Professional Documents
Culture Documents
Slide: số….
LƯU Ý
KHÔNG NÓI KHÔNG SỬ DỤNG KHÔNG NGỦ GẬT GHI CHÉP ĐẦY ĐỦ
CHUYỆN RIÊNG ĐIỆN THOẠI
Slide: số…. 2
HỌC PHẦN
HÓA DƯỢC I
BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ – HÓA DƯỢC
Slide: số….
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Thực hành: 1 tín chỉ (30 tiết)
Giáo trình/tài liệu học tập chính
1. PGS.TS. Trần Đức Hậu (2016). Hóa dược, Tập 1 (Sách đào
tạo Dược sĩ Đại học). Nhà xuất bản Y học.
2. Bộ môn Hóa Hữu cơ – Hóa Dược (2017). Giáo trình thực
hành Hóa Dược. Trường Đại học Đại Nam.
Giáo trình/tài liệu học tập tham khảo
3. Bộ Y tế (2017). Dược điển Việt Nam V. Nhà xuất bản Y
học.
4. Bộ Y tế (2018). Dược thư Quốc gia Việt Nam. Nhà xuất
bản Y học.
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Thực hành: 1 tín chỉ (30 tiết)
Lý thuyết: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức
cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm cấu trúc, phân loại, tính
chất lý hóa, ứng dụng trong kiểm nghiệm nguyên liệu
làm thuốc, …của các nhóm thuốc hoặc các thuốc điển
hình trong các nhóm thuốc hóa dược cơ bản tác dụng lên
hệ thần kinh trung ương và một số nhóm thuốc trị liệu
khác như thuốc thuốc giảm đau - hạ sốt - chống viêm,
chống dị ứng, hô hấp, tim mạch và các vitamin,…
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
Phân bổ thời gian:
- Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Thực hành: 1 tín chỉ (30 tiết)
Thực hành: sinh viên thực hiện được một số kĩ thuật cơ
bản của thực hành Hóa dược trong phòng thí nghiệm
(các phản ứng định tính, thử tinh khiết, các phương pháp
định lượng một số nguyên liệu làm thuốc, tổng hợp một
vài nguyên liệu làm thuốc như Aspirin).
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
Điều kiện tiên quyết:
Đã học các môn Hóa đại cương – vô cơ, Hóa hữu cơ,
Hóa phân tích, Vật lý – Hóa lý
Tiêu chí đánh giá:
1- Điểm CC: 10% Quy định cụ thể
2- Điểm KT1: 10% (Lý thuyết) trong Đề cương
3- Điểm KT2: 20% (Thực hành) chi tiết HP
4- Thi vấn đáp: 60%
Slide: số….
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được:
1- Định nghĩa, phân loại các thuốc gây tê, mỗi loại kể
tên 5 thuốc.
2- Định nghĩa, phân loại các thuốc gây mê, mỗi loại
kể 5 tên thuốc.
3- Vẽ CTCT, tính chất lý hóa, vận dụng trong kiểm
nghiệm, bảo quản, tác dụng, chỉ định của các
thuốc Lidocain hydroclorid, Procain hydroclorid,
Thiopental natri.
THUỐC GÂY MÊ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỈ ĐỊNH
Định nghĩa:
Là các chất có tác dụng ức chế có hồi phục thần
kinh trung ương, làm mất cảm giác đau, mất phản
xạ, giãn mềm cơ nhưng các chức năng hô hấp, tuần
hoàn vẫn được duy trì ở mức liều điều trị.
Chỉ định:
Dùng cho các phẫu thuật trung bình và lớn.
THUỐC MÊ LÝ TƯỞNG
• Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng; hồi phục nhanh
• Dễ điều chỉnh liều lượng.
• Có tác dụng gây mê đủ mạnh, giãn cơ vận động, giảm
đau; đủ dùng cho phẫu thuật. Không ảnh hưởng đến
tuần hoàn, hô hấp.
• Ít độc và ít gây tác dụng không mong muốn
• Không có nguy cơ gây cháy, nổ; giá thành thấp.
DIỄN BIẾN GÂY MÊ
TIỀN MÊ: Thuốc an thần, chống nôn, giãn cơ, giảm đau
KHỞI MÊ: Bắt đầu ngấm thuốc mê (thời kỳ giảm đau)
- Mất dần ý thức, cảm giác, đáp ứng kích thích
- Nhịp thở không đều, mạch nhanh
KÍCH THÍCH TẠM THỜI (1PHÚT): la hét, giãy dụa...
MÊ PHẪU THUẬT:
Trong cơn mê
- Thở đều, nông (cơ hoành hđ); mất cảm giác, phản xạ
- Giãn cơ vận động, huyết áp hạ
HỒI PHỤC SAU PHẪU: Quá trình tỉnh lại đi ngược quá
trình vào cơn mê
THUỐC TIỀN MÊ
• Nhóm benzodiazepin
Midazolam, flunitrazepam, dikali clorazepat
• Meprobamat
• Nhóm phenothiazin
Alimemazin tartrat, clopromazin
• Hydroxyzin
• Atropin
PHÂN LOẠI THUỐC GÂY MÊ
Thuốc gây mê
Định tính:
- Tỷ trọng ở 20ºC: 1.872 – 1.877
- Cất ở 50ºC
- Phổ IR
TTK: chế phẩm không cho phản ứng của Clo và Brom
Chỉ định:
Thuốc gây mê đường hô hấp
Thiopental natri
Pentotal Thiopental Na
An thần, gây ngủ tác dụng ngắn Gây mê
O OO
HN HN
HN
C2H5 C2C
H25H5
O NaS
S
HN CH C3H7 HN N CHC3C
CH H37H7
O CH3 O OCH
CH
3 3
Thiopental natri
CH3
CH3
Etidocain. HCl C2H5 Gây tê tiêm
NHCO CH N C3H7
C2H5
CH3 . HCl
CH3
O Gây tê bề mặt
Dyclonin.HCl H9C4 O C CH2 CH2 N
. HCl
Gây tê bề mặt
Pramoxin.HCl H9C4O O (CH2)3 N O
. HCl
Định lượng:
▪ Phép đo nitrit (DĐVN):
- Dung dịch chuẩn NaNO2 0,1N;
- Chỉ thị màu hoặc đo thế
▪ Phương pháp đo acid trong môi trường khan
▪ Phương pháp trung hòa: acid HCl kết hợp
▪ Đo quang
So sánh tác dụng của
procain và lidocain
Gây tê tiêm ngấm
Gây tê tuỷ sống
Tác dụng Procain Lidocain
- Bề sâu - Bề mặt và bề sâu
-Hoạt lực gây tê < Lidocain - > procain 3-4 lần
- Độc tính cao hơn - Ít độc hơn
Gây tê
-Tác dụng xuất hiện chậm & - Tác dụng xuất hiện
ngắn hơn nhanh & kéo dài hơn
- Giãn mạch nơi tiêm - Giãn mạch nơi tiêm
(-), giảm dẫn truyền thần kinh – cơ
TKVĐ
Liều cao gây liệt cơ
Tim mạch
Chậm nhịp tim, giảm HA, chống loạn nhịp
Gây tê bề mặt
Gây tê phong bế thần kinh: bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê
hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tủy sống.
So sánh tác dụng của một số thuốc khác
Benzocain Tetracain
Bupivacain Mepivacain
- Tương tự nhưng mạnh - Tương tự nhưng yếu hơn
hơn lidocain lidocain. Không gây tê bề mặt
- Thời gian xuất hiện - Thời gian xuất hiện nhanh &
chậm & kéo dài hơn → kéo dài hơn
phẫu thuật kéo dài
CẢM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE!
Slide: số….