Professional Documents
Culture Documents
Thuốc gây tê
Thuốc gây tê
4
Các phương pháp gây tê.
1. Gây tê bề mặt
✓ Có hiệu quả
✓ Thời gian khởi phát nhanh, tác dụng đủ dài
✓ Phục hồi hòa toàn
✓ Mức độ gây tê đủ sâu
✓ Tương hợp với các thuốc co mạch
✓ Không kích ứng
✓ Độc tính toàn thân thấp
THỜI GIAN TIỀM PHỤC VÀ THỜI GIAN TÁC DỤNG
7
II.1. CẤU TRÚC
R'' 1 R"' 1
H O
R2
N C O [CH2]n N
R3
R' 1
ESTER: - CO – O -
AMID: - NH – CO -
CÊTON: - CO -
ÊTE: -O-
8
II.1. CẤU TRÚC
9
II.1. CẤU TRÚC
1
II.2. PHÂN LOẠI
1
II.2. PHÂN LOẠI
Theo cấu tạo hóa học: Theo đường nối giữa nhóm
amin và nhân thơm.
– Nhóm ester (-CO-O-)
Ester của acid benzoic: Cocain
Ester của PABA: Procain, Tetracain.
– Nhóm amid (-NH-CO-): Lidocain, Dibucain,
Mepivacain, Bupivacain, Etidocain, Prilocain.
O O N O
N
C4H9
O
C4H9
Quinisocain Pramocain
SAR Thuốc gây tê tổng hợp
Dẫn chất ester
O
O
N
O O
H2N
Amilocain Procain
O
O CH3
O N
O CH3
H2N C4H9
Benzocain Tetracain
II.2. PHÂN LOẠI
15
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC GÂY TÊ
16
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA GÂY TÊ
Do có nhóm amin nên thuốc là một baz yếu, có tính nhận H+.
R''1 R"'1
H O
R2
N C O [CH2]n N
R3
R'1
B + H+ BH+
(Dạng baz, (Dạng muối,
không tan tan trong nước)
trong nước)
17
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA THUỐC GÂY TÊ
Do có nhóm amin nên thuốc là một baz yếu, có tính nhận H+.
R''1 R"'1
H O
R2
N C O [CH2]n N
R3
R'1
B + H+ BH+
(Dạng baz, (Dạng muối,
không tan tan trong nước)
trong nước)
13
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA THUỐC GÂY TÊ
20
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA THUỐC GÂY TÊ
c. Trên receptor:
21
III. ĐẶC TÍNH BAZ YẾU CỦA THUỐC GÂY TÊ
Quá trình thâm nhập của thuốc tê qua màng tế bào
để gắn vào receptor
Dạng baz, hấp thu trực tiếp Dạng ion,muối tan trong dung dịch
Đường tiêm chích
HẤP THU
Hệ thống đệm
của mô
(R1,R2,R3)N + NaCl + H2CO3 (R1,R2,R3)NH+Cl- + NaHCO3
Chuyển thành dạng [B], Dạng [BH+], không
qua được màng tế bào qua được màng tế bào
MÀNG TẾ BÀO
[BH+]
pKa= pH + log --------
[B]
pKa: Hằng định, trong khoảng 8-9.
Có 2 trường hợp xảy ra:
1. pH log[BH+]/[B] [BH+] hoặc [B]
Thuốc chủ yếu ở dạng [B], dễ được hấp thu hơn qua
màng tế bào.
O
N . HCl
O
H2N
O O
N
NaOC2H5 O
O
+ HO
N
H2N H2N
C2H5
H2N C OO CH2 CH2 N
Procain.HCl .HCl
C2H5
◆ Nhược điểm
• Làm giãn mạch→ khuyếch tán nhanh
• Cấu trúc amin thơm bậc I → dị ứng
• Cấu trúc PABA → đối kháng sulfamid.
• Esterase/gan, huyết tương → anilin độc.
◆ Chỉ định
• Không gây tê bề mặt vì vô hoạt nhanh
• Gây tê tiêm ngấm
• Gây tê tuỷ sống
Procain hydroclorid
CH3
H
N
N CH3
O
CH3 CH3
CH3
NH2 HN CH3
CH3 CH3
H H
Cl N CH3 N
+ Cl Cl N CH3
CH3 O O O
CH3 CH3 CH3
Lidocain
◆ Tính chất
• Lidocain.HCl bền khi pha dung dịch, tiệt
khuẩn trên 1000C
• 2 nhóm methyl vị trí ortho so với nhóm
amid cản trở không gian, bảo vệ nhóm
amid
◆ Thử tinh khiết
• 2,6-dimethyl anilin
◆ Định lượng: môi trường khan
(acid acetic, acid pecloric, điện thế kế)
Lidocain
CH3 CH3
H
NH2 N
N
+ Cl
N O
CH3 CH3
O
CH3 CH3
H H
N +
N
buthylbromid N
H2/PtO N
O Br-
CH3 O
CH3
Bupivacain
◆ Tác dụng
• Khởi tê chậm
• Gây tê lâu
• Cường độ mạnh
• Gây tê vùng, gây tê tuỷ sống
◆ Độc tính: Tim mạch
• Loạn nhịp thất nặng
• ức chế cơ tim – kênh Na+
• ức chế trung tâm vận mạch