You are on page 1of 17

THUỐC ĐIỀU TRỊ HO

THUỐC LONG ĐỜM

Ths. Nguyễn Thị Thùy Dương


BM: Phân tích – Kiểm nghiệm
Email: thuyduong89na@gmail.com
SĐT: 0983188589
NỘI DUNG
1. Đại cương
2. Thuốc điều trị ho
• Codein
• Dextromethopan HCl
3. Thuốc long đờm
• Bromhexin HCl
• N - acetylcystein
ĐẠI CƯƠNG

• Ho là một phản xạ bảo vệ của cơ thể

• Do nhiều nguyên nhân

• Phân loại: ho khan và ho đờm

• Không nhất thiết phải điều trị triệu chứng ho.

• Trường hợp cần thiết phải làm dịu bằng các thuốc giảm ho nhưng
phải chăm sóc mũi họng, phải điều trị các nguyên nhân khác
ĐẠI CƯƠNG

• Thuốc ho thường dùng gồm các chế phẩm của thuốc phiện, codein,
codethilin, narcotin và một số chất tổng hợp khác.

• Cơ chế tác dụng là ức chế trung tâm ho ở hành tuỷ, giảm kích thích giây TK và
các vùng có liên quan.

• Thường kết hợp với các thuốc long đờm như: natri benzoat, terpin,
bromhexin…

• Một số TH phải kết hợp với thuốc điều trị hen


THUỐC ĐIỀU TRỊ HO
• CODEIN
• DEXTROMETHORPHAN
CODEIN
(Xem phần “Thuốc giảm đau”)
DEXTROMETHOPHAN
HYDROBROMD
Agripol; Ati-cough; Atuxan;
Methorphan; Tussils; Tuxium CH3O
Định tính:
• Phổ IR
• SKLM, bản mỏng .HBr. H 2O
• Đo góc quay cực riêng N-CH3
• Làm phản ứng của ion Bromid

Định lượng:
• Bằng NaOH (PP trung hoà )
• PP mt khan
DEXTROMETHOPHAN

Tác dụng:
• Ức chế trung khu ho, không gây ngủ, không
ảnh hưởng tới nhu động ruột và tiết dịch
đường hô hấp
• Giảm ho mạnh
CĐ:
• Ho do nhiều nguyên nhân khác nhau
THUỐC LONG ĐỜM
• Đờm là chất tiết của đường
hô hấp gồm có chất nhầy,
hồng cầu, bạch cầu mủ...
được tống ra khỏi cơ thể từ
đường hô hấp dưới.
• Thuốc long đờm là thuốc có
tác dụng làm loãng đờm,
giúp dễ tống đẩy ra khỏi
đường hô hấp
THUỐC LONG ĐỜM
• Cơ chế
• Cắt cầu nối –s–s–: N- acetyl cysteine
• Cắt cầu nối oligo saccharide: Bromhenxin, Ambroxol
BROMHEXIN HCL
Định tính:
• Tính khử: dễ bị oxy hoá
 màu
Br N • Nhóm amin thơm bậc
nhất: diazo hoá
Me . HCl • Phản ứng của ion clorid
NH2
• Phổ IR và SKL
Br

Bột kết tinh trắng hoặc gần


như trắng, ít tan /nước, EtOH
và methylenclorid
BROMHEXIN HCL
Tác dụng: Làm lỏng dịch tiết phế quản (PQ), khí quản (KQ), làm
dễ khạc đờm, dịu ho.
CĐ:
- Viêm cấp và mạn ở thanh quản, KQ, PQ và phổi.
- Cho phẫu thuật ở phổi, PQ, KQ
- Cho chụp X quang PQ.
- Kết hợp với thuốc ho và thuốc giảm đau.
AMBROXOL

BROMHEXIN
H
HS NHCOCH3
ACETYLCYSTEIN
COOH Định tính:
• Đo độ chảy: từ 104°-110°C.
• Đo IR, so với chuẩn
• SKLM: so với chuẩn
• Phản ứng với dd natri
nitroprussiat + NH3 đặc
màu tím đậm

You might also like