Professional Documents
Culture Documents
Các phối tử dạng này thông qua việc hình thành liên kết với nguyên tử kim loại trung
tâm tạo thành phức chelate (trong đó nguyên tử kim loại thường là: cấu hình d 8(RhI, IrI, NiII,
PdII, PtII) hoặc cấu hình d6(RuII, RhIII, IrIII)) có dạng như sau [3,4]:
®iÓm khèng chÕlËp thÓ
L'
L'
Kim lo¹ i hãa
x x MAnBm
L
L
L=P,N,S,O,C R
X=C,N,Si,P nhãm g©y hiÖu øng ®iÖn tö
M=nguyª n tö kim lo¹ i
Khi tạo thành các phức chất dạng chelate thì các phức này có hoạt tính cao (do cấu hình
nguyên tử trung tâm chưa bão hòa so với quy tắc 18 electron) nên các phức này thông qua
nguyên tử kim loại trung tâm có thể xúc tiến hoạt hóa một số phân tử khí trơ như CO 2, N2..
hoặc hoạt hóa các liên kết C-H, C-C, Si-H, C-F...[5,6].
Chính vì các tính năng quan trọng của phức chelate dạng trên và các phối tử dạng gọng
kìm NNO chưa được nghiên cứu nhiều, do đó trong khuôn khổ bài báo này chúng tôi trình
bày kết quả điều chế 2 phối tử dạng kìm có dạng NNO và nghiên cứu cấu trúc phức của nó
với Ni(II) đó là:
Br
Br
Br
Br
N
N N
N
O N O Ni N O Ni N
O HN
Cl Cl Cl Cl
OHCH3
70%H2SO4 HN
NBS, AIBN
+
NH2 110oC, 3h CCl4, h, Br toluene, reflux,12h N
CHO N N
O reflux,24h O N
O O
1 2 45%
69% 3 L1
90%
Br
H2N
reflux,12h N
O HN
4
L2
79%
NBS
+
Br
1:1/CCl4 N N
N
O O O
Do đó, chúng tôi sử dụng tỉ lệ NBS và 8-methoxyquinoline theo tỉ lệ 2:1 thì thu được theo
phản ứng dưới:
Br Br Br
NBS
+ +
Br Br
2:1/CCl4 N N N
N
O Br
O O O
45%
- Trong phản ứng 4, chúng tôi sử dụng isopropyl amine vừa là chất phản ứng vừa là dung môi
đã nâng cao được hiệu suất và rút ngắn thời gian phản ứng so với báo cáo ở [9]
3.2. Với hai phức (P1) và (P2)
Dùng CDCl3 làm dung môi, thông qua 1H NMR cả hai phức (P1) và (P2) đều không thu
được tín hiệu phổ, chứng tỏ (P1) và (P2) đều có tính thuận từ điều này có lẽ do phối tử (L1)
và (L2) là phối tử trường yếu nên các electron trên 3d của Ni(II) vẫn ở trạng thái single
3.2.1. Với phức (P1)
- Từ hình 1. phổ hồng ngoại của (P1) ta thu được tính hiệu ν = 2964cm-1 là dao động C-H và ν
= 1600 ~1300cm-1 là dao động liên kết C=C trong vòng quinoline
- Từ Hình 2. kết cấu tinh thể của (P1) có thể thấy cấu trúc của phức (P1) là song tháp tam giác
trong đó nguyên tử Ni là nguyên tử trung tâm, hai nguyên tử Cl, 2 nguyên tử N và nguyên tử
O của (L1) là các đỉnh. Mặt khác, dễ thấy 4 nguyên tử O, N, N và Ni cùng thuộc một mặt
phẳng, còn 2 nguyên tử Cl có vị trí khác phía nhau so với mặt phẳng này.
Hình 1. Phổ hồng ngoại của (P1) Hình 2. Kết cấu tinh thể của (P1)
Từ số liệu bảng 2 ta có độ dài của các liên kết Ni(1)-N(1): 2.002(2)Å; Ni(1)-N(2):
2.117(2)Å; Ni(1)-O(1): 2.394(2)Å nhưng thông thường độ dài của Ni(II)-O là 2.06 Å, Ni(II)-
N là 2.07Å. So sánh hai kết quả này ta thấy liên kết Ni(1)-N(1) bị rút ngắn, còn liên kết Ni(1)-
N(1) và Ni(1)-O(1) dài ra so với thông thường điều này cho thấy khả năng tạo phức với Ni(II)
của N(1) lớn còn N(2) và O(1) yếu. Nguyên nhân của vấn đề này cũng dễ hiểu là do nguyên
tử N(2) thuộc vòng quinoline có lai hóa sp2 có khả năng hình thành liên kết phối trí kém hơn
so với nguyên tử N(1) có lai hóa sp 3. Do đặc điểm có liên kết Ni(1) - O(1) dài bất thường nên
lực liên kết kém do vậy phức này kém bền.
Bảng 1. Số liệu ô mạng tinh thể của (P1)
Item Value Item Value
Formula C15H19BrN2Cl2NiO ρcalc,g/cm-3 1.364
M (g/mol) 452.84 V/Å3 1723.1(3)
Space group P21/C Z 4
a/Å 12.6631(11) / 90.00
b/Å 9.7314(9) / 90.045(2)
c/Å 13.9828(13) / 90.00
T,K 293(2) No. Reflections measured 3570
R1[I≥2σ(I)] 0.0234 wR2(all data) 0.0588
Bảng 2. Góc liên kết và khoảng cách các nguyên tử trong tinh thể của (P1)
Length(Å)
Ni(1)-N(1) 2.002(2) Ni(1)-Cl(1) 2.2921(6)
Ni(1)-N(2) 2.117(2) Ni(1)-Cl(2) 2.2385(6)
Ni(1)-O(1) 2.394(2)
Angle()
Hình 3. Phổ hồng ngoại (P2) Hình 4. Kết cấu tinh thể (P2)
Bảng 3. Góc liên kết và khoảng cách các nguyên tử trong tinh thể của (P2)
Item Value Item Value
Formula C15H19BrN2Cl2NiO2 ρcalc,g/cm-3 1.652
M (g/mol) 468.84 V/Å 3
3770.3(3)
Space group Pbca Z 8
a/Å 17.6304(15) / 90.00
b/Å 11.9155(10) / 90.00
c/Å 17.9473(14) / 90.00
T,K 296(2) No. Reflections measured 3897
R1[I≥2σ(I)] 0.0331 wR2(all data) 0.0886
Bảng 4. Góc liên kết và khoảng cách các nguyên tử trong tinh thể của (P2)
Length(Å)
Ni(1)-N(1) 2.006(2) Ni(1)-Cl(1) 2.3718(8)
Ni(1)-N(2) 2.123(2) Ni(1)-Cl(2) 2.3750(8)
Ni(1)-O(1) 2.372(2) Ni(1)-O(2) 2.078(2)
Angle()
Phụ lục
8.47
8.44
7.94
7.91
7.70
7.67
6.94
6.92
4.08
4.01
2.66
2.63
2.61
2.59
1.10
1.07
1.05
161.95
154.76
140.02
135.61
129.12
127.18
122.24
111.89
108.07
60.38
56.14
47.55
12.12
0.91
0.97
0.91
1.04
3.19
2.12
4.07
5.78
9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 0.0 -0.5 -1.0 220 210 200 190 180 170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0
f1 (ppm) f1 (ppm)
1
H NMR của (L1) 13
C NMR của (L1)
8.47
8.44
7.70
7.67
6.94
6.92
4.19
4.07
2.98
2.96
2.94
2.92
2.18
1.18
1.17
160.38
154.73
140.10
135.78
129.30
127.10
122.23
111.84
108.30
56.10
53.35
48.75
22.85
13.71
27.06
4.07
7.95
3.12
4.38
9.17
4.67
0.92
0.94
10.0 9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 0.0 -0.5 -1.0220 210 200 190 180 170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0
f1 (ppm) f1 (ppm)
1
H NMR của (L2) 13
C NMR của (L2)