
2. NaOH O O O O
HO OH
CROMOGLYCAT DINATRI
ÖÙùc cheá chuyeân bieät söï phoùng thích histamin vaø leucotrien taïi
teá baøo mast.
Khoâng ñoái khaùng vôùi caùc chaát trung gian hoùa hoïc khi chuùng
ñaõ ñöôïc phoùng thích ra khoâng coù taùc duïng khaùng vieâm vaø
laøm giaõn pheá quaûn tröïc tieáp.
CROMOGLYCAT DINATRI
Chæ ñònh
• Duøng döï phoøng hen suyeãn do dò öùng vaø do gaéng söùc
(keùo daøi töø 6 thaùng ñeán 1 naêm).
• Duøng hít (xoâng) boät daïng mòn hoaëc DD phun muø.
Taùc duïng phuï - thaän troïng
• Ñoâi khi gaây kích thích coå hoïng, gaây khoâ raùt, ho, khoø kheø...
• Khoâng duøng cho suyeãn caáp tính, thuoác chæ cho taùc duïng
sau 2-4 tuaàn söû duïng.
Inhalation devices
Taùc duïng
• Ñoái khaùng choïn loïc treân thuï theå leukotrien D4
vaø E4
• Taùc ñoäng öùc cheá isoenzym cytochrom P450
3A4 vaø 2C9.
ZAFIRLUKAST
H 3C O
O2
N S
N
H
H 3C
O OCH 3
NH
O
Chæ ñònh
Tieàn trò lieäu ôû ngöôøi bò hen suyeãn, nhôø khaû naêng
öùc cheá söï co thaét khí pheá quaûn
Duøng trong phoøng vaø trò hen suyeãn.
Chæ söû duïng trò hen suyeãn ôû thôøi kyø nheï ñeán
trung bình
ZAFIRLUKAST – TƯƠNG TÁC THUỐC
Laøm taêng thuoác phoái hôïp
Astemizol, cyclosporin, caùc taùc nhaân cheïn doøng calci nhö
felodipin (zafirlukast öùc cheá C. P450 A4).
Carbamazepin, phenytoin, tolbutamid… (zafirlukast öùc cheá
cytochrom P450 2C9).
Warfarin coù theå taêng thôøi gian prothobin (do öùc cheá CYP
P450 2C9), caàn thay ñoåi lieàu warfarin cho phuø hôïp.
• Nizatidin (NIZACID)
CIMETIDIN
Tính chất
• Bột kết tinh, dễ hút ẩm
Chỉ định
• Loét dạ dày – tá tràng tiến triển
• Viêm thực quản do hồi lưu dạ dày – thực quản
Tác dụng phụ của cimetidin
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON
• Dẫn xuất của benzimidazol
Omeprazol (MOPRAL)
Nhân benzymidazol : 5-OCH3
Nhân pyridin : 4’-OCH3, 3’, 5’-
CH3
Lansoprazol (LANZOR)
Nhân pyridin : 4’-OCH2CF3, 3’-
CH3
Pantoprazol (EUPANTOL)
Nhân benzymidazol : 5-OCF3
Nhân pyridin : 3’, 5’-OCH3
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• Ức chế chọn lọc trên H+/K+ ATPase
Chỉ định
• Loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính
• Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress
• Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
SULCRAFAT
Tác dụng phụ
• Táo bón
• Mẫn cảm
ĐẠI CƯƠNG
• Thực quản có nhiệm vụ đưa thức ăn xuống da dày
• Cơ vòng dưới thực quản có nhiệm vụ ngăn ngừa sự
trào ngược từ dạ dày vào thực quản
• Chất chứa trong dạ dày thường rất acid và chứa
nhiều men tiêu hóa protein
• Hồi lưu
– Là 1 hiện tượng sinh lý bình thường sau khi ăn
– Bệnh lý khi có sự lặp lại, kéo dài gây loét thực quản
– Không phải là bệnh do sự tiết acid mà do rối loạn về vận
động của thực quản và tâm vị
PHÂN LOẠI THUỐC
• Chỉ định
– Hồi lưu dạ dày – thực quản
– Viêm thực quản do hồi lưu dạ dày – thực quản
CISAPRIDE
• Tác dụng phụ
– Rối loạn tiêu hóa, khi bị tiêu chảy nên giảm liều dùng
– Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ
Cơ vòng môn vị mở
– Diphenhydramin
PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG NÔN
HCl
Morphin Apomorphin
APOMORPHIN
Tác dụng
Ký sinh trùng
Do dùng thuốc
• Điều trị
– Nhiễm khuẩn: kháng sinh, sulfamid kháng khuẩn
Amib Giardia
(Entamoeba histolytica) (Giardia lamblia)
Thuốc diệt ký sinh trùng
Do dùng thuốc
Niêm mạc ruột bị tổn Hấp phụ độc tố Than hoạt tính
thương
Bảo vệ niêm mạc Chất nhày
Trong công thức này, chỉ có thể thay natri citrat bằng natri
hydrocacbonat 2,50g.
Glucose có vai trò tạo thuận lợi cho sự hấp thu nước và
các ion qua ruột.
Tác dụng
Cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể
Bảo quản
Nơi khô, chống ẩm
Chỉ định
Bù nước và điện giải cho bệnh nhân
Chỉ định
• Dự phòng tiêu chảy do sử dụng kháng sinh
• Suy gan
Táo bón là một triệu chứng thường khó xác định được vì
người bình thường có số lần đi đại tiện thay đổi từ 3
lần/ngày đến 3 lần/tuần
Táo bón thường được xem như là ít hơn 3 lần/tuần
Do bẩm sinh
Lo âu
Do dùng thuốc
Chế độ ăn uống:
Tổn thương ruột, trực tràng ít nước, chất xơ
Định nghĩa
Thuốc nhuận-tẩy là thuốc giúp cho việc tạo phân và tống
xuất phân dễ dàng
Tác dụng
Tùy theo liều dùng
• Tác dụng nhuận trường khi dùng liều sử dụng thấp đến
vừa phải
• Tác dụng tẩy xổ khi dùng liều cao hơn gấp đôi liều nhuận
trường
ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN
Không dùng: khó tiêu, viêm ruột cấp, viêm trực tràng xuất
huyết
ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN
• Phân loại theo cơ chế tác động
• Gia tăng khối lượng phân: chất xơ, chất nhày
• Thẩm thấu
– Thuốc nhuận tràng thẩm thấu dạng muối
– Thuốc nhuận tràng thẩm thấu dạng đường
• Thuốc nhuận tràng kích thích
• Thuốc nhuận tràng dùng qua đường trực tràng
ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu dạng muối
NHUẬN TRƯỜNG THẨM THẤU
Thuốc dạng muối
Na, Mg có tác động do có khả năng giữ nước lại trong ruột,
thường được dùng để
- Chuẩn bị cho phẫu thuật ống tiêu hóa, nội soi ruột, ngộ độc
- Loại trừ kí sinh trùng ở ruột kèm theo thuốc diệt giun sán
Na Natri citrat: MICROLAX Không nên dùng cho
Natri phosphate, Natri tartrat, người bị suy thận,
Natri suflat suy tim
Mg Mg hydroxyd: CHLORUMAGENE Lích thích tiết
Mg citrate: LIMONADE, cholescystokinin là
GODFRIN hormone làm tăng
Nhuận trường: 5-10g nhu động ruột
Tẩy xổ: 20-50g
NHUẬN TRƯỜNG THẨM THẤU
Thuốc dạng đường
Các loại đường do có cấu trúc phức tạp không được cơ thể hấp thu
• Viêm ruột
BISACODYL
Kiểm nghiệm
Định tính Định lượng
• IR • Phương pháp acid-base
• UV trong môi trường khan
• Điểm chảy
• Sắc ký lớp mỏng
Thử tinh khiết
• Giới hạn acid – base
• Giảm khối lượng do sấy khô
• Tro sulfat
BISACODYL
Tác dụng
• Gia tăng nhu động ruột, bài tiết nước
• Gia tăng chất điện giải
Chỉ định
• Táo bón
Chống chỉ định
• Phụ nữ có thai, cho con bú
• Trẻ em < 15 tuổi
• Đau bụng không rõ nguyên nhân
• Thay đổi chế độ sinh hoạt
• Thuốc
– Liều hữu hiệu thấp nhất
– Nếu táo bón do dược phẩm thay đổi thuốc điều trị
Có thể gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, mất K+
ống dẫn mật (giữa lớp đôi tế bào của các dãy tế bào gan) rồi
chảy vào các ống dẫn mật tận cùng trong vách các tiểu thùy
gan
Các ống dẫn mật ngày
Mật là chất lỏng có tính kiềm nhẹ, chứa cholesterol, các sắc tố
Anetholtrithion (SULFARLEM)
Alibendol (CEBERA)
THUỐC THÔNG MẬT
Gây ra sự co thắt túi mật, tháo sạch túi mật và các
(VANILONE), sorbitol
ĐẠI CƯƠNG
Acid mật
Muối mật
Các acid mật này tồn tại dưới dạng liên hợp với glycin hay
CHENODEX
2 chất này là dẫn xuất của acid cholinic
chenodesoxycholic
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN
MÁU VÀ HỆ TẠO MÁU
PHÒNG & ĐIỀU TRỊ
HUYẾT KHỐI
LY GIẢI HUYẾT
KHỐI
ĐÔNG
MÁU
GÂY ĐÔNG MÁU
PHÂN THIẾU
LOẠI MÁU CHẤT TƯƠNG TỰ
HUYẾT TƯƠNG
LIPID
HUYẾT
THUỐC TRỊ RỐI
LOẠN LIPID HUYẾT
ĐẠI CƯƠNG
• Bệnh tim mạch: gây tử vong hàng đầu trên thế giới
• Hơn ½ NMCT tử vong không kịp đưa đến bệnh viện
• 7-15% tử vong khi điều trị tại bệnh viện
• 7-15% tử vong trong các năm theo dõi
• Tỉ lệ chiếm cao nhất (5-7 lần) so với các bệnh khác
• Cao gấp 20 lần nếu có cholesterol huyết cao
• Ăn kiêng: không cải thiện lipid huyết
YẾU TỐ NGUY CƠ
• Hút thuốc lá: tăng tử vong 50%
• Tăng huyết áp: liên quan chặt chẽ với bệnh tim
mạch
• Tiểu đường: yếu tố nguy cơ quan trọng
• Rối loạn chuyển hóa lipid huyết
• Béo phì thường gặp với bệnh mạch vành và tử
vong
• Ít vận động thể lực
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU
• Triglycerid và cholesterol là thành phần chủ yếu của lipid
trong cơ thể
• Triglycerid: năng lượng của cơ thể
• Cholesterol: cấu tạo màng sinh học, tổng hợp mật,
hormon steroid, vitamin D.
• Vận chuyển: lipoprotein
• LDL-C: là yếu tố nguy cơ cao nhất
o Khi > 100 mg/dl : phải điều trị
KHAÙNG VIEÂM
ANTIOXIDANT HDL
2 yếu tố nguy cơ
Acid
nicotinic, Muối Cholestyramin
vitamin mật
K Phân
loại
Clofibrat,
Fenofibrat,
Acid ω-3 Fibrat Ciprofibrat,
Gemfibrat,
Bezafibrat
NHÓM STATIN
• Cơ chế: Ức chế HMG-CoA reductase, ngăn chặn
quá trình tổng hợp cholesterol
NHÓM STATIN
• Tác dụng
o Giảm cholesterol mạnh
o Giảm lipoprotein và cải thiện lipid huyết
o Giảm LDL-C có ý nghĩa
o Giảm nhẹ triglyceride và tăng nhẹ HDL-C
o Khôi phục lại chức năng nội mô
o Ổn định các màng thương tổn
o Làm chậm tiến triển các tổn thương xo vữa
o Giảm các kích thích gây viêm
10 20 40 40 80 27 34-39
20 40 80 32 41
40 80 5-10 37 48
80 42 55
• Định tính: IR
• Chỉ định
• Thử tinh khiết: cảm quan dung dịch, năng suất quay cực,
tạp chất liên quan, nước, tro sulfat, mất khối lượng do
sấy khô
• Định tính: IR
• Thử tinh khiết: năng suất quay cực, tạp chất liên
quan, nước, tro sulfat, mất khối lượng do sấy khô
• Tác dụng: nhựa tạo phức với muối mật, làm giảm
cholesterol
• Chống chỉ định: suy gan, thận trọng ở bệnh nhân táo
bón mãn tính
CƠ CHẾ ĐÔNG CẦM MÁU - HEMOSTASIS
• Bình thường Anticoagulant > Procoagulant máu
dạng lỏng
• Khi có tổn thương Procoagulant tạo cục
máu đông
• QT ĐM phụ thuộc rất lớn vào kích thước & loại
mạch máu
Cầm máu là làm ngừng chảy máu do tổn thương
thành mạch máu
CƠ CHẾ ĐÔNG CẦM MÁU - HEMOSTASIS
Gồm 3 giai đoạn
o GĐ cầm máu tức thời: Co mạch & tạo nút chận tiểu
cầu
o GĐ cầm máu duy trì (đông máu huyết tương): Tạo
cục máu đông
o GĐ sau đông máu: co cục máu đông và tiêu fibrin
trả lại thành mạch nguyên vẹn, máu lưu thông bth
Tổn thương thành mạch
Serotonin Phospholipid
Hệ đông
Co mạch máu kích
hoạt
Thromboxan A2, ADP
Cl OH CH3
Ticlomarol O
Acenocoumarin
THUỐC CHỐNG ĐÔNG ĐƯỜNG UỐNG
• Coumarin và dẫn chất
o Có cấu trúc tương tự vitamin K
o Là dẫn xuất của 4-hydroxycoumarin
o Chỉ định
• Ngừa và trị các chứng huyết khối
o Chống chỉ định
• Cơ địa dễ chảy máu
• Tiền sử loét dạ dày tá tràng, phình hay giãn thực
quản
• Bệnh nhân mới phẫu thuật
• Cao huyết áp ác tính
• Suy gan, suy thận nặng
THUỐC CHỐNG ĐÔNG ĐƯỜNG UỐNG
Heparin
• Cấu tạo: phân tử đường có gốc amin mang các nhóm –
COO-, SO3-
• Phân tử lượng khoảng 20.000
• Dạng bột trắng, dạng muối Na tan hoàn toàn trong nước
• Chiết xuất từ ruột lợn hay phổi của bê
• Heparin Na đạt tiêu chuẩn: ≥ 150 UI/ mg chế phẩm
• Heparin phân tử lượng thấp
o PTL trung bình 8000
o Hoạt lực ≥ 70 UI/mg chế phẩm
Heparin
• Định tính
o Chống đông trên máu toàn phần
o Năng suất quay cực
o Sắc ký điện di, vô cơ hóa, định tính Na+
• Thử tinh khiết
o Độ trong, màu sắc dd,
o pH, tạp protein, Nitơ, Ca, kl nặng, tro sulfat
o Nội độc tố vi khuẩn
• Định lượng
o Đo hoạt lực theo pp vi sinh vật
Heparin
• Tác dụng
o Heparin tạo phức với antithrombin III (gắn vào cực
dương của lysin) tạo thành chất chống đông
o Gắn được với protamin -> giải độc heparin
• Chỉ định
o Huyết khối và các bệnh sinh huyết khối
• Chống chỉ định
o Xuất huyết do rối loạn đông máu
o Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn cấp
o Suy thận nặng, cao huyết áp không kiểm soát được
o Tai biến mạch máu não xuất huyết
THUỐC LY GIẢI HUYẾT KHỐI
• Chỉ định
o Streptokinase: nhồi máu cơ tim cấp
o Alteplase: nhồi máu cơ tim cấp, nghẽn mạch máu phổi cấp tính
o Anistreplase: nhồi máu cơ tim cấp/ bệnh nhân dưới 75 tuổi
trong 6h đầu
o Reteplase: nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 12h đầu
o Urokinase: huyết khối, nghẽn động mạch, tĩnh mạch
• Chống chỉ định
o Tai biến mạch máu não hay tổn thương thần kinh TW nặng
o Chảy máu tiến triển hay nguy cơ xuất huyết
o Rối loạn đông máu
o Cao huyết áp không kiểm soát
o Chấn thương nặng hay đang phẫu thuật
THUỐC GÂY ĐÔNG MÁU
Acid tranexamic
• Tính chất
• Tan trong nước, acid acetic băng
• Không tan trong cồn, aceton
• Định tính
• IR
• Định lượng
o Môi trường khan, HClO4 0.1 N
THUỐC GÂY ĐÔNG MÁU
Acid tranexamic
• Chỉ định: trong các tai biến xuất huyết do
o Thuốc ly giải fibrin
o Rong kinh, băng huyết, xuất huyết tiêu hóa,
chảy máu trong phẫu thuật răng, hàm, mặt...
• Chống chỉ định
o Huyết khối ĐM/TM
o Đông máu rải rác trong lòng mạch
o Suy thận nặng
o Tiền sử co giật
THUỐC GÂY ĐÔNG MÁU
Vitamin K1
• Chỉ định
o Phòng và điều trị chảy máu do thiếu vitamin K
o Sử dụng kháng sinh phổ rộng
o Phòng chống xuất huyết ở trẻ sơ sinh
o Giảm prothrombin (do thuốc chống đông …)
o Ngộ độc thuốc chống đông
• Chú ý
o Thận trọng trong 8 tháng đầu thai kỳ
o CCĐ tuyệt đối vào tháng cuối của thai kỳ
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
H CH3 N
COOH
F
OCOCH3 COONa
S Cl
OH O
CH 3
H
C Cl
N
C
N N N
N OH
. H2SO 4
HO N
N N S
OH
Dipyridamol Clopidogrel
Asprin
• Tính chất
o Bột tinh thể trắng, vị chua
o Khó tan trong nước
o Tan dễ trong cồn, methanol, DMHC
• Tác dụng
o Aspirin ức chế COX-1 và COX-2 nên ngăn chặn sự hình
thành prostaglandin và thromboxan.
o Sự ức chế không thuận nghịch ở liều nhỏ 30-300 mg
Asprin
• Chỉ định
o Tắc mạch sâu ở phổi
o Thiếu máu cục bộ thoáng qua
o Ngừa NMCT
• Chống chỉ định
o Bệnh lý xuất huyết
o Loét DD-TT
o Thai kỳ: ba tháng đầu, ba tháng cuối
o Hen suyễn
Clopidogrel
• Ức chế kết tập tiểu cầu thế hệ mới: ức chế trực tiếp ADP
gắn trên receptor của tiểu cầu
• Không tác dụng phụ trên dạ dày
• Giảm tỷ lệ tử vong trên bệnh nhân xơ vữa động mạch, nhồi
máu cơ tim, đột quỵ do bệnh tim mạch
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ
THIẾU MÁU
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
• Thiếu máu:
• Giảm thể tích máu
• Giảm số lượng hồng cầu
• Giảm chất lượng Hemoglobin
→ giảm khả năng vận chuyển oxy
SỰ SINH HỒNG CẦU
Tạo phức
• Tính chất
o Tinh thể, bột kết tinh đỏ đậm
o Hệ nối đôi liên hợp: hấp thu mạnh bức xạ UV và khả
kiến → áp dụng định tính, định lượng
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
VITAMIN B12
• Kiểm nghiệm
o Định tính
• Phổ UV, SKLM
o Thử tinh khiết
• Tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy
o Định lượng
• Phương pháp UV, đo ở bước sóng 360 nm
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
VITAMIN B12
• Chỉ định
• Thiếu máu hồng cầu to (không được cung cấp đầy
đủ, hấp thu kém do thiếu yếu tố nội tại)
• Đường tiêm hữu hiệu hơn đường uống 50 lần
• Chỉ được tiêm bắp
• Tác dụng phụ
• Phản ứng dị ứng
• Đau nơi tiêm, tiểu có màu đỏ
• Chống chỉ định
• Quá mẫn, khối u ác tính
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
VITAMIN B9 (acid folic)
• Nguồn gốc
o Rau xanh, men bia, gan…
• Tổng hợp
o Tự nhiên: vi khuẩn ruột
o Tổng hợp: hóa học
• Tác dụng
o Một enzyme trong quá trình tổng hợp ADN cả
hồng cầu, tế bào
o Thiếu acid folic có thể gây ra dị tật ống thần kinh ở
trẻ sơ sinh
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
VITAMIN B9 (acid folic)
• Chỉ định
o Thiếu máu hồng cầu to
o Khi điều trị với: pyrimethamin, trimethoprim,
phenytoin, barbituric…
• Thận trọng
o Không sử dụng acid folic riêng rẽ
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
VITAMIN B9 (acid folic)
• Kiểm nghiệm
o Định tính
• Năng suất quay cực, phổ UV, SKLM
o Thử tinh khiết
• Amin tự do, nước, tro sulfat
o Định lượng
• Phương pháp phổ UV
Dị tật ống thần kinh
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
SẮT VÀ CÁC DẪN CHẤT
• Dạng dùng: sulfat, fumarat, gluconat,
ascorbat,clorid
• Hấp thu ở ruột dưới dạng Fe++, acid ascorbic
(vitamin C) tạo thuận lợi cho sự hấp thu
• Vận chuyển bởi transferitin
• Dự trữ ở gan dưới dạng ferritin
• Hồng cầu chứa 5 g sắt ( chiếm 70% lượng sắt trong
cơ thể)
• Nhu cầu: nam 1 mg/ngày, nữ 2 mg/ngày
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
SẮT VÀ CÁC DẪN CHẤT
• Nguồn gốc
o Thực vật: rau cải xanh
o Động vật: gan, thịt , hải sản, lòng đỏ trứng
• Chỉ định
o Chữa thiếu máu do thiếu sắt ( mất máu
mãn tính)
o Dự phòng thiếu máu ở phụ nữ có thai
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU
ERYTHROPOIETIN
• Được sản xuất tại thận
• Sản xuất khi áp lực oxy ở các mô
giảm
• Chỉ định: thiếu máu trên các bệnh
nhân ung thư (alkylant, platin…)
• Chú ý : doping
1
LỊCH SỬ
• Cuối TK XIX phát hiện ra sự có mặt và tác dụng của
hormon
• 1869 Paul Langerhans phát hiện ra nhóm tế bào đặc biệt
của tuyến tụy
• 1901 tìm ra adrenalin và 1904 được tổng hợp
• 1904 thuật ngữ hormon ra đời
• 1922 tách chiết được insulin
• Những năm 30: công nghệ chiết tách và tổng hợp hormon
có những bước tiến khổng lồ, hàng loạt hormon mới
được phát hiện và chiết tách
• Nửa sau của TK XX: nghiên cứu cơ chế tác dụng của
hormon, sự gắn kết với protein đặc hiệu, tác dụng của
hormon trên receptor…
2
ĐỊNH NGHĨA
• Trước đây
– Hy Lạp: “Harman” có nghĩa là kích thích
– “Những chất hóa học được tiết ra từ tuyến nội tiết, đổ
thẳng vào hệ bạch huyết, có tác dụng kích thích và
điều hòa hoạt động của cơ thể”
• Hiện nay
– “ Hormon là những chất được tiết ra từ những tế bào
đặc hiệu và tác dụng lên receptor đặc hiệu”
3
VAI TRÒ CỦA HORMON
• Có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của cơ thể
– Số lượng rất nhỏ, thời gian tồn tại rất ngắn nhưng có tác dụng rất
mạnh đến quá trình chuyển hóa và mọi hoạt động của cơ thể
– Giống vitamin: xúc tác hay điều hòa các quá trình sinh lý của cơ
thể, nồng đồ rất thấp
– Khác vitamin: hormon tác dụng và hủy nhanh chóng, do cơ thể tạo
ra trong khi đa số vitamin thì cơ thể không tự tạo ra
– Chỉ 1 sự rối loạn nhỏ (thừa hay thiếu) → rối loạn rất lớn thậm chí
rất nặng
– Lượng hormon trong cơ thể phải luôn hằng định và đảm bảo bởi
các cơ chế phản hồi phức tạp
• VD:
– Ưu năng tuyến: lượng hormon tăng lên
Khi thừa hormon tuyến giáp → bệnh basedow
Thừa hormon GH → bệnh khổng lồ
– Thiểu năng tuyến: lượng hormone giảm đi
Suy tuyến tụy → insulin → tiểu đường
4
Suy vỏ thượng thận → Bệnh Addison
Vai trò của hormon
5
Các tuyến nội tiết
Tuyến Tùng
Tuyến Yên
Tuyến
Thượng Thận
Tuyến Tụy
Buồng Trứng
Tinh Hoàn 6
Hormon tuyến yên
• Tuyến sản xuất ra các hormon chi phối hoạt động
của
các tuyến nội tiết khác
• Hoạt động chịu sự kiểm soát của vùng dưới đồi
• Vùng dưới đồi là trung tâm điều hòa của hệ thống
nội
tiết, nhận thông tin từ hệ TKTW và tiết hormon điều
hòa hoạt động tuyến yên
• Có 2 loại hormon
– Yếu tố giải phóng (RF) kích thích tuyến yên giải
phóng các
hormon
– Yếu tố ức chế (IF) ức chế tuyến yên giải phóng
các hormon
7
8
9
10
11
Tuyến giáp
12
Cường giáp
Triệu chứng
• Nóng nảy, dễ xúc động, khó ngủ
• Sụt cân dù ăn nhiều, chuyển hóa cơ bản
• Da ấm, ẩm, không chịu được nóng
• Run, tăng nhịp tim
• Phì đại tuyến giáp, lồi mắt…
13
Cường giáp
Basedow = Grave
14
Cường giáp
Nguyên nhân
• Tự miễn: kháng thể TSAB (80-90%, bệnh
Grave)
• Viêm tuyến giáp, bướu độc tuyến giáp
• Quá liều hormon giáp
• Có thai (do tăng hCG)
15
Suy giáp
Triệu chứng
• Chậm chạp, buồn ngủ
• Chuyển hóa cơ bản giảm
• Tóc khô giòn, da khô, chịu lạnh kém
• Suy nhược
• Táo bón
16
Suy giáp
Nguyên nhân
• Rối loạn vùng dưới đồi ( tiết TRH)
• Rối loạn tuyến yên ( tiết TSH)
• Viêm tuyến giáp tự miễn (Hashimoto), xạ trị,
phẫu thuật, thiếu enzym tổng hợp…
• Thiếu iod trong thức ăn → bướu giáp đơn thuần
17
Cường giáp & suy giáp
18
CÁC HORMON TUYẾN GIÁP
19
CÁC HORMON TUYẾN GIÁP
• Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
– Những hợp chất chứa iod
– Chức năng: phát triển cơ thể (đặc biệt trên hệ cơ xương
và hệ TKTW)
– Trên người trưởng thành: duy trì chuyển hóa cơ bản và có
ảnh hưởng hầu hết tất cả chức năng các cơ quan trong
cơ thể
– Chuyển hóa: gan
– Điều hòa bởi hormon tuyến yên (TSH), vùng dưới đồi
(TRH)
• Calcitonin
– Hormon có bản chất là peptid
– Điều hòa chuyển hóa calci và phospho
20
CÁC HORMON TUYẾN GIÁP
Tyrosin Thyronin
T4
T4: Thyroxine
T3
T3: Triiodothyronine
21
Liên quan cấu trúc – tác dụng
22
Liên quan cấu trúc – tác dụng
A A
D
D B
B
C
C
Bản chất không gian của hormon giáp đóng vai trò
quan trọng trong hoạt tính hormon.
– Thyroxin tự nhiên dạng tả truyền L(-)
– Dạng hữu truyền D(+) kém tác dụng 3 lần.
– Thyroxin tổng hợp dạng racemic
23
Liên quan cấu trúc – tác dụng
Thyronin Thyroxin
I2
25
Sinh tổng hợp hormon tuyến giáp
• Ghép đôi tạo thyroxin và các hormon khác
– Quá trình này bao gồm quá trình oxy hóa (xúc tác vẫn là
thyroid peroxydase) và ghép đôi nhờ 1 enzym cắt mạch
và sau đó ghép đôi có lẽ theo cơ chế gốc tự do
26
Sự bài tiết hormon giáp
27
Cơ chế điều hòa
(-)
TRH (+)
Feedback âm T4
(-)
(+) Thùy trước
T3
T4
TSH
TRH: thyrotropin-releasing
hormon
T3
TSH: thyroid stimulating
hormon
28
Vai trò của iod
• Iod được đưa vào cơ thể qua thức ăn và nước uống
• Iod hấp thu qua ruột dưới dạng I-, tuyến giáp giữ 1/3 lượng
iod của cơ thể và khoảng 100 μg/ngày
• Quá trình tập trung iod được kích thích bởi TSH và thioure
• Chức năng giáp bình thường đòi hỏi đầy đủ lượng iod
• TSH giải phóng ra quá mức bình thường và thyroid trở nên
tăng trưởng và phì đại gây bướu cổ
• Nhu cầu iod hàng ngày 1-2 mg/kg
• Ở Mỹ: TE 40-120 mg, NL 150 mg, PNCT-CCB: + 25-50 mg
I2 I-
2 T4 T3
29
THYROXIN
*
31
Levothyroxin
Tính chất hóa học
• Đun với H2SO4 loãng → hơi I2 màu tím
• Vô cơ hóa với Na2CO3:
– + AgNO3 → AgI
– + nước Javel/Cl2 → I2 màu nâu tím
• Phản ứng của ion Na+
32
Levothyroxin
Kiểm nghiệm
• Định tính
– IR, UV (325 nm), phản ứng hóa học
• Định lượng
– Sắc ký lỏng
– Định lượng phần iod kết hợp
– Định lượng phần Na+
33
Tác dụng dược lý
• Đồng phân D-thyroxin
– Là thuốc uống tiêu lipid
– ↓ LDL, hiệu quả trên TG và VLDL không
rõ ràng
– Cơ chế chính xác chưa rõ nhưng người
ta thấy có sự tăng lên của quá trình dị hóa
và sự thải trừ cholesterol qua mật
– FDA approved năm 1967
34
Tác dụng dược lý
• Đồng phân L-thyroxin
– Thể hiện tất cả tác dụng của thyroid
hormon
– Kích thích sự phát triển của xương,
răng
– Tăng sự chuyển hóa các chất
– Cũng làm giảm nồng độ cholesterol ở
gan và máu
– Tim: làm tăng hoạt động tim
35
Tác dụng của hormon giáp
36
Chỉ định
• Levothyroxin
– Điều trị thiểu năng tuyến giáp do bất kỳ
nguyên nhân nào
– Phối hợp với thuốc kháng giáp trong
điều trị Basedow
37
Điều trị thay thế hormon giáp
38
Liều dùng
• LEVOTHYROXIN
• Tùy từng cá nhân
• Thiểu năng tuyến giáp:
– Dùng bắt đầu với liều thấp → tăng dần tùy thao
tình trạng tim mạch của bệnh nhân
– Ban đầu: 50 μg/ngày. Tăng lên 25 μg/ngày sau
2-3 tuần
– Tối đa ≤ 200 μg/ngày
• Khi sử dụng cần theo dõi trọng lượng cơ thể, tình
trạng tim mạch và chuyển hóa cơ bản
39
Khám phá thuốc kháng giáp
40
Khám phá thuốc kháng giáp
41
Khám phá thuốc kháng giáp
Các cách hormon giáp:
1. Thuốc kháng giáp
2. Thuốc ức chế ionic, ức chế sự vận chuyển của
iod
3. Nồng độ cao của iod
4. Iod phóng xạ phá hủy tế bào giáp trạng
42
Các thuốc kháng giáp
43
Thioamid kháng giáp
44
Thioamid kháng giáp
Propylthiouracil (PTU)
• Cấu trúc thioure
• Nhiều cơ chế tác dụng
✓ Ức chế Thyroid peroxidase
✓ Ức chế sự gắn iod vào thyroglobulin
✓ Ức chế chuyển T4 → T3 ở mô đích
45
Thioamid kháng giáp
Propylthiouracil (PTU)
• FDA approved 1947
• Chỉ định: cường giáp, chuẩn bị phẫu thuật giáp
• TDP: suy giáp, giảm bạch cầu, độc gan, rối loạn
tiêu hóa,…
• Thuốc ít qua nhau thai
46
Thioamid kháng giáp
Methimazol (MMI) = thiamazol
• Mạnh 10x PTU, tTĐ dài
• Qua nhau thai & sữa
• TD & chỉ định như PTU, nhưng không có cơ chế
ngăn chuyển T4 → T3 ở mô đích
• TDP: suy giáp, da, rụng tóc, tăng màu da, đau
khớp, viêm gan, giảm bạch cầu…
47
48
Tuyến tụy
49
Đại cương
• 1869 Paul Langerhans phát hiện ra tuyến tụy chứa 2
nhóm tế bào khác nhau: tế bào nang tiết ra các
enzym tiêu hóa và nhóm tế bào thứ 2 nằm ở đảo
Langerhans có chức năng khác
50
Tuyến tụy
➢ Tế bào β chiếm
60-80% tế bào
đảo Langerhans
52
Lịch sử tìm ra Insulin
• 1916-1920 Nicolas Paulesco khi tiêm dịch chiết
tụy thì lượng đường và ceton trong nước tiểu
giảm
• 1921 Frederick G.Banting thấy rằng tế bào đảo
tiết ra insulin, nhưng hormon này bị phân hủy
trong quá trình chiết
• Chaeles H Best đã giải quyết thành công bằng
cách thắt tuyến tụy ngỗng
• Người đầu tiên được điều trị bằng dịch chiết của
Banting là Leonard Thomsin 14 tuổi với lượng
đường trong máu là 500 mg/l
• 1955 xác định được cấu trúc của insulin
53
Cấu trúc insulin
Arg-Lys
65-64
Arg-Arg
31-32
55
Sự bài tiết insulin
56
Liên quan cấu trúc – tác dụng
• Hoạt tính sinh học của insulin phụ thuộc vào cấu
trúc không gian + cấu trúc các chuỗi đơn
• Liên quan đến vị trí gắn kết với receptor. Một số
vị trí đã được xác định
– Chuỗi A: 1-Gly, 4-Glu, 5-Gln, 19-Tyr, 21-Asn
– Chuỗi B: 12-Val, 16-tyr, 24-Phe, 26-Tyr 57
Insulin một số loài
58
Điều chế insulin
Trước đây
–Chiết từ tụy gia súc bằng alcol/ mt
acid
–Loại tạp chất, cô đặc dịch chiết
–Kết tủa insulin bằng NaCl ở pH acid
–Tinh chế nhiều lần
–Từ 300 kg tụy có thể thu 8-9g insulin
tinh khiết
59
Điều chế insulin
Hiện nay
– Có thể tổng hợp toàn phần → giá thành
rất cao
– Kĩ thuật cấy gen: có 2 phương pháp sử
dụng
• Đưa gen sinh chuỗi A và B vào E.Coli,
sau đó gắn hai chuỗi lại với nhau
• Đưa gen sinh proinsulin vào E.Coli
sau đó tách chuỗi C bằng enzym
60
Tính chất
• Tính chất
– Bột trắng hay gần như trắng. Thực tế
không tan trong nước, cloroform, ether,
tan trong acid vô cơ và trong kiềm bị
phân hủy
– Insulin thường được tính bằng đơn vị
quốc tế (UI): lượng insulin cần thiết làm
hạ đường huyết của một con thỏ nặng 2
kg lúc đói 0.045%
– 1mg insulin bằng 22 UI
61
Kiểm nghiệm
• Kiểm nghiệm
– Định tính
• UV, HPLC
– Thử tinh khiết
• Kẽm toàn phần: ≤ 0.5 %
• Tro sulfat, giảm khối lượng do sấy khô, chí
nhiệt tố
– Định lượng
• HPLC
62
Tác dụng dược lý insulin
Acid béo Glucose Acid amin
Triglycerid Glucogen
Protein cơ
mô mỡ gan
Acid béo
Ức chế bởi insulin,
Kích thích bởi insulin,
gia tăng bởi nhịn đói
gia tăng bởi nuôi
và bệnh tiểu đường
dưỡng
63
Tác dụng dược lý insulin
Tại gan
• Ức chế: sự hủy glycogen, sự chuyển acid béo
và acid amin thành keto acid, sự chuyển acid
amin thành glucose
• Thúc đẩy dự trữ glucose dưới dạng glycogen
• Làm tăng tổng hợp triglycerid và VLDL
64
Tác dụng dược lý insulin
Tại cơ vân
• protein, tăng nhập acid amin vào TB
• glycogen, tăng nhập glucose vào TB
Tại mô mỡ
• dự trữ triglycerid & giảm acid béo tự do trong
tuần hoàn
65
Bệnh đái tháo đường
• Là hội chứng rối loạn chuyển hóa glucid, protid,
lipid
• Đường huyết tăng cao
• Thường xảy ra do thiếu insulin hoặc sự hiện
diện của các tác nhân đối kháng tác dụng của
insulin
66
Định nghĩa
Một rối loạn mạn tính với các thuộc tính:
• Tăng glucose máu
• Kết hợp với những bất thường về chuyển hóa
carbohydrat, lipid và protein
• Luôn gắn liền với xu hướng phát triển các bệnh
lý về thận, đáy mắt, thần kinh và các bệnh tim
mạch khác
69
Bệnh đái tháo đường
Phân loại
70
Type 1 Type 2
Tuổi
• Nhỏ đến tuổi dậy thì • > 35 tuổi
khởi bệnh
Tiền sử
• Ít liên quan • Liên quan rõ rệt
gia đình
Kháng thể
• Có • Không có
kháng tiểu đảo
Liên quan
• Có liên quan • Không liên quan
đến HLA
Chức năng • Bị phá hủy không còn khả • Insulin huyết thấp, bình
tế bào năng tiết insulin thường hay cao
• Bắt buộc
• Bắt buộc
Chế độ ăn • Tính thời gian sao cho
• Nếu tuân thủ tốt không
phù hợp với đỉnh insulin
cần dùng thuốc
tiêm vào
Thuốc hạ đường
• Không hiệu quả • Hiệu quả
huyết PO 72
Tiêu chí chẩn đoán ĐTĐ type II
73
Chỉ định insulin
• ĐTĐ Type 1
75
Các loại insulin
76
Các loại insulin
77
Insulin tác dụng ngắn
78
Insulin tác dụng dài
79
Insulin trộn sẵn
80
81
Các loại insulin
82
Các loại insulin
Insulin dạng hỗn hợp, trộn sẵn
✓ Mixtard 30: 70% isophane + 30% hòa tan
✓ Novomix 30: 70% Aspart Protamin + 30%
Aspart
✓ Humalog Mix 70/30: 70% NPL + 30% Lispro
✓ Humalog Mix 75/25: 75% NPL + 25% Lispro
✓ Humalog Mix 50/50: 50% NPL + 50% Lispro
✓ Ryzodeg: 70% Degludec + 30% Aspart
83
84
Thuốc hạ đường huyết khác
• Sulfonylurea • Ức chế α-glucosidase
– Thế hệ 1: Tolbutamid, – Acarbose, miglitol
tolazamid, acetohexamid, • Các thuốc hạ đường
chlorpropamid
huyết mới
– Thế hệ 2: Glyburid,
glipizid, gliclazid, – Ức chế dipeptidyl
glimepirid peptidase-IV (DPP-IV):
sitagliptin, vildagliptin,
• Meglitinid saxagliptin, linagliptin
– Repaglinid, nateglinid… – Chất giống incretin:
• Biguanid Exenatid..
– Metformin – Dẫn xuất amylin:
Pramlintid…
• Thiazolidinedion (TZD)
– Rosiglitazon, pioglitazon
85
SULFAMID HẠ ĐƯỜNG
HUYẾT
86
Đại cương
87
Sulfonylurea
88
Điều chế
89
Liên quan cấu trúc tác động
R’
• SU thế hệ 2
–Glyburid, glipizid, gliclazid,
glimepirid
91
Cơ chế tác dụng sulfonylurea
Cơ chế tác dụng
• Gắn kết & đóng kênh K+ nhạy cảm ATP (kênh
KATP) của tế bào → khử cực trong màng tế bào
→ mở kênh Ca2+ phụ thuộc điện thế → gây
phóng thích insulin
• Ức chế insulinase của gan → hủy insulin
92
Sulfonylurea
Chỉ định
• Đái tháo đường type 2
Chống chỉ định
• ĐTĐ type 1
• Phụ nữ có thai & cho con bú
• Suy gan
93
Sulfonylurea
TDP
– TDP ít xảy ra: 4% BN dùng SU thế hệ 1, ít
hơn ở thế hệ 2
– Hạ đường huyết quá mức
– Tăng cân
– Ngứa, buồn nôn, thiếu máu tán huyết và bất
sản
– Chlorpropamid: gây vàng da tắc mật, giữ
nước, giảm Natri máu
– Hội chứng antabuse:
tolbutamid/chlorpropamid + Alcol 94
Sulfonylurea thế hệ 1
95
Sulfonylurea thế hệ 1
96
Sulfonylurea thế hệ 2
Tác dụng
• Tăng TD, khởi phát TD nhanh, t1/2 ngắn, TD kéo
dài hơn thế hệ 1
• Glyburid, glipizid, glimepirid: hoạt tính hơn 50 –
100 lần, t1/2 = 1 – 4 giờ, thời gian TD 24 giờ
97
Sulfonylurea thế hệ 2
98
Sulfonylurea thế hệ 2
99
GLIPIZID
• Cấu trúc
• Tính chất
– Bột kết tinh trắng ít tan trong aceton, không tan trong
ethanol phân hủy bởi dung dịch KOH loãng
100
GLIPIZID
• Kiểm nghiệm
– Định tính
• SKLM, UV, IR
• Hòa tan 50 mg chế phẩm và 5 ml dioxan thêm 1 ml
dung dịch 5 g/l fluorodinitrobenzen đun sôi trong 2-3
phút màu vàng xuất hiện
– Thử tinh khiết
• Tạp chất hữu cơ, kim loại nặng
• Giảm khối lượng do sấy khô
• Tro sulfat
– Định lượng
• Hòa tan 0.4g chế phẩm trong 50 ml dimethylformamid
thêm 0.2 ml dd quinaldin đỏ. Chuẩn độ bằng dd lithium
methoxid đến khi chuyển đỏ sang không màu
101
GLIPIZID
• Tác dụng phụ
– RLTH: buồn nôn, ói mửa
– Dị ứng: nổi mẩn đỏ, mày
đay
– Vàng da
• Tác dụng dược lý – Thiếu máu tán huyết,
– Tác dụng mạnh hơn ↓ bạch cầu
tolbutamid 100 lần – Hạ đường huyết quá mức
– Được phép sử dụng năm • Liều dùng
1984
– Khởi đầu 2,5 mg uống
• Chỉ định trước mỗi bữa ăn chính
– ĐTĐ type II – Tăng dần tới ≤ 20 mg/ngày
102
4.2. Glinid
(Meglitinid)
103
Glinid
104
Biguanid
105
Biguanid
Tác dụng
• Giảm sản xuất glucose ở gan (ức chế tân
tạo glucose, ức chế chuyển glycogen
thành glucose, tăng glycogen nội bào)
• Tăng tính nhạy cảm của insulin với cơ
• Làm chậm hấp thu glucose ở ruột
• Hoạt hóa các GLUTs
106
Metformin
107
THIAZOLIDINDION (TZD)
Ciglitazon Pioglitazon
Rosiglitazon
- Là những dẫn chất thiazolidinedion.
- Có tác dụng chống tăng đường huyết do cải thiện sự đề
kháng insulin.
- Giống biguanid, ít gây hạ đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ
108
THUỐC ỨC CHẾ α-GLUCOSIDASE
Các đường phức tạp
Maltose, Saccharose ….
- α-glucosidase
Sucrase, Maltase
Isomaltase, Glucoamylase…
Acarbose
-
Các đường đơn
Glucose, fructose ….
Miglitol
Tăng đường huyết
ACARBOSE
Chỉ định
• ĐTĐ có đường huyết sau ăn tăng cao
• Thuốc chỉ có tác dụng với bữa ăn có carbohydrat
phức tạp và nhiều chất xơ, ít glucose, sucrose
• Ít khi đơn trị liệu vì hiệu lực thấp
Tác dụng phụ
• Kém hấp thu
• Chướng bụng, đầy hơi, trung tiện
111
Lựa chọn phối hợp thuốc
112
113
Tuyến thượng thận
Lớp cầu
Lớp bó
Lớp lưới
Tủy TT
114
Tuyến thượng thận
• Tủy : tiết adrenalin
• Vỏ : tiết hormon steroid
– Vỏ ngoài (lớp cầu) : 15%
• Tiết mineralocorticoid (aldosteron)
• Vai trò: chuyển hóa nước và điện giải
– Vỏ giữa (lớp bó) : 60%
• Tiết glucocorticoid
• Vai trò: chuyển hóa glucid, protid, lipid
– Vỏ trong (lớp lưới) : 25%
• Tiết androgen, một ít estron và progesteron
• Vai trò: hệ sinh sản, đặc điểm giới tính
CH2
C D
A B
A B 18 C O
HO
19 12 17
11 13 16
A/B: trans hoặc cis 15
2 1 10
9
8
14
B/C: trans Cần cho hoạt tính 7
3
4 6
C/D: thường là trans 5
O
Nhóm thế ở C3, C10,C11, C17
corticoid
Có carbon bất đối xứng
Corticoid
- Phân loại Mineralocorticoid : desoxycorticosteron
* Theo chức năng
Glucocorticoid : cortison, hydrocortison
HOH 2C HOH 2 C
C O
HOH 2C C O
C O HO OH
HO
11 17
O
O O
cortisol =
desoxycorticosteron corticosteron hydrocortison
O
HO HO
cholesterol pregnenolon c, d
b
O
O
Sinh tổng hợp OH
O
HO
progesteron
17-hydroxypregnenolon
e
c,d
HO O
O
OH
O O
21-hydroxyprogesteron
17-hydroxyprogesteron
b :17 hydroxylase f HO
c: 5-en-3 hydroxysteroid dehydrogenase e HO O
O
d:3-oxosteroid-4,5-isomerase HO
e: 21-hydroxylase OH
f: 11 hydroxylase
g: 18 hydroxylase
O
O
11-desoxycortisol corticosteron
f g OH
HO O O
OHC
HO OH HO
O O
aldosteron
cortisol
Điều chế
Nguồn tự nhiên
Từ 500 kg tuyến thượng thận bò cô lập được
- 400 mg corticosteron
- 400 mg dehydrocorticosteron
- 100 mg cortisol
- 100 mg cortison
- 15 mg desoxy-11 corticosteron
- 30 mg aldosteron
Điều chế
Bán tổng hợp
• Giữ vai trò quan trọng hàng đầu vì có thể sử dụng
các hợp chất tự nhiên dễ kiếm, có sẵn vòng steroid
làm nguyên liệu
• Nguyên liệu sử dụng
– Acid mật: acid desoxycholic, acid cholic, acid
hydrodesoxycholic
– Các dẫn chất sterol: ergosterol, stigmasterol, cholesterol
– Sapogenin: diosgenin, hecogenin
– Alkaloid steroid: tomatidin, solasodin
122
Bán tổng hợp
1948; Kendall thu O
OH
được 1kg O
COOH
cortison/630kg
acid desoxycholic HO HO
HO diosgenin stigmasterol
acid desoxycholic
5 giai đoạn 4 giai đoạn
26 giai đoạn
CH2 OH
O
CO
O OH
11
17 GÑ 8 giai đoạn
O
HO O progesteron
ergosterol cortison
19 giai đoạn
1000kg men bia O O
thu được C2 H 5
O
3-4kg ergosterol
HO
HO
sitosterol
hecogenin
BTH desoxycorticosteron
COOH HOH 2C
O
HO
HO
Stigmasterol acid hydroxy-3-etiocholenic
N
COOH COCl O N
SOCl2 CH 2N 2
CH3 COOH
O CH 2 OH
O CH2OCOCH3
H2 O
BTH desoxycorticosteron
Phản ứng oxy hóa Oppenauer O
CH 2OH
O
CH2OH
( t - BuO)3Al
Aceton, Benzen, to O
HO
desoxycorticosteron
1937 (Reichstein,
Kendall, Hench)
BTH hydrocortison acetat
COOCH 3
AcOH 2C O
O O
O OH O OH
11
Bảo vệ carbonyl ở C3 và 11
C20 (dạng cetal vòng)
O O
O
cortison acetate
NaBH4
COOCH 3
O AcOH2C O
OH O
HO
11
Phóng thích carbonyl HO OH
ở C3 và C20 11
O
O
O
hydrocortison acetate
BTH dựa vào vi sinh vật
Bán tổng hợp cortisol từ progesteron
H3C HOH2C
C O C O
Ophiobolus
herpoticus
O O
progesteron desoxycorticosteron
HOH 2C HOH2 C
C O C O
HO HO OH
Curvularia Trichothecium
lanata roseum
O
O
corticosteron cortisol
BTH dựa vào vi sinh vật
O
O CH 2OH
CH2OH HO
HO OH
OH
H
H
Corynebacterium simplex
H H
H H
O
O
hydrocortison prednisolon
BTH dựa vào vi sinh vật
Mycobacteriym
Anthrobacter
C2 H5
Brevibacterium
Nocardia
HO
HO
(giaùng hoùa) Khung 17C
sitosterol
O
CH2 OH
Tính chất HO
C D
OH
Vòng A A B
O
Tính chất HO
C D
OH
Vòng A A B
O
O
+ O
N C N C
O HN NH 2 HN N
O
+ O
N C N C
O HN NH 2 HN N
9
O
F 6
Ox
(acid chromosulphuric)
F
F
Tính chất
Vòng C
O
CH2 OH
HO OH
C
CH2 OH CH2OCOR
C O C O
RCOOH
CH2OH CH2OCOCH2CH2COOH
C O C O
HOOCCH2CH2COOH
Vòng D
Chức alcol tự do: cho vẩn đục với thuốc thử periodo – bạc
Alcol được ester hóa :
hydroxylamin Fe3+/ H+
ester acid hydroxamic phuc mau
Vòng D
* Dây β-cetol C17 cho tính khử mạnh
HO O
HOH2C O C
C
Oxy hóa
H
N N [H] N N
C C
N N [O] N N
+-
Cl
tetrazolium formazan
OH OH
H2C HC
C O OH
H H
Cl hv Cl
N N N N
N N N N
C 6H 5 C 6H 5
NH N
N N
Hấp thu max = 485 nm
C 6H 5
O O
H C O O C OH
H OH H
Vòng D
OH O H
H2C HC OHC
C O OHC O
C OH C OH C
H H H
H
H H
+ H2N-NH
- H2O
H
N N C 6 H5 N NH C 6 H5 N NH
HC O
C OH C H H HC O
C
O
CH2OH
HO OH
Vòng D C D
A B
* Nhóm OH-17α O
HOH2 C C2H5OCOH2C
O O
HO OCO(CH 2 )3 CH 3 HO OCOC2 H 5
CH3 CH3
F F
O O
Corticosteroid.
Preparations
Dexamethasone Tablets
Dexamethasone
Dissolve 0.250 g in dioxan R and dilute to 25.0 ml with the same solvent. The
specific optical rotation is + 75 to + 80, calculated with reference to the dried
substance.
Related substances
ASSAY
Dissolve 0.100 g in alcohol R and dilute to 100.0 ml with the same solvent.
Dilute 2.0 ml of the solution to 100.0 ml with alcohol R. Measure the
absorbance (2.2.25) at the maximum at 238.5 nm.
O
desoxycorticosteron
CH 2 OH OH CH 2 OH
CHO CO O CH CO
HO
O O
Aldosteron
Tác động mineralocorticoid 25 lần mạnh hơn
desoxycorticosteron acetat
IM, IV dạng natri succinat 145
Cơ chế điều hòa
Angiotensinogen
Renin TOÅ
TỔ CHÖÙ
CHỨCC CAÄ
CẬNN _ Taêng aùp suaát
CAÀ
CẦUU THAÄ
THẬNN ñoäng maïch thaän
Angiotensin I
Angiotensin II
Aldosteron (giöõ muoái vaø nöôùc)
VOÕ THÖÔÏNG THAÄN
VỎ THƯỢNG THẬN
146
Tác dụng
CH2OH
CH2OH
CO
OHC CO
HO HO
[O]
O O
corticosteron aldosteron
148
Cơ chế tác động
Receptor
RECEPTOR NỘInoä
i baøo_ glucocorticoid
BÀO-GLUCOCORTICOID
Thaønh laä
THÀNH p caù
LẬP c enzym
CÁC ENZYM
Thay ĐỔI
THAY ñoåi hoaï
t ñoäĐỘNG
HOẠT ng teá baø
o BÀO
TẾ
149
Cơ chế tác động
150
Cơ chế điều hòa
(-)
(+)
(-)
(+)
151
152
Tác dụng sinh lý (thiên nhiên)
• Điều hòa chuyển hóa carbohydrat
• Trên chuyển hóa protein: tăng dị hóa protein
• Trên chuyển hóa chất béo: phân bố lại mỡ trong cơ thể
• Trên chuyển hóa nước và chất điện giải: tăng giữ nước
và Na+; tăng thải trừ Ca++
• Trên thần kinh: gây kích thích, sợ sệt, mất tập trung
• Trên máu và hệ lympho: tăng hồng cầu, bạch cầu, tiểu
cầu
• Ức chế sự tạo nguyên bào sợi và thành collagen ở vết
thương
• Giảm tác động của stress
• Trên hệ tiêu hóa: làm tăng tiết dịch vị và pepsin
• Ức chế tổng hợp prostaglandin: tác động kháng viêm.
• Kháng dị ứng, ức chế miễn dịch
153
Chỉ định (dạng bán tổng hợp)
• Thiểu năng thượng thận tiên phát hay thứ phát
(bệnh Addision)
• Bệnh về khớp:viêm khớp gout cấp, viêm khớp
do thấp khớp, viêm xương khớp
• Bệnh thận: viêm cầu thận, hội chứng thận nhiễm
mỡ
• Rối loạn collagen: viêm da, động mạch kết hòn
• Bệnh dị ứng: mày đay, viêm mũi dị ứng, các
dạng ban da…
• Bệnh về hô hấp: hen phế quản, viêm phổi do hút
nước hoặc dị vật, triệu chứng ức chế hô hấp ở
trẻ sơ sinh
154
Chỉ định (dạng bán tổng hợp)
• Bệnh về da: chàm, vảy nến…
• Bệnh đường tiêu hóa: viêm loét ruột kết, viêm
hồi tràng…
• Bệnh ung thư: u lympho bào, bệnh bạch cầu…
• Bệnh gan: viêm gan mãn tiến triển, viêm gan do
rượu
• Các bệnh khác: sốc do nhiễm khuẩn, tăng calci
huyết, ghép cơ quan…
155
Tác dụng phụ
• Xốp xương
• Nhiễm khuẩn
• Loét dạ dày
• Hiện tượng ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận
• Sự thừa corticoid và bệnh Cushing
• Các tai biến thường gặp khi sử dụng corticoid tại chỗ
thời gian dài
– Teo, xơ cứng bì
– Da sần sùi như vảy cá, biến đổi màu da
– Bội nhiễm nấm, vi khuẩn
– Chậm liền sẹo
– Glaucom, đục thủy tinh thể
156
Glucocorticoid bán tổng hợp
21
O
CH2 OH
1-2
HO OH
17
2-3 9
O 16
CORTISOL
Glucocorticoid ban tổng hợp
ester
CH2Cl
CH 2SH
O
CH2 OH
HO OH
ester
loai OH
pyrazol F-
Cl-
acetonid
O OH- cyclopentonid
CH 3 - butanonid
F- oxazol
CH 3-
CORTISOL
Glucocorticoid BTH- Non-Delta 1-glucocorticoid
-fludrocortison (fluoro- 9 cortisol)
* GC: 10x/cortisol
* MC: 125x/cortisol HOH 2C O
HO OH
- Fludrocortison (viên) H
F H
O
- Dùng tại chỗ (da, mắt, tai)
9 - fluoro hydrocortison
Glucocorticoid BTH-Delta 1-glucocorticoid
Prednison = delta cortison; Prednisolon = delta hydrocortison
(GC 4-5 x / cortisol)
HOH 2C HOH 2C
O O
O OH HO OH
1
2 1
H H 2 H H
O O
prednison prednisolon
Prednison:
Viên né n: 1, 5, 20mg
Glucocorticoid BTH- Delta 1-glucocorticoid
-Methyl-6 prednisolon: methyl prednisolon (1956)
(GC: 4-5 x / cortisol)
HOH 2C
O
HO OH
1
2 H
O
CH 3
methyl prednisolon
- Methyl prednisolon:
- “ acetat:
- “ hemisuccinat: bột pha t iêm20-40-125-500mg
Glucocorticoid BTH- Delta 1-glucocorticoid
- Fluoro-9-hydroxy-16-prednisolon: triamcinolon (GC: 5-10 x /cortisol)
HOH 2C HOH2 C
O O
HO OH HO O
OH O
1 1
2 2 F H
F H
O O
HOH2C
O
HO OH
CH3
1
2 F H
O
dexamethason
Glucocorticoid BTH- Delta 1-glucocorticoid
- Fluoro-9-methyl-16 prednisolon: bethamethason (25-30 x/cortisol)
HOH2 C
O
HO OH
CH3
1
2 F H
O
betamethason
Glucocorticoid BTH- Delta 1-glucocorticoid
- Fluoro- 6- methyl -16 prednisolon: paramethason (5-10 x/cortisol)
HOH2 C
O
HOH2 C
HO OH O
CH3 HO OH
1 CH3
2 H 1
O 2 F H
F O
paramethason dexamethason
Glucocorticoid BTH- Delta 1-glucocorticoid
- Cloro-9-methyl-16 prednisolon: beclomethason
C 2H 5OCOH2 C
HO O HOH2C
O O
HO OCOC 2 H5
HO OH HO OH
CH3
CH3 CH3
Cl 2
1
Cl F H
O
O O
beclomethason beclomethason dipropionat betamethason
Glucocorticoid BTH- Delta 1-glucocorticoid
- Difluoro-6,9-hyfroxy-16-prednisolon: fluocinolon
O O
CH2OH CH2OH
HOH 2C
HO OH HO O O
OH O HO OH
OH
F F
1
O O 2 F H
F F O
Cl
O HOH 2C
O
HO OH HO OH
CH3 CH 3
1 1
2 H 2 H
O O
F F
clobetasol paramethason
Glucocorticoid BTH – cấu trúc đặc biệt
Cortivasol (tác động 60 x/cortisol)
(11β,16α)-21-(Acetyloxy)-11,17-dihydroxy-
6,16-dimethyl-2'-phenyl-2'H-pregna-2,4,6-
trieno[3,2-c]pyrazol-20-one OAc
O
HO OH
CH 3
N H
N
CH 3
Glucocorticoid BTH – cấu trúc đặc biệt
171
So sánh các glucocorticoid
Hiệu lực Liều Liều
T1/2 Thời gian Hiệu lực
GC (h) tác động
kháng
MC
sinh lý kháng
viêm Liều IV viêm
Cortisol 1.5 1 1 20 80
8-12h
Ngắn
Cortisone 0.5 0.8 0.8 25 100
Prednisone 1 4 0.8 5 20
Triamcinolone 3.5 5 0 4 15
175
176
177
178
179
Cơ quan sinh dục nam
180
Hormon sinh dục nam
• Các tế bào Leydig trong dịch hoàn tiết ra một số hormon sinh
dục nam (testosteron, dihydrotestosteron, androstenedion)
được gọi tên chung là androgen.
• Trong các hormon trên testosteron là thành phần chính.
• Một phần lớn testosteron biến đổi thành dihydrotestosteron để
tác động tại các mô đích
Testosteron
Androstenedion
181
Etiocholanolon
Estradiol Dihydrotestosteron
Hormon sinh dục nam
• Tuyến thượng thận tiết ra ít nhất 5 loại androgen
trong đó có testosteron
• Buồng trứng bình thường cũng sản sinh ra một
lượng nhỏ androgen
182
Tác dụng sinh học
• Ở thời kỳ bào thai và thời kỳ tiền dậy thì
– Kích thích biệt hóa các bộ phận như tinh hoàn, dương
vật, các túi tinh và tuyến tiền liệt
• Ở tuổi trưởng thành
– Duy trì phát triển các bộ phận nói trên
– Testosteron có vai trò quan trọng trong việc sản xuất tinh
trùng
• Chức năng hoạt động tình dục
– Androgen làm tăng ham muốn tình dục
– Tăng cường chức năng cương dương vật, duy trì độ
cương của dương vật
→ Kéo dài thời gian xuất tinh
183
Tác dụng sinh học
• Các đặc tính sinh dục thứ phát
– Lông râu, lông nách, lông phần dưới xương mu phát
triển
• Hệ cơ và xương khớp
– Tăng đồng hóa → tăng khối cơ và sức mạnh của cơ
→ cơ bắp to, rắn chắc
– Tăng mật độ xương ở tuổi dậy thì → tăng vọt về
chiều cao và khối xương đạt đỉnh điểm hoàn chỉnh ở
giữa tuổi 20. Tuy nhiên sớm đóng đầu xương dài làm
ngừng phát triển chiều cao
184
Cơ quan sinh dục nữ
185
Hormon sinh dục nữ
• Estrogen
– Thiên nhiên: estradiol, estron, estriol
– Hormon tiết ra từ tế bào vỏ trong và tế bào hạt của
nang trứng, thể vàng và nhau thai
• Progesteron
– Được sản xuất ở hoàng thể
– Nếu xảy ra thai kỳ, progesteron sẽ được sx ở nhau
thai và nồng độ của nó vẫn giữ mức cao ở trong thai
kỳ 186
Tác dụng dược lý estrogen
• Phát triển kích thước của tuyến vú
• Tạo hình dáng người phụ nữ
• Làm các tuyến nhờn ở da tiết nhiều dịch
• Tăng lượng máu đến tử cung, tăng số lượng cơ
tử cung, giúp tử cung lớn và hoạt động tốt, làm
nội mạc tử cung dày lên, tăng trưởng , phát triển
các tuyến trong nội mạc
• Giảm cholesterol trong huyết tương, giảm nguy
cơ bị xơ vữa động mạch ở phụ nữ
187
Tác dụng dược lý progesteron
Là hormone chuyên biệt cho nữ giới
• Tăng sinh nội mạc tử cung trong GĐ2 của chu kỳ
kinh nguyệt
• Ức chế kinh nguyệt, ức chế co thắt tử cung, ức chế
tính dục
• Giúp trứng bám chắc hơn, duy trì sự mang thai
• Làm tăng thân nhiệt lên 0.3 – 0.4oC (4 ngày sau khi
rụng trứng)
• Nếu dùng vào GĐ đầu chu kỳ kinh nguyệt → PG ức
chế tiết LH → ức chế rụng trứng → ngừa thai
• Giữ muối nước, cùng estrogen gây tăng sinh tuyến
vú
188
MỘT SỐ HORMON
SINH DỤC
190
Testosteron
• Cấu trúc
• Tính chất
– Bột kết tinh trắng hay không màu, tinh thể koong màu hay
màu vàng nhạt
– Thực tế không tan trong nước dễ tan trong alcol, dầu béo
và methylen clorid
– Nhiệt độ nóng chảy 155oC
191
Testosteron
• Chỉ định
– Giảm năng tuyến sinh dục ở nam giới do tuyến yên,
tinh hoàn hay do cắt bỏ 2 tinh hoàn
– Dậy thì muộn ở con trai
– Điều trị một số ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh
– Thiếu máu không tái tạo
– Kém dinh dưỡng ở người cao tuổi
192
Testosteron
• Tác dụng phụ
– Nam tính hóa
– Tăng quá trình đồng hóa…
• Chống chỉ đinh
– PNCT, PNCCB
– Ung thư biểu mô, ung thư tuyến tiền liệt
– TE < 15 tuổi
– Một số rối loạn tâm thần, đặc biệt là hung hãn
193
Estradiol hemihydrat
• Cấu trúc
• Điều chế
KHBr
194
Estradiol hemihydrat
• Kiểm nghiệm
– Định tính
• Phổ hồng ngoại
• Nhiệt độ nóng chảy
175oC-180oC
• Tính chất • SKLM
– Bột kết tinh trăng hay – Thử tinh khiết
gần trắng hoặc tinh thể • Năng suất quay cực
không màu.
• Tạp chất liên quan:
– Thực tế không tan trong SKLM
nước, ít tan trong alcol
methylen clorid, tan – Định lượng
trong aceton • Phương pháp UV
195
Estradiol hemihydrat
• Tác dụng dược lý
Phát triển cơ quan sinh dục nữ:
– Âm đạo, vòi trứng, nhũ hoa
– Tăng sinh nội mạc tử cung trong GĐ1 của chu kỳ kinh
nguyệt
– Cùng progesteron đảm đương vai trò trong chu kỳ kinh
nguyệt
Phát triển đặc tính thứ phát nữ giới
– Vai hẹp, mông nở, vú nở
– Dây thanh quản ko đổi, giọng vẫn trong
– Làm tăng dục tính ở nữ
– Phát triển xương nhưng sớm đóng đầu xương
196
Estradiol hemihydrat
• Chỉ định
• Hội chứng tiền mãn kinh và mãn kinh
• Phòng ngừa loãng xương tuổi mãn kinh
• Thuốc tránh thai đường uống….
197
Progesteron
• Cấu trúc
198
Progesteron
• Tác dụng dược lý
• Thuốc đẩy sự phát triển của tuyến sữa/ thai kỳ
• Giúp trứng làm tổ và cần thiết để duy trì thai sản
– Tăng sinh nội mạc tử cung
– Giảm tần số co thắt tử cung
• Chỉ định
• Tránh thai
• Liệu pháp hormon: giảm nguy cơ tăng sản, ung
thư tử cung/ PN mãn kinh
• Các trường hợp dọa sẩy thai, sẩy thai liên tiếp
199
Thuốc tránh thai
• Thành phần
• Estrogen tổng hợp
• Mestranol là tiền chất của ethinyl estradiol khi vào cơ thể bị khử
methyl thành ethinyl estradiol là dạng hoạt động
• Gốc ethinyl ở C17 bảo vệ phân tử tránh khỏi sự phân hủy ở
đường tiêu hóa
• Hoạt tính của mestranol bằng 67% hoạt tính của ethinylestradiol
200
Thuốc tránh thai
• Thành phần
• Progestin tổng hợp
201
Cơ chế tác dụng thuốc tránh thai
Ức chế rụng trứng
▪ Estrogen ức chế tiết FSH → nang trứng không chín
▪ Progestin ức chế tiết LH → không phóng noãn
Ức chế làm tổ hợp tử vào nội mạc tử cung
Estrogen và progestin đều làm thay đổi
▪ Nội mạc tử cung
▪ Can thiệp co bóp tử cung, cổ tử cung, vòi fallope
gây cản trở thụ tinh và gắn trứng
Progestin làm nhầy dịch cổ tử cung → ngăn tinh trùng di
chuyển
202
Tác dụng phụ
• Buồn nôn
• Căng ngực
• Nhức đầu
• Vàng da ứ mật
• Giữ muối nước, tăng huyết áp
• Tăng các yếu tố đông máu →huyết khối tắc mạch
• Làm chậm có thai
• Viêm tụy cấp ở BN u gan
• Tăng nguy cơ K vú và bệnh tim mạch
• Tăng K âm đạo, cổ tử cung ở phụ nữ mà mẹ của họ lúc
mang thai đã dùng diethylstilbestrol trong 3 tháng đầu
203
Thuốc tránh thai hàng ngày
• Viên phối hợp 1 phase
• Hàm lượng không đổi từ đầu đến cuối
• Thành phần
30μg ethinylestradiol + 150μg levonorgestrel
• Ưu điểm
– Dễ sử dụng
• Nhược điểm
– Không phù hợp với sinh lý
204
Thuốc tránh thai hàng ngày
206
Thuốc tránh thai khẩn cấp
Levonorgestrel 0.75mg
• Sau khi giao hợp trong vòng 8h uống 1 viên
• 8h sau khi uống liều đầu thì uống thêm 1 viên nữa
207
Codom
Vòng multiload
Nonoscinol
210
Tính ngày trứng rụng
• Tỉ lệ thất bại ~ 20%
211
Đình sản nữ
212
Đình sản nam
213
THUỐC TÁC ĐỘNG
LÊN HỆ MIỄN DỊCH
GIẢM ĐAU
HẠ NHIỆT
KHÁNG VIÊM
THUỐC HỆ
MIỄN DỊCH
KHÁNG
HISTAMIN TRỊ GOUT
THUỐC
GIẢM ĐAU,
HẠ NHIỆT
VÀ KHÁNG
VIÊM
4
PHẢN ỨNG GÂY VIÊM
Là một chuỗi các phản ứng xảy ra tại vùng bị kích thích
bởi các tác nhân gây viêm (virus, vi khuẩn, nấm, tác
nhân lý hóa…)
Mục đích của phản ứng viêm
• loại bỏ các tác nhân gây bệnh
• sửa chữa lại các tế bào bị tổn thương
VIÊM LÀ
MỘT
CUỘC
CHIẾN
13
Viêm mãn
Trong một số trường hợp, phản ứng viêm chuyển sang
viêm mạn. Khi đó mô tiết ra các interleukin 1, 2, 3 và
các chất khác, sinh tổng hợp prostaglandin, hoạt hóa
các tế bào phóng thích các gốc tự do, gây viêm, đau,
tổn thương xương sụn.
Sốt là gì ?
TRUNG TÂM
ĐIỀU NHIỆT
Các yếu tố gây sốt
Đổi Setpoint
Neutrophil (điểm điều nhiệt)
BC đơn nhân Interleukin
Vi khuẩn Macrophage Interferon
Nội độc tố VK Prostaglandin Tăng sản to
Virus Leukotrien Giảm thải to
Vi nấm …
Kháng nguyên BN ớn lạnh, rùng mình
KN-KThể Co mạch ngoại vi
Các Steroid gây sốt
Thân nhiệt tăng dần SỐT
Tế bào bướu
… Không vã mồ hôi cho đến khi
sốt bắt đầu lui
CÁC NHÓM THUỐC
GIẢM ĐAU HẠ NHIỆT,
KHÁNG VIÊM
PHÂN LOẠI
Floctafenin Glafenin
Acid mefenamic
Cấu trúc tương tự acid mefenamic
THUỐC GIẢM ĐAU - HẠ NHIỆT
Dẫn chất anilin
Kiểm nghiệm
Định tính
Kiểm nghiệm
Kiểm tinh khiết
- Giới hạn PAP
Kiểm nghiệm
Định lượng
Phương pháp chuẩn độ thể tích
+ Chuẩn độ bằng phép đo nitrit
+ Chuẩn độ bằng phép đo brom
+ Chuẩn độ bằng dung dịch amoni ceri sulfat
(NH4)2(SO4)3Ce chỉ thị FeSO4
Phương pháp quang phổ
Giảm đau - Hạ nhiệt: Paracetamol
Dạng dùng
Viên nén, nang, sủi bọt, tọa dược, gói bột, thuốc giọt
Proparacetamol (Pro-DAFALGAN) là tiền chất dùng
tiêm chích (1g proparacetamol 0.5g
paracetamol)
Perfalgan là dạng tiêm truyền 10mg/ml
N-acetyl-para-
benzoquinoneimine
Tác dụng
• Giảm đau và hạ sốt tốt
• Không có tác dụng chống viêm và thải trừ acid uric
• Không kích ứng tiêu hóa
• Không ảnh hưởng đến tiểu cầu và đông máu
• An toàn cho nhiều độ tuổi, PNCT-CCB, trẻ em…
Độc tính
• Thấp
• Nếu liều cao > 150mg/kg/lần hoại tử tế bào gan
Paracetamol
35
36
Acid arachidonic Công thức chung của prostaglandin
PG A, B, C, D, E, F, G, H, I
40
NSAIDs
Tác dụng phụ
Tim mạch: Các thuốc chọn lọc men COX-2 gây nguy cơ
cơn đau tim và đột quị
PNCT: kéo dài thai kì, băng huyết khi sanh, trẻ nhẹ kg
NSAIDs
Các acid hữu cơ
LOÉT
NSAIDs
Chống chỉ định
• Viêm loét dạ dày tá tràng
• Rối loạn đông máu
• Suy gan suy thận
• Phụ nữ mang thai
• Dị ứng aspirin và các NSAIDs khác
• Hen suyễn
Dạng sử dụng
• NSAIDs thường được sử dụng ở dạng viên bao tan trong
ruột, dạng tọa dược, tiêm, kem bôi ngoài da
Phân loại NSAIDs theo cấu trúc
H2SO4 đđ
Aspirin Salsalate
Aspirin
Methotrexat
Aspirin Phenyltoin
độc tính
Sulfamid hạ đường huyết
Antivitamin K như warfarin
Heparin
NSAIDS
Nhóm acid arylalkanoic
NSAIDS
Nhóm acid arylalkanoic
350 dẫn chất acid acetic indol được n/c
• D/c aryl, heteroaryl acetic acid
• D/c propionic acid
1970s : ibuprofen, fenoprofen, naproxen, tolmetin
1970 : sulindac
1980s : zomepirac, benoxaprofen, ketoprofen, flurbiprofen,
suprofen, diclofenac natri
1990s: ketorolac, etodolac, nabumeton
chất ức chế chọn lọc COX-2: celecoxib, rofecoxib
NSAIDS - Nhóm acid arylalkanoic
TT acid ở C kề cận mặt phẳng (vòng thơm hoặc dị
vòng thơm) # [liên kết đôi 5 và 8 của acid
arachidonic]
• Tăng khoảng cách từ TT acid đến hệ vòng thơm
2C hoặc 3C làm giảm hoạt tính
• R = CH3 tăng hoạt tính kháng viêm (R dài =>
giảm hoạt tính
• TT bất đối. In vivo, R => S có hoạt tính
Vùng “liophilicity” # vùng chứa liên kết đôi vị trí 11
của acid arachidonic
• Vòng thơm
• Những nhóm alkyl gắn hay hòa lẫn vào TT thơm
NSAIDs
Dẫn chất aryl-acetic và heteroaryl-acetic
Dẫn chất aryl-acetic
Diclofenac
Kiểm định
Định tính
Định lượng
Công dụng
Tác dụng
• Hoạt tính kháng viêm và hạ nhiệt chỉ bằng phân nửa
indomethacin, nhưng hoạt tính giảm đau thì tương đương
Liên quan cấu trúc – tác dụng
• Vòng indol được thay thế bằng hệ vòng inden có tác dụng
kháng viêm hữu hiệu trong điều trị và có ít tác dụng phụ
trên TKTW và dạ dày hơn
NSAIDs
Dẫn chất aryl-acetic và heteroaryl-acetic
Dẫn chất heteroaryl-acetic
Etodolac
Kiểm nghiệm
• Định tính
Phổ IR, UV
SKLM
Nhiệt độ nóng chảy
• Định lượng
Phương pháp acid – base, dung dịch chuẩn
độ NaOH 0,1N, chỉ thị phenolphtalein
Naproxen
Tác dụng
• Gây kích ứng dạ dày: sulindac < naproxen < aspirin,
indomethacin, ketoprofen, tolmetin
SAR
• Thay thế ở vị trí 6 của khung naphtyl dẫn đến tác
dụng kháng viêm tối đa. Nhóm thế nhỏ thân dầu như
Cl, CH3S, CHF2O và nhất là nhóm CH3O tạo những
d/c có hoạt tính mạnh
• Thế nhóm COOH bằng những nhóm có khả năng
chuyển hóa thành COOH vẫn giữ được hoạt tính
Naproxen
Naproxen
Kiểm nghiệm
Định tính
Độ quay cực riêng: + 59 đến + 62
Điểm chảy: 154 0C – 158 0C.
Phổ IR.
Định lượng
Phương pháp trung hòa bằng NaOH, chỉ thị phenolphthalein
NSAIDs
Dẫn chất acid oxicam
Tuy ít gây TDP trên dạ dày và thận hơn các NSAIDs khác,
nhưng thuốc này vẫn CCĐ trong loét dạ dày tá tràng tiến
triển và suy thận thận nặng
NSAIDs
Chất ức chế chọn lọc COX-2
Chất khởi nguồn (lead compound)
‘sulides’
‘coxibs’
Nhóm sulfonamid
Nhóm vincinal diaryl heterocyl
NSAIDs
Nhóm sulfonanilid
R = alkyl
X = O, S
EWG = nhóm hút điện tử
- Vòng thơm
- Dị vòng thơm chứa nhóm thế
- Vòng béo
Nimesulid
Định tính
• IR, UV, phản ứng tạo d/c diazoic
Định lượng
• Acid – base trong hỗn hợp nước – aceton. Xác định điểm
tương đương bằng phương pháp đo thế
Tác dụng
• Kháng viêm, giảm đau, hạ nhiệt mạnh hơn nhiều so
indomethacin, ibuprofen và paracetamol
Cơ chế tác động
• Ức chế chọn lọc COX-2
• Ngừa tổn thương sụn, khớp
• Điều chỉnh chức năng điều nhiệt vùng dưới đồi
NSAIDs
Nhóm vincinal diaryl heterocyl
THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG KHÁNG
HISTAMIN H1
HISTAMIN
- CO2
L-histidine decarboxylase
Pyridoxin phosphat
Histidine Histamin
Tác dụng dược lực của Histamin
Tác động
Histamin gắn vào receptor H1 trên màng tế bào gây ảnh
hưởng đến hầu hết các cơ quan :
Giãn mạch & co thắt tb nội mạc tính thấm, thoát
dịch, bạch cầu xuyên mạch vào kẽ gian bào phù nề
3 đáp ứng của Lewis: Đỏ + Sẩn + Phù nề tại chỗ
• Liều cao gây tụt mạnh HA toàn thân sốc phản vệ
• Dị ứng có tính đa dạng
• Là phản ứng miễn dịch không có tính đặc hiệu
Tác dụng dược lực của Histamin
• Hóa chất: base hữu cơ như amid, amidines, các amoni bậc
Kháng nguyên
Dị ứng nguyên
Chỉ định
• Dị ứng
• Viêm mũi dị ứng
• Viêm kết mạc dị ứng
• Mề đay do côn trùng cắn, thức ăn, do dị ứng thuốc
• Shock phản vệ:
Anti-histamin H1 + Adrenaline + Dexamethasone
ANTI – HISTAMIN H1
Chỉ định
• Say tàu xe, hoa mắt, chống nôn
cyclizine, meclizine, dimenhydrinat,
promethazine
• An thần, gây ngủ
Hydroxyzine, diphenhydramine, promethazine,
alimemazine
…
ANTI – HISTAMIN H1
Nguyên tắc dùng thuốc
• Phải dùng thuốc sớm
• Không được nhai
• Không SC, hạn chế IV, nếu cần thì IM sâu
• Thuốc thường gây hạ huyết áp nằm nghỉ
sau khi uống
• Một số thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, không
nên dùng khi cần sự tập trung và chú ý (vận
hành máy, lái tàu xe…)
Liên quan cấu trúc – tác dụng
R = -CH2CH2N(CH3)2 : Kháng H1
R = -CH2CH2N(C2H5)2 : anti-parkison
R = -(CH2)2CH2N(CH3)2 : an thần
Thế hệ cổ điển
Carbinoxamin, Clemastin, Diphenhydramin,
Δ Ethanolamine
Dimenhydrinat, Doxylamin
Δ Phenothiazine Promethazin
Acrivastine 8h
Cetirizine 12 – 24h
Loratadine 24h
• Các trường hợp dị ứng
Ebastine 24h
Mizolastine 24h
Fexofenadine 12 – 24h
Thế hệ mới
Astemizol
Loratadine
Acrivastine
Terfenadine
Cetirizine
Fexofenadine
PHÂN LOẠI
Nhóm ethylendiamin
• Pyrilamin, tripelenamin, phenbenzamin, antazolin,
mepiramin, cloropyramin, methapyrilen, histapyrrodin
Nhóm cyclizin
• Anti-H1 : cyclizin, clocyclizin, buclizin, clocinizin, cetirizin
• Chóng mặt, giãn ốc tiền đình : cinnarizin, flunarizin
• Say tàu xe : meclozin
• An thần : hydroxyzin
• Giãn mạch, tăng O2 động mạch : almitrin
PHÂN LOẠI
Nhóm aminoethanol
Thế hệ 1
• Diphenylhydramin HCl, diphenylhydramin
diacephyllinat, clemastin, dimenhydrinat,
orphenadrin, carbinoxamin, doxylamin
Thế hệ 2
• Terfernadin, fexofenadin
PHÂN LOẠI
Nhóm propylamin
• Pheniramin maleat, dexclopheniramin maleat,
clopheniramin maleat, brompheniraminemaleat,
triprolidin hydroclorid
Nhóm dẫn chất benzimidazol
• Astermizol, oxatomid
PHÂN LOẠI
Nhóm dẫn chất phenothiazin
Các phenothiazin nhóm dimethylamino-ethyl
• Promethazin, thiazinamium mesylat,
dimetothiazin, acepromethiazin
Các phenothiazin nhóm dimethylamino-propyl
• Acepromazin, oxomemazin
Các dẫn chất khác
• Thiethylbenrazin, mequitazin
PHÂN LOẠI
Nhóm tricyclic
• Pimethixen, pizotifen, ketotifen
• Ciproheptadin, loratadin, azatadin
Nhóm ethylendiamin: tìm ra đầu tiên
NHÓM ETHYLENDIAMIN
NHÓM CYCLIZIN
Điều chế
CETIRIZIN
Định tính
• IR
• UV
• Sắc ký lớp mỏng
• Thử nghiệm Cl-
DIPHENHYDRAMIN
Kiểm nghiệm
Định lượng
Thử tinh khiết
• PP acid-base trong môi
• Độ trong và màu sắc
trường khan với HClO4
của dung dịch
0,1N, chỉ thị tím tinh thể
• Tạp chất liên quan
• Giảm khối lượng do
sấy khô
• Tro sulfat
• Giới hạn acid-base
Diphenhydramin hydroclorid
DIPHENHYDRAMIN
Tác dụng
• Tương tự yếu hơn promethazin
• Tác dụng phụ & chống chỉ định ~ Promethazin
Chỉ định:
Ngứa, mề đay do thức ăn, phấn hoa, côn trùng đốt…
Sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng…
Dị ứng sốc phản vệ (do dùng kháng sinh penicillin…)
Chống nôn, say tàu xe, Rối loạn tiền đình
An thần nhẹ, trị ho
Rối loạn tiền đình
Rối loạn tiền đình
Diphenhydramin
TERFENADIN
Tác dụng
• Chống dị ứng mạnh
• Không gây buồn ngủ
Chỉ định
• Viêm mũi dị ứng, mề đay, dị ứng ngoài da…
Chống chỉ định
• Mẫn cảm, suy gan nặng
Tương tác thuốc
Erythromycin, Clarithromycin
Ketoconazol, Itraconazol
-
Astemizol CYP Kéo dài QT
450 Torsade de point
Terfenadin
FEXOFENADIN
Tính chất
• Bột kết tinh màu trắng ngà
• Khó tan trong nước, CHCl3
• Tan trong MeOH
Kiểm nghiệm
Định tính
• IR
• UV
Fexofenadin
• Sắc ký lớp mỏng
(silicagel GF254, hệ dung môi MeOH : CHCl3 (10:90))
• Nhiệt độ nóng chảy
FEXOFENADIN
Kiểm nghiệm
Fexofenadin
Định lượng
• PP acid-base trong môi trường khan chuẩn độ bằng
HClO4 0,1N
FEXOFENADIN
Tác dụng
• Là chất chuyển hóa của terfenadin
• Không có tác dụng an thần
• Ít ảnh hưởng hệ Cytochrome P450 => ít tương tác
thuốc
Chỉ định
• Viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và
họng
Mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt…
FEXOFENADIN
Tính chất
• Tinh thể màu trắng
• Tan trong nước
• Đồng phân dextrogyre (dexclopheniramin) TD mạnh =>
dùng cho dị ứng nặng
CLORPHENIRAMIN
Kiểm nghiệm
Định tính
• Nhiệt độ nóng chảy
• IR, UV
Định lượng
• Môi trường khan với HClO4 0,1N với acid acetic băng
Thử tinh khiết
• Tạp chất liên quan, kim loại nặng
• Tro sulfat, giảm khối lượng do sấy khô
• Năng suất quay cực
CHLORPHENIRAMIN
Tác dụng
• Tương tự như promethazin nhưng mạnh hơn liều nhỏ
hơn
• Tác dụng phụ & chống chỉ định # Promethazin
Chỉ định: Các trường hợp dị ứng
Ngứa, mề đay do thức ăn, phấn hoa, côn trùng đốt…
Sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng…
Ngừa phản ứng dị ứng máu, huyết thanh hay sốc
phản vệ
Dị ứng do dùng thuốc (penicillin, streptomycin…)
An thần nhẹ
CHLORPHENIRAMIN
NHÓM BENZIMIDAZOL
ASTEMIZOL
Tác dụng
• Chống dị ứng mạnh, kéo dài
• Không gây buồn ngủ
Tác dụng phụ
• Dùng thuốc lâu ngày có thể làm tăng cân
Chỉ định
• Trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mề đay mãn
tính và các trường hợp dị ứng khác
NHÓM PHENOTHIAZIN / DC
DIMETHYLAMINO-ETHYL
Chỉ định
• Các trường hợp dị ứng:
Ngứa, mề đay do thức ăn, phấn hoa, côn trùng đốt…
Sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng, viêm khớp dị ứng…
Dị ứng do dùng thuốc (penicillin, streptomycin…)
• An thần, gây ngủ nhẹ, trị ho
• Tiền mê trong phẫu thuật: an thần, chống nôn
• Chống nôn: Nôn trong ngoại khoa, ốm nghén
• Say tàu xe, say sóng, Rối loạn tiền đình
• Co giật ở trẻ em
PROMETHAZIN
Tác dụng phụ
• Buồn ngủ, nặng đầu, khô miệng, táo bón, bí tiểu
• Hạ huyết áp thế đứng
Định tính
• IR, UV
Định lượng
• Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-UV 254 nm)
• Đo phổ UV
LORATADIN
Tác dụng
• Kháng histamin H1 mạnh tác dụng kéo dài
• Không gây buồn ngủ
Chỉ định
• Viêm mũi dị ứng
• Ngứa mắt
• Mề đay mạn tính
• Các rối loạn dị ứng ngoài da khác
LORATADIN
Tác dụng phụ
• Mệt mỏi, nhức đầu
• Khô miệng
• Hiếm khi buồn ngủ, nhịp tim nhanh
Chống chỉ định
• Mẫn cảm
• Suy gan
Thận trọng
• Trẻ em dưới 2 tuổi, PNCT & CCB
• Clarinase = Loratadin 5mg + 120 mg
Pseudoephedrin sulphat
LORATADIN
Take care !!!
THUỐC TRỊ
GOUT
ĐẠI CƯƠNG
MyD88
Điều chế
• Chiết xuất từ thân hoặc hạt cây Colchicum autumnale L
Liliaceae
COLCHICIN
Tính chất vật lý
• Bột kết tinh vàng nhạt, chuyển màu đen khi tiếp xúc
với ánh sang (do tạo α, β,ᵞ-lumicolchicin)
• Rất tan trong nước và alcol
Chỉ định
• Chứng tăng acid uric huyết nguyên phát và
thứ phát
• Chứng tăng acid uric huyết do dùng thuốc
hoặc sau xạ trị
• Bệnh gout với các cơn thường xảy ra, do
gia tăng sinh tổng hợp acid uric
ALLOPURINOL
Đau thắt
ngực
Tăng Loạn
huyết áp nhịp tim
Suy
tim
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG
HUYẾT ÁP
KHÁI NIỆM
• a. Nguyeân phaùt : 90-95% voâ caên, thöôøng coù yeáu toá gia
ñình, caùc yeáu toá thuaän lôïi
b. Thöù phaùt : 10-15% coù nguyeân nhaân
ÔÛ tim (heïp eo ÑMC)
ÔÛû thaän (vieâm thaän keõ, ña nang, öù nöôùc, suy thaän
maõn, heïp ÑM thaän),
Beänh noäi tieát (u tuûy thöôïng thaän, H/c Cushing, H/c
Conn)
Nguyeân nhaân khaùc : Nhieãm ñoäc thai, do duøng
corticoid daøi ngaøy, thuoác ngöøa thai uoáng
ĐẠI CƯƠNG – Các yếu tố ảnh hưởng
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Tư
thế
Công
Giới
việc
Huyết
áp
Thần
Tuổi
kinh
Có
thai
PHÂN LOẠI
Phân loại: Theo JNC VII
Phân loại SBP (mmHg) DBP (mmHg)
1. Huyết áp nên hạ từ từ
2. Việc điều trị phải tùy từng bệnh nhân, chú ý đến
các quá trình bệnh khác
3. Các thuốc nên được kê đơn theo kiểu từng
bậc, bắt đầu từ bậc 1 trừ trường hợp tăng
huyết áp nặng
4. Điều trị kết hợp thuốc thích hợp hơn điều trị 1
thuốc với liều cao
5. Tránh cho liều lượng không hợp lý của bất kì
thuốc nào
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC
Suy tim ++ - + - ++
Tiểu đường - - ++ + ++
Suy hô hấp + - + + +
Zn++
Zn++
enzym enzym
Captopril Enalapril
Cấu trúc thuốc ức chế men chuyển
Tên thuốc R1 R2 R3 R4
Lisinopril C6H5 H
Chỉ định
– Có hiệu quả với mọi mức độ, mọi giai
đoạn của tăng huyết áp
– Hầu hết các tình huống bệnh lực khác trừ
thai nghén và cho con bú, suy thận nặng
Phối hợp thuốc
– Không có tương tác xấu và khi kết hợp với
các thuốc hạ áp khác thường cho kết quả
tốt
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN –
Tác dụng dược lý
Renin
64
Thuốc cường giao cảm
CH(CH3)2
Alprenolol
Dẫn chất phenylethanolamin
OH
H H
N CH3
SO2 CH3
H3C
Sotalol Labetolol
Dẫn chất aryloxypropanolamin (N-isopropyl)
HH OH
OH
H H
N N
CHC3H
3
R
CH3
CH
3
Timolol Nadolol
Các thuốc chẹn β và cách dùng
2 lần Trandate,
Chẹn Labetolol 100 - 1200
(dưới 5 phút) Normodyne
α và β
Celiprolol 200 - 6000 1 Celectol
CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH – TÁC
DỤNG PHỤ
Torsemide 5 - 10 1 Demadex
Bột kết tinh trắng mùi đặc biệt giống mùi sulphid
Dễ tan trong nước, methanol, ethanol và chloroform
Độ chảy 104 – 110 0C
Phổ UV. Cực đại ở bước sóng 238
Phổ IR. Có cực đại đặc trưng ở 1589 cm-1
Phản ứng với paladiclorid cho màu cam (tạo phức)
Phản ứng với natri nitroprusiat cho màu tím (nhóm
carbonyl)
Kiểm nghiệm
Định tính
– Các phản ứng màu
– Phổ UV trong môi trường kiềm
– Phổ IR
– Sắc ký lớp mỏng
Thử tinh khiết
– Tro sulfat, kim loại nặng, giảm khối lượng do sấy khô
Định lượng
– Định lượng chức acid (phương pháp acid – base)
– Định lượng bằng phương pháp iodid – iodat ( dựa vào tính
khử của nhóm SH)
Tác dụng dược lý
Captopril là chất ACEI đầu tiên được sử dụng ở Mỹ. Do tác
dụng ngắn nên thường dùng 2 – 3 lần/ngày.
Nhóm SH có vai trò vào tác động và giải thích phản ứng
phụ khi dùng ở liều cao
Cơ chế
– Ức chế men chuyển
Tương tác thuốc
– Tăng tác dụng của các thuốc điều trị tiểu đường
– Tăng tác dụng các thuốc tăng huyết áp khác và thuốc lợi
tiểu
– NSAIDs cũng ảnh hưởng trên tác dụng của captopril
– Thuốc kháng acid làm giảm sự hấp thu captopril
Tác dụng dược lý
Tác dụng phụ
– Dưới 12%, buồn nôn, ho, có thể tạo chelat với Zn gây sự
thiếu Zn, đau đầu, giảm bạch cầu
– Hiếm khi thấy hạ huyết áp quá mức
– Nguy hiểm nhất là gây phù chi, mạch dưới lưỡi, thanh
quản gây nghẽn khí quản cấp cứu
Chỉ định
– Tăng huyết áp đơn trị liệu hay phối hợp
– Suy tim
Dạng dùng
– Viên nén 25 – 50 mg
Liều dùng
– Liều đầu 25 – 50 mg/ngày, sau tăng dần có thể tới 150mg
ENALAPRIL
Ester
Acid
LORSARTAN
Định tính
– Phổ UV, IR, định tính ion Cl-.
Thử tinh khiết
– Độ trong và màu sắc, tạp liên quan, tro sulfat, giảm
khối lượng do sấy khô.
Định lượng
– Phương pháp phổ UV đo ở bước sóng 290 nm.
– Phương pháp acid-base.
Tác dụng dược lý
Propranolol là chất đầu tiên kháng receptor β-adrenergic,
không chọn lọc
Propranolol là hợp chất có hoạt tính quang học và chỉ có
đồng phân L có hoạt tính
Cơ chế
– Cạnh tranh với các chất dẫn truyền adrenergic trên
receptor giao cảm
Tương tác thuốc
– Tăng tác dụng của các thuốc hạ áp khác
– Các thuốc cường giao cảm làm mất tác dụng propanolol
– Vitamin C làm giảm sinh khả dụng khi uống
– Cimetidin làm giảm chuyển hóa ở gan, kéo dài tác dụng
– NSAIDs làm giảm tác dụng
– Gel nhôm làm giảm hấp thu
Chỉ định
– Tăng huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn nhịp, nhồi máu cơ tim
– Đau nửa đầu
Chống chỉ định
– Shock do tim, nhịp chậm, hen suyễn
Tác dụng phụ
– Ít và nhẹ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, mất ngủ, bất lực,
chậm nịp tim
– Cho phản ứng dương tính giả của dopamin
Dạng dùng
– Viên 10, 20, 40, 60, 80, 120 mg, ống tiêm 5 mg/ 5ml
Liều dùng
– Cao huyết áp: 40 mg/ngày.
– Đau thắt ngực: 80 – 320 mg/ngày.
– Loạn nhịp: 10 – 30 mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim: 180 – 240 mg/ngày.
– Đau nửa đầu: người lớn 80 mg/ngày; trẻ em 2 – 4 mg/ngày.
NIFEDIPIN
Công
việc
Sinh Động Cá
mạch
hoạt vành tính
Biến
cố
ĐẠI CƯƠNG – Phân loại
Đau thắt ngực ổn định
– Một nhánh động mạch
vành bị hẹp, sự cung cấp
máu cho vùng cơ tim
tương ứng không đầy đủ.
Cơ thiếu máu và thiếu oxy
gây cơn đau thắt ngực
– Tình trạng này thường xảy
ra khi bệnh nhân gắng sức
và giảm khi bệnh nhân
được nghỉ ngơi
ĐẠI CƯƠNG – Phân loại
Đau thắt ngực Prinzmetal
– Đau thắt ngực do co thắt động mạch vành
– Thường là do yếu tố thần kinh
ĐẠI CƯƠNG – Phân loại
Đau thắt ngực không ổn định
– Thường do những mảnh xơ vữa vỡ ra làm hẹp hay
tắc động mạch vành gây nên cơn đau thắt ngực
không báo trước
– Cơn đau thắt ngực không hết khi bệnh nhân nghỉ
ĐẠI CƯƠNG ĐAU THẮT NGỰC
Điều trị:
- Do sự cung cấp oxy của mạch vành không đủ
đáp ứng nhu cầu oxy của cơ tim.
các thuốc điều trị đau thắt ngực tác động:
+ Làm tăng mức cung cấp oxy cho cơ tim.
+ Giảm mức tiêu thụ oxy của cơ tim.
+ Giảm cơn đau.
ĐẠI CƯƠNG – Điều trị
Phẫu thuật nong động mạch vành
Dùng thuốc giãn mạch vành
Chẹn Calci
Chẹn Beta
Giãn mạch vành nitrat hữu cơ
CÁC ESTER CỦA ACID NITRO VÀ
ACID NITRIC
NO
ester của acid nitro và nitric
Chỉ định:
- Là thuốc đầu bảng trị đau thắt ngực.
- Cắt cơn đau nhanh chóng (chưa có thuốc nào thay thế)
Độc tính:
- Hạ huyết áp thể đứng.
- Làm da đỏ bừng (giãn mạch ngoại vi)
- Có thể gây tăng áp suất trong sọ (giãn mạch máu não)
- Dung nạp thuốc
Phòng ngừa ĐTN do stress hay do gắng sức
NATRI NITRIT
Điều chế
–Khử hóa natri nitrat
NaNO3 + Pb → PbO + NaNO2
BaS + NaNO3 → BaSO4 + NaNO2
Tính chất
– Tinh thể không màu hay vàng nhạt, vị mặn, dễ chảy nước
– Dễ tan trong nước, khó tan trong alcol
– Tham gia phản ứng diazo hóa
– Với KI trong môi trường acid sẽ giải phóng iod
2KI + 2H2SO4 + 2NaNO2 → Na2SO4 + K2SO4 + 2NO + I2 +
2H2O
Kiểm nghiệm
– Thử tinh khiết: Cl-, kim loại nặng, arsenic
– Định lượng: phương pháp diazo hóa với acid
sulfanilic
Chỉ định
– Có tác dụng làm mềm các cơ trơn, giãn mạch
chống đau thắt ngực
– Tăng huyết áp
Liều dùng
– Uống: 0,1 – 0,25 g
– Tiêm: 0,5 – 2 ml dung dịch 2%
AMYL NITRIT
Điều chế
Tính chất
– Chất lỏng vàng nhạt, mùi thơm, dễ bay hơi
– Không tan trong nước, tan trong alcol, ether, chloroform
– Dễ bị phân hủy
Chỉ định
– Có tác dụng giãn mạch và làm hạ huyết áp
– Dùng lâu có thể gây methemoglobin huyết
NITROGLYCERIN (TRINITRIN,
GLYCERIN TRINITRAT)
Tác dụng
Giãn mạch vành nên tăng cung cấp oxi cho
cơ tim
Giãn mạch ngoại vi - giảm áp lực động mạch
ngoại vi, giảm co thắt cơ tim góp phần giảm
tiêu thụ oxi của cơ tim
CÁC THUỐC CHỐNG
LOẠN NHỊP
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHỊP TIM
Nhịp tim là một chu kỳ co giãn của cơ tim
Một nhịp tim kéo dài 1/60 phút
SỰ HÌNH THÀNH NHỊP TIM
Propanolol 10 - 30mg x 3
lần/ngày
Timolol 10 - 60mg /ngày
Nhóm III Amilodaron Chẹn Kênh K+ 800 - 1600mg /ngày
Bretillium 5 – 10mg tiêm IV
Ibutilid 1mg tiêm IV
Sotalol 80mgx2 lần / ngày
Q+ O- H2+
Kênh Na
Tế bào
cơ tim
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Tương tác thuốc
– Acetazolamid hay natricarbonat có thể tăng tái hấp
thu quinidin ở ống thận.
– Nifedipin làm giảm nồng độ quinidin trong huyết
tương.
– Quinidin giảm sự thải trừ digoxin nên khi phối hợp có
thể gây ngộ độc.
– Các barbituiric làm giảm nồng độ quinidin trong huyết
tương ngược lại cimetidin, erythromycin ức chế sự
chuyển hóa quinidin nên có thể gây ngộ độc.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Tác dụng phụ
– Thường gặp là tiêu chảy (30 – 50%) thường vào những ngày
đầu dùng thuốc, cơ chế chưa rõ. Các phản ứng miễn dịch cũng
có thể gặp như giảm tiểu cầu, suy tủy, suy gan.
– Kích thích niêm mạc tiêu hóa, buồn nôn, dị ứng, sốt, chóng mặt,
mẩn ngứa. Nếu nặng hơn có thể gặp: trụy tim mạch, ngoại tâm
thu, nhịp thất nhanh, ngừng tim.
Chỉ định
– Nhịp nhĩ nhanh (tốt nhất)
– Nhịp thất nhanh
Chống chỉ định
– Nghẽn nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền.
PROCAINAMID HYDROCLORID