Professional Documents
Culture Documents
BBBHBBBHBIHnHBBBIHIr^^^^^^
HOÁ HỌC
PHÂN TÍCH I
Cân bằng ỉon
trong dung dịch
G S . TS NGUYỄN TINH DUNG
§2. Đánh giá cân bằng tạo phức trong dung dịch 117
§4. ửng dụng phản ứng tạo phức trong hoá học phản tích 134
§4. Hằng sô’ cân bằng của phản ứng oxi hoá - khử 162
§6. Các yếu tô’ ảnh hưởng đến cân bằng oxi hoá - khử 173
Chương 5: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH CHỨA HỢP CHẤT ÍT TAN
§1. Độ tan và tích sô tan 199
§2. Sự kết tủa các chất ít tan từ dung dịch quá băo hoà 214
§3, Sự hoà tan các kết tủa khó tan trong nước 235
§4. Các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái và tính chất của két tủa 244
§2. Các yếu tô’ ảnh hưởng đến quá trinh chiét 265
Giáo trìn h Hoá học Phân tích giảng dạy cho sinh viên ngành Hoá
học, chuvôn môn 1 các trư òng Cao đẳng Sư phạm (CĐ SP) gồm các học
phần sau đây:
H o c p h ầ n 1: Lí thuyêt cân bằng ion trong dung dịch.
H ọ c p h ầ n 2 : Thực hành nghiên cứu phản ứng ion trong dung dịch.
H o c p h ầ n 3 : Các phương pháp định lượng hoá học.
H o c p h ầ n 4 : Thí nghiệm phân tích định lượng.
Học phần 1 cung câ"p những cơ sở lí thuyết vê cân bằng ion nhằm giúp
smh viên nắm dưỢc quv luật vê tương tác ion trong dung dịch, từ đó giúp
hiểu dược bản chíít của các phản ứng vô cơ xảv ra trong dung dịch nưóc.
Phần lí thuyết này được minh hoạ trong phần thực hành ở học phần 2.
Đồng thời cũng được vận dụng để xâv dựng cơ sở lí thuyết về phân tích
định lượng sẽ dưỢc trình bày trong học phần 3 và 4.
Toàn bộ kiên thức lí thuyết của giáo trình Hoá học Phân tích, trong dó
lí thuvết cân bằng ion là then chô’t, nhằm đạt các yêu cầu:
- Tạo cho sinh viên tiềm lực dể hiểu sâu sắc các kiến thức vô cơ, dại
cương cần cho việc giảng dạy Trung học cơ sở.
- Rèn luyộn cho sinh viên năng lực tư duy, khả nảng vận dụng linh
hoạt kiến thức cơ bản để lí giải các tình huông phức tạp.
- Rèn luyện năng lực tự học, thói quen dộc lập nghiên cứu, làm việc
nghiêm túc, sáng tạo, ý thức tổ chức kỉ luật, lính trung thực, khách quan
trong học lập là những phẩm ch ất hết sức cần thiết của người thầy.
- Cung cấp kiến thức nền tảng để có thể hoàn thành chương trình Đại học
Sư phạm (ĐHSP) theo yêu cầu liên thông giữa CĐSP và ĐHSP.
Giáo trình H oá h ọ c P h â n tích 1 bổ sung và hoàn thiện giáo trình
tham khảo [1] cho phù hợp với yêu cầu của chương trình mới, đưỢc xây
dựng theo các nguyên tắc sau đây:
1. Cung cấp các định luật cơ bản của Hoá học áp dụng cho hệ các chất
điện li trong dung dịch nhằm trang bị cho người học công cụ cần thiêt dổ
dự đoán, giải thích bán dịnh lượng và định lượng các hiện tượng xảy ra
trong dung dịch châ”t điện li.
2. Xem xét các loại phtản ứng chính Xcảy ra trong dung dịch: phản ứng
axit - bazơ, phản ứng tạo phức, phản ứngoxi hoá - khử, phản ứng tạo hỢp
châ't ít tan và cân bằng phân bô" chất tan giữa hai pha không trộn lẫn.
3. Việc trình bày các phản ứng đưỢc tiến hành bắt đầu từ việc cung cíVp
các khái niệm cơ bản, mô tả định tính hiện tượng, lí giải trên cơ sở tính
toán bán định lượng và định lượng chặt chẽ.
Hiện tưỢng hoá học xảy ra trong dung dịch thường ra't phức tạp, Một
m ặt, phải làm cho người đọc biết cách mô tả đầy đủ hiện tượng, m ặt khác,
phải tạo đưỢc các tình huông để có thể đơn giản bốt các quá trình phụ và có
thể vận dụng các định luật cơ sở đã học để lí giải dễ dàng và nhanh chóng
nhằm minh hoạ đưỢc các quy luật lí thuyết.
Trong mỗi chương đểu có phần m ở đầu nêu yêu cầu và trọng tâm của
chương. Sau phầ n nội d u n g có phầ n tóm tắt chương nhằm giúp người học
xác định những nội dung chủ \ôu của chương và hướng dẫn cách học.
Nội dung lí thuyôt có yêu cầu nâng cao, giúp cho sinh viên tham khảo dược
đánh dâu ★ . Trong mỗi chương đều cho nhiều ví dụ có lời giải tỉ mỉ đê
minh hoạ lí thuyêt, vì vậy các bài tập ở cuối mỗi chương là những bài tập
minh hoạ kiên thức cơ bản nhưng ít nhiêu đã mang tính chíít vận dụng,
Đe học tôt giáo trình này, người học cần dọc kĩ các nội dung lí thuyêt,
Irm cẩn thận các ví dụ dã cho và sau mỗi phần lí thuyêt lại làm các bai lập
tương ứng dã cho ở cuôì chương. Các bài tập có cho đáp sô" hotặc hướng dẫn
giải có dánh dâ"u ♦ . Các bài tập ncâng cao có đánh dâ"u ★ .
Khi lảm bài tập nếu cần thiêt phải có các hằng sô" cân bằng thì phải tra
cứu ở các bảng hằng sô" đã cho ở phần Phụ chương.
Có thể kiểm tra kê"t quả giải các bài tập có cho ở cuô"i sách.
Đô"i vối các ngành học khác có Hoá học là chuyên môn 2, sẽ có giáo
trình Hoá học Phân tích đưỢc biên soạn riêng phù hỢp với chương trình quy
định. Trong khi chờ dợi, bạn đọc có thể tham khảo từng phần của gicáo
trình này kết hỢp vói phần phân tích định lượng ở tài liệu tham khảo [15].
Tác giả xin chân thành cảm ơn Giáo sư, Tiến sĩ Trần Tứ Hiếu, khoa
Hoá học trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quôc gia Hà Nội;
Phó Giáo sư, Tiến sĩ Đào Thị Phương Diệp, khoa Hoá học ĐHSP Hà Nội, đã
đóng góp nhiêu ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thẩm định sách.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí ở Dự án Đào tạo giáo viên
Trung học cơ sở, các đồng chí biên tập của nhà xuất bản DHSP đã giúp đỡ
hoàn thành bản thảo ciiôn sách này.
TÁC GIẢ
Chương 1
Trong d u n g dịch nước, hầu hết các chất vô cơ và các axit và hazơ
hữu cơ đều là n h ữ n g chât diện li. Đê' tim hiểu ph ả n ứng xảy ra trong
d u n g dịch nước, điều quan trọng là phải nắm được quy luật tương tác
giữa các chất điện li. M uôn vậy, phả i hiểu và vận d ụ n g được các định
luật cơ bản của Hoá học áp d ụn g cho hệ các chất điện li trong d un g
dịch. Đó là các định luật bảo toàn vật chất (bảo toàn nồng độ ban
đầu, bảo toàn điện tích), định luật hỢp thức, định luật tác d ụ n g khôi
lượng. Các định luật này sẽ được vận d ụ n g khi xem xét các loại căn
bằng xảy ro trong d u n g dịch n h ư càn bằng axit - bazơ, căn bằng tạo
phức, cân băng oxi hoá - khử, căn bằng tạo hỢp chãt ít tan, cân bằng
phàn hô chất tan giữa hai pha không trộn lẫn.
MX + tí MíH^Oy; + XCH^O);
Thông thường ta không biết chính xác số phán tử nước X, y trong các
ion hiđrat hoá nên ngưòi ta biểu diễn sự phân li theo sơ đồ dơn giản:
MX M"* + X"- ( 1 . 1)
với ngầm hiểu là M"^, X" chỉ các ion hiđrat hoá. Mức độ phân li thành
ion của các chất diện li phụ thuộc bản chất của các chất điện li và bản chât
của dung môi. Vi d ụ : HCl trong nước là chất điện li mạnh, còn trong axit
axetic lại là chất điện li yếu.
2.1. Độ điện li a là tỉ sô’ giữa sô’ mol n của châT dã phân li thành ion với
tổng sô mol Hqcủa chất tan trong dung dịch:
n
a = ( 1. 2 )
n„
Nếu chia cả hai sô' hạng của biểu thức (1.2) cho thể tích V của dung
dịch thì;
[M -] ^ [ X - ]
a = (1.4)
Qix Qtx
ở đây [M"*], [X" ] là nồng độ tương ứng của các ion M""^ và X" do MX
phân li ra.
Từ (1.4) ta thấy nồng độ châ’t đã phân li bằng tích nồng dộ chất điộn
10
ỊM-1 = IX" 1= « C mx (1.5)
Ap dụng dinh luật tác dụng khôi lượng cho cân bằng (1.1) ta có:
[M -][X -]
( 1. 6 )
[MX]
0 đây [iỊ chỉ nồng độ của cấu tử i trong dung dịch ở trạng thái cân bằng.
K là hằng số điện li nồng độ, phụ thuộc vào bản chất của chất điện li,
vào dung môi, vào nhiệt độ. Trong dung dịch loãng, K không phụ thuộc
nồng dộ chất điện li.
Ta có:
tf-r-
= K^
C (\ - a )
a ỊC_
Suy ra: (1.7)
a c
Với « « 1 thì a - (l.H)
11
3. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
Căn cứ vào độ điện li và hằng sô điện li mà người ta quy ưốc phân biột
ra các chát điện li mạnh và các châ't điện li yếu.
Trong dung dịch nước, các chất điện li m ạnh gồm:
- Một số axit vô cơ; HCl, H Br, HI, HSCN, HNO3, H C10„ HMnO,.
H2SO4 (nấc 1)...
- Các bazơ kiểm và kiềm thổ: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH,
Ba(OH)2, Ca(OH),.
- Hầu hết các muôi tan.
Các chất còn lại thuộc loại chất điện li vêu hoặc trung bình. Nước là
chát điện li vô cùng yếu.
3.2. Biểu diễn trạng thái chất điện li trong dung dịch
Đế cụ thể hoá mức dộ phân li của các chất, người ta quy ước:
• Các chất điện ti m ạnh phân li hoàn toàn, dược biểu diễn bằng một
mũi tên hướng từ trái (ghi công thức phân tử của châT điện li) sang phải
(ghi công thức các ion tương ứng). Vi dụ, trong nước sự phân li của Na.>SO,,
HCIO.1, NaOH được biểu diễn như sau:
HCIO4 ^ H ^ + ClOl
• Các chất điện li yếu phân li một phần, được biểu diễn bằng dấu Ccân
bằng thuận nghịch (ĩ^) giữa các phân tử không phân li và các ion của châl
điện li. Đe đặc trưng định lượng hơn, người ta ghi thêm giá trị K hoặc \gK ở
bên phải cân bằng phân li.
Ví dụ:
12
Dôi khi người ta cũng sử (lụng đại lưíỊng Y)K - -lg /f. Dĩ nhiên \)K càng
l(ín, chất (ỉiộn li càng yếu. càng ít phán li.
Ví dụ 1.1: Biểu diễn sự phân li của NH|C1 trong dung dịch nước.
Biết Nỉ ỉ ị
= -IgA'., = 9.24.
XH; ^ NH3 + K„ = 10
Vi dụ 1.2: Trong dung dịch nước, axit íbmic HCOOH 2.00M ion hoá
0.9Õ%. Tính \)K của HCOOH.
[HCOOH X 0 ,9 5
a = 0 .0 0 9 5
c ... )il 2 100
4. Dự ĐOÁN ĐỊNH TÍNH CHlỂU HƯỚNG PHẢN ỬNG TRONG DUNG DỊCH
CHẤT ĐIỆN LI
Bản chất phán ứng giữa các chất diện li là phản ứng giữa các ion. về
nguyên tác. khi tham gia phản ứng, các lon kết hỢp với nhau (hoạc tương
13
tác với nhau) đê tạo thành các aản phẩm kết hợp mới tương ứng với giá tri
xác định của hằng số cân bằng K của phản ứng. Nếu K rất lớn thì phản ứng
đưỢc coi là xảy ra hoàn toàn. Nếu K vô cùng bé thì COI như phản ứng không xảy ra.
Trong mọi trường hỢp khác thì mức độ xảy ra của phản ứng phụ thuộc
giá trị hằng số cân bằng và nồng dộ của các chất phản ứng.
Khi các sản phẩm có thể tạo thành là chât điện li mạnh thì phản ứng
không xảy ra vì các sản phẩm kết hỢp ion sẽ phân li hoàn toàn trở lại
thành các ion ban đầu. Ví dụ, NaCl không phản ứng vối KNO;,:
NaCl N a^+ C1
KNO3 K" + NO ,
vì sản phẩm có thể tạo thành là KCl và NaNO;, lại phân li hoàn toàn thành
các ion ban đầu:
K C 1-».K ^+ c r
NaNOs Na^ + NO ,
Ví dụ, phản ứng giữa axit và hidroxit, oxit bazơ và axit, oxit axit và
bazơ kiểm.
Phương trình phản ứng ion: CaO + 2H" -> 03"^" + H2O
14
• so, + 2 KOH ^ K,SO , + H,()
Vi d ụ : CuSO^ + 4N H, Cu(NH;,)ỉ" + s o ỉ “
Ví d ụ : AgNO, + KI A g li + KNO,
KI K" + r
Ag" + r -> A g ii
► SO,T + H ,0
► S O ,t + H ,0
15
Phương trình phản ứng lon: SO3 + 2 H* SO2Î + H 1O
ơ đây, mới đầu là sự tạo thành axit sunfurd H0SO3 ít phân li, ít bốn. lự
phân huỷ thành SO2 hay ra Víà HnO, do dó phản ứng xảy ra càng mạnh hơn.
d. Phản ủng kèm theo s ự thay dôi trạng thái oxi hoá
Sn"" Sn'" + 2e
2 X 1Fe'" + e Fe""
Phản ứng xảy ra đượo do sự tạo thành các trạn g thái 0X1 hoá k h á c với
các trạng thái ban đầu.
Đe đánh giá định lượng mức độ xảy ra giữa các phản ứng cần dựa vào
các định luật cơ bản của Hoá học; định luật hỢp thức, các dịnh luật bảo
toàn vật chất và định luật tác dụng khôi lượng.
Đôì với một Ịihản ứng đã cho thì tỉ số giữa dộ biên dổi mol An, (hay dộ
biến đổi nồng độ mol ACj, nếu thể tích hỗn hỢỊ) phản ứng là không dổi)
vói hệ sô hỢp thức I', của Cỉíu tử tương ứng là giông nhau đối với mọi chât
phản ứng.
Tỉ sô" này được gọi là toạ độ phả n ứng ệ :
An,
ệ = (1.9)
16
AC.
hoặc X = ( 1 . 10)
Từ (1.9) và (1.10) ta rút ra độ biến đổi số moỉ An, (hoặc độ biến đổi nồng
dộ z\C,) của cấu tử tham gia phản ứng:
Từ (1.11) và (1.12) ta thấv An (AC) càng lớn khi toạ độ phản ứng
càng lớn. Như vậy toạ độ phản ứng đặc trưng cho mức độ hoàn toàn của
phản ứng.
Nếu kí hiệu n ° , (hoặc c ”) là số mol (hoặc nồng độ) ban đầu (trước khi
phản ứng xảy ra) thì sô^ mol n, (hoặc nồng độ c ,) của chất sau khi phản ứng
xảy ra là:
n, = n° + Anị (1.13)
c. = c “ + AC.
ở đây, An„ AC, < 0 đôi với các chất đầu và An„ AC, > 0 đôl với các châ't
tạo thành aau phản ứng.
Đe cho tiện, ta quy ước đặt y có dấu âm đôi với các chảt đầu và V, có
dấu dương đôi với các chất cuối.
Hộ số hỢp thức, V, -1 -4 3 4
Sô mol ban dầu, n° 0,2 0,5 0 0
17
AnF,A = 0 , l . ( - l ) = - 0 ,l.
Tính nồng độ các ion trong dung dịch khi nồng độ B r2 bằng 0,008M .
ị ~^.°
V^: y.
Ci ^ 0 thì X, -> =
-c°
18
Bói vi đôì vói các chất phán ứng (chât đầu) I'| < 0 nên và
đểu dương. Ta có thế viêt;
ơ'
(O .
''‘ri'tnax I I V, <0hoặc(.r,),„,,^ V, < 0
V.
• Phan ứng sẽ dừng lại khi nồng độ của một trong các chất phản ứng
bàng không. Như vậv toạ độ cực đại của phản ứng chính là giá trị bé nhất
trong sô các giá trị cực đại tính đôi với từng chất phản ứng.
Vi dụ 1.5: Xét hỗn hỢp phản ứng gồm Cr.,0 7^ 0, lOM, NO Ị 0.V2M, OAOM.
V', -3 -1 -8 3 2
AC -3 x -X -8 x 3x 2x
_ 0,1 2 _ _ .
Dối với NO: 0.12 - 3x = 0 -> X = —^----- 0 ,0 4 0
3
_ 0 ,4 0 _ .
H* 0 ,4 0 - 8 x = 0 X = —i— = 0 ,0 5 0
Như vậy =^N() “ phán ứng sẽ diễn ra cho đến khi hết ion NO^
19
1.3. Thành phẩn giỏi hạn
TPGH cũng đồng thòi là thành phần cân bằng nếu sau phản ứng chính
vừa xét các cấu tử không tham gia vào bất kì phản ứng phụ nào khác.
Trong ví dụ 1.5, TPGH khác thành phần cân bằng, vì các ch ất sẽ tiêp tục
tham gia vào các quá trình phụ khác:
c„..v.
'Ol" I (1.15)
¿K
V là thể tích của dung dịch chứa câh tử i, được đưa vào hỗn hỌp phản ứng:
là tổng thể tích của hỗn hỢp.
20
Nồng độ ban đầu c chỉ nồng độ của các chất sau khi phản ứng xảy ra
(hoàn toàn) nhưng hệ chưa đạt cân bằng. Trong trường hỢp không có phản
ứng xảy ra thì c và C'’ chỉ là một. N ồng độ căn bằng [ ] là nồng độ của châT
ở trong dung dịch sau khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng.
Ví dụ 1.6: Trộn 10,00 mỉ dung dịch NaCl 0,012M với 5,00 ml AgNOs
0 ,021M. ở đây, nồng độ gốc; CoN„ci = 0 ,0 1 2 ; = 0 ,0 2 1 .
0 _ 0 , 0 1 2 . 10,00
Nồng độ ban đầu: C|NaCl 0,0080M
10,00 + 5 ,00
0 ,0 2 1 .5 ,0 0
'"AgNO, = 0,0070M
1 5 ,0 0
NaCl Na" + cr
AgNOa Ag" + NO¡
_ ^0 _ ^0
’g “ '-"NO- ~ '-"AgNO., = 0,0070M
CA
C" 0 ,0 0 7 0 0,0080
AC - 0 ,0 0 7 0 -0 ,0 0 7 0
c — 0,0010
c 0,0010
( 0 ,0 0 1 0 + x)
[ NO¡ ] = = 0,0070M ;
21
b. Định lu ậ t báo toàn nống độ ban đâu
Dạng thuận tiện nhâ"t của định luật bảo toàn vật châ't áp dụng cho
dung dịch các chất điện li là định luật bảo toàn nồng độ (ĐLBTNĐ) ban
đầu. Theo định luật này, nồng độ ban đầu của một cấu tử bằng tổng nồng
độ cân bằng của các dạn g tồn tại của cấu tử đó có mặt trong d u n g dịch.
Trong trường hỢp khi câ'u tử ban đầu tồn tại ở dạng đơn nhân, còn ỏ trạng
thái cân bằng lại có dạng liên hỢp (đa nhân) thì trong biểu thức ĐLBTXD
ban đầu, nồng dộ của dạng liên hỢp phải nhân với hệ sô’ tương ứng.
Ví dụ 1.7: Biểu diễn ĐLBTNĐ ban đầu đô’i với các ion và CrO^ trong
dung dịch KaCrOj 0 , 1M khi có m ặt axit mạnh, biết rằng trong dung dịch,
crom tồn tại dưới các dạng CrOj“^, H C rO j, C r^ o ,".
C^. - 2Cị^ - 0 ,2 - [K ]
= 0,1 = [ C r o r i + [H C rO ;] + 2 [C r.0?
Ví dụ 1.8: Biểu diễn ĐLBTNĐ ban đầu đôi với Fe'^^ và Cl' trong dung dịch
PeCla, biết rằng Fe tồn tại dưới các dạng Fe'’*, FeOH^^, Fe(O H )*, Fe,(011)^*,
F e C P , F e C i;, FeCl3, H [F eC lJ.
Định luật bảo toàn điện tích (ĐLBTĐT) dựa trên nguyên tắc các dung
dịch có tính trung hoà điện: Tổng điện tích ám của các anion p hả i hằng
tông diện tích dương của các catỉoh. Điện tích của mỗi loại ion bằng tích
nồng độ cân bằng [iỊ với điện tích Zj của ion tương ứng:
22
B iJZ , = 0 (1.16)
Ví dụ 1.9: Biếu diễn ĐLBTĐT đôi vói dung dịch K2CrO, khi có m ặt axit
HC1()|. Trong dung dịch có mặt các ion OH (của nưóc);C10|,
(TO ; . H O O ,, Cr^O'f .
Ngoài ra, còn một sô dạng khác của định luật bảo toàn vật chất như
định luật bảo toàn proton, định luật bảo toàn electron sẽ được xét đến trong các
chưởng sau.
oA + 6 B í=ĩ(iD + eE (1 1 7 )
khi dạt tới trạng thái cân bằng thì ta có biểu thức định luật tác dụng
khôi híỢng (DLTDKL):
(D)''(E)"
K = (1.18)
(A)"(B)'’
trong dó. K là hàng sô cân bằng nhiệt động, chỉ phụ thuộc nhiệt độ. hản
chất của các chất phản ứng và dung môi, hầu như không phụ thuộc ap suất
và thành phần của hệ;
(i) chi hoạt dộ của câu tử i,
Trong các tridfng hỢp khác nhau, hoạt độ thường đưỢc chuàn hoá nh>'
sau:
• Trong các dung dịch loãng, hoạt độ của các ion và các phân tử đều
bằng nồng dộ mơ/ của chúng (một cách nghiêm ngặt thì hoạt dộ chỉ bàng
nồng độ trong dung dịch vô cùng loãng).
• Trong các dung dịch loãng, hoạt độ của dung môi bằng phân sô mo/
của dung môi và bàng đơn vị.
• Các chất rắn nguvên chất hocặc châ’t lỏng nguyên chất nằm cân bằng
VỚI dung dịch đều có hoạt độ bằng đơn vỊ.
23
• Các chất khí nằm cân bằng vối dung dịch đều có hoạt độ (hoạt áp)
bằng áp suất riêng phần của mỗi khí.
• Hoạt độ của mỗi câ'u tử trong hỗn hỢp chất lỏng gần bằng phân sô
mol của từng cấu tử.
3.2. Hệ sô hoạt độ
/Ị là hệ sô" hoạt độ của câ"u tử i. Trong Hoá học Phân tích, thường biểu
diễn hoạt độ và nồng độ theo thang m o l/l và hệ sô’ hoạt độ bằng chữ f.
Hệ sô’ hoạt độ của các ion phản ánh tương tác tĩnh điện của các ion với
nhau, vì vậy nó phụ thuộc sự có m ặt của các ion trong dung dịch, thể hiện
qua đại lượng “lực ion” /:
( 1. 20 )
[j] là nồng độ của ion j (bất kì) vói điện tích Zj.
Trong các dung dịch loãng (/ < 0,001) có thể đánh giá hệ sô’ hoạt độ theo
phương trình gần đúng của Đờbai - Hucken (Debye - Hiickel);
ig/]=-A Z ^V 7 0 . 21)
A là hằng sô’ phụ thuộc bản chất của dung môi và nhiệt độ. Trong
dung dịch nước ò 25“C A = 0,5115, vì vậy có thể viết biểu thức (1.21) ở dạng
gần đúng:
\gf,=-ữ,bz]4ĩ ( 1. 22 )
ớ các lực ion cao hơn phải dùng các công thức kinh nghiệm có đưa
thêm các sô’ hạng hiệu chỉnh khác nhau. Ví dụ, công thức Đêviu (Davies);
có thể áp dụng gần đúng cho đến lực ion I = 0,1 hoặc cao hơn một ít.
24
Vi dụ /./ơ :T ín h hoạt độ của ion H* trong dung dịch HC!! 0,001()M.
HCl w + c\
0,0010
0,0010 0,0010
\gftV = - 0 , 5 . 1 'V o, 0 0 1 0 = - 0 ,0 1 5 8
fu" = 0,964
Ví dụ 1.11: Tính hệ sô hoạt độ của ion trong dung dịch HCl 0,01 OM
và NaNO, 0,090M .
HCl -> + cr
0,010 0,010
0,090 0,090
= - 0 .5 - 0 , 2 .0,10 = - 0,11
1 + V 0,10
Ig/",,. = 0 ,7 7 6 * 0 ,7 8 .
25
Đặt
(1.2Ỏ)
K lẪ Ị l
ta rút ra: (1.26)
n ia
K được gọi là hằn g sô căn bằng nồng độ. Đại lượng này phụ thuộc các
giá trị hệ sô’ hoại độ của các cấu tử tham gia phản ứng, tức phụ thuộc lực
ion của dung dịch. Nếu chấp nhận gần đúng các giá trị hộ sô’ hoạt dộ hằng
đơn vị (chỉ dúng trong dung dịch vô cùng loãng !) thì:
K =K (1.27)
Đê tính chính xác phải đánh giá các giá trị hệ sô hoạt độ rồi dùng
(1.26) dể chuyển K sang ỈC và sau đó tính cân bằng theo nồng độ,
ta có - = 2 ,8 9 .1 0 -'
0,1 - c
S u y r a x = [H1 = 1,70.10-"M .
Phép tính khing kể dến lực ion cho ta [H*] = 1,32.10^"!
Trong thực t(' do không biết chính xác lực ion hoặc do yêu cầu của việc
tính toán chỉ là định hưống đê giải thích hiện tưỢng, người ta thường châ’p
nhận điểu kiện (1.27) và tính toán cân bằng theo nồng dộ.
Trong giáo trn h này, để dơn giản và dỗ dàng cho người học, chúng tôi
thực hiện việc tírh gần dúng với chấp nhận ỈC = K.
26
3.4. Biểu diễn định luật tác dụng khối lượng đôi vói một sô dạng
cân bằng thường gặp
q n (A )
HA + A K .=
(HA)
K , là hãng sô’ phân li axit (hav gụi tăl là hằng sô’ axil).
- Cân hằng phán li của bazơ
(H ỉD lO H )
B + H./) n H ir + ÜH K,
(B)
^ ^ (A g X H ;)
Ag + NH, ^ AgNH;
(A g*){X H q
(A g (X H ,)n
AgXH*. + XH, A g(X H ,):
" A g X H *)(X H ,)
/?|. k ; là hầng sô’ lạo thành lừng nấc của các phức chấtA gX H .*và
A g(X H .,):.
(KcOH-’ )
F c ‘* + OH FeOH-'
~ ịIVMỊOH ị
(F (‘(O H ).:)
I-V* + 20H K e(O H )'
(F c “ K()H f
/J ị. fl¿ là hằng sô tạo thành tống hỌp của các ])hức (hất FeOH'* và
FeíO H )*.
27
d. Cán ònng phâin b ô
[HA] _ [H ^ỊA -1 ^
= k:
[H*][A-] [HA]
N h ư vậy hằrìig sồ của cản bằng nghịch bằng giá trị nghịch đảo h ằ n g s ố
của quá trinh thiuận.
b. C ộ n g c à n b ầ n g
Cho M + A ^ MA k, (1.28)
ma + A^ MA2 (1.29)
M 4 2A MA2 A (1.30)
Cân bằngr ( 1. 30) thu được khi cộng vế theo vế của các cân bằng (1.28) và
(1.29) đồng tlhời Hoại bỏ số hạng MA cùng có m ặt ở cả hai vế:
M -f A MA k,
ma + A ^ MA2 ^2
M 4 2A t::; MA2 A
28
[M A.J _ [MA.,] [MA]
kịk;
[m m I 11^1"
H áng fió của cán hang tỏ h(fp khi cộng các cán hang C(ỷi nhau bằng tich
cac h ằn g sô cùa các cán hăng riêng lẻ.
Vi dụ 1.14:
HẠT), H* + H(T), K,
-
H CO, H* + co :; K.,
H ./T ), —♦ 2H' + co :; K
K = K,K, , = 10 ^■’•".10 = 10
Ví dụ 1.15: Đánh KÌii hằng sô cân bằng lạ o ị)hức hi'lrox .0 '/h CUÍI ’
t)ể có dược (1) cần tổ hỢp (2) với cân bằng phân h cía niưdc
IV * t 0 11 ^ I’V O li^ ’
FV + H.,() FcOH-^ + H‘
Trong các sách tra cửu, thay cho /ícủ a phức hidro>o thidõng cho *//.
c. Nhàn càn bằng với một thừa số n tường dươnr vốii vif)c cộng n lần
của cân bằng dó:
29
lưđng đưởng vỏi; M + X ^ MX
M + X ^ MX A
M + X MX
K = (/A)" (1.31)
Như vậy, khi nhán một cán bàng với mộl thừa sô n thì h ằ n g sô của cán
hang tô hỢp bằng h ằn g sô của cản hằng gấc luỹ thừa n lần (hav logarit của
hằng sô cán bằng tổ hỢp hầng n lán logarit của hằng sô cân bằng gôc).
hay 10
Đe kết luận vê những dự đoán và giải thích các hiện tượng xảv ra trong
dung dịch, người ta thường phải tính nồng dộ cân bằng (tính cân bằng) của
các cấu tử tham gia phản ứng.
30
I. NGUYEN TẢC CHUNG VẺ TÍNH THÀNH PHẢN CẢN BẢNG
TRONG DUNG DỊCH
Đê tính thành phần cân bằng (gọi tắ t là tính cân bàng) trong dung dịch
cần thực hiện theo các bước sau:
1. Mô tả đẩy dủ các cân bằng có thể xảy ra.
2. Thiết lập các phương trình liên hệ giữa các cấu tử có m ặt (dựa vào
các dịnh luật cơ sở của Hoá học).
3. Tô hỢp một cách hỢp lí các phương trình thu được và giải để tìm
nghiệm (là nồng độ của một câ'u tử nào đó) và từ đó suy ra thành phần cân
bằng của dung dịch.
II. TÍNH GẦN ĐÚNG KHI HỆ CHỈ c ó MỘT CÂN BANG CHỦ YẾU
Trong trường hỢp đơn giản thường gặp khi hệ chỉ có một cân bằng duy
nhất thì có thể tổ hỢp ĐLBTNĐ với ĐLTDKL để tính nồng độ cân bằng của
các cấu tử.
Chẳng hạn, trong dung dịch MX c moU\ chỉ có cân bằng:
MX M"* + X" K (1.32)
C mx = [M -] + [MX] = c (1.33)
r 1 = (1.35)
[MX]
31
Để cho tiện, ta ghi sơ đồ tính như trong các ví dụ (1.3) và (1.4) như sau*:
Cân bằng MX tí M"" + X'*- K
[] C- X X X
ĐLTDKL: K
c-x
nếu X« c (khi K râ*t bé)
thì — = K ^ x = sỊĨ^.
c
Ví dụ 1.17: Tính nồng độ cân bằng của các phần tử trong dung dịch
HCN 0,010M .
Trong dung dịch có cân bằng:
Bởi vì rấ t bé ( 10'®'^*) nên sự phân li của HCN xảy ra không đáng kể.
Với toạ độ phản ứng X ta có:
c 0,010
AC -X X X
0 ,0 1 0 - X X X
„2
= 10
0,0 1 0 - x
Với X « 0 ,0 1 0 ta có:
Sơ đồ này do giáo sư N.p Kamar đưa ra dan'tieii đê tính cân bàng ion (nàm 1955), vì vậy
có thể gọi tắt là sơ đồ Kamar.
32
Vậy ta châ"p nhận X = [H*] = [CN ] = 10 = 2 ,11.10
[CN-Ị = 0 ,0 1 0 - X = U,010M
Trong trường hỢp K râ”t lốn nghĩa là phản ứng xảy ra râT mạnh theo
chiểu thuận thì cần xác định TPGH và tính theo cân bằng ngược với cân
bằng đã cho.
Ví dụ 1.18: Tính cân bằng trong dung dịch Fe^* 0,010M và Sn^* 0,010M
ởpH = 0([H ^] = \M).
Trong dung dịch xảy ra cân bằng chủ yếu sau đây:
K rấ t lỏn,COI như phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cần xác định TPGH.
AC - 0 ,0 0 5 - 0,010
c 0,005 - - 0 ,0 0 5 0,010
Cân bằng CÓ thê CÓ là cân bằng ngược với (1)
[F e "1 ^ 0 ,0 1 0 - 2x = O.OIOM;
* Cùng có thê tính trực tiếp từ cản bằng (1). Bỏi vì K rất lớn nên chọn ẩn số ở vê trái
của phướng trình.
0,01
Hệ sô' của lớn hơn của Sn^* của Fe"* bé hơn, = = 0,005), vì vậy nên
33
Sn-* + 2 Fe'* Sn'* 2Fe'* K= ]()-■
c 0,010 0,010
2y = JlO - '.2 1 ( 5 .1 0 = 10
2y « 0,005 nên có thế chấp nhận cách giải gần đúng trên.
Vạy; (Fe'*| = 10 '-^M\ [Fe'*] = 0,010Af; ỊSn'*] = 5,0.10 'A/; [Sn-*] = 5,0.10 'A/
34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
1. Trong dung dịch nước, các chât diện li được phân ra thành các chât điện li
mạnh, phân li hoàn toàn (->) và các cliât điện li yếu phân li một phán (i;).
Tương tác giữa các châ't điện li là tương tác giữa các ion để tạo thành
các sản phẩm ít phân li (HịO; các axit, bazrt vếu, các phức châT, các hỢp
chât ít tan) và các sản phẩm oxi hoá - khử.
2. Để giải đoán bán định lượng và định lượng phản ứng xảy ra trong
dung dịch phải dựa vào các định luật cơ bản của Hoá học:
- Đ ịnh luật bảo toàn nồng độ han đầu (ĐLBTNĐ): Nồng dộ ban đầu
của cấu tử i (C°; c,) bằng tổng nồng độ cân bàng của các dạng tồn tại của
cà"u tử i trong dung dịch.
- Đ ịnh luật hỢp thức đươc sử dụng để tính thành phần của các cấu tử
theo hệ sô hỢp thức của phương trình phản ứng.
Toạ độ phản ứng (^, x) chung cho mọi châT phản ứng.
c — An. AC.
Biêt toạ dộ phản ứng có thể tính thành, phần sau phản ứng.
,-í, = a ” + An,; c, = c” -pAC, V' < 0 đôì với chất đtầu và > 0 đối với
ch ất cuòì)
Toạ độ cực đại chỉ mức độ hoàn toàn của phản ứng.
Thành phầ n giới hạ'i, (TPGH) chỉ thành phần hỗn hỢp sau khi phản
ứng đã xảv ra với toạ độ cực đại. Chỉ xác định TPGH khi phản ứng đuỢc coi là
xảy ra hoàn toàn.
35
- Đ ịnh luật tác d ụ n g khối lượng ĐLTDKL biểu diễn theo hoạt độ.
Trong trường hỢp tính gần dúng khi coi hệ số hoạt độ bÀng 1 thì hằng số
cân bằng được coi là hằng số cân bằng nồng độ.
- Các hằng sô" cân bằng của các quá trình phức tạp được tính bằng cách
tổ hỢp từ các cân bằng đơn giản.
3. - Trong trường hỢp đơn giản khi hệ chỉ có một cân bằng duy nhất thì
có thể tính cân bằng theo ĐLTDKL áp dụng cho cân bằng đó.
- Khi hằng sô" cân bằng rất lớn thì cần xác định thành phần giới hạn
trưốc khi tính toán theo cân bằng đã được mô tả.
36
BÀI TẬP CHƯƠNí ; 1
1.1. Mô tả các quá trình phân li và viết phương trình ion của các phản ứng
có thể xảy ra trong dung dịch nưốc của các châ't sau:
c) N aH S04 + Ba(O H )2
h) MgSO^ + NH3
1) CH 3COOH + CaCOa
a) Khi trộn 1,2 mol FeS2 với 3,8 mol HNO3 thì thu được 0,6 mol Fe^*.
Tính toạ độ phản ứng, sô" mol các chát tham gia và tạo thành sau phản
ứng tại thời điểm đó.
b) Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn hãy xác định toạ độ cực đại của
phản ứng '^à thành phần giới hạn.
*1,3. Khi đô"t 1 mol F eS 2 vối 0,5 mol O2 người ta thu được 0,24 mol SOj.
Xác định toạ độ phản ứng và sô" mol các châ"t phản ứng tại thời
điểm đó. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn hãy xác định toạ độ cực đại
và TPGH.
♦ 1.4. Hỗn hỢp X gồm có H2SO4 0,10M , NaOH 0,20M ; K2C r04 0,040M .
X ác định TPGH, mô tả cân bằng trong dung dịch.
1.5, Trộn 20,00 ml dung dịch Ba(OH)2 0,02 IM với 40,00 ml dung dịch Na2SÜ4
0 ,0 15M. Hãy mô tả các quá trình xảy ra trong dung dịch. Tính nồng độ
37
gô"c, nồng dộ ban đầu và nồng độ cân bằng của các ion trong dung dịch.
Coi phản ứng (nếu có) xảy ra hoàn toàn.
♦ 1.6. Hoàn thành và viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra:
a) t C 02 + ... + . . . —> l’ +...
b ) H2S + . . . -> Si +...
c) ... + ... + NH3 -> M nSÌ +...
d) . . . + Ag(NH3) ; ^ A g ( C N ) , + ...
c) H2O tí H^ + OH-
d) HCOOH - H* + HCOO-
♦ 1.10. Trong bài tập 1.9, hãy viết biểu thức dộ điện li của CH3COOH; của
NH3 và của HCOOH.
38
*1.11. Cho pK„ cua CH3COOH bang 4,76.
Hay tinh K cua phan ling: CH3COO“ + H* CH3COOH.
* 1.12. Cho = 10'®’^''. Tinh \gK cua phan ung:
NH3 + n* ^ nh ;
*1.13. Cho pK^ cua CH3COOH = 4,76; p/i,„ cua nu6c b^ng 13,96. Hay tinh
Xb cua phan ling:
S'- + n h ; H S - + NH 3
39
Tính K của phản ứng:
Fe(0 H)3Ì + 3F F eF ,3 + 30H - K
*1.18. Tính lực ion của dung dịch gồm NaNOg 0,01 OM; NaOH 0.0200M và
BaC l2 0,00500M .
*1.19. Tính hệ sô" hoạt độ của ion OH" trong dung dịch NaOH 0,00100M và
NaCl 0,00900M .
*1.20. Tính hằng số cân bằng nồng độ của HCOOH trong dung dịch
có lực ion I = O.OIOOM. Cho hằng sô' phân li nhiệt động của
HCOOH bằng 3,75.
*1.21. Tính nồng độ cân bằng của các ion trong dung dịch CH3COOH
O.IOOM và (C H jC O O jBa 0,100M biết:
CH3COOH t:; CH 3C00-+H *
H2O ĩ:; H" + OH-
(Khi tính coi các hằng sô'cân bằng nhiệt động bằng hằng sô' nồng độ).
*1.23. Hỗn hợp B gồm K.CrsO, 0,010M ; FeSO, 0,054M ; Fe^iSO^ls 0,030M
và H2SO4 1,0M.
Phản ứng xảy ra:
*1.24. Hỗn hỢp c gồm KI 0,150M; KMn04 0,200M và HCIO4 1,00M. Phản ứng
xảy ra:
40
2 MnO,'+ 1 5 I - + 16H" ^ 2Mn'* + 51 3 + 8 H2O K = 10'“
1.25. Trong dung dịch nước của PblClOJa có tồn tại các cân bằng sau:
P b '" + 3 H 2O P b (O H )^ + 3H *
4Pb^" + 4 H 2O P b 4 (O H )4 *+ 4H " *A 4
3 P b '" + 4 H 2O tí P b 3 (O H )ỉ^ + 4H * *A 3
*b) Hãy viết biểu thức ĐLBTNĐ ban đầu đôl với ion Pb^*.
♦ c) Viết biểu thức ĐLBTĐT đôi với dung dịch gồm Pb(C104)2 C,M
và HCIO4 C jM (có đầy đủ các cân bằng trên).
♦ d) Tìm sự phụ thuộc giữa lg*/?44 vối lg^44
4+
4Pb^^ + 4 0 H - Pb4(OH) A
★ 1.26. Hãy biểu diễn độ biến đổi sô' mol của câ'u tử A, bất kì thông qua độ
biến đổi số mol Ariy của cấu tử A|, mà ta dã chọn trong phản ứng
giữa các câ'u tử A. Hãy minh hoạ bằng ví dụ cụ thể.
41
C hương 2
Phản ứ n g axit - bazơ lờ phản ứng quan trọng, thường xuyên xảy
ra trong dun g dịch. Đ ể hiểu và suy đoán dược tính chất axit - hazơ trong
dun g dịch cần nắm được li thuyết Bronxtet (Brimsted) vềaxit - bazơ.
Đê giải đoán định lượng cần biết cách mô tả và tính cán hằng
trong các hệ axit — bazơ khác nhau: axit, hazơ m ạnh, đơn axit, đơn
hazơ yếu; đa axit, đa bazơ, các chất lưỡng tính, các ph ứ c hiđroxo của
các ion kim loại. Việc tinh toán thường được tính theo Đ LTD K L và
tính theo định luật bảo toàn proton.
§ 1 . CÁ C A X IT V À BA ZƠ
1. ĐỊNH NGHĨA
1. Theo thuyết điện li của Areniut (Arrhenius) thì axit là nhữnỵ chát có
khả năng phân li trong d u n g dịch thành cation hidro (HA, còn bazơ là
nhữ n g chất có khả năn g p hâ n li thành anion hidroxit (OH ). Như vậv trong
pliân lử của axil phải cliứa hidru linh dộng có khả năng iun huá còn Irong
phân tử của các bazơ phải chứa các nhóm hiđroxit có khả năng ion hoá.
Vi d ụ : axit HCl IV + Cl“
bazơ NaOH ^ Na* + OH-
2. Theo lí thuye't proton của Bronxtet và Lauri (Rrònsted và Lov/rv) '„hì
axit là n hữ ng chấUcó khả năng nhường proton, còn bazơ là 'laừìtg chất có
khả năng thu proton^^K
Bronxtet ngưòi Đan Mạch, Laun người Anh làm việc độc lập với nhau và cùng đề ra
1' thuyẽt axit - bazơ từ nă^n 1923.
43
Cũng như electron, proton không thê tồn tại đ mức độ rõ rệt dưới trạng
thái tự do. Bởi vậv. một axit chi’ có thể nhưòng proton khi có mặi. của một
bazớ có khả năng tiếp nhận proton dó, và khi dã nhưítng proton thì axiL sẽ
chuyển thành dạng hazđ liên hợp với nó. Cũng vậv, một hazơ thu proton sẽ
chuyển thành dạng axit liên hỢp tương ứng.
Có thể mô tả sơ đồ của phản ứng axit - bazơ như sau:
A, B, + p
♦ ( 1 )
K, ( 2 . 1)
B , + p* A. K ;’ ( 2 .2 )
A, + B., B, + A, K = (2.3)
K.,
Như vậy, phản ứng axit - bazơ (2.3) là tổ hỢp của hai nửa ohíìn ứng
(2.1) và (2.2) và liên quan đến hai cặp axit bazơ A,/B| và A^/B.^. /c, là hằng
sô cân bàng đặc trưng cho khả năng nhường proton của axit A| và K ; dặc
trưng cho khả năng nhường proton của axit A., do đó K.,' dặc trưng cho khả
năng thu proton của bazơ B.J. Thông thường một trong hai cấu tử A| hoậc
B-2 có nồng độ chiếm ưu th ế và dóng vai trò dung môi. Ví dụ, nước là dung
môi có khả năng cho và nhận proton.
Từ (2.3) ta thấy cường độ của một axit không những phụ thuộc bản
chất của axit mà còn phụ thuộc bản ch át của dung môi. Vì vậy việc phân
loại thành các axit (bazơ) mạnh hay yếu chỉ là phân loại trạn g thái của
chúng trong các dung môi khác nhau, (’ hang hạn, trong nước thì H('l lầ
một axit mạnh, nhưng trong axit axetic thì nó lại là một axit yếu.
Nêu axit càng mạnh thì dạng bazơ liên hỢp càng khó thu proton, nghĩa
là có tính bazơ càng yếu và ngược lại. Ví dụ, trong nước, HCl là axit mạnh,
vì vậy ion C l' hầu như không thể hiện tính bazơ; NaOH lè một bazơ mạnh,
nên ion Na* không thể hiện tính axit.
3. Thuyết Brontet có tính khái quát hơn, cho phép giải thích được tính
axit - bazơ trong các dung môi khác nhau, một cách nhất quán. Chảng
’Chúng tôi dùng p* đế chỉ proton, còn H*^ đê chi proton hiđrat hoá.
44
hạn, theo thuyêt Bronxtet thì không có gì khác nhau giữa sự ion hoá của
axit axetic và ion amoni, vì cả hai dểu là những axit, có khả năng cho proton.
CH3COOH + H2O CH3COO + ỈỈ3O*
+ H ,0 í:; NH3 + H3O*
Còn theo thuyết Areniut thì đê giải thích tính axit của ion amoni phải
đưa ra khái niệm “thuỷ phân”:
N H ; + H ,0 ^ NH,OH + ÌV
0 đây, trong dung dịch nước, ion amoni thuỷ phân cho ion H*, có tính axit.
Axit: H2O - p* + OH
Cân bằng (2.4) dặc trưng cho tính axit - bazd của nước, được gọi là cân
bằng ion hoá hoặc tự phân proton của nước, ở đây, ion H3O* biểu diễn
trạng thái tồn tại của proton ở trong dung dịch luíốc, dưới dạng ion hiđrat
hoá, dặc trưng cho tính axit; còn ion hiđroxit OH" đặc trưng cho tính bazơ.
Thực tế thì cả ion hiđroxit và cả Ị)roton đêu tồn tại dưới dạng hidrat
hoá. Tuy vậy chỉ sô’ hidrat hoá, tức là số phân tử H2 O liên kêt với 1 ion
hidroxit hay 1 proton chưa được biết chính xác, nên người ta thường biếu
diễn cân bằng tự ion hoá của nước (2.4) dưới dạng đơn giản:
H^ O^ ĩ H^ + OH (2.5)
trong đó chỉ ion hidro hiđrat hoá và OH" chỉ ion hidroxit hiđrat hoá"’ . Theo
cân bằng (2.5), trong nước nguyên châ’t, iiồng độ ion II"' bằng nồng dộ ion o i r .
' Một số tài liệu cho ráng sô hidrat ho,á cua proton là 4H(H ()), và cua lon hidroxit là
:t()H( H.,()) ị . Trong gi.áo trinh n<ày. chúng tôi dùng cá hai kí hiệu H ,0 * v,à H* dê chi ion
hidro hidrat hoá.
45
2 . Khi cho một axit vào nước thì :,ó sẽ nhường proton cho nước và tạo
ra lon H3O*.
3. Để đặc trưng thông nhất tính axit - bazơ của dung dịch, người ta
dùng chỉ sô" hoạt độ ion hiđro pH, tức là âm logarit của hoạt độ ion hiđro;
pH - -lg (H 0 (2 .6 )
pH = -lg [H 1 (2.7)
ỊH1 = 10-"" ( 2 . 8)
dưỢc gọi là tích sô'ion của nước. có giá trị 1,0.10-'^ ở22”c.
Trong các dung dịch loãng có thể biểu diễn gần đúng tích số ion của nước:
-lg [H 1 - lg[OH-] = = vK .
46
và ở 2 2 ”c ta có:
pH + p O H = 1 4 ,0 (2.10)
Ví dụ 2 .1 : Tính [OH ], pH, pOH đôì với dung dịch axit có nồng độ
[H*^] = 0,0 0 1 0 M (coi hệ sô’ hoạt độ các câ’u tử bằng 1).
1, 0 . 10“
Theo (2.9) ta có: [OH“ = 1,0 . 10“"M
0,0010
Định luật bảo toàn proton (hay còn gọi là điều kiện proton (ĐKP)) là
một trường hỢp riêng của ĐLBTNĐ áp dụng cho các hệ axit - bazơ.
Nội dung của định luật này như sau:
47
N ếu ta chọn một trạng thai nào (tó của dung dịch làm chuân (thường
gọi là trạng thái quy chiếu hay là m ức kh()ng) thi tông nồng độ proton mà
các câu tử ở m ức không giải phóng ra hang tổng nồng độ proton mà các cáu
tử thu vào đê đạt đến trạng thái càn hằng.
Nói một cách khác, nồng độ cân bàng của proton có trong dung dịch
bằng hiệu giữa tổng nồng dộ proton giải phóng ra và tổng nồng độ proton
thu vào từ mức không:
\ /■
1H'I= ( 2. 11)
' cho ^ * / nhận
^ [H * ] chỉ tổng nồng độ proton thu vào từ các cấu tử của mức không;
' ' ^nhẠn
Vi dụ 2.3: Viết biểu thức ĐKP đôi với nước nguyên chất.
- Mức không: H2O
( 1)
ơ đây chỉ có quá trình cho proton. Nồng độ proton giải phóng ra theo
( 1) bằng nồng dộ ion OH". Vì vậy
Ví dụ 2.4: Viết biểu thức ĐKP đối với dung dịch MCI.
- Mức không: MCI, H 2O
- Các quá trình xảy ra:
48
HCI -> H" + c r ( 1)
H2O H* + OH- ( 2)
Cân bằng (1) cho proton và cân bằng (2) thu proton. Do đó, nồng độ
proton trong dung dịch = nồng độ proton do ( 1) giải phóng ra (= nồng độ ion
OH" giải phóng ra từ ( 1) = tổng nồng độ [OH”] trong dung dịch trừ nồng độ
[OH'] đã có từ dung dịch gốc, C2) trừ nồng độ proton do CH3COO“ thu vào
theo (2) (= [CH3COOH]).
Vậy biểu thức ĐKP:
ỊH"1 = [OH-1 - C2 - [CH3COOHI (3)
Cj C2
49
Có thể coi trong dung dịch có 2 cân bằng cho proton ( 1) và (2). Nồng dộ
proton trong dung dịch = nồng độ proton do (1) (= (OH ]) + nồng dộ proton
do (2) (= nồng độ CH.,COO do (2) phàn h ra = tổng nồng dộ CH ,COO có
trong dung dịch trừ nồng độ CH ịCOO đã có từ dung dịch gôc, Cọ). Vì vậy;
Biểu thức ĐKP: [H^l = [OH ] + [CH,COO ] - c., (d )
c, c,
Có thể coi trong dung dịch có quá trình cho proton (4) và quá trình
nhận proton (5).
Nồng độ H* do CH.iCOO thu vào bằng nồng độ CHịCOOH sinh ra.
nồng độ này bằng nồng độ CH3COOH có trong dung dịch trừ nồng độ
CH3COOH đã có từ dung dịch gốc (C|).
Đ KP;[H H = [OH ] - ([CH3COOH] - c.)
hay [HH = [OH ] - [CH.COOH] + c , (6 )
Các phương trình (3) và (6 ) trong ví dụ 2.5 là kết quả tố hỢp của
ĐLBTNĐ với định luật trung hoà điện. Nếu tổ hỢp (3) với biổu tliức
ĐLBTNĐ c, + Ca = [C H 3COOH] + [CH3COO ] thì ta đưỊíc biểu thức (6),
nghĩa là các biểu thức (3) và (6 ) là đồng nhất.
1. AXIT MẠNH
Axit mạnh (kí hiệu HY) nlurờng hoàn toàn proton cho nước:
HY + H a O H . , 0 ^ + Y (2.12)
50
Cân bằng (2.12) thường đưỢc viết ở dạng đơn giản:
HY + Y- (2.13)
Trong dung dịch, ngoài quá trình (2.13) còn có quá trình phân li
của nUỚc:
H aO ^H ^ + OH- (2 . 14)
Như vậv có 2 quá trình cho proton và phương trình ĐKP có dạng:
Sự có m ặt của ion do HY phân li ra làm chuyển dịch cân bằng (2 .14) sang
trái và [OH'] < 10“’. Vì vậy, trong trường hỢp CnY » 10"^ thì có thế coi :
[H I = C hy (2.17)
nghĩa là, trong dung dịch sự phân li của HY là chiếm Uu thế, còn sự phân li
của H2O xảy ra không đáng kể.
Ví d ụ 2 .7 : Tính pH, pOH và [H^], [OH1 của dung dịch HCl I.O.IQ-^M.
HCl H^ + Cl-
1, 0. 10-^
H .0 H" + OH-
Dung dịch gốc: C„,c, = 1 0 '”" = 1,0 . 10'^M; C^HNO = 1 0 '”" = 1,0 . 10' ’M
1 . 10'".200
Sau khi trôn: Cuci = - 4,0.10 ^ M
500
51
1.10-^300
'HNO.I = 6,0.10 'M
500
HCl -> + Cl'
H N 0 3 -> H" +N O 3
H2O + OH-
Bỏi vì Chci, ^„,^0 » 10'~ nên có thể không cần kể đến sự phân li của nước.
Trong trường hỢp C hy * 10"’ thì phải kể đến sự phân li của nước và
phép tính đưỢc thực hiện đơn giản theo cân bằng phân li của H2O.
300,03
Vì C„c. không lớn hơn nhiều so vói 10 ’ nên cần phải kể đến sự phân li
của H2O.
c 3,4 .1 0 "’
[] (3,4.10"’ + x) X
+ 3 ,4 .1 0 -’x - 1,0.10-’" = 0
10" ’"
hoặc [H I = 3,67.10"’ và pH = 6,43.
2 ,7 2 .1 0 "
52
2. BAZƠ MẠNH
Các bazơ mạnh thường gặp; LiOH; NaOH; KOH; RbOH; CsOH; FrOH;
Ca(OH)2Ì Sr(OH )2; Ba(OH)2 (nac 1).
Trong dung dịch bazơ mạnh XOH có các quá trình:
H2 0 í^H ^ + 0 H- (2.18)
Một cách đơn giản có thể viết các quá trình xảy ra trong dung dịch
bazơ mạnh:
H2 0 í^ H " + 0 H- (2 .22)
nghĩa là nồng độ OH' trong dung dịch bằng nồng độ của bazơ mạnh.
1 . 10- “
H2O H" +O H -
^NaOH 10 ’ riên:
53
10
[ W ] - — - = 1.0,10
OH 1.0.10
pH = - l g l .0 .1 0 10.0
Trong trường hỢp CxoH == 10"’ thì phái kế’ dôn sự phân li của H X) như
dối với trường hỢp axit mạnh.
Ví dụ 2 .1 1 : Tính ỊH*], [OH |. pH cúa dung dịch thu dưỢc khi thâm
20 .1 0 ml dung dịch NaOH 1,00.10 'M vào 80.00 ml dung dịch H (’l
2 .5 0 .1 0 'M.
Sau khi trộn:
^ _ 1,0 0 .10 - \ 2 0 .10
'NiiOM = 2,008.10 'M
100,10
2,50.10“'.80,00
C'lin - = 1,998.10 'A/
100.10
Ph.anứng: HCl + NaOH ^ NaCl + H-X)
1 ,9 9 8 .1 0 ' 2 .0 0 8 .1 0 '
0 ,0 1 .1 0 '
54
Các axit yếu có thể tồn tại ở dạng phân tử, cation, hoặc anion. Ví dụ:
Axit phân tử: HCN + CN* K , = 10“®®®; p/sT„ = 9,35
Axit cation: NH^ + NH3 K , = 10“®-'“ ; p/í. = 9,24
Trường hỢp tổng quát trong dung dịch đơn axit yếu HA có các quá
trình sau:
H2O + OH- (2.26)
HA tí H" + A" (2.27)
Theo ĐLTDKL áp dụng cho (2.27) ta có:
HA + A-
c
c - X
= K. (2.32)
c - X
Giải phương trình (2.32) cho phép đánh giá X tức là [H*], [A"
H 2O + OH- í :« = 1,0.10-'^ ( 1)
55
HCOOH H* + HCOO- K , = 1,78. u r
c 0,10
[] 0,1 0 - x
„2
= 1,78.10-''
0 , 1 0 —X
Giả t h i ế t ; X « 0 ,1 0 X = 4,22.10"^ « 0 , 1 0
V ậ y [H 1 = 4 ,2 2 .1 0 -'M ; pH = 2,37.
[H 1 = 10-"” = 10-'°
c c
[] c - 10-' 10-' 10-'
Theo ĐLTDKL:
[H-HCH3COO-] ^ (1 0 -^ f _ .,^^.76
[CH3COOHỊ C - 10-
1(0-^
Suy ra c = 1Q-' ị q -4 .7 6
= 1 0 - '+ 10-*'“ = 5,58.10-'M .
Trong trường hỢp » K ^c thì phải kể đến cân bằng phân li của nước.
Việc tính gần đúng đưỢc thilc hiện theo phương trình ĐKP.
NH4CI KH ; + c r
ở đây K^C = lO-*. 10"® ''* = lO"''’^'' » do đó không thể bỏ qua sự phân li
của nước.
56
Mức không: NH; , H2O
DKP: [IV] = [0 H-] + [NH3] (1 )
( 2)
[H^] “ [H ^
Suy ra i m = + ^ a [ N H ;] (3)
pH = 6,58
Nếu không tính sự phán li của ri20 thì [H"^] = yjK^C = 10^® và pH = 6,62.
Đê kiểm tra kết quả tính gần đúng cần tính lại nồng độ N H ¡.
Theo ( 1)
[n h ;] [h *]
9 6 10'"
[N H ;] = 1, 0 . 10" \ ------ --------------^ = 9,9779.10"*
^q-9,24 ^2,6.10""
Thay [NH Ị ] vào (3) ta tìm đưỢc giá trị [H*] chính xác hơn:
Giá trị [H*]2 này phù hỢp với giá trị đã tính. Vậy kết quả tính gần đúng
có thể châ'p nhận.
Trong trường hỢp kết quả tính lặp không thoả mãn thì cần tính lặp lại
cho đến khi hội tụ.
57
4. ĐƠN BAZƠ YẾU
Một phần các bazơ yếu thu proton của nước và dung dịch của chúng có
phản ứng bazớ. Các bazơ yếu có thể tồn tại ở dạng phân tử, anion hoặc
cation:
H2O + OH-
A- + H" HA K '
A- + H2O n HA + OH K, (2.33)
K...
Ky, = (2.34)
Như vậy khi axit HA càng mạnh (K, lớn) thì hazơ tương ứng càng yếu
(Ky, bé) và ngược lại.
Phản ứng (2.33), đặc trưng cho phản ứng của các bazơ, phản ánh quá
trình thu proton của nưốc trong các dung dịch bazơ yếu. Để giải thích tính
bazơ của A" theo thuyết Arêniut, phương trình (2.33) đưỢc gọi là phản ứng
thuỷ phân của A“.
Như V íậ y trong bâ't kì dung dịch bazơ nào cũng dều có hai quá trình:
Phân li của H2O H2O H" + OH- K^.
- Thu proton của bazơ A + II2O ^ HA + OH* K,
58
'Prong trường hỢp tích sô’ ion của nước rất bé so vâi tích sô’ ion của
haz<J(|HA|Ị()H \ ^ k [[A ):
K ^ « K ,C ^ (2.36)
A- + H ,0 HA + OH K,
c c
[l c- X X X
= K, (2.37)
c-X
Có thể tính dễ dàng từ (2.37).
CN + H / ) t ; HCN + OH K,, ( 1)
H ,0 ^ H* + OH (2)
Diều kiện (2.36) hoàn toàn thoả mãn. 3*a có thể tính cân bằng theo (1)
I.Ciõ
(*N + HẠ) ^ HCN + OH = 10
c 0,010
II 0 .0 1 0 -JC .r X
= 10 X = 4,73.10
0.0 1 0 -X
dúng dưỢc thực hiện dễ dàng dựa trên phướng trình ĐKP.
59
Ví dụ 2 .1 6 : Tính pH của dung dịch Na.aSO , 0,010A/.
H-aO t ; H^ + OH-
SO'f + H* HSO, k :
m = [O H -]-[H S O ;]
[H 1 = - K ::\ S 0 ] ] [H*]
a:,.
suv ra
'1 + X „'[S 0 M
10 -
ỊH*l * 7 ,1 .1 0 “
1 + lO-^/lO-'-'*
pH = 7,15
Việc kiểm tra mức độ gần đúng cũng được thực hiện tương tự như
trong ví dụ 2.14.
60
Phân li của axit mạnh HY: HY -> H* + Y (2.38)
HA H" + K.,
c c, c,
c¿-x Cị + X
x(C¡ + x)
= K„ (2.41)
C .^ - x
Nếu hằng số phân li Ì^IIA tương đối bé và C| và C-, không quá nhỏ thì có
thể coi X « c¿ X « c¡ và ta có thê đánh giá gần đúng :
X = [H^] = K ^ (2.42)
c.
Ví dụ 2.17: Trộn 2 0 ,0 0 ml HCl 0,0200M với 30.00 m/ dung dịch
CH;jCOOH Ü.150M. Tính pH của hỗn hỢp thu được.
HCl >H^ + C 1
H.,0 ì:; H* + OH 10 "
= 0 .0 2 0 0 M; = 20,00 ml
0 . 0 2 0 0 .2 0
om
20 + 30
= 0 ,0 0 8 0 0 ; c, ........... 0.0900
'-CII.CUOII 20 + 30
61
CHaCOOH \v + CH3COO- 1,74.10-"
c 0,0900 0,00800
[] 0 ,0 9 -JC 0,008 + a: X
1 , 74 , 10 -
0 ,0 9 - .r
:c = 1 ,7 4 .1 0 -".— - - = 1,95.10-^
0 ,0 0 8
Trong dung dịch có quá trình phân li hoàn toàn của bazơ mạnh (XOÍI),
cân bằng phân li-của nước, quá trình proton hoá của bazơ yếu (A") :
Có thể coi quá trình phân li của nưóc xảy ra không đáng kể do sự có
m ặt của nồng độ OH- sinh ra từ hai quá trình (2.43) và (2.45).
Ta có thể đánh giá nồng độ OH" dựa vào cân bằng (2.45) có tính đên sự
có m ặt của nồng độ OH do XOH phân li ra, với Cqu = c xon c , và
c, = c„
62
A- + H ,0 tu HA + OH-
c c, c,
|] c ,- x X C] + X
a:(C| + x) _
c., - X
X = K ^.-^ (2.46)
NaOH Na* + O R-
K... 1 0 -"
NO¡ + H2O tt HNO2 + OH- = 10 -
10 -
■10,71
NO: + H2O t ; HNO, + OH K ^=\ữ ( 1)
x(ĩ ,0 .1 Q -^ + x ) _ ^ q, io.„
0,10- x
;c= « 10 -^
1 , 0 . 10 - “
63
Wậ y x = [HNO2] = 10-’'"* = 1,95.10-«M
[OH-] = x + 1 ,0 .1 0 -'= 10-''’ ‘ + 1 ,0 .1 0 -'« 1,0.10-'M
10- "
[H ^ = - --■ = 1,0.10-'°M pH = 10,0
1,0.10-'
ơ đây sự proton hoá của NO2 xảy ra không đáng kể do hằng sô’ bazơ Kị,
là quá bé và do sự có m ặt của lượng OH' phân li ra từ NaOH làm chuyển
dịch cần bằng ( 1) sang trái.
Để tiện đánh giá quan hệ định lượng này, người ta dùng dại lượng
p hâ n sô'nồng độ a.
Phân số nồng độ Oị là tỉ số giữa nồng độ cân bằng của cấu tử i với tổng
nồng độ các dạng có m ặt của i ỏ trong dung dịch.
Đối với cân bằng :
HA H '+ A - K. (2.47)
[HA] _ [HA]
ta có: «H A = (2.48)
[HA] + [A-] C ha
[A-] _ [A-]
« iA = (2.49)
[HA] + [A-] C ha
Dĩ nhiên [A ] = « A - C ha (2.50)
64
[H*¡
ta có: [HA] = C„A (2.55)
[H*] + ií„
[A-] [^ J (2.56)
HA
[h ^ + a:,
TỔ hợp (2.55), (2.56) với (2.48) và (2.49) ta có:
[H*]
O^HA~ (2.57)
[Hn + A:„
Ơ. (2.58)
[h ^ + a:.
ỉ)ôì với dung dịch của một axit nhất định thì a là hàm của pH. Khi pH
tăng thì « 11^ giảm dần, ngược lại a . tăng dần (pH càng tăng, HA phân li
càng nhiều).
Sự phụ thuộc giữa «HA và đôl vối axit HA (pA”,, = 5,00) có cho trên
hình 2.1 được vẽ theo sôHiệu ở bảng 2.1.
B ả n g 2.1. S ự p h ụ th u ộ c g i ĩ a a ^ v à a theo p H
d ố i v ớ i a x it H A c ó p K , = 5,00
pH «H A
a a
A
4 0,909091 9,0909.10"^
0,50
4,5 0 ,7 5 9 6 15 0,240385
5,5 0 ,2 4 0 12 0,75988
*>pH
6,0 0,09091 0,909091
10 9,999.10"® 0,99999
65
Các sô" liệu ở bảng 2.1 và hình 2.1 cho thâV khi pH tăng thì CÍH,^ giảm và
a^. tăng. Khi pH = thì ƠHA = = 0>5.
nồng độ ion hiđro theo cân bằng (2.61) như đôi với dung dịch chứa một
đơn axit.
Trong trường hỢp khi K^ịCị =s thì biểu thức ĐKP áp dụng
cho hệ sẽ là:
Sau khi tổ hỢp cần thiết với chú ý là [H*] » [OH^] ta có:
[H I = + K^ , [ UA, ] + K^ . ị t ì A, ] (2.65)
Để tính gần đúng có thể châp nhận [HA,] s: C||^ = c , ; [HA-;] = c,|,^ = Co',
[H A 3 ] » = C 3 và
( 2 . 66 )
Để kiểm tra ta tính lại [HA,] = CịOr,; [HA2] = CjOf-j ; [HA3] = C3«3 với
m
0. =
66
VT dụ 2 .1 9 : Tính pH của dung dịch CH3COOH Cj = 0,010M và NH,C1
= 0,100A/.
NH,C1 -).nh; + c i-
C2 = 0,100
BỞI vì (lO-“*™) » K^,Cọ (10-'®-'“) > K^. nên có thể tính [H*] theo (2):
0,010
0 ,0 1 0 - x
H2O H* + OH- K . = 10 11 ( 1)
67
Suy ra: [H*] = ự/c„, [CH3COOH] + [CH3CH2COOH]
pH = 3,04
jQ -3 ,0 .t
pH - 3,05.
Việc tính cân bằng đôi với hỗn hỢp các đơn bazơ cũng tương tự như hỗn
hỢp các dơn axit.
c.
NaA2 -> Na' + A^“
C2
Nếu Kị,ịCị » thì phép tính được thực hiện theo c.ân bằng
( 2 . 68 ) .
Nêu -^w thì phải tính theo phương trình ĐKP:
68
ỊH1 = [OH ] - [HA.] - [HA,l (2.70)
[H J
K..
và [H1 = (2.71)
'1 + ì í -'[ A - ] + C ,'[A -
K ị ,ị C ị X K ị ,2 Ũ 2 >>
69
Áp dụng (2.72):
10 ‘
[H1 = j q 9 .3 .5 ^j q -1
5,01.10-'=M
pH = 11,26
Việc kiểm tra cho thâV:
10
-9.35
[CN-] = 0,100. - * 0, 100M
0, 0 1 . 10'*" + 10"®'^'
J 0 -9.2.
[NH3] = 0,100. 0,100A/
5 ,0 1 .1 0 '* "+ 10'®"®
Vậy cách giải gần đúng theo ĐKP có thể chấp nhận dưỢc.
H2O H® + OH'
HA n H® + A' K„ (2.73)
Cân bằng (2.73) mô tả dúng hiện tượng khi dung dich có phản ứng axit.
Nêu pH « 7 thì có thể tính [H®] theo (2.73):
IIA ^ 11® \ \ K,
Ch
\ -h ) h (C h+ h)
'
Trong trường hỢp h « c„, C|, thì h = c
K,, —iLvà ta có công thức gân dúng
c„
tính pH:
70
\ ô u [)H » 7 thì cân bàng (2.74) mô tả dũng hiện tượng và có thể dựa
vào dó dế tính p}I:
A + H,/) HA + OH K,
c c,
(C\ + X) .r
Tính gần đúng: pH = 9,24 + Ig-U^— = 9,38; pOH = 4,62 > 7,0
0 ,0 5 0
- 1.62
[OH 10 « c , , Cị, vậy giá trị plỉ tính dưỢc là đúng.
Ch = 1,0 0 . 10“''
71
HCOOH + HCOO K = 10 (1)
c„ = 1,00.10
Kiểm tra điểu kiện tính gần đúng;
--K' c
[H '] = 10"’ '" 1 0 ” = 10” "" » 10“’ r.. c không bé hơn c ,.
10"’ c'^1.
T ừ (l):: HCOOH + HCOO
x ( 10-" + x ) _
lO"’-’"
10"’’ - X
X = [H*] = 8 , 6 9 . 1 0 pH = 3,06
Ví dụ 2 .2 6 : Tính pH của hỗn hợp HCN 1,00.10 'M và KCN 0,1 OOM.
KCN K* + CN
c„ = 0,1 OOM
HCN H* + CN K. = 1()-«'-’
c „ = 1. 1 0 'M
«.:» 1 0 "’
= 1()-""'' « 10 '; |()H 1= 10 không bé hơn c ,
10
c 0,100 10 ’
[] (0 , 1 - x ) ( 1 0 ' + x) X
72
.r(l 0 + x) -1.G5
10
(0 , 1 - x )
x ^ + 1,02.10-^ X - 2 ,2 4 .1 0 “®= 0
c 1, 10“® 0,100
[] (1 .1 0 “®-x) X ( 0 , 1 0 0 + x)
VỚI X « 1.10“® ta có X = [H^] = 10“” ®" và pH = 11,35 (cùng kết quả với
phép tính theo (2.75)).
Trong trường hỢp tổng quát khi không thế bỏ cân bằng phân li của nước
có thể tính gần đúng theo phưdng trình ĐKP áp dụng cho hệ HA (C„), A“(Ci,)
m = [OH-] + [A-] -
sõ cho la Ị ir ] - h.
1. ĐA AXIT
Phân tử của các đa axit có khả năng phân li cho n proton (n > 1). Nếu
n = 2 ta có diaxit, n - 3 triaxit v.v... Sự phân li của các đa axit diễn ra theo
từng nâ’c. Ví dụ, sự phân li của triaxit H3A:
73
H,A H* + H.,A
H,A H* + HA' K .,
HA' + A’ K ,,
Đôi với da sô các da axil nhất là dôi với các axil vô cờ ihì K,| » K ^ .,»
K.,ị.... nghĩa là sự phân li của da axil xảy ra mạnh nlníl ở nấc dáu và sau dó
giảm dần (1 các nấc tiêp theo. Điều này dễ hiếu vì một phân lứ không mang
diện mát j)roton dề hOn một anion, và anion một diện lích mất proton dĩ
nhiên là tương dối dễ h(fn anion hai diện tích, v.v...
Nếu » K •ỉ ^ ¡ i 'i ta co tho coi da axit như mot dơn axit Vri tinh can
bằng theo nấc phân li thứ nhât của axit dó.
Vi dụ 2 2 7 : Tính pH và nồng dộ ion S' trong dung dịch HjS 0.01 OM.
H ,S í:;ír + HS ( 1)
H.,s H’ + HS l O '”'-
c 0,010
ỊI 0,010 - X X X
X
= 10
0.0 1 0 -X
HS í:; H’ + S-
(10 -y ) (K)-'-’' + y )
y i io '"■
( 1 0 -'-"' - y) "
74
VỎI V < < lO '-’' y = K „2 = « 10 vậv [S''^ ] = 10 '■ ■■’ bằng dũng
giá trị K^2 . không phụ thuộc nồng độ da axit.
2. DA BAZƠ
A"- + n , 0 H .v- + OH
^,.3
c c
M c~x .r .r
C 0 ^ -+ H ,0 t^H C O j+O H - ( 1)
H ,0 + OH (3)
75
= K J K ,,= lO-'V 10“'"'"^ = 10-'®"; ifb2 = K J K , = lO 'VlO^'' = 10 ■'■■■'
c 0,10
[] 0,10 - X • X X
Kết quả tính cho ta: [HCO3] = [OH ] = 4,62.10-'; pOH = 2,34; pH = 11.6 6 .
Đôi với c<ác đa axit và đa bazơ có các hằng sô’ phân li kê tiôp gần
nhau thì phải áp dụng ĐKP để tính lặp nồng độ [H'] cho dôn khi
hôi tu.
Các chất vừa có tính axit (cho proton) vừa có tính hazơ (thu proton)
được gọi là các chất lưỡng tính. Thuộc loại này gồm có:
76
Trong dung dich c6 cac can bang:
coo COOH
•11.6G
CH3 -C H - NH, + H.,0 i:; CH3-C H - NH3 + OH- X h= 1 0
I
COO- COOH
Trong triic'tng hdp tong quat do’i v6i mudi axit NaHA trong dung dich c6
cac can bang;
II2O + OH K (2.78)
HA vita la axit (2.79), vcfa la bazd (2.80), vi vay nuuii axit NaHA la hdp
chat liidng tinh.
He danh gia dinh hiidng pH cua dung djch c6 the so sanh (2.79) vdi
diidc to hdp tii cac can bang (2.78) va (2.80):
Neu /i ,,2 > K \,2 thi dung dich c6 phan ting axit, ngiidc lai neu K ^ 2 ^ ^.12
thi pH > 7.
• M uôi c ủ a a x it và h a zơ y ế u : Các muôi của axit yêu và baz(í yếu cũng
là chât diện li lưỡng tính, vì các ion của chúng cũng có khả năng cho proton
và thu proton.
Chẳng hạn, CH3COONH4 (muôi của CH3COOH Vcà NH3) cho ta cation
axit NH^(cho proton) và anion hazơ CH3COO (nhận proton):
CH3COONH, •N n ; + CH3CO0
H ,0 H* + OII- K
Đe tính cân bằng trong dung dịch các hỢp chất lưỡng tính cán kế dồn
cả hai loại cân bằng cho và thu proton. Đôi với muôi NaHA với mức không
HA” ta có 2 quá trình cho proton (2.78) và (2.79) và quá trình thu proton
(2.80).
Phương trình ĐKP:
Tổ hỢp (2.81) với các biểu thức ĐLTDKL áp dụng cho (2.78), (2.79), (2.80)
ta có:
[IP] = Ì + a: (2.82)
[H*] [ir;
(2.83)
V Ì + K-J[H A -]
Trong da sô trường hỢp HA phân li yêu nôn có thế coi gần dũng
[HA”] « C n„ iia - c , vì vậy biểu thức (2.83) trở thành:
(2.84)
V \+ k ;I c
78
'IVong trường hỢp K^. « (2.85)
K ^ , I C » ì hay « c ( 2 . 86 )
thì hiểu thức (2.84) trở thành biểu thức đơn giản:
[iri = J K „ K „ (2.87)
pK , +
hay pH = ( 2 . 88 )
Ví dụ 2 .2 9 : Dung dịch NaHCOa có phản ứng axit hav bazơ? Đánh giá
pH của dung dịch NaHCOa 0,020A/.
HCO - 3 + (II O + CO )
2 2
k ;\
- (1 0-6-35)-> (2)
H O tĩ
2 + OH- K. = 10 " (3)
/í,,(10-"'"'") « C(2.10-')
pH = y i l ^ = 8.34
79
Vi dụ 2.30: Dung dịch NaHSOj có phản ứng axil hay baz()? Tính Ị)H
HSO, H *+ SO^- = 10 ( 1)
H, 0 = 10 (3 )
ị H"Ị = Ị
Ìi+K ;;c ]l
^ 7 64 10'®
ị )M = 5 ,1 2
Nêu áp dụng (2.88) thì pH = 4,49, sai khác nhau (]uá nhiều!
Ví dụ 2 .3 1 : Dung dịch NaHS có phản ứng axit hay bazơ? Dánh giá ])lỉ
của dung dịch NaHS 1,00.10“^A/.
80
Việc kiổm ti'a cho thấy diều kiện gần đúng (2.85) không thoả mãn, vì
K^.,C ^ K^. ỉ)iểu kiện (2 .8 6 ) K^ị« c thoả mtãn.
Biểu thức (2.84) trỏ thành:
^ ^ 3 ,2 8 .1 0 - ‘'’M
pH = 9,48
COOH coo-
L . ĩ
COQ- coo-
C0H5CIH - CH - N H3 + H^ CsHsCH^ - CH - N H3 k :
COQ-
L.
COOH
- 2,21
K-2 = 10-“ '“; 10
ở dây, AV- = = 10 < A,,2 (10 '“•'*) —> dung dịch có phản ứng
axit. Viộc kiểm tra cho thấy các điều kiện gần đúng (2.85) và (2.86) đêu
không ho.àn toàn thoả mãn, vì vậy cần áp dụng (2.83).
pH = 6,12
81
Vi dụ 2.33\ Đánh giá pH của dung dịch NH (HCO;, 0, lOM.
H2O - H* + OH K . = 10 “ (1)
Sau khi tổ hỢp (5) với các biểu thức ĐLTDKL áp dụng cho (1) - (4)
ta có;
v à[H H = +^
i + a: J [ h c o j
1 0 ""'"\1 0
pH = 7,78
Dung dịch NH4HCO3 có tính axit hơn dung dịch NaHCOa, vì ở đây ngOcài
quá trình cho proton của HCO3 còn có quá trình cho proton của ion NHỊ
82
§6. DƯNG DỊCH ĐỆM
1. T H À N H PH Ẩ N V À T ÍN H C H Â T C Ủ A DƯNG D ỊC H DỆM
Nhiều phản ứng hoá học, sinh hoá xảy ra thuận lợi d pH xác định. Để
duy trì ị)H thích hỢp không đòi, người ta phải tiên hành phản ứng hoá học
trong môi trường đệm. Như vậv, d u n g dịch đệm là n h ữ n g d u n g dịch có khả
n ă n g điểu chinh sao cho p H của hệ ít thay đổi bất k ể quá trinh hoá học có
giải p h ó n g hay thu nhận ion hiđro. Dung dịch đệm là hỗn hỢp của một axit
yếu HA và bazd liên hợp A "’, ví dụ CH:,COOH + CH;,COO ; HCOOH +
HCOO-; NH; +N H 3; HCQ- + c ơ “- ; H,PO, + HPO^ ; v.v...
Dung dịch dệm cũng có thể là dung dịch muôi axit của các đa axit, ví
dụ dung dịch kali hiđrophtalat KHCj,H,(),, dung dịch natri hiđrocacbonat
N aH C íV
Bản chất tác dụng đệm được thể hiện ở chỗ; Khi thêm vào hệ một lưđng
axit mạnh thì bazđ liên hỢp có mặt (A) sẽ thu proton để tạo ra một lượng
tưdng dối bé HA so với lưựng HA đã có sẵn, do dó pH gicảm không nhiều;
Còn nếu thêm vào hệ một lượng bazd mạnh thì nó sẽ bị HA trung hòa tạo
ra một lượng tưdng đưdng bazd yếu A, lượng này tưdng đôì bé so với lưỢng
bazd A đã có sẵn, vì vậy pH tăng lên không dáng kể.
b) Khi thèm 0 ,0010 mol NaOH vào 1,000 lit dung dịch A.
H,() ^ H* + OH ( 1)
Dê đơn giản và khái quát, chúng tôi không ghi điện tích, ỏ đây HA. A có thế có điện tích,
hoặc không mang điện lích.
83
ịj
Vì » 10 ’ nên có thể coi quá trình (2) là chủ yếu và có
Cl
thể áp dụng sơ đồ Kamar đế tính cân bằng.
c 0,10 0,10
AC -X X
ỉ 1 0,1 0 - x 0,10 + x
x (0 ,1 0 + x)
------ ------- ^ = 10
0,10 - X
x ( 0 ,0 9 9 + x) l,7(i
X = 10
0,101- x
84
(\ân bang: CH.COOH H* + CH;,COO K.
c 0,099 0,101
I 1 0,099 - X X 0,101 + x
( 0 ,0 9 9 - x )
Như vậv, việc thêm 0,0010 mol HCl hoặc 0,00100 mol NaOH vào 1 lít
dung dịch đệm axetat (CH;,COOH + CH;,COONa) 0,10M chỉ làm thay đổi
pH trong giới hạn ± 0,01 đơn vị pH. Trong khi đó nếu thêm một lượng như
vậv của H(’ l hoặc NaOH vào 1 lít nước (pH = 7) sẽ làm thay đổi ± 4 đơn vỊ pH.
■ Một đặc điểm khác của dung dịch đệm là pH của hỗn hỢp đệm ít thav
dôi khi pha loãng. Khi pha loãng thì nồng độ của axit và bazơ liên hỢp
(các thành phần của hệ đệm) đều giảm như nhau, do đó pH cũng không
thay đổi (nếu bỏ qua hiệu ứng lực ion).
pH = p/c„ + Ig ^
Ví dụ 2.3 5 : Đánh giá sự biến đổi pH của dung dịch đệm B gồm NH,
O.OHO.V/ và NH,C1 0,060M sau khi thêm: a) 0,0010 mol HCl; h) 0,0 0 1 0 mol
NaOH vào 1 lít dung dịch B.
nh; ì: ; N H , + H* 9.21
NH,C1 -> nh ; + C1
c„ = 0 ,0 6 0 ; Cb = 0,080
Áp dụng (2.75):
pH = 9,24 + I g M Ể ^ = 9.36
0,060
85
a) Thêm O.OOlO mol HCl vào 1 lit dung dịch dộin B. Khi â’y:
pH = 9,24 + = 9 ,3 5
0,061
Các diều kiện tính gần dứng hoàn toàn thỏa mãn.
Vậy khi thêm 0,0010 mol HCl vào 1 lít dung dịch dộin NH J 0.080M và
\ H ,C1 0,060M thì pH chỉ giảm 0,01 dờn vị.
h) Thêm 0 ,001 mol NaOH vào 1 lít dung dịch H:
pH = 9 ,24 + = 9 .3 8
0 .0 5 9
Vậy khi thêm 0.001 mol NaOH vào 1 lít dung dịch B pH chi’ tãng 0.02
dơn vị.
2. ĐỆM NĂNG
Đệm năng là sô" mol bazơ mạnh (hoặc axit mạnh) cần cho vào 1 lít
dung dịch đệm dế làm tăn g (hoặc giam ) pH 1 đơn vị.
dh _ da
/^ = (2 .8 9 )
ữpH ^7^
ckA w ]
/ i = 2.3. ------- + IH* (2.90)
( a: , . + [ h *]) [^ ]
86
Khi [H*], [OH I < < c thì có thể tính p theo biểu thức gần dứng:
y9= 2 ,3 .
c C, (2.91)
Đệm năng sẽ cực đại khi nồng độ của axit và bazơ liên hỢp bằng
nhau và có giá trị bằng:
A„„.= 0 ,5 7 6 C (C = C„ + C J (2.92)
c
Ig— tảng hoặc giảm.
Ig
Đối với các dung dịch đệm là muôi axit, ví dụ muôi NaHA thì
dệm năng phụ thuộc nồng độ của muôi, tỉ sô" các hàng số phân li
của đa axit. Chang hạn, đôi với dung dịch đệm NaHA:
NaHA N a"+H A '
c
HA- H "+ A '- K,2 (2.93)
87
HA vừa đóng vai trò axit, vừa là hazrt.
............J K J K , , ,
/i= 2,a.2C ^ (2.95)
\+ 2 J k J K 7 ,
/? = 2 ,3 .2 C J/Í,.,/K ., (2.96)
5.10 ^ 1 0 + 0
/ỉ = 2,3. = 0,024
(10 1 0 1 0 ''"''
Vi dụ 2 .3 7 : Thêm 0,0010 mol H("l vào 1,00 lít dung dịch đệm photphat
0,050M. Tính pH của dung dịch.
Aa 10
Từ (2.89) ta có; A p H ------------- = -0,04
fị 0,024
3. HỆ SỐ PHA LOẢNG
ở phần trên có nói rằng khi pha loãng dung dịch dệm thì tỉ S(5
không thay đổi do đó pH của dung dịch dộm ít lliay dổi. HiỂu này chỉ là gán
đúng, hỏi vì khi pha loãng thì lực ion của dung dịch thay dổi. hộ S(5 hoạt dộ
của các châ"t thay đổi. do đó pH Cling thay dổi ít nhiều.
Thực tê, biêu thức chính xác dánh giá pH của dung dịch đệm (HA + A)
phải là:
pH = p/C„ + l g - l ^ + lg ^ (2.7)
[HA] /;,,,
s.
Số hạng thứ ba trong phương trình (2.97) là tỉ số hệ số hoạt độ dạng
bazơ và hệ sô" hoạt dộ dạng axit. Các đại lượng này biến dổi khi pha loãng.
88
ỉ)ể dặc trưng hiệu ứng pha loãng, người ta dùng khái niệm dộ pha
loãng ApM|/2 là dộ tăng pH kèm theo sự pha loãng dung dịch dáu
có nồng dộ dương lượng c, bằng một thể tích bằng nhau của nước
nguyên châ’t:
Nếu khi pha loãng pH tăng thì Aplỉ|,2 > 0. còn khi giảm thì ApHi/2 < 0.
Đổ có thổ hình dung <ảnlì hưởng của sự Ị)ha loãng trong bảng 2.1 có ghi
một sô giá trị độ pha loãng đôi với một sô hộ đệm (HA + A") và (HA* + A).
B à n g 2.1 . Đ ộ p h a lo ã n g A p H ,^ (th e o d ơ n v ị p H ) d ô i v ớ i h a i lo ạ i d u n g d ịc h d ệ m
ỏ p H = 4,5 - 9,5 ở c á c n ó n g d ộ c k h á c n h a u
Hệ đệm
c mo///
HA + A- HA* + A
0,05 0,025 -0 ,0 25
0,025 0,019 - 0 ,0 1 9
0,02 0,017 -0 ,0 17
0,01 0 ,0 13 -0 ,0 13
0,005 0,010 - 0 ,0 1 0
Các dung dịch đệm pH đưỢc ứng dụng rộng răi trong thực tế phân tích.
Nhiều phản ứng tách phải dưỢc thực hiện ở 1)H xác định, được thiết lập
trong môi trường đệm thích hỢp. Ví dụ để tách Ba^* ra khỏi Sr“* dưới dạng
kết tủa HaCrOj cần duy trì pH trong khu vực 4 — 5 bằng hỗn hỢp đệm
axetat (CH3COOH + CH3COO ), để tách ion Mg^* ra khỏi các cation
khác (Fe^*, AF*, Bi®*,...) cần thiết lập pH từ 8 - 9 bằng hệ đệm amoniac
(NỈI3 + N H Ị ) v.v... Các dung dịch dệm có pH chính xác đưỢc dùng làm
dung dịch chuẩn trong các phép đo pH. Ví dụ, ở 25°c dung dịch đệm kali
89
telraoxalat KHC2 0 .,.H2C2C)4 0,05M CÓ pH = 1,68; kali hidrophtalat
KHCgHjO,! 0,050M CÓ pH = 4,01; dung dich KHjPOi 0.025M + N'a2HPO,
0,025M CÓ pH = 6 ,8 6 ; dung dịch borax Na2B .|07 0.0 lOM CÓ pH = 9.18 là
những dung dịch dệm chuẩn quan trọng dể chuẩn hóa cấic máy đo pH.
Nhiều phản ứng sinh hóa (phản ứng enzim) phụ thuộc rất mạnh vào pH.
Vì vậy dể nghiên cứu dộng học của các quá trình sinh học quan trọng,
người ta phải tiên hành trong các hệ dộm có pH xác dinh. Các hộ đệm này
phải “trơ” về mặt hóa học, nghĩa là không có phản ứng phụ, ví dụ không
tạo phức với nhiều cation quan trọng vê' sinh học như Ca^"^, Mg^* ; các cấu
tử của hệ dệm phải tan tô"t trong nước và không đưỢc thẩm thấu qua các
màng tế bào. Mặt khác, các hệ đệm này phải dùng đưỢc để kiểm tra pH trong
khu vực 6 - 8 . Đê thích hỢp cho mục dích này, người ta thường sử dụng các
axit hoặc bazơ hữu cơ phức tạp.
B ả n g 2.2. M ộ t s ô h ệ d ệ m th ư ò n g d ư ợ c d ù n g
tr o n g n g h iê n cứ u s in h h o á v à s in h h ọ c C)
Tèn pK,
Tèn hoá học
thường gọi (20°C)
Glixylglixin 8,4
90
- Để pha chê dung dịch dộm có ịi - max ứng với pH = p/í„ cần kiểm hoá
hoặc axit hoá các châd đã cho theo tỉ lệ thích hỢp.
- Một số hộ đệm có khu vực pH rộng hơn (từ 3 - 8) đưỢc điều chê từ các
dẫn xuất của 2,6—dimetylpiriđin [8, trang 138].
Trong dung dịch nưóc, các ion kim loại tồn tại dưối dạng các ion hiđrat
hóa. Chúng là những axit có khả năng cho proton và tạo ra các phức
hiđroxo kim loại. Đặc tính axit của các ion kim loại phụ thuộc vào bản chất
của ion kim loại, vào điện tích của chúng.
Các ion kim loại kiềm không thể hiện tính axit vì hiđroxit của chúng là
những bazơ râ't mạnh. Các ion kim loại kiềm thổ là những axit rất yếu. Các
lon ồ trạng thái oxi hóa cao thường có tính axit hơn các ion cùng loại ở
trạng thái oxi hóa thấp hơn.
Có thể mô tả sự tạo phức hiđroxo của ion M'"^ theo sơ đồ tổng quát:
M'-hmH^O [MOH.(m - 2) VA
*/?,
[MOH]
A
~ |M"' |ỊOH
91
[ m '’* ] [ ( ) h J
Vi (lụ, trong nước ion Cvr^ lạo các Ị)hửc hiđroxo nhtí sau:
Khi kiếm hóa dung dịch chứa các lon kim loại thì xuất hiện các Ị)liứ c
hidroxo bậc cao cùng vdi kôt tủa hiđroxit kim loại.
Xhiếu ion kim loại da hóa tri tạo dưỢc các phức hidroxo nhiều nhãn
Ví dụ;
Việc dánh giá thành phần cân bằng tạo phức hidroxo nói chung là khá
|)hức lạp. Trong tníòng hỢp dơn giản khi dung dịch có môi trường axil rò
và có thô bd qua sự tạo thánh các phức hidroxo bậc cao thì có thể tính gần
dúng cán bang theo DLTDKL nhií đôì VỚI các hệ d(ín axil thông thường.
c 10“
Ac -.r .r X
II 10 “ - . r .r .r
= 10
■>,‘12
10 " - . t
.r = ÍHH = 10 pH = 3.90
92
Vi dụ 2 .3 9 : Tính cân bằng trong dung dịch I’h(ri(),)'. 1.0 . K) 'M.
Mô tẫ cân bàng;
So sánh các cân bằng đã có có thể coi cân bằng (2) là chủ yếu.
•\ồng dộ PbOH*^ là chiếm ưu thê. Vậv cách giiíi gần đúng có thể
châị) nhận.
93
Trong trirông hỢp các quá trình tạo các phức hidroxo xảy ra với mức độ
tương dương thì có thể tính lặp theo diều kiện proton như dôi V'ới các hỏn
hỢp axit, bazơ thông thường.
Các chá't chỉ thị axit - hazơ được sử dụng dể đánh giá gần dúng pH
của các dung dịch. Yêu Cíầu cơ bản dôì vởi một chất chỉ thị axit - hazơ
là chúng phải thav đổi màu thuận nghịch với pH của dung dịch. Muôn vậy.
chất chỉ thị phải là một axit hoặc một bazơ. mà màu của dạng axit và
dạng bazơ liên hỢp phải khác nhau. Thông thường, các chất chỉ thị là
những axit hoặc bazơ hữu cơ. Chất chỉ thị axit - bazơ đưỢc tổng hỢp dáu tiên
là phenolphtalein {Luck, 1877).
Khi phân tử axit của chất chỉ thị nhường proton thì có sự chuyển vị nội
phân làm thay đổi cấu trúc phân tử đưa tới sự biên đổi màu.
Mỗi châ”t chỉ thị thay đổi màu ở một khu vực pH xác dịnh mà ta gọi là
khoảng pH chuyển màu.
Đố đơn giản ta kí hiệu dạng axit là Hln và dạng bazơ liên hỢp hà In .
Cân bằng phân li của chất chỉ thị dưỢc viết;
Hln + In- K„
llln
[1” J L-
và
Tin-] f
pH - -lg(H T = pK + + I g ^ (2.99)
Trong trường hơp có thể coi f = /"nin = 1 thì biểu thức (2.99) trở thành
In
pH = pK'„ + Ig ( 2 . 100)
ỊHIn]
94
Màu của chfit chỉ thi ])hu thuôc tỉ sô’ ^ ^ m<à tỉ sô nàv theo (2.100) lai
[HInJ
phụ thuộc pll. 0 pH cao thì [In"] » [Hln], chất chỉ thị tồn t.ại chủ yôu ở
dạngbazơ, đ pH thấp thì [Hln] » [In'Ị, dạng axit chiếm ưu thế.
'rhông thường mắt ta không thể phân biệt sự tồn tại của cả 2 dạng có màu
nếu nồng dộ của một trong hai dạng vượt quá 10 lần nồng dộ của dạng kia.
Nếu [Hln] > 10[In ] thì m ắt ta chỉ thííy màu của dạng Hln. ơ đây
pH < ọ K , - 1.
Nêu [In ] > 10[HIn] thì mắt ta chỉ thấy màu dạng In . ớ dây pỉỉ > p/c„+ 1.
N h ư vậy chât chỉ thị chỉ thay đôi màu trong khoảng'.
ụK ,- 1 < pH < pX„+ 1
Khoảng pH này được gọi là khoảng pH chuyển màu của chất chỉ thị.
Chẳng hạn, khoảng chuyển màu của quỳ là 5 < pH < 8 có nghĩa là ở pH < 5
quỳ tồn tại ở dạng Hln (màu đỏ), ở pH > 8 ở dạng In" (xanh); từ 6 đến 8
châ’t chỉ thị có màu từ đỏ tím sang xanh tím. Sơ dồ khoảng pH chuyển màu
của một sô’ chất chỉ thị thông dụng như sau:
3,1 4 4,4
Metyl da cam [ ///////////^ ///////////- pH
J đỏ da cam vàng da cam
5 7 . 8
Quỳ pH
8,2 10
Phenolphtalein j^ //////y pH
95
Trong bảng 2.3 có giới thiệu các chất chi thị Ị)h ổ biên, khoảng chuyến
màu và màu các dạng axit. bazo cùa chúng.
B ả n g 2 .3 . D ặ c tin h m ộ t s ô c h ấ t c h i th ị a x it - b a z o
Màu
Khối lượng Khoảng pH
Chất chỉ thị pKa Dạng axít Dạng bazo
mol (M) chuyên màu
(Hin) (In)
Các chất chỉ thị đơn chỉ cho Ị)hép đánh giá gần dũng pH trong một
khu vực pH xác dinh với dộ chính xác ± 1 dơn vị. Chang hạn, dùng quỳ tím
chỉ có thể phân hiệt các dung dịch có pH từ 5 - 8 . Không thể phân biột các
dung dịch có pH < õ vì trong các dung dịch này quỳ dêu có màu dỏ. Cũng
vậy ở các dung dịch có J)H > 8 thì quỳ đều có màu xanh. Các dung dịch có
pH từ 5 - 8 có màu từ đỏ tím sang tím xanh, ơ dây chỉ có thổ phân biệt các
dung dịch có màu đỏ tím (pH ~ 5), tím (pH ~ 7) và tím xanh (pH ~ 8).
96
Đổ xác định pH chính xác hơn và mở rộng khu vực xác định pH, người
la dùng các chất chi’ thị hỗn hỢp sao cho sự dổi màu xảy ra ở một khoảng
pH tương dôi hẹp và có sự thav đổi màu liên tục theo sự thay đôi pH.
Người ta thường trộn các châ't chỉ thị khác nhau vói tỉ lệ thích hỢp sao cho
khi pH tăng thì màu biến đổi dần từ đỏ sang tím. Trong bảng 2.4 có cho
thành phần của 3 loại chi’ thị hỗn hỢp (với nồng áộ g ! l trong dung dịch
rưỢu etvlic 60%).
Bàng 2.4. Thành phẩn của một sô loại chi thị hỗn hợp
Sau dây là sự hiến dổi màu sác theo pH của chất chỉ thị hỗn hỢp N‘T ;
pH 3 4 5 6 7 8 9 10
Màu đỏ đỏ da cam đa cam vàng vàng lục xanh lục xanh tím
§9. PHẢN ÚNG AXIT - BAZƠ TRONG DƯNG MÔI KHÁC Nước
1. P H Â N L O Ạ I CÁC DUN G M Ỏ I
Về nguyên tắc, mọi chất lỏng đều có thê dùng làm dung môi. Có các dung
môi Ị)hân tử trong đó tồn tại chủ vếu các phân tử không mang điện (ví dụ; nưóc,
rượu, amoniac lỏng, các axit cacboxylic, các amin, v.v...). Có các dung môi
97
ion trong đó chỉ có các cation và ainon (ở nhiệt độ cao) và loại dung môi kim
loại và kim loại nóng chảy.
Các dung môi phân tử đóng vai trò quan trọng, trong đó các dung môi lưởng
tính là phổ biến hơn cả.
HS p" + s-
HS + p"
2HS ^ H,S^+ s- (2 .1 0 1 )
ion lioni lon liât
Ví dụ, phản ứng tự phân proton của một số’ dung môi lưỡng tính;
pH = - l g [ H 2 S n ; p S - - l g [ S 1
Và pK, = pH + pS
Nói chung thang pH được xác định trong phạm vi pH = 0 cho đến
pH = p/^iHs- Trong bảng (2.5) có cho đặc tính axit - bazơ của một sô” dung
môi lưdng tính.
98
Bàng 2.5. Đặc tính axit - bazơ của một sô dung môi lưỡng tính
D ung m òi pH
lo n lio n i lo n lia t K, T h a n g pH
(H S ) tr u n g tín h
HCOOH h c o o h ; HCOO- 1 0 -6 “ 0 -6 ,0 3 ,0
1 0 - 19,0
C jH jO H C3H3OH; C3H30- 0 - 1 9 ,0 9 ,5
Khi cho axit HA vào trong dung môi HS thì xảy ra các quá trình:
: p" -t A-
t:; H 2S* K s-
Tính axit của HA phụ thuộc vào tính axit của chát điện li tan và
cả tính bazơ của dung môi (thu proton của dung môi). Chang hạn trong
nước axit axetic là một axit yêu nhưng trong dung môi NH3 lỏng thì do tính
hazở của dung môi tăng lên nên axit axetic lại là một axit mạnh:
Trong nước, HCl là một axit mạnh, nhưng trong dung môi axit axetic
băng có tính bazơ râ”t yếu nên HCl lại là một axit yếu:
Khi hoà tan bazơ B vào dung môi HS sẽ có các quá trình;
99
HS ^ p" + s - ^HS
B + p* ^ BH*
Tính bazơ của B phụ thuộc tính bazơ của chất điện li tan (thu proton
của B) và tính axit của dung môi HS. Dung môi càng có tính axit thì tính
bazơ của chất điện li càng mạnh.
Đôì với các dung môi có hằng sô" điện môi £ thấp thì thường xảy ra sự
liên hỢp giữa các ion tích điện ngược dấu. Chẳng hạn, trong dung dịch axit
HA còn xảy ra sự liên hỢp giữa các ion H 2S^ và A" tạo ra cặp ion H 2S*A"
(hay H*A") khác với phân tử HA. Do đó trong các dung môi này, lực axit
của nhiều chất giảm đi.
Ví dụ, ở trong nước {£ = 78,5) axit axetic có p/Ca = 4,76, còn trong rượu
etylic { £ = 24,2) thì p ií„ của axit axetic bằng 10,3, nghĩa là lực axit
giảm đi nhiều.
Vì không phân biệt đưỢc cặp ion với phân tử không phân li của axit nên
người ta biểu diễn chung hằng sô" phân li của axit HA dưới dạng:
^ _ [H n[A -] _ [H ^ iA -]
“ [HA] + [H*A-] C „ ^ - [A - ]
Nghĩa là coi tổng nồng độ dạng phân tử và nồng độ cặp ion bằng nồng
độ axit không phân li.
Hằng sô" phân li của axit phụ thuộc vào hằng sô" điện môi của dung
môi, phụ thuộc điện tích và kích thước các ion.
100
B à n g 2 .6 . C h i s ổ h à n g s ố p h á n l i a x it p K , v à c h i s ố h ả n g s ô p h á n l i b a z a pK¡, c ủ a m ộ t
s ô c ặ p a x i t - b a z a t r o n g c á c d u n g m ó i e t a n o l v à C H jC O O H b ă n g
Việc đánh giá pH của các dung dịch trong dung môi khác nưốc cũng
đưỢc thực hiện tương tự như trong các dung dịch nước.
101
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
1. Theo thuyết Bronxtet, axit là những chát có khả năng cho proton.
bazơ là những châT có khả năng nhận proton. Khi axit cho proton thì tạo ra
bazơ liên hỢp và ngược lại. Hai quá trình cho, nhận proton luôn đi song
song vói nhau. Vì vậy phản ứng axit - bazơ liên quan tới 2 Ctặp axit - bazO.
2. Trong dung dịch nước, phản ứng axit - bazơ đưỢc mô tả theo sơ dồ:
axit HA + H2O t:: H3O" + A"
bazơ A-+ H2O ha + OH
Các cặp axit/bazơ liên quan: HA/ A", H3OVH2O và H2O/OH .
Để đơn giản thường dùng H"^ thay cho HjO^.
Đe đặc trưng sự phân li của các axit thường dùng hằng sô’ phân li axit
và đô’i vói các bazơ thường dùng hằng sô’ bazơ Kị,. Đô’i với các đơn axit và
đơn bazơ liên hợp: = K JK „ . V ốCk ^ = [W] [OH-],
3. Các axit mạnh và bazơ mạnh phân li hoàn toàn. Nếu nồng dộ các
axit và bazơ không quá bé c„, C), » 1 0 "’ thì nồng độ ion hiđro [H*] = c„ đối
vỏi các axit và nồng dộ ion OH bằng nồng độ các bazơ [OH ] = Ci,. Trong
trường hỢp c„, C), »10"’ thì phải kê đến cân bằng của H 2O. PhÓỊ) tính dược
thực hiện theo định luật bảo tOcàn proton (ĐKP) hoặc theo dịnh luật tác
dụng khô’i lượng (ĐLTDKL) áp dụng cho cân bằng phân li của HoO.
4.1 Các đơn axit yếu phcân li một phần:
H A ^ H ^ + A" K„ (1)
Hằng sô’ phân li K„ đặc trưng cho độ mạnh của axit. K„ càng bé, HA
càng yếu và ngược lại.
Độ điện li a đặc trưng cho sự phân li của axit HA phụ thuộc vào K„ và
nồng độ c„:
ÍA-1 ^
a
Cha 1- « c
Phân sô’ nồng độ ữnA chỉ phần mol axit trong dung dịch tồn tại ở dạng
không phân li HA, còn chỉ phần mol của axit tồn tại ở dạng A"
102
H' K.
a I IA
và (X.
Ị H - j + /C, ■ +
TifcJng tự các ddn axit, các dơn bazơ yếu phân li một phần;
B + H,() HB + OH Kị, (2)
5. Đc)i với dung dịch dơn axit và dơn bazơ, nếu K , , c „ » K ,, wàKị,Cị, »
thì tính nồng dộ H* và O H' bàng cách áp dụng sơ đồ Kamar cho (1) và (2).
Trơng trường hỢp ngược lại khi K „ c ,, ^ hoặc iCi,C|, thì phải áp dụng
OKP dể tính cân bàng.
6. Đôi với hỗn hỢp các dơn axit và dơn bazơ thì phái so sánh các cân
bằng phân li của các axil và bazơ. Nếu > ... » thì
phéỊ) tính dưỢc thực hiện theo cân bằng phân li của axit HA,|, như là hệ chỉ
có dơn axit. Tương tự như vậy, nếu » /íhi'iC'bc.») > thì tính
theo cân bang bazơ B(||.
Trong trưìtng hỢp ngưỢc lại thì phải tô hỢp theo ĐKP.
7. (’ác da axit có khií năng phân li từng nấc với các hằng sô phân li
tương ứng. Tương tự như vậy dôì với các da bazơ:
Da axit: H„A ,A K ,
li „ ,A ,A^
H A ‘" " t;H ^ + A "
103
8. Các chất điện li lưỡng tính vừa có tính axit vừa có tính bazơ. Đó là
các hiđroxit lưỡng tính, các aminoaxit, các muôi axit yếu và bazơ yếu. Việc
so sánh các giá trị và Kị, cho phép dự đoán định tính phản ứng axit, bazo
của dung dịch các chất lưõng tính. pH của dung dịch phụ thuộc vào nồng
độ và hằng sô' phân li của các axit liên quan.
.
9 Dung dịch đệm có tác dụng quan trọng là khả năng duy trì pH ỏ một
giá trị không đổi (thưòng là gần píTJ do sự có mặt đồng thời của axit yếu và
bazo yếu. Các hệ đệm thưòng dùng là hỗn hỢp đOn axit và bazo liên hỢp,
muôi axit của đa axit.
10 . Các ion kim loại đa hoá trị có khả năng tạo phức hiđroxo, giải
phóng ion H'’ vì vậy dung dịch của các ion này có tính axit. Trong truòng
hỌp hằng sô' tạo phức hiđroxo * p ị » * » . . . ß „ v a * ß^ » thì phép tính
được thực hiện như đô'i với một đOn axit.
11 . Các chất chỉ thị axit - bazo là những axit bazo hữu cổ mà màu của
dạng axit và bazo liên hỌp khác nhau. Mỗi châ't chỉ thị có một khoảng pH
chuyển màu xác định. Các chất chỉ thị đưọc dùng để ước lưọng khu vực pH
của dung dịch nghiên cứu.
104
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
2.7. Hãy kê 5 châ"t có tính bazơ yếu trong dung dịch nưốc. Mô tả cân bằng
trong các dung dịch đó.
2.8. Mô tả cân bằng trong các dung dịch sau:
a) H2O + HNO3
d) H 2O + H 2S + N H 4CI
105
2 .1 1 . ( ỉiá i thích lính axil. baz(i trong ilung (lịch nước của các cliất sau:
a) HCK),; *b) H \ 0 , ; *c) (1) \ a ( \ \ :
c)Na,S();,: g) N'afi.so, : h) (rH;,C()())Jia.
2.12. Vièt hiẽu thưc ĐKP (ìối VÚI cac dung (lịch:
a) (CH,COO),Ca . b) HNO, + H(’ l ; c) H ;P(),:d) Na,,HPO,.
♦2.13. Trộn 15.00 m ỉ .\aOH O.IOOOA/ VỚI 60.00 nil H.iPO, 0.0250M. Xác
dịnh TPGH. Viôt biếu thức DKP.
2.15. Ci ải thícli tính axil - l)az(l và (tánh giá gẩn dúng pH (> 7; < 7: = 7) của
dung dịch nước cac chất sau:
.NTI.CIO,: Na(’l(),; C,;H,-,()Xa: \a,H : Fc(Cl(),):,: XH;,: H,S: iÇCrT);.
♦ 2.16. Tính [H*]; [OH ]; pH; |)OH của dung dịch HCl O.OOIOA/.
♦ 2.17. Thực hiện phép tính (tối với (2.16) khi có kể ánh hưtíngcủa lực ion.
♦ 2.18. Trộn 50.00 m l HC'I với 150 m l K('l. pH của dung dịch thu dưỢc bằng
3.75. Tính nồng đ() gốc của HCl.
2.19. Định nghĩa dộ diện li. Viết biêu thức dộ diện li cua axil HA.
♦ 2.20. ỉ)ó diện h «cua axit HA có liên quan gi vdi phán S('í nc'ing dô cua axil
HA vá cua bazo Ill'll h()p A ?
♦ 2.21. Viel biếu thức (tộ diện li của ion HS()| trong dung (lỊcti hỗn h(J|)
K11S()| và X a.so,.
♦ 2.22. Viôt hiêu thức (tộ (tiện li của XH trong dung dịch XH;| và hỗn li(,ip
Ị
X H „ XH,C1.
♦ 2.23. So sánh (lộ diộn lị và |)H cúa các dung dịch cùng nồng (lộ cua
(T t,(’ H.,COÜH (K , = 1.3.10 Ã cua HXO, (v K , = 3.29) và H(h'(),
(K , = 10
♦ 2.24. í)ộ diện li của dung dịch HA và HH cùng nồng dộ mol là 0.5% và 1 %.
So sánh pK, của HA và HH và pH cua mỗi dung dịch.
106
2.25. So sánh độ diện li của CH 3COOH trong các dung dịch cùng nồng dộ
axit khi có mặt của các chíít có cùng nồng độ:
a) HCl ; b) NH,C1 : c) NaOH : d) NaHSO, ;e) NaClO^.
♦ 2.26. Tính pH và dộ điện li của dung dịch II(X)OH 0,100M (pK'„ = 3,75). Độ
diện li thay đoi ra sao khi có mặt của:
a) NH,C1 0,10M; h) HCl l,00M;c) NaOH 0,010M;
★ d) CRjCOONa 0,00] OM.
♦ 2.27. a) Tính dộ diện li của NH 3 và pH của dung dịch NH 3 0,01 OM.
b) Độ điện li thay đổi ra sao nếu trong dung dịch có mặt của HClOj
0,00 IM?
♦ 2.28. Phân tích phạm vi áp dụng của phương trình Henderson -
Hasselbalch để tính pH của hỗn hỢp axit HA và bazơ liên hỢp A".
♦ 2.29. Dung dịch CH3COOH có pH = 3,05. Tính nồng độ CH3COOH và dộ
điện li của axit.
♦ 2.30. Tính thể tích dung dịch KOH 0,0Õ0M phải trộn với 50,00 mỉ dung
dịch (2.29) sao cho pH của hỗn hỢp thu dược bằng đúng p/Ca
của CH3COOH,
♦2.31. Cho pK, của axit nitrơ HNO 2 bằng 3,29.
a) Tính Ks, của NO.^.
b) Tính dộ diện li của ion NO^ trong dung dịch NaN 0 2 0,001 OM.
c) a thay đổi ra sao nếu trong dung dịch có mặt N H 3 0,0050M.?
2.32. Độ diện li của axit HA trong dung dịrh HA 0,050M bằng 4,2%. Tínl,
hàng số phân li K„ của HA.
♦ 2.33. Dung dịch A là hỗn hợp của NaHSƠ 4 0 ,2 0 M và CH3COOH 0 ,0 1 0 M.
a) Tính pH của dung dịch A.
b) Tính phân số nồng độ or của CH 3C00 trong dung dịch A.
♦ 2.34. Dung dịch X gồm CH 3NH 2 0 , 1 0 M và (CHaljN 1 ,0 0 . 1 0 ‘ ^M.
a) Tính pH của dung dịch X.
b) Tính sô" ml HCl 0 ,0 1 0 M cần để trung hòa hoàn toàn 25,00 mỉ dung dịch X.
c) Tính pH tại thòi diêm đó.
107
2.35. Từ các tĩiá trị p/í., của
a) Tính hầng số cân bàng của các quá trình:
H,PO, ^ + HPO^
p o ; + H ,0 HPO^ + OH
>t<2.36. Trộn 10,00 ml H;,POj 0,0Õ0M vổi 40,00 ml NaOH 0 .0 ‘Ầ lõM. Tính
[OH ] và pH của dung dịch.
2.37. a) Thô nào là chất điện li lưỡng tính? Cho ví dụ.
b) ('ác dung dịch sau dây có phản ứng axit hay bazơ:
NaHC.,0,; Na.HPO,; ♦KH.^PO,; Na,S; N H /IN ; CH,COONH,; ♦(NHó,S.
2.38. Thiêt lập biểu thức lính [H'J của dung dịch NaHC 2 0 |. Nêu các diếu
kiện cho phép tính pH của dung dịch theo công thức gần đúng. pH
có phụ thuộc nồng độ N'aHC.,0, hay không? Tại sao?
2.39. Thê nào là dung dịch đệm? Hãy kể một sô’ chất có thồ dùng làm dung
dịch dệm và cho biết pH có thế duv trì bàng dung dịch dậm dó.
♦ 2.40. Hãy nêu phương pháp diều chế dung dịch đệm có pH = 9,00 lừ dung
dịch NH;, 2M và NH,C1 rắn.
2.41. Dung dịch NaHCO.i có thê dùng làm dung dịch đệm. Giai thích tác
dụng dệm của dung dịch này.
108
Chương 3
T r o n g d u n g d ị c h , c á c io n k i m lo ạ i tồ n t ạ i c h ủ y ế u d ư ớ i d ạ n g p h ứ c
c h ấ t . N g o à i p h ứ c h i đ r o x o c ủ a io n k im lo ạ i n h ư đ ã x é t t r o n g c h ư ơ n g 2 ,
c á c io n k im l o ạ i c ó k h ả n ă n g tạ o p h ứ c v ớ i n h i ề u c ấ u t ử k h á c (io n ,
p h á n t ử ) c ó m ặ t t r o n g d u n g d ị c h , đ ư ợ c g ọ i l à p h ô i tử . C á c q u á t r ì n h
t ạ o p h ứ c t h ư ờ n g x ả y r a t h e o n h i ề u n ấ c , b ở i v ì m ộ t io n k i m l o ạ i c ó t h ể
l i ê n k ế t đ ồ n g t h ờ i v ớ i n h i ề u p h ố i t ử c ù n g lo ạ i , t r o n g đ ó h ằ n g sô' tạ o
p h ứ c t ừ n g n ấ c t h ư ờ n g k h ô n g c h ê n h lệ c h n h a u n h iề u .
Đ a sô ' c á c p h ô ĩ t ử là n h ữ n g a x it, b a z ơ (t h e o B r o n x t e t ) . V ì v ậ y , n ó i
c h u n g p h ả n ứ n g tạ o p h ứ c p h ụ t h u ộ c v à o p H c ủ a d u n g d ị c h . V i ệ c k ể đ ầ y
đ ủ c á c y ế u tô' ả n h h ư ở n g l à m c h o v iệ c t in h t o á n c ă n b ằ n g tạ o p h ứ c t r ở
n ê n r ấ t p h ứ c tạ p .
T r o n g c h ư ơ n g n à y s ẽ xét đ ế n cá c đ iề u k iệ n th ự c t ế c ủ a q u á trìn h
tạ o p h ứ c t r o n g d u n g d ị c h , s a o c h o v iệ c đ á n h g i á đ ị n h h ư ớ n g p h ả n ứ n g
tạ o p h ứ c đ ư ợ c đ ơ n g i ả n v à c ó ý n g h ĩ a t h ự c t ế ( x é t p h ả n ứ n g k h i c ó d ư
p h ô i t ử , k h i c ó d ư i o n k i m lo ạ i, k h i c ô đ ị n h p H , v .v ...) .
- L í g i ả i c á c h i ệ n t ư ợ n g t h ự c tê l i ê n q u a n đ ế n p h ả n ứ n g t ạ o p h ứ c .
1. ĐỊNH NGHĨA
Trong dung dịch, các phức chất đưỢc tạo thành do sự tương tác của
nhiều phần tử đơn giản (phân tử, ion), có khả năng tồn tại độc lập. Sự tạo
109
|)hửc có Ihô xúy ra KÌữa proton, cation kim loại V(3i các lon lícli dÌỊMi âin. các
Ị)hân tử trung hòa điện hoặc giữa các cation với nhau. Vì vậy, |)hức tạo
thành có thê trung hòa (ĩiộn, hoặc tích điện âm hay (lương. M()l S(") ví dụ:
í:; \H ,
H* + ĩ:; X H , - C H . , - { 'H - N H ,
( \ 1-^ + 2 C1 CdCL
CdCl., + C1 CdCỊ-
CdCl, + C1 íí CdCl-;-
Trong trường hỢp tcỉng quát hai dạng M và L (dổ dơn giản chúng t(h
không ghi diện tích các phần tử) cùng tồn tại trong dung dịch có kh;i nãng
tương tác vói nhau dô tạo ra một hoặc một sô’ phức chất:
pM + q L ^
110
cúa ion trung tâm. De biểu diễn liên kêt này, người ta thưc'jng dùng dâu
mũi tên hướng từ phôi tử sang ion kim loại đê chỉ rằng sự hình thành liên
kôt dược quyêt dịnh bởi cặp electron tự do mà phôi tử nhường cho ion kim
loại. Nhưng cũng có thể biểu diễn bằng gạch ngang như là liên kết cộng
hóa trị, bởi vì cặp electron nói trên sẽ được dùng chung khi tạo thành liên
kêt. Liên kêt thuộc loại này được gọi là liên kết cho - nhận hay là liên kết
phôi trí. Các phức châ’t có liên kết phôi trí chiếm vị trí quan trọng, vì vậy
người ta cũng thường gọi các phức chất là các hỢp cha't phôi trí. Trong
nhiều phức chất, ngoài sự hình thành liên kết phôi trí còn có cả sự trung
hòa điện tích của ion trung tâm và của các phôi tử.
Các phôi tử có thể là đơn phối nếu trong phân tử của nó chỉ có một
nguyên tử có khả. năng tạo liên kết phôi trí. Ngược lại, nếu phân tử của
phôi tử có nhiều nguyên tử có khả năng tạo liên kêt cho —nhận thì phôi tử
là đ a p h ố i, chiếm được nhiều phôi vị xung quanh ion trung tâm. Chẳng
hạn, các ion Cl”, I’ các phân tử NH3 là những phôi tử đơn phôi. lon CgO^',
etylenđiamin N H 2 - CH 2 - CH 2 - N H 2 khi tham gia liên kết phôi trí có khả
năng chiếm 2 phôi vị xung quanh ion trung tâm. Phân tử của nhiêu thuốc
thử hữu cớ có khả năng tạo được nhiều liên kết phôi trí với ion kim loại, vì
vậy chúng là những phôi tử đa phôi. Khi một phân tử chiếm đồng thòi n
phôi vị xung quanh ion kim loại thì sẽ tạo thành các p h ứ c c à n g có (n - 1 )
vòng kín, trong các hệ như vậy thì số phôi tử cực đại bằng — số phôi trí cực
NH 2 N
NH 2
I
CHg— CH 2
111
Mộl Ị)h ân lử Kn tạo đif(fc (2 -1 ) vòng 5 cạnh với (’o‘\
__ N 6
Sô phôi lử cực đại = — = —= 3.
2 2
H0-C = 0 0 =C -0 ^ \ ^ 0 -c = 0
+ 2 I ------> Ị Cu' i! +2\v
UM-CH, H, C- NH, H,N-CH,
ơ dây glixin phcân li thành lon và anion N’ H^CHjCOO . Khi tạo phức
có sự trung hòa diện tích của ion Cu^* và NH 2CH.,C()() . Đồng thời C ir ‘ tạo
liên kết cho - nhận với hai nguyên tử 0 và hai nguyên tử X trong hai ịdiân
tử glixin tạo ra hai vòng kín 5 cạnh. Thay cho dấu (->) có thô dùng diYu (— )
như trong sơ dồ dã cho d trên.
Diện tích của ion J)hức hàng tống dại sô’ diện tích cua nhom trung lãm
và các phôi tử. Ví dụ, diện tích của ị)hức ỊHg(SCN’)|l' là (+2 ) + 4 (-l) = - 2 .
Biết điện tích của ion |)hửc và diện tích của ion kim loại ta suy ra dỗ dàng
diện tích của phôi lử hoặc ngược lại. Ví dụ, trong Ịihân lử K J('o (X (),),;!
diện tích của [Co(X().j),;] là -3; xo., là - 1 , do dó Co là +3.
Xgoài J)hức chất một nhân, trong nhiều triíờng hớỊi còn hình thành Cií các
phức n h iề u nhàn vói p > 1 . Ví dụ Fe,^(()H).!\ Ag.I,;'-
Ag.Ii! .v.v...
K hi trong d u n g dịch có n hiều c h ấ t có k h ả n à n g tạo Ịihửc vdi n h au thi sỡ
x u ấ t hiện các phức hỗn hỢp. T huộc loại n à y gồm có các phức chứa proton
Ịihửc chứa ion hidroxit ví dụ, tro n g d u n g (lích của Z ir ’*
v à EDTA ( H^Y" ) khi có m ặt XH;| có khíi n ă n g lạ o các |)hửc dơn phôi ZnY“ .
112
2. DANH PHÁP CỦA CÁC PHỨC CHÁT
N g u y ên tắ c: - Nêu phức chất là muối thì gọi tôn cation trước, anion sau.
- (ỉọi tôn phôi tử trưóc tên của ion trung tâm.
T ê n củ a k im lo ạ i:
- Các phức chất là cation hay phân tử trung hòa: gọi tên thông
thường của kim loại kèm theo sô oxi hóa dược ghi bằng sô’ La
Mã trong ngoặc đơn.
- Các phức chát anion: tên La Tinh của kim loại + at + sô'oxi hóa
theo tên La Mã trong ngoặc dơn.
Trong công thức phân tử hoặc lon phức thường đưỢc viết trong dấu [ ].
3. TÍNH CHẤT CỦA CÁC PHỨC CHAT VÀ ỬNG DỤNG PHẢN TÍCH
Các phức chất có độ bển rất khác nhau tuỳ thuộc vào bản chất của ion
kim loại và các phôi tử. Chẳng hạn, trong dãy các halogenua thì độ bền của
các phức chất tăng dần từ phức cloro đến iodo. Các phức xiano kim loại
thường rất bển. Cùng một phôi tử thì phức vối ion kim loại có sô’ oxi hóa
cao thường bên hơn phức với ion có sỏ oxi hóa thâp.
113
Vi dụ, |)hức letrahaloịỊpno thuỷ ngân (II) HgXj ró (lõ bốn nlní sau
(biêu (liền (]ua logaril hang S(') bốn lg/(|. Ig/h càng lỏn phức càng bến):
HgCl-'- M.92; H g H if 2 1 ,0 0 ; Hgl^' 29.83;
114
Lợi dụng độ bôn khác nhau của các phức chất, người ta có thể xác dinh
dịnli tính và dịnh lượng các ion kim loại trong hỗn hợj) của chúng. Ví dụ, dể
Ị i h á t hiện sự có mặt của Co'^^ trong hỗn hỢp Co'^^. Fe’* người ta sử dụng
phản ứng tạo phức giữa Co^* với s c x khi có mặt lượng dư ion F . ở đtây
Fe’* tạo phức bển với ion F’ (FeFj) không màu và không cản trỏ dến phản
ứng giữa Co^* và SCN~.
ML + L ^ M L, k.,
M L„., + Ị, ML„ k„
k ¡, k 2..., k„ là các hằng sỏ lạo thành từng nâc hoặc hằng sô’ bền từng nâ’c
của các phức châ't tương ứng'” . Các giá trị của k cho biết độ bền của từng
phức và cho phé]) so sánh khả năng tạo phức từng nà’c.
M + 2L ML^ Ä
M + 3L ì:: M L 3 Ä
M + nL ^ ML„ ßn
Theo quy ước lUPAC thì hằng sô’ tạo phức từng nấc được biểu diễn bằng chữ
K . Tuy vậy, đẽ phân biệt vâi hằng sô' phân li và hằng sô' cân bằng thông thường,
chúng tôi dùng k để chì hằng sô’ tạo phức từng nâ’c.
115
ß dược gọi là hằng ẵố tạo thành tổng hỢp hay là hằng số bển tống hợp
Chú ý rằng cân bằng tạo phức tổng hỢp được viêt trực tiÔỊ) từ ion kim
loại và phôi tử. ß càng lớn thì J)liức càng bền. Từ ß ta có thổ biốu dien trực
tiếp nồng độ các dạng phức theo nồng dộ cân bằng của ion kim loại và phối tử.
Trong các dung dịch loãng khi có thể coi hộ sô’ hoạt dộ các cấu tử bằng 1 thì:
Ví d ụ 3 . 1 : Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung dịch
AgNŨ 3 và NH3, biết [A g ĩ = ỊNH3] = 0.1 OM.
A g *+ N H 3 t^AgN H ! ß , = k , = 1 ()"■'" ( 1)
A g ^+ 2 N H 3 ^ A g (N H 3 )! .21
ß., = k ji.^ = 10" ( 2)
Các giá trị nghịch đảo của k vã ß đặc trưng cho sự phân li từng nấc
hoặc sự phân li toàn phần của phức chất, dặc trưng cho tính không bên của
phức chât Vì vậv Cíác giá tri này dưrtc goi là hằng số không bền từng nấc
(k ^ ') hoặc hằng sô’ không bền chung iß ~ ').
Đô’i với phức nhiều nhân thì hằng sô’ tạo thành tông hợp có thêm chỉ sô
cho biô’t sô’ lường ion trung tâm. chỉ sô’ này đố sau chỉ sô’ phô’i tử. Ví dụ:
[A g :in = 10"
[Ag^"[I r
116
§2. ĐÁNH GIÁ CÂN BẰNG TẠO PHỨC TRONG DUNG DỊCH
Việc tính toán cân bằng tạo phức thường rất phức tạp vì:
- Sự tạo phức thường xảy ra theo từng nấc và trong đa sô’ trường hựp
các hằng s ố cân bằng từng nấc không chênh lệch nhau nhiều.
- Kèm theo phản ứng tạo phức luôn luôn xảy ra các quá trình phụ
(tạo phức hiđroxo của các ion trung tâm, proton hóa các phối tử bazơ
yếu,v.v..,). Ngoài ra còn có thể có các phản ứng phụ khác liên quan đến các
Ccàu tử tham gia tạo phức, ví dụ phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng tạo
thành hỢp châ't ít tan, phản ứng tạo phức phụ, v.v...
Trong trường hỢp tổng quát đê tính cân bằng tạo phức cần liến hành
các bước sau:
- Mô tả đầy đủ các cân bằng xảy ra,
- Đánh giá mức độ của các quá trình phụ (ví dụ sự tạo phức hiđroxo, sự
proton hóa của phôi tử). Thông thường ở pH rất thâ’p thì có thể coi sự tạo
phức hiđroxo xảy ra không đáng kể và ở pH cao thì sự proton hóa của phôi
tử là không quan trọng. Trong điểu kiện thuận lợi khi biêt được pH của
dung dịch thì có thê đánh giá định lượng hơn.
- Nêu sự tcỢo phức xảy ra từng nâc thì có thể so sánh mức độ xảy ra
giữa các nâ’c tạo phức và bỏ qua các dạng phức không quan trọng.
Chang hạn, nếu phản ứng xảy ra theo sơ dồ:
M + L ^ ML
M + 2L ^ ML., A
M + nL ^ ML„ A
Nồng độ các dạng phức tương ứng:
[MLỊ = P ^ m a ; [M U ] = p ^ m à ^ ... [ML,J = Pntnci''
11'
Bởi vì rn có mặl ỏ tất cả các biểu thức tính nồng dộ các dạng phức, nôn
muôn so sánh ta chi’ cần xét quan hộ giữa các dại lượng: /i,o.
Mới đầu cỏ thổ cliâ"p nhận a = [L] 5: Cj và so s.ánh /?,C]. de
tìm dạng phức tồn tại chủ yếu.
- Biêt dưỢc dạng tồn tại chủ yếu ta có thể đánh giá cân bang theo
ĐLTDKL hoặc theo ĐLBTNĐ dôì với ion kim loại v.à đôì với phôi tử.
Như vậy, việc đánh giá cân bằng tạo phức thường dòi hỏi ])htải có
những diếu kiện gần đúng hoặc phải tiên hành bằng những phường pháp
tính gần dúng thích hỢp. Dưới đây sẽ xét một sô trưong hỢị) tính gần dúng
đơn gi<ản:
1.1. Trường hợp phối tử rât dư so vỏi ion trung tâm (C l >> Cm)
Đâv là trường hỢp thường gặp trong thực té phân tích. Ví dụ. khi cần
xác dịnh lượng vôt các ion kim locỌÌ, người ta thường dùng rất dư thuôc thử
dể chuyển hoàn toàn ion kim loại thành phức chất, hoặc khi cần che hoàn
toàn ion kim loại (xem ỏ dưới), v.v... Tuỳ trường hỢp cụ thể có thể chííp
nhận các điều kiện gần đúng:
- Coi phức tạo thành có s ố phôi trí cao nhất (vì Cl» Cm);
- Coi nồng dộ cân bằng của phôi tử bằng nồng dộ ban dầu ([L] s: c¿).
Ta xét một sô' ví dụ:
Tính thành phần cân bằng trong dung dịch AgNOj O.OIM,
V í d ụ 3 .2 :
NTI3 1 ,0 M và NH1NO3 1 ,0 M. Các quá trình xảy ra:
AgN()3 ^ A g ^ + N C Ị,
x i i ,n 03 . \ h ; + XO3
nh ; ^ x H a + ii* p K = 9,24 (3 )
118
Tính gần đúng pH của dung dịch:
Từ cân bằng (3)
pH = p K ,+ ^ pK ^+ \ g ^ = 9,24
[ N Ii;] c\
/^lỊNHa] (10’'^^) « (10^-^^). Vậy phức tồn tại trong dung dịch
chủ yêu là Ag(NHg),^.
T in h g ầ n đ ú n g . Từ lập luận trên ta có thể tính gần đúng như sau:
- Xác dịnh thành phần giới hạn:
C" 1 0 “^ 1
c 0 0,98 1 0 -"
Ag(NH 3 )^ Ag^+2NHa lo
c 0,01 0,98
ầ.c -X X
Ị] 0,01 - X X 0,98
ng
JC(0.9H)' _ ,,,
= 10
(O.m - .V)
Như vậy các gia ihuyẻt gẩn dũng ở trôn dổu hoàn Loàn thóa mãn.
V/ d ụ 3 .3 : Tính cân bang trong dung dịch Cd(NO|)_i O.OIM và H (’l 1 ,{)M.
X e t c á c d i ề u k i ệ n ịịầ n đ ú n g :
Môi trưìlng axit, có thế bỏ (jua sự tạo phức hidroxo cùa lon ('(!'*.
- ( Ritỉ lỌ lfĩ/( không (Ịu á lón và không clu’ nh lệch nhau
nhiều. Do dó. có the coi [('1 ] 5: c . nhưng không thế coi một dạng |)hửc
nào là chiếm ưu thê (/1| 5 / Ị a /í, 5: //,)•
T in h g ầ n đ ú n g . Phép lính phải kể .sự có mặt của t<âd cả các dạng phức
cloro của Cd"'.
Áp dụng ĐLBTNĐ ban dầu dôi với ion ('d'* ta có:
c , , = Ị C d - 1 + K ' d c r ] + [('d('l.,l + [('d C ];,l + | ( ' d ( 'l ’; I (5)
llo
A|) dụnịĩ ỉ)l/ri)KI> (du) các cân hanfî (1) - (4) và thay các "iá Lrị tính
(lược cùa các dạng phức vào (õ) la (•('):
c,., = 0,01 = |rd-''i + A | ( \ P j [('1 I + A | ( \ P 1 |C1 p + A | ( \ n |C'11’
+ / M ( \ P 1 K’11'(0)
Sau khi ũ) hỌị) ta rút ra:
I = ----------------------------- ^--------------------------------7
' 1 + A IC I1^ r - AK'1 r - A I(' 1 1 '
Việc kiêm tra bằng cách thay các kôt quả dã tính dưỢc vào phương
trình (5) cho tháy: C( ,i = 9.975.10 'M .so với giá trị han dầu (C,^ = 0,010)
thì sai .sỏ là không dáng kô (-0.25%). Nôu thay các kôt quả dã lính vào
phương trình Đ LBTXỈ) dôi V(ìi ion ('1 thì;
Sai S(‘) ^ lOO'ki = -2.3‘ki (có the châị) nhận dưỢc, nêu chú ý rằng
ũai sô củíi các hằng .S(*) cân hang có thố dao d(}ng trong khoang 1 - 10%).
('ác kối (Ịuâ dã lính toán cũng cho thây trong hộ ('d"'(0.010Af) + ('1
(l.OAÍ) các dạng phức tồn tại ở mức (lộ ngang nhau trong dó nồng dộ rd C l,
hơi lớn hơn. CÍM1 nồng d() ('dCl^ lại bé nhât.
1.2. Trường hợp ion trung tâm rất dư so với phôi tử (Cm » Cl)
Trưtỉng hỢp này thưòtng gặp trong các thí nghiệm nhận biẽt các ion. khi
chi cần cho một lượng ít thuốc thử đủ dể tạo Ị)hản ứng dương với kim loại,
nghĩa là |)hản ứng cho tín hiệu dủ rõ dể phát hiện ion nghiên cứu. ở dây.
121
có thể châị) nhận các phôi tử đã tham tíia tạo Ị)hức hẽt với ion trung tâm (lê
tạo thành |)hức cỏ sô |)hôì trí thấp nhất.
không dáng kô khi thêm thuôc thử). Tinh cân bằng trong dung dịch.
NH.SCX nh ; + SCx\'
0 , 1(K).(),03
C . . = 0 , 1 ()OM; Ç.SCN = 3.0.10 ‘M
I
c H = IM.
X ét c á c đ iề u k iệ n g ầ n đ ú n g :
x(0.097 + .r)
= 10
3 .10 ‘ - X
122
V()| .V « 10
s 10
•V = 10 'à l « 3 . 1 0 ‘
0.007
.Xgoài phức FcS('X"^ trong dung dịch ct')n có ('ác (Ịuá trình
Fc’*+ 2srx Fo(S(\X): IgA= h97
Ft'“ + 3S('X - Fo(S(hX), Ig/I, = 0.37
Fc“ + 1SCX - Ft'(S('X); Ig/Í, = 7.17
F('“ + ÕS('X 4—
Fc(S('X)“ lg/y,= 7.10
Việc kic'm tra clio lliav:
I F(‘(S('X).: 1 = 7.0.10 "A/;ỊFe(S(\\);,l = r).r3.10 "A /:| Fc(S('N ),l= 1.0.10 '-A/:
I F(MS('X)- 1 = 3.10.10 ''A/ dcHi rat 1)0 so V('ii Ị 10'S(\X‘ * |. Vậy cácli tính gan
dúngó trôn là hoàn loàn |)hù hỌ|).
2. H Ằ X d S ỏ ('ẢN HẢNG D lỂ U K IỆ N
H a n g sô' c;ìn h ang (liCni k iộ n là b iêu thức D F 'P D K F . trong (!(') i l nhát
hoạt (l() c u ii ni([)t p h iìn tử (Uf(.ic th a y thê h a n g iKHig (lộ cân h an g hoạc t(7ng
iKHig (1() c á n h an g củ a các d ạ n g tồn lạ i cù a Ị)hán tử dó tro ng d u n g d ịch (trừ
d ạ n g tạo th à n h tro ng Ị)hitn ứng c h ín h ).
Ilìt n g síV cân h a n g nồng d() ỈC là một triA in g h(i|) củ a h a n g sC) diÌHi k iệ n ,
tro n g d(') hoạt d() cu a nu)i p h a n tử dưtic th a y thô h a n g nồng d() CíUi hãng .
123
IC chỉ hằng dịnh đ lực ion không đổi, vì vậv “diều kiện” đ dây là lực ion
cỗ dinh.
Đôl với ph.ản ứng tạo phức thuộc loại:
M + nL íĩ M L„'" p
hằng sô' tạo thành điều kiện p dược biểu diễn như sau:
(3.3)
[M ]-[L ]"
ở đây,[M L„l’ là tổng nồng độ các dạng phức giữa M với L bao gồm ML„,
HML„; M()Hl.,„.v.v...
[M]’ là tổng nồng dộ các dạng tồn tại của M không tạo phức với L. ví dụ
M, MOH; M( 0 H).2..., MX, MX 2... (X là chất tạo phức phụ VỚI M);
[L]’ - tổng nồng độ các dạng tồn tại của phôi tử không tạo Ịihức với M.
ví dụ L. HL,
, , [M L Ỉ ÍM L Ì’
Nêu biêt p ta có the đánh giá ti sô ” hocặc^'----- - là phân sô ion kim
M + H ,0 MOH + IV Vi (3.Õ)
L + H t:; HL k : (3.6)
124
Tạo |)buc phụ cua M vúi |)liỏi tu X;
M + ;u X ìĩM X ,„ A (3.7)
ỉM i-„ r (3.8)
ß'
IMĨILI
Ó d ã v lM L J - = lM L J (3.9)
//•=
Tm II1d" ' 1 + * / / / ' ■ ' + A í x r ■ I ,1
' 1'hừa ----------- r----------— ^ ^2_LI = (Ị |;'j phân sò nồng dû của |M|. chi
1 + */^/' + / u x r IMF
|)lian của ion kim loại không tạo Ịihức vúi L. tliừa .S(V
> •,+ /, I '■ [L f
phân S(‘> nồng dô của L. chi Ịihần của Ịihôi lừ khf'wig tạo |)hửc vỏi ion kim loại.
Vì vậy (3.12) có thô viêl dưỏi dạng dein giíin:
ß ' ^ ß a ^ y u ’l (3.13)
'Prong Irtíờng hỢ|) tông quát khi lon kim loại tạo nhiều Ịihửc hidroxo:
125
F’hoi tử là anion của da axit H„L (/c,,. phức ML„ cũntĩ lạo
phức hidroxo:
ML„ + OH ^ M ()H L„ / / ’"
và bị proton hóa:
ML„ + H’ HML„ /i"
M cũng tạo nhiều phức với phôi tử phụ X:
M +./X MX, fịịj = i - N )
Lúc dó (;l m )
( W 'ị '
VỚI a ,,= \ \ ^ ỵ * / ị h - ‘ + ỵ f i ^ \ x y Cỉ.ih)
l 1=1 J=1 j
« 1. =
iì I ; i2 .11
Ch 16)
h ” + K . ,a1, h " '+ ... + A:,.,
aỉ a2 an
1
(3.17)
“ m i ... = ■
L __ /7"
1 +/?"^+ oOli
1
Nếu hiêt pH, biết nồng dộ chất tạo |)hức phụ X có thể tính dỗ dàng «M.
và «^11 và từ dó tính /?’.
(X ị
V í d ụ 3 .5 : Tính hàng sô bền diều kiện của phức Ph(’ H |(X)0* ở Ị ) H = 2,0.
(^H,C()() + H* CH ,C()()H \ g K l = A .7 6 (3 )
1
Um # 1
1 + 10 " ^ 1 0 '-
10
a, = = 0,00173
'■ 1 0 '™+ 10 '
126
Xhư vậy do môi trưclng axil (|)H = 2 ) nôn (]uá trình proLon hóa của ion
('H ,('()() x;iy ra mạnh, ,sự lạo phức liidroxo cua xay ra không
ciáng kô, kêt (|uá là mức dộ tạo |)hức giũa ion P1)"* và ion (’ H |(’()() giam
hiin xuông.
Xêu hiêt hằng sô diều kiện, có thố lính cán bằng theo DI.TDKL theo
cách thông thường.
Ví d ụ 3 . 6 : Tính cân hàng trong dung dịch Plr" O.OIM và CH:|CO() 1 ,()M
d [)H = 2,0.
'l'ừ cân bàng ( 1 ) ví dụ (3.5);
IV" + (T p ro o PbCH;,C()0* f l ' = 0 .Õ T .i
c 0.010 1
c 0 ,0 1 0 - j r 1 -.t
'Pheo ĐLTDKL:
|Pb-' n ( ’H,CO() T
= 0,573
(0 . 0 1 0 - x) (1 -x )
Vớt .r « 1 = 3.6. 10 ‘M
Vậy [ỉ’bCH ,C()()'l = 3.6.10 'M
ỊỊd r ‘ |’ = 0.010- .r = 6 .d ,10 *M
|IV * ] = |Pb-T.ữ,,,,= 6,4.10 'M
|('H;,CO() ]’ = 1 - X # 1
|CH,COO I = |CH,,C(){) ị’ .. 1.0.00173 = 1,73.10 'M.
127
Khi pH tăng thì mức độ tạo Ị)hức hiđroxo của ion kim loại tăng, nồng
độ ion kim loại giảm, khả nàng tạo phức giảm. Xgược lại. quá trin h proton
hoá phôi tử (là bazơ vêu) sẽ kém đi, nồng độ phôi tử tăng lên và mức độ tạo
phức lại tăng lên. Tương tự như vẠv, khi giảm pH thì sự tạo Ị)hức hidroxo
của ion kim loại giảm, còn sự proton hoá phôi lử lại được lăng cường.
Như vậy mức độ tạo phức phụ thuộc pH bị chi phôi bởi hai yếu tô ngược
chiều nhau.
Thông thường một trong hai yêu tô chiêm ưu thê và quyỏl dịnh klui
năng tạo phức. Chẳng hạn, ở pH thấp thì sự tạo phức giữa Ag* và NH | xảy
ra rất kém vì NH3 bị proton hoá mạnh còn sự tạo ()hức hidroxo của Ag"^ Xriy
ra rất yêu nên không phụ thuộc rõ rệt vào pH.
Trong môi trường axit, sự tạo phức giữa Víà SCN vẫn x<ảy ra
mạnh, vì ion SCN không bị proton hoá. Nhưng nếu tăng pH thì phức
không tạo thành được vì sự tạo phức hiđroxo của xảy ra rát mạnh.
Nói chung phản ứng tạo phức thường xảy ra với hiệu suất cao nhất ở
một giá trị pH tôì ưu (pH„|,|).
Đại lương pll„p, có thể được dánh giá từ biổu thức hàng sô’ điêu kiện.
Trong trường hỢp dơn giản khi không có quá trình tạo phức ])hụ và
phản ứng tạo phức xảy ra theo tỉ lộ 1 : 1 :
M +L ML
1 K
Ta có: //' = /;- (3.18)
1+7 //? ' ■K, t //
Lâ’v vi phân phương trình (3.18) theo h la có:
Để sự tạo phức díỊt hiệu suất cực dại cần chọn pH sao cho p' = max.
= s j* p K ^ (3.20)
+ p* ^
hay pH = (3.21)
128
Hình 3.1 biểu diễn sự phụ thuộc pH vối \ g P đôi với phản ứng tạo phức
giữa các ion kim loại vối EDTA (axit etylenđiamintetraaxetic, kí hiệu H4Y,
xem mục 3.3);
M + Y'- í ; MY p
lg/J'
H ìn h 3.1. S ự p h ụ th u ộ c lg fl' c ủ a p h ú c M Y vớ i p H
Ta thấy ứng vâi mỗi kim loại có một đường cong phụ thuộc Ig ^-p H ,
trên đó có pH tôì ưu đôì với quá trình tạo phức MY. Vối các kim loại có
hằng số tạo phức hiđroxo lốn (Al^^, Fe^^) thì pHop, nằm trong vùng axit, với
các kim loại có bé (Ni^^; Fe^^ Co^*...) thì pHopt nằm trong vùng pH cao hơn.
Đối với các hệ phức tạp thì việc tính pHopt đòi hỏi phải giải các phương
trình bậc cao khá cồng kềnh và pH„pt thường phải đưỢc xác định bằng
thực nghiệm.
§3. S ự T Ạ O P H Ứ C V Ớ I T H U Ố C T H Ử H Ử U cơ
1.1. Thuốc thử tạo được hiđroxit hoặc muối khó tan
Chẳng hạn, trong dung dịch nưốc các bazơ hữu cơ như pyriđin C5H5N;
a-picolin CfiH7N có phản ứng bazơ:
129
C,H.,N + H ,O C,H,NH" + OH
do dó khi tác dụng với ion kim loại có thể tạo thành hiđroxit ít tan.
Anion của một sô' axit hữu cđ như oxalal c.^0^^, tatrat C,H|Oi:'Lạo
được muôi ít tan với một sô ion kim loại:
Một số thuốc thử hữu cơ có khả năng phản ứng oxi hóa - khử với ion
kim loại để tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng. Ví dụ benzidin
H 2N — ^ ^ b a z ơ hữu cơ có thể bị Fe*"^ hoặc một số
châ't oxi hoá khác oxi hoá tạo ra diphenybenzidin có màu xanh tím.
Là loại thuốc thử có nhiều ứng dụng quan trọng nhất, ớ đây, có thể
phân thành hai loại:
a) Thuốc thử tạo phức thường (ví dụ PbCH )COO"^);
b) Thuốc thử tạo hỢp chất nội phức.
2. ĐẶC TÍNH PHÂN TÍCH CỦA CÁC HỢP CHAT NỘI PHỨC
Phản ứng tạo phức vái thuốic thử hữu cơ đóng vai trò quan trọng nhâ't
là phản ứng tạo h ợ p c h ấ t n ộ i p h ứ c giữa ion kim loại với thuốc thử hữu cơ.
Các hợp chất nội phức là những hỢp chất trong phân tử có một hoặc
nhiều vòng chứa ion kim loại, vì vậv các hỢp chất nội phức cũng dưỢc gọi là
các p h ứ c c à n g .
Trong phân tử của thuốc thử phải có ít nhất hai nhóm chức ở gần nhau
có khả nàng tham gia phản ứng với ion kim loại đế tạo vòng. Nhóm thứ
nhất thường gọi là nhpm tạo muối có chứa hiđro linh động có khả năng bị
thay thê bởi kim loại, ví dụ các nhóm hiđroxit -OH; cacboxyl -COOH,
sunfonic -SO3H; oxim =N-OH: -O -N = ; =N-OH; =S; -S-,v.v...
130
và nhỏm tạo liên kết phôi trí - X = . khi tác dụng với ion kim loại sẽ xảy ra
Ị)han ứng:
■ M'1^
+ H"
o — M/n
Chú ý rằng, một sô' thuôc thử tạo đưỢc phức càng với ion kim loại, trong
đó có cả hai nhóm chức đều cùng tạo liên kết phôi trí vói các ion kim loại,
hoặc cùng chứa hiđro linh động bị thav thê bởi kim loại.
Ví dụ: O-Phenantrolin có 2 nhóm amin bậc 3 đều tạo liên kết phôi trí
với ion kim loại.
!yín+
M
Pyrocatesin có 2 nhóm OH chứa hiđro linh động, đểu có khả năng thav
thế bởi ion kim loại.
Có thể nêu một số đặc tính quan trọng có ý nghĩa phân tích của các
hỢp chấl nội phức nluf sau;
1. ỉ)a sô các hỢp chất nội phức trung hòa điệh đểu ít tan trong nưốc,
tan dễ trong các dung môi hữu cơ. Do đó có khả năng dùng các thuốc thử
hữu cơ đế xác định lượng vết các ion kim loại, bàng cách chiết các hỢp châ’t
nội phức tạo thành với các dung môi thích hỢp không trộn lẫn vối nưâc.
2. Một tính chất khá quan trọng khác là nhiều hỢp chất nội phức có
màu mạnh, đặc trưng, có thể đưỢc dùng để xác định định tính, định lượng
các chát. Ví dụ; Fe^* tạo phức màu đỏ với a ,a ’-đipiriđin (C5H |N)2; tạo
phức màu đỏ vối đimetylglioxim,v.v...
131
3. Nhiều hỢp chất nội phức có độ bền lởn. Độ bển phụ thuộc nhiều
vếu tô": bản chất ion kim loại, phôi tử, độ bazơ của thuôc thử, cấu tạo không
gian của phức. Đặc biệt, số vòng và số lưỢng các nguyên tử trong vòng, sô
liên kết đôi trong vòng có ảnh hưởng rõ rệt đến độ bền của phức càng. Các
phức càng có vòng 5 hoặc 6 cạnh rất hay gặp và râ"t bền.
4. Một số thuổc thử có tính chọn lọc cao, nghĩa là chỉ có khả năng phản
ứng vói một vài ion kim loại. Chẳng hạn, đimetylglioxim chỉ tạo hỢp chất
khó tan với Fe^*, Pd^^. Đa sô' thuốc thử lại phản ứng được với nhiều
ion kim loại. Đổ tăng độ chọn lọc, người ta thường sử dụng các yếu tố như
điểu chỉnh pH của phản ứng tạo phức, che các ion cản trở, chiết chọn lọc
bằng các dung môi thích hỢp, v.v...
3. G IỚ I T H IỆ U M Ộ T SỐ TH U Ố C T H Ử HỮ U c ơ THƯ Ờ NG G ẶP
3.1. Các thuốc thử hũu cơ là các bazơ nitơ có khả năng tạo phức với nhiểu
ion kim loại, được sử dụng để điều chỉnh pH, dùng làm châ't che. Các châ't
thường dùng là piriđin, C5H5N; a-picolin, CGH7N. Các chất này có tính bazơ
yếu hơn NH3, tạo được nhiều phức bển vởi Ag^, Cu'^*, Cd'**, Co‘*, v.v...
H O O C -C H 2 C H .,-C O O H
\ n - C H .,-C H ,- n /
EDTA ít tan trong nước nên người ta thường sử dụng dưới dạng muô'i
dễ tan Na2H2Y, thường gọi là complexon III hav trilon B (Do thói quen nên
trong thực tế người ta cũng hay dùng EDTA đế chỉ complexon III).
Thuôc thử có khả năng tạo phức bển vối rấ t nhiều ion kim loại. Trong
đa số trường hỢp phức tạo thành theo tỉ lệ 1 : 1.
132
Có nhiều phức vối EDTA khá bền. chẳng hạn, FeY \gP = 25,1; HgY"'
\gP - 21.80; một sô" phức ít bển, ví dụ AgY* \gP = 7,32. EDTA được dùng râ"t
Ị)hổ biến để chuẩn độ các ion kim loại, che các ion cản trở (xem phần sau).
C H 3 -C -C -C H 3
Ằ í.
HON NOH
là một axit yếu HDim H"' + Dim" iía = 8.10 '^
Thuôc thử tạo phức càng, ít tan trong nước, màu đỏ cánh sen với ion
(môi trường đệm axetat), phức màu đỏ tan trong nưóc với Ee^"^
(môi trường đệm NH.-ị), tạo phức màu vàng vói Pd^^ (môi trường axit).
- c c - c c
ĩ ~
HON NOH HON N -► 0
\ /
H
A / \
H Ni. H
i /
Õ -^ N N 0
H3C - c — C - C H ,,
Hiện nav người ta dùng nhiều dẫn xuâ’t khác nhau của oxim cho phản
ứng nhạv hơn.
3.4. Oxin hay 8-oxiquinolin tạo được phức càng vối khá nhiều ion kim
loại có khả năng tạo hiđroxit khó tan. Các phức hình thành cũng ít tan
trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
133
3.5. Diphenylthiocacbazon (dithizon) là dẫn xuá't của thioure:
n = n - c - n h - nh ^
Dithizon trong môi trường axit hoặc trung tính rất ít tan trong nước, dộ
tan tăng lên trong môi trường kiềm. Dithizon tan trong các dung môi hữu
cơ như tetraclorua cachón, clorofom cho dung dịch màu xanh ve.
Dithizon tạo đưỢc nhiều dithizonat kim loại có màu, ít tan trong nước,
nhưng tan trong các dung môi hữu cơ (CCI4, CHCI3).
OH
SOgNa
1 . XÁC Đ ỊN H Đ ỊN H T ÍN H CÁC C H A T
Các' phản úng tạo phức màu đặc trưng thường được sử dụng để phát
hiện các ion:
1,1. Các phức của k>n kim loại với amonừic, ví dụ CuíNHg)^* màu xanh đậm
dùng để phát hiện ion Cu^*; phức Co^^ với NH3 có màu vàng CoíNHg)^* bị oxi
hóa bởi không khí hoặc H2O2 tạo thành phức CoíNHjlg* màu hồng dặc trưng.
134
Phức thioxianat kim loại, ví dụ Co(SCN)^' màu xanh ít bển trong nưốc
nhưng bền trong một số dung môi hữu cơ (axeton, các ancol, ete, etylic), vì
vậy phản ứng giữa Co^^ vối ion SCN“ khi có m ặt của dung môi hữu cơ đưỢc
dùng dể phát hiện Co^^.
1.2. Các thuôc thử hữu cơ được dùng để phát hiện ion kim loại khá
phong phú: phát hiện bằng đimetylglioxim; bằng Alizarin s hoặc
aluminon, F'e^* bằng o-phenantrolin hoặc a , a ’-đipiriđin,v.v...
3. H Ò A T A N CÁC K Ế T T Ủ A K H Ó T A N , T Á C H CÁC lO N
Nhiều thuốc thử tạo phức được sử dụng để hòa tan các kết tủa, ví dụ
AgCl tan trong NHg do tạo phức AglNHg)*; Cu(OH)2 tan trong NH^Cl do tạo
phức CuíNHg)^* ;,v.v... Cũng do đặc tính này mà người ta có thể sử dụng các
thuôh thử tạo phức để tách các ion, ví dụ dùng NHj dư để tách hỗn hỢp Fe^^,
AP* và Cu^^ do Fe^^, AP* được chuyển vào kết tủa hiđroxit Fe(OH)3; Al(OH)3,
còn Cu^^ được giữ lại trong dung dịch dưới dạng phức CuíNHg)^''.
135
“chất che”. Ví dụ ion Fe^"' cản trở đến phản ứng giữa ion Co^* và SCN ,
vì ion tạo đưỢc phức màu đỏ vối ion SCN", do đó che mâ't sự xuất hiện
màu xanh của phức Co^"' và SCN'. Đê che ion Fe^'", người ta thêm NaP' vào
dung dịch, ơ đây ion F ' tạo với ion Fe^'" phức bền không màu FeFj không
gây cản trở đến phản ứng chính. Các châ't che phải có khả năng tạo được
phức đủ bển với ion cản trở để ion này không còn tác dụng với thuốc thử sẽ
dùng cho ion cần xác định. M ặt khác, độ bển của phức giữa chất che với ion
cần xác định phải râ”t bé để không gây cản trở cho phản ứng chính. Chẳng
hạn, việc tìm ion Cd^"' trong dung dịch chứa Cu^^, Co^^, bằng Na2S
không thực hiện được, vì các ion này cho kết tủa sunfua màu đen không
cho phép nhận ra kết tủa CdS màu vàng. Đe che các ion này, người ta dùng
KCN, vì châ”t che này tạo ra các phức bển Cu(CN)^^ ;C o(C N )Ị'; Ni(CN)^
không phản ứng vối Na2S, trong khi đó phức Cd(CN)^' kém bền hơn, vẫn
phản ứng được vối N a2S.
hóa đủ để sự tạo phức hiđroxo của Fe(III) xảy ra không đáng kể.
= (0,01) « Cp. (= 1)
vì vậy trong dung dịch,. Fe^* tác dụng hết với F “ tạo ra phức FeFg:
136
x (0 ,4 8 5 + 3x)'^
- lO-'““'
( 5 . 1 0 - " - x ) ( 5 .1 0 - " - x )
25.10'® . 10
X = 1,86.10''® « 7 .10'
(0,485)®
Vậy màu đỏ của phức FeSCN®^ không xuất hiện, nghĩa là F đã che
hoàn toàn Fe®^.
Trong nhiều trường hỢp khi muốn tiến hành phản ứng vối một phần tử
tồn tại dưới dạng phức chất thì phải phân huỷ nó bằng các biện pháp sau:
1. Chuyển một cấu tử của phức thành một hỢp châ”t ít phân li, ví dụ
một axit hoặc bazơ yếu, hoặc một phức khác bền hơn. Chẳng hạn, việc
phân huỷ phức am oniacat kim loại đưỢc thực hiện bằng phản ứng với axit.
ơ đây NH3 phản ứng với ion H* tạo ra NH^ ít phân li. Khi nhỏ KCN vào
dung dịch Cu(NH3)®^thì ion Cu®'^ sẽ chuyển thành phức Cu(CN)®'không
màu, rất bển và giải phóng NH3.
2. Nếu một trong các phần tử của phức có tính oxi hóa - khử thì có thể
phân huỷ phức bằng một tác nhân oxi hóa - khử.
3. Chuyên một trong các phần tử của phức chất thành hỢp chất ít tan.
Chẳng hạn, nếu nhỏ KI vào dung dịch AglNHg)^ thì phức bị phân huỷ do
tạo thành Agl ít tan:
Trong trường hợp tổng quát khi cho thuốc thử HR vàò dung dịch phức
châ"t MA„ thì xảy ra các quá trình:
137
Tao i)hij(c MR: M+ R MK fin
Kha nang phan buy phOfc MA„ phu thuoc vao quan he giufa K,n, /in
va K„. De viec phan huy diidc thuan Idi thi /i,) phai cang Idn va AT,, phai cang
be va nong do C uk phai du Idn.
c 0.1 c
[] 10“ C - 2 ( 0 .1 ) 0.1 0.2
AC - ( 0 , 1 - 1 0 “)
138
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
.
1 Các phức chất là những tô hỢp của các phần tử đdn giản (phân tử,
ion) có khả năng tồn tại độc lập trong dung dịch. Phức châ't gồm có ion
trung tâm hay là ch ất tạo phức, thường là các ion kim loại liên kết với phôi
tử bằng tương tác tĩnh điện hoặc bằng liên kết phối trí. Mỗi ion kim loại có
một sô phôi trí cực đại. Tông đại sô điện tích của ion trung tâm và của các
phối tử quyêt định điện tích của phức chất.
2. Để biểu diễn định lượng cân bằng tạo phức, người ta dùng hằng sô"
tạo thành từng nấc hoặc hằng sô" tạo thành tông hỢp ß. Các hằng sô" này
càng lớn thì phức càng bển. sử dụng ß có thể tính trực tiếp nồng dộ của các
dạng phức chcât qua nồng độ ion kim loại M và nồng dộ của phô"i tử (L):
[M L J = A [M ][L ]"
sử dụng các hằng sô" từng nâ"c có thể so síinh đưỢc nồng độ các dạng
khác nhau của cùng một phức chất trong dung dịch đã cho.
3. Việc tính toán cân bằng tạo phức trong dung dịch thường phức tạp vì
quá trình tạo phức luôn luôn di kèm vổi sự tạo phức hiđroxo của ion kim
loại và sự proton hóa của các phối tử (thường là các bazơ yếu), M ặt khác, sự
tạo phức thường xảy ra theo từng nấc và trong đa sô" trường hỢp với mức độ
không chênh lệch một cách rõ rệt.
Việc đánh giá gần đúng cân bằng tạo phức chỉ có thể thực hiện trong
các trường hỢp dơn giản:
- Biêt nồng độ cân bằng của các ion kim loại và phô"i tử hoặc biết pH
của dung dịch.
- Khi nồng độ phô"i tử rấ t dư so với nồng độ của ion kim loại đê có thê
coi trong dung dịch chỉ có phức hình thành với sô" phô'i trí cực đại, hoặc có
thể coi nồng dộ cân bằng của phô"i tử bằng nồng độ ban đầu.
- Khi nồng độ của kim loại dư so với nồng độ phối tử để có thê coi chỉ có
phức với sô' phô"i trí bé nhâ"t đưỢc hình thành.
139
Trong các trường hỢp này có thể áp dụng đơn giản ĐLTDKL để tính
cân bằng.
Trong trường hỢp phức tạp hơn nhưng khi đã biết pH hoặc nồng độ
chất tạo phức phụ thì có thể tính cân bằng theo hằng số điều kiện /ĩ hoặc
áp dụng DKP để đánh giá thành phần cân bằng.
4. Sự tạo phức phụ thuộc vào pH của dung dịch do tác động của hai quá
trình tạo phức hiđroxo của ion kim loại và proton hóa của phôi tử. Hai quá
trình này phụ thuộc ngược chiều theo pH, vì vậy pH tôl ưu của từng phản
ứng tạo phức là khác nhau.
5. Các thuôc thử hữu cơ tạo đưỢc phản ứng nội phức vối ion kim loại
đóng vai trò quan trọng trong Hóa học Phân tích vì các phức chất tạo
thành có độ bền cao, có màu đặc trưng hoặc độ tan thấp có râT nhiều ứng
dụng trong phân tích.
6. Các phản ứng tạo phức châT đưỢc ứng dụng rộng rãi trong Hóa học
Phân tích để phát hiện các ion, để xác định định lượng các châ”t, để che các
ion cản trở, để tách các châ't, v.v...
140
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
3 .1 . Hãy nêu các định nghĩa vê phức chát, ion trung tâm , chát tạo phức,
phôi tử, sô phôi trí. Cho ví dụ minh hoạ.
3 .2 , Phân biệt các khái niệm: hằng số bền, hằng sô" tạo thành, hằng sô" tạo
thành từng nấc, hằng sô" tạo thành tông hỢp, hằng sô" tạo thành điểu
kiện. Lâ"y ví dụ minh họa.
♦ 3.3. Hãy mô tả các quá trình xảy ra khi thêm HCl vào dung dịch
Cd(C10j)2 cho đến dư. Viết biểu thức ĐLTDKL cho các cân bằng xảy ra.
3 .4 . Mô tả các quá trình xảy ra trong dung dịch nước của các ch ất sau đây:
3 .5 . Nhỏ râ"t chậm dung dịch NH3 vào dung dịch CuSOj cho đến dư thì mới
đầu có kêt tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan và dung dịch có màu xanh
da trời. Nếu thêm tiếp từng giọt HCl vào dung dịch, màu xanh da trời
dần dần biến mâ"t, dung dịch hơi đục rồi trong suô"t và có màu xanh
nhạt. Giải thích hiện tượng. Viết phương trình ion.
3 .6 . Nhỏ rất chậm NH3 vào dung dịch AgN03 thì mới đầu có kết tủa nâu
sau đó kết tủa tan. Nếu thêm chậm HCl vào thì có kết tủa trắng xuâ"t
hiện. Giải thích hiện tượng. Viết phương trình ion để giải thích.
♦ 3.7. Trong dung dịch HgCl2 và HCl có các quá trình xảy ra:
141
♦ a) Hãy lính hang sô" cân hàng của các quá trình đã cho. hiêt rằng đối vổi
phức Hg‘ * - C1 thì lg/i| = 7.30; Ig/?., = 14: \gß.i = 15; lg/l| = 15,6.
b) Viôt hiểu thức DLTDKL đôi với mỗi cân bằng đã cho.
♦ 3.8. Trong dung dịch ẢgXO.Ị + NH.J có các cân bàng sail đây:
AgN h ; + N H t ; Ag(NH^, 10 ‘
AgXH.; ì^ A g * + X H :, (2)
A g * + 2 X H ,Í Í Ag(XH,).: (3)
♦ 3.9. Hãy giải thích anh hương của pH đôi với hiệu suất tạo phức trong các
trường hỢp sau dây;
a) Sự tạo Ị)hức giữa ion Cd'^* và ion 1
b) Sự tạo phức giữa lon Ag*^ với XH;,
c) Sự tạo phức giữa Al'"^ với k'
d) Sự tạo phưc giừa Ag' VỚI CN .
♦ 3.10. Trộn 1 mỉ dung dịch I''e(C10|).) và HCIO., với 1 ml dung dịch K S ('X
thì th<â’y xuất hiện màu dỏ. Hãy giải thích hiện tiíỢng. Biêt rằng nồng
độ ban đầu của các chất sau khi trộn: c„ ,. = O.IOM; c,,. = l.OA/;
^.•CN “ 1.0.10 '*M. Màu đỏ xuâ"t hiện khi nồng độ của phức Fe (III)
thioxianat vượt quá 7,0.10 ‘'M.
3.11. Ion Xi'“** tạo được phức châ"t với etylenđiamin (viêt tắt En)
X H , - CH2 - CH2 - X H 2 theo các sơ đồ:
142
Ni'* + En tt Ni En'* Ig/A = 7,52
Ni'* + 2En í^ N i(E n )f IgA = 13,84
a) Viê’t áơ đồ câu tạo của các phức chất của Ni* vỏi En.
b) Cho biê’t số phôi trí cực đại của Ni^* trong phức chất của Ni^* với En.
♦ c) Tính hằng sô’ phân li từng nâ’c của phức chất N i(En)3* .
♦ d) Trộn 1 mol En với 0 ,0 0 1 0 mol Ni^* và pha loãng thành 1 lít bằng
bazơ loãng. Tính nồng độ các phức chất trong dung dịch (khi tính
không kể các quá trình phụ).
+ 3 .1 2 . Trộn 150 ml Cd(C104)2 0,0063M với 200 ml HCl 1,4M. Tính nồng độ
cân bằng của các phức chất trong dung dịch.
★ 3 .1 3 . Trộn 5,0 m l Hg(C104)2 0 , 10M, 4,0 ml HCIO4 1,0M với 1,0 ìru HCl
0,001 OM. Tính nồng độ cân bằng của các phức chất trong dung dịch.
d ) F e Y - ; r (lg/lp^^,. = 5,18)
el H glỉ' + H*
♦ 3.15. Thiết lập biểu thức hằng sô’ điểu kiện đô’i vói phản ứng:
M"* + L"- tí ML p
Giả thiêt trong dung dịch có các quá trình phụ;
143
★ 3.16. a) Tính hàng sô’ bền điêu kiện của phức ML trong ví dụ 3.15 nêu
lg /i= 2,5; pH = 6,0; lg*/l, = - 1 3 ,2 ; pif„, = 9,7; pK ,, = 12,75.
b) Tính cân bằng trong dung dịch M L 0,1 OM ở pH = 6,0.
*3.17. Trong bài tập 3.11 hãy tính hằng số tạo thành điểu kiện của phức
Ni(En)3* nếu coi trong dung dịch chỉ có phức duy nhất Ni(En)Ị;^ dưỢc
hình thành và pH của dung dịch bàng 9,0.
★ 3.18. a) Tính hằng sô’ tạo thành điều kiện của phứcNi(CN)j . giả thiôt
trong dung dịch chỉ có phức duy nhất Ni(CN)';j" được hình thành.
pH của dung dịch được thiết lập bàng hệ đệm NH.ị và NH,C1 vổi Ị)H =
9,0 ; [NH.J = LOM.
b) Tính nồng độ các ion trong dung dịch nếu c^.t. - 1,0.10 'M;
L c N = 0 .1 0 M .
*3.20. Khi cho K2CrO| vào dung dịch chứa Ag* và thì sẽ xuất hiện
đồng thòi các kết tủa BaCrOj (vàng) và Ag.¿Cr()4 (đỏ gạch). Hãv đổ nghị
các biện pháp có thế dùng đế che Ag"^ khi làm kết tủa Ba^’ bàng
K^Cro’ .
144
Chương 4
Các phản ứng oxi hoá - k h ử chiếm vị trí quan trọng trong Hoá học
Phăn tích. N hiều ph ả n ứng hòa tan và tách các chất, một sô'lớn các
p h ả n ứng làm cơ sở cho việc xác định tinh và định lượng các chất đều
dựa trên p h ả n ứng oxi hoá - khử. Đê hiêu rõ bản chất của phả n ứng
oxi hoá - khử, đ ể d ự đoán định tính và định lượng chiều hướng phản
ứng cần phải hiểu đầy đủ bản chất của th ế điện cực, củ n g n h ư quy
luật ph ả n ứ n g xảy ra trong các p in điện hoá, các yếu tố ảnh huởng
đến th ếo xi hoá - k h ử (nồng độ, pH , chất tạo phức, v.v...). Đây là các
vấn đ ề then chốt sẽ trinh bày trong chương này.
§ 1 . C Á C K H Á I N IỆ M C ơ B Ả N
1. ĐỊNH NGHĨA
1.1. Trong các phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá thu electron và bị
khử thành dạng khử hên hỢp, vì vậy ch ất oxi hoá cũng là chất bị khử.
Cl, + 2e 2C r (a)
c h ấ t oxi h oá dạng khử
(bị k h ử ) l i ê n hỢp
C h ất khử nhường electron và bị oxi hoá thành d ạn g oxi hoá liên hỢp.
Fe Fe 3 + + 3e (b)
chất khử d ạ n g oxi hoá
(bị o x i h o á ) l i ê n hỢp
145
Quá trình (a) và (b) đưỢc tô hỢp thành phản ứng oxi hoá - khử đầy đủ:
Như vậv phản ứng oxi hoá - khử (c) gồm hai quá trình; quá trinh k h ử
(a) trong đó châ”t oxi hoá thu electron để chuyển thành dạng khử liên hỢp
và quá trinh oxi hoá (b) trong đó chất khử nhường electron để chuyển
thành dạng oxi hoá liên hỢp.
Một cách tổng quát có thể mô tả phản ứng oxi hoá - khử theo sơ đồ:
1.2. Căn cứ để phân biệt các phản ứng oxi hoá - khử vói phản ứng trao
đổi là dộ hiến dổi sô oxi hoá. Trong các phản ứng trao đổi, sô" oxi hoá của
các nguyên tố không thay đổi. Ngược lại, các phản ứng oxi hoá - khử xảy ra
kèm theo sự biến đổi sô" oxi hoá của các nguyên tô’ trong các chất phản ứng:
sự oxi hoá làm tăng sô" oxi hoá còn sự khử làm giảm sô" oxi hoá, có nghĩa là
châ"t có sô" oxi hoá giảm là chất oxi hoá, còn châ"t có sô" oxi hoá tăng là chát
khử. Ví dụ, trong phản ứng (c), sô" oxi hoá của sắt tăng từ 0 đến +3, còn sô
oxi hoá của clo giảm từ 0 xuông - 1 .
Trong phản ứng giữa KMnOị vói HCl:
C1 C1 + e
KMnƠ4 là châ"t oxi hoá vì sô" oxi hoá của Mn giảm, HCl là chát khử vì
sô' oxi hoá của clo tăng.
146
2. C Â N B Ằ N G PHƯƠNG T R ÌN H P H Ả N ỨNG O X I H O Á - K H Ử
Có thể cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá - khử bàng phương
pháp thăng bằng electron dựa trên việc tính số oxi hoá của các nguyên tô'
của các chất oxi hoá và khử và thăng bằng sô' electron trao đôi của các cặp
0 X 1 hoá - khử. Tuy vậv, các phản ứng oxi hoá - khử dùng trong phân tích
thường là các phản ứng trong dung dịch các chất điện li, do đó phương pháp
cân bằng phương trình theo phương pháp ion - electron tỏ ra tiện lợi hơn.
Phương pháp ion - electron dựa trên sự cân bằng khôi lượng và cân bằng
diện tích của các phần tử tham gia trong phương trình phản ứng. Theo quy
ước, các chất tham gia phản ứng phải là các phần tử tồn tại thực tê trong
dung dịch. Vì vậy, khi viết phương trình phản ứng cần chú ý:
- Các chất điện li mạnh được viết dưới dạng ion.
- Các chất điện li yếu, các chất khí đưỢc viết dưối dạng phân tử.
- Các chất rắn được viết dưối dạng nguyên tử hoặc phân tử.
Các hước cần tiến hành khi cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá -
khử theo phương pháp ion electron:
2.1. Xác định các dạng oxi hoá, khử đầu và cuối (dựa vào số oxi hoá của
các nguyên tố) và các cặp oxi hoá - khử liên quan đến phản ứng.
2.2. Viêt các phương trình nửa phản ứng oxi hoá - khử theo trình tự:
- Viết công thức các dạng oxi hoá và dạng khử liên hỢp (theo cặp oxi
hoá - khử).
- Cân bằng khô'i lượng, nghĩa 'à thêm bốt các hệ sô' và các chất phụ sao
cho sô nguyên tử của các nguyên tố ở hai vẻ của phương trình phải bàng
rh au . Các chất phụ là các chất có m ặt trong dung dịch và không thay đổi
sô' oxi hoá trong phương trình phản ứng. Ví dụ, cần thêm hiđro thì phải lấy
lon H* (môi trường axit) hoặc H2O (môi trường trung tính hoặc kiềm), cần
thêm o thì lấy OH” (môi trường kiểm), H2O (môi trường trung tính hoặc axit).
- Cân bằng điện tích, bằng cách cộng thêm hoặc trừ bớt đi một sô'
electron sao cho tổng điện ưch ỏ 2 vê của các nửa phương trình phản ứng
phải bằng nhau. Khi cần tăng điện tích dương hoặc giảm điện tích âm thì
bớt đi một sô' electron; khi cần tăng điện tích âm hoặc giảm điện tích dương
thì cộng thêm một sô' electron tương ứng.
147
2.3. Tổ hỢp các nửa phương trình phản ứng thành phương trình dầy dủ
bằng cách nhân mỗi nửa phản ứng với một thừa sô thích hỢp sao cho tổng
sô electron thu và nhận trong các nửa phản ứng phải bàng nhau.
2.4. Trong trường hỢp cần thiết phải điều chỉnh bằng cách thêm các
phản ứng phụ sao cho phương trình phản ứng phản ánh đúng môi trưclng
thực hiện phản ứng.
Vi dụ 4 .1 : Cân bằng phương trình phản ứng:
- Các nguyên tô thay đổi sô oxi hoá là Mn và Fe. Các cặp oxi hoá - khử:
M n O ;l Mn-" và Fe*v Fe■ ■ '^
- Viết các phương trình nửa phản ứng;
Đỗi vởi cặp MnO^/Mn^*:
Để cân bằng khôi lượng cần thêm 4 H.2O vào vê phải vì ở vê trái có 4 0 :
M n 0 7 - > M n " " + 4 H ,0
Khi chuyển sang phương trình phân tử phải giũ cô" dịnh quan hệ hỢp
thức của các dạng oxi hoá - khử (Mn/Fe = 1/5);
2KMn()., + 10FeSO , + SH.SO, -> 2M n S 0, + õTe^íSO,)^ + K .s o , + 8 H2O.
148
Ví dụ 4 .2 : Cân phương trình phản ứng:
CrO¡ C rO f
Để cân bằng cần thêm 2 0 vào vế trái bằng cách lấy từ 20H ^ vì phản
ứng thực hiện trcn g môi trường kiềm:
C r 0 2 + 2 0 H - ^ CrO^-+ 2H^
2H^ + 2 0 H - ^ 2 H 2 0
Để cân bằng điện tích cần thêm 3e vào vế phải (để tổng sô" điện tích âm
ở 2 vế bằng 5):
diễn ra đúng như dự đoán (phản ứng thực hiện trong môi trường kiềm).
Chú ý:
1. Do quy ước đã nêu ở trên khi biểu diễn trạn g thái các chất tham gia
phản ứng nên phương trình phản ứng oxi hoá - khử viết điỢc là phương
trình lon. Nếu cần thiết phải chuyển sang phương trình phân tử thì phải
bảo toàn hệ sô' hỢp thức của các chất oxi hoá và chất khử tham gia phản
149
ứng (hoặc tỉ lệ hộ sô’ hỢp thức của chúng phải dược giữ nguyên). Chỉ dược
phép thay đôi hộ sô’ hỢp thức của các châ't phụ.
2. Có thể viô’t các phương trình nửa phản ứng mà chưa cần chú ý đôn
môi trường thực hiện phản ứng. Sau khi tổ hỢp các nửa phản ứng mới điều
chỉnh đè phảr. ứng diễn ra phù hợp với môi trường dã cho. Chang hạn,
ví dụ 4.2 có thể thực hiện như sau:
+ Nửa phản ứng Cr02 CrOj được viêt như sau:
Ta chưa cần chú ý đên 4H* giải phóng ra ở phương trình nửa phản ứng (4).
+ Nửa phản ứng H 2O2 -> H 2O
Có thể viết: H 2O2 —> 2 H 2O
Đe cân bằng cần thêm 2H* và 2e vào vê trái:
Tổ hỢp (4) vối (5) sau khi nhân (4) với 2 và (5) với 3 ta dưỢc:
Phương trình đã đưỢc cân bằng vê khô’i lượng và điện tích (tổng điện
tích ở 2 vế đều bằng -2). Cần kiểm tra lại môi trường thực hiện phản ứng.
Phản ứng tiến hành trong môi trường kiềm, vì vậy cần trung hoà 2H* đã
giải phóng ra trong (6): 2 H * + 2 0 H ' -> 2 H 2O (7)
Tổ hỢp (6) và (7) ta đưỢc phương trình cuô'i cùng:
150
§2. THẾ ĐIỆN cực
Khả năng oxi hoá, khử của các châ't đưỢc thể hiện qua khả năng thu
hoặc nhường electron khi tham gia phản ứng hoá học. Để đặc trưng định
lưỢng tính chát này, ngưòi ta dùng đại lượng thế điện cực.
Trong các phản ứng hoá học, châT oxi hoá và chất khử tiếp xúc trực tiếp
với nhau trong bình phản ứng. Ví dụ: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch
CuSOj thì có phản ứng khử ion Cu^^ bởi Zn kim loại:
Zn Zn^* + 2e
Cu"" + 2e tí C u ___
Cu"" + Zn Cu + Zn"" (4.2)
Ò đây có sự chuyển trực tiếp electron từ chất khử (Zn) sang chất oxi hoá
(Cu"").
Phản ứng (4.2) có thể thực hiện bằng cách chuyển electron từ Zn sang
ion Cu"" không tiếp xúc trực tiếp với nhau, mà qua một hệ thông dẫn điện
(dây dẫn, cầu muối). Phản ứng này được thực hiện trong một pin điện hoá.
Trên hình 4.1 có trình bày sơ đồ pin này.
dd ZnS(), dd CuSO,
H ìn h 4.1. S ơ d ó p in Z n /Z n ^ - C u /C i/*
151
Trong bình trái có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO|, với hoạt dộ
của Zn^*0 ,010M và trong hình phải chứa dung dịch CuSOj. với hoạt dộ của
Cu^*0,008M , có cắm điện cực Cu vào. Cực Cu được nôi với cực Zn bằng một
dâv dẫn và giữa hai dung dịch CUSO4 và ZnSƠ4 có đặt một cầu nôì chứa
dung dịch châ”t điện li trơ, ví dụ KCl bão hoà. c ầ u nốì ngăn cách hai dung
dịch với nhau nhưng vẫn duv trì sự tiếp xúc điện (nhò sự có m ặt của các ion
K*, C1 ). Trong mạch điện khép kín này có sự chuvển electron từ cực Zn
sang cực Cu.
Zn ^ Zn'^* + 2e
C u "*+ 2e Cu
và có Cu kim loại bám vào điện cực.
ơ cực Zn, các electron chuyển khỏi điện cực gáy ra sự giảm điện tích
âm , bù lại có sự di chuyển các anion (SO j‘ ,HSO^) từ dung dịch vê bề m ặt
điện cực. Bù lại sự hao hụt điện tích âm này ỏ trong dung dịch có sự di
chuvển các ion C1 từ trong cầu nôl về phía tiếp xúc vói dung dịch ZnSO,.
Ngược lại, ở điện cực Cu, có sự chuyển e đến đế’ thực hiện sự khử ion
Cu^^ từ dung dịch chuyển về bề m ặt điện cực. Bù lại sự giảm điện tích
dương trong dung dịch có sự chuyển ion K* từ trong cầu nôi về phía tiÔỊ)
xúc vói dung dịch CuSOị. Như vậy khi pin hoạt dộng có sự chuyển electron
ở trong điện cực và trong dâv dẫn ở mạch ngoài, trong dung dịch có sự di
chuven của các ion và trong cầu nôi các ion K* và C1 chuyến dịch theo hai
chiểu ngược nhau.
Sự hoạt động của pin gắn liền vói sự xảy ra phản ứng ( 4 .1). Lúc pin mới
hoạt động, sức điện động đo được trong vôn kê là 1,097V. Đại lượng n ìỉV
giảm dần cho đến khi bằng không, lúc đó hệ dạt tỏi cân bằng (4.1), tương tự
hoàn toàn như khi phản ứng hoá học (4.1) xảy ra đạt tâi cân bàng.
Trong pin điện hoá, điện cực tại đó xảv ra quá trình khử (diện cực Cu)
được gọi là catôt. C atôt cũng được gọi là cực dương (thu electron).
Điện cực tại đó xảy ra quá trình oxi hoá (điện cực Zn) đưỢc gọi là anôt.
Anôt cũng đưỢc gọi là cực âm (nhường electron).
152
Nluí vậy mỗi điện cực trong pin tiíơng ứng với mộL cặp oxi hoá - khư
(Zn"VZn và ('u"V(\i). Phản ứng trong pin liên (jnan tới hai cặỊ) oxi hóa - khử này.
Trong Irưòng hỢp khi các cặp oxi hoá - khử không thè là vật dẫn để
chuyên electron đi (ví dụ khi hai dạng của cặp oxi hoá - khử dều là các ion
tồn tại trong dung dịch, hoặc là chát khí hoặc là muôi ít tan) thì phải dùng
một diện cực trơ (ví dụ platin) dóng vai trò chuyển electron giữa hai dạng
oxi hoá - khử. Chẳng hạn, đổ thực hiện phản ứng oxi hoá - khử giữa hai
cặj) Ke'** 0.1 OM; Ke“* 0.1 OM và Sn'* 0,1 OM; Sn'^* 0,1 OM (0,1 OM là hoạt độ
của các ion)
2 Ke'** + Sn-* í:; 2 Ke"* + Sn'* (4.3)
Các nửa phản ứng: Ke ** + e Ke'^*
Sn"* Sn^* + 2e
thì phai sử dụng pin điện hoá theo sơ đồ hình 4.2. ơ cực trái của pin Sn"*
nhường electron dể chuyển thành Sn'*. Các electron đưỢc diện cực platin
truyền lên dây dẫn sang diện cực platin bên phải
C o,< ii 7 \ n p ----------^
('1'
l’l I>|
H ìn h 4 .2 . S o đ à p in Sn^ySn^^ - Fe'VFe^*
và từ dây diíỢc các ion h*e’* tiếp nhận đề bị khử thành I''e"*.
De biêu diễn đơn giản các pin diện hoá, người ta dùng sơ đồ pin với các
(piy ưdc:
- Dùng 1 vạch đứng ( I) để tượng trưng sự tiếp xúc giữa hai pha rắn, lỏng.
- Dùng 1 vạch kép (II) để tượng trưng sự tiếp xúc giữa hai pha lỏng.
Xhit vậv pin (4.1) được biểu diễn bằng sơ đồ:
anot (-) Zn I Zn"* O.OIOM II Cu"* 0,0080M | Cu calot (+) (4.4)
153
Tronfi S(j (tồ ('1.1) la liic'u là diện CUC Zn liô|) xúc vúi dun^ dịch chửa ion
Z n ‘ * O.OIOA/ (I); (lunji dịcli Z n ‘ " tiô|) xúc vdi dun^' dịch chứa ion ( 'u ‘”
O.OOHOA/ (]ua eau nôi (II) và duiifi dich nàv liê|) XÚC vdi diî'n cực ('u ( I ).
S(j d(') |)in (I hình \.'l du'cic t)i('u diễn nhu' sau:
nna! (-) I*l I Sn '*. Sn'* II l-'c‘*. Im“'* I I ’t calot (+ )
( ) = 0.1 OM ( ) = 0.1 OA/
2. THE DIỆN c ự r
21 r + 2c li
< M
IUÓI K( '1
(|> \(llltl\'ị
(’ii
„ l .r
H ìn h 4 .3 . S o d ó p in g ố m d iệ n cự c h ìd ro tie u c h u ẩ n v à d iệ n cự c C u
1õ'l
T h e o q u y ư ớ c c ủ a lU P A C :
1. Điện cực tiêu chuẩn hiđro dón¿ vai trò anot và đưỢc viết ở bên trái sơ
dồ pin. Còn diện cực nghiên cứu (ví dụ diện cực Cu) dóng vai trò catot và
đưỢc viết ở bên phải của sơ đồ pin. Ví dụ:
Pii = l,0 0 a ím
Như vậy phản ứng xảy ra trong pin theo quy ước là:
Anot: H2(k) ^ 2H* + 2e
Catot: Cu^" + 2e Cui
Pịi = l,00atm
H2(i,) ^ 2H" + 2e
Zn'" + 2e Zni
Như vậy, khi nói đến thế điện cực của một cặp oxi hoá - khử nào đấy là
nói đên thê tương ứng vói quá trình khử:
Ox + ne ^ Kh
Trong trường hỢp hoạt dộ các phần tử của cặp oxi hoá - khử nghiên
cứu bằng dơn vị, nghĩa là cùng ở điều kiện chuẩn, thì sức diện động đo đưỢc
của pin là sức điện động tiên chuẩn và thê điện cực đo đưỢc cùng là thê
điện cực tiêu chuẩn £^ỗ„,Kh-
■ ^ p in -^ c a to t ^a no t x /K h (4.7)
155
^ p in ■ ^ C u '* / C u ■ ^ 2 ir / llj
(4.8)
E\P'*' = E \Z n *. /Zn 2H
(4.9)
3. Ta chỉ có thể đo đưỢc mà không thể đo được E " của Ccác điện cực.
Vì vậy để đánh giá £^ỏ,/kh phải quy ước = 0,0OV và từ (4.8) và (4.9)
ta có
Như vậy, quy ước này phù hỢp vối định nghĩa thế điện cực bằng sức điện
động của pin ghép bởi điện cực hiđro tiêu chuẩn và điện cực nghiên cứu.
^pm = E ^ - E _
dòng điện chạy từ cực dưdng sang cực âm và electron chuyến động theo
chiều ngưỢc lại. Vì vậy, nếu điện cực hiđro là cực âm và điện cực bên phải là
cực dương thì phản ứng tự diễn biến trong pin trùng với phản ứng quy ước.
Ví dụ, trong pin theo sơ đồ (4.5) cực Cu là (+) nên phản ứng tự diễn biến
trong pin cũng là (4.5a). Ta quy ước sức điện động có dấu dương, nghĩa là:
E'L
-p.n = E °
NgưỢc lại trong pin (4.6) điện cực hiđro là cực dương và diện cực Zn là
cực âm vì vậy ở điện cực Zn xảy ra quá trình oxi hoá:
Zn Zn'* + 2e
2H" + 2e í ; H2
và phản ứng tự diễn biến trong pin ngược chiều vói phản ứng quy ưốc
(4. 6a). Ta quy ưỏc có dấu âm nghĩa là:
156
fin
=/-;■/,u / i,
=_0.7(ỉ;ịV
'I'ii c;ác‘ (|UV u’í'ic trôn, n jiifn i ta (tã Liỏn h àn l) xác (tịnh tliỏ (tiện cực 11('''U
ctiu â n c iia các hộ oxi tioá - khử k h á c n h a u so V('ii (tiện cực liiđ rn li(‘n i c h u á n .
'riiô (tiện CỊic li("‘u c liu á n E ' lu'()nK ứ iiỊí V(')i ị)liá n ứng (tiç'ii CỊÍC:
Ox + nc ^ Kli
của các liộ kliác nlmu (tiííic cho trong các háng liiô (tiện cực ti(‘‘u cluiãn.
á) giá trị ỉ)ầng 0.799V. ('ực Ag là cực (liKing, cực 11, (ft) là cực âni.
1 a co:
„ =+().799V^
I’" ' I"" \i: ,'.\ư JN II
fh àn ứng x;iy ra khi |)in hoạt (t(}ng 2Ag’ + H . ^ 2H* + 2Ag (trùng V('íi
Vi (III 4.4: Cho h]ô{ pin n .(l^l) I n* (1 1 ')= 1 II Kc"' (IÙ'"') = 1 I F('
Pii = la//?í
Ta có:
E ...=
f ill E" |.in =-().A 4i)V
vậy E''ị...
,h. = E';p in = - () .M () \'
Phan ứng Xiiv ra khi |)in hoạt (t()ng 211’ + Fc ^ 1I.J + Fc"* (ngigíc V(')i
phán ứng (|uy If(íc).
157
2.2. Ý nghía của th ế điện cực
T h ế điện cực đưỢc đo so với điện cực hidro tiêu chuẩn, vì vậv có thể so
sánh của các cặp oxi hoá - khử để kêt luận vê khả n.ăng phản ứng của
các châ"t oxi hoá, khử.
Khi .E" > 0 có nghĩa là E q dạng Ox
Ví dụ 4 .5 : Trong dãy hoạt động hoá học của các kim loại, thứ tự sắp xôp
các kim loại liên quan đến thê diện cực tiêu chuẩn của các cặp: + ne tií M
như sau:
K im lo ạ i E® ,v K im lo ạ i e® ,v K im loạ i M -/M *
K im lo ạ i £° y
M **/y '
K -2 ,9 2 Zn -0 ,7 6 Pb -0 ,1 3 Pt 1,2 0
Na -2 ,7 1 Fe -0 ,4 4 H 0 Au 1,50
Mg -2 ,3 7 Ni -0 ,2 3 Cu 0 ,3 4
AI -1 ,6 6 Sn -0 ,1 4 Ag 0 ,8 0
Fe + 2H ^-> Fe"^ + H2
yếu hơn H2, do đó Cu không thể tan trong HCl, giải phóng hiđro đưỢc.
158
c) oxi hoá m anh, Fe khử m anh do đó:
Hãy tính sđđ của pin và viết phản ứng xảy ra trong pin tạo thành
bởi hai cặp F e'"/F e'" và Cu'"/Cu ở điều kiện tiêu chuẩn.
^ -^ c '/c ’ anot (cực - ) , còn cực Pt nhúng trong
dung dịch Fe'", Fe'" là catot (cực +). Sơ đồ pin:
Cu I Cu'" I,00M 11 Fe'" 1,00A/ ; Fe'" 1,00M I Pt
Sđđ của pin:
= E ^ - E ^ = 0,771 - 0,337 = 0,434V .
Fe'" + e n Fe'"
Cu Cu'" + 2e
Thế điện cực E của các cặp phụ thuộc vào hoạt độ của các chất theo
phương trình Nec (Nernst). Trong trường hỢp đơn giản đốì vối nửa phản ứng:
aO x + ne ^ 6Kh
ta có :
E = E ị„ ^ , + — (4.10)
" nF (Kh)*
159
Thay R - 8,314J.m ol~',K ~' ; T ~ t°c + 273 ; F = 96.485C (culông) và
chuyên logarit tự nhiên thành logarit thập phân In = 2,303lg ta được
phương trình tính E ở 2õ"C:
(4.11)
n (Kh)'’
Nếu coi các giá trị hệ số hoạt độ /"ox = ỈKh ~ 1 (trong dung dịch râT loãng)
thì ta có biểu thức gần đúng:
^ „ 0 ,0 5 9 2 , [O xr
(4.12)
/í [KhJ
Trong trường hỢp /ox> / kh là giá trị hằng dịnh ở điểu kiện nghiên cứu
(ví dụ ở lực ion và môi trường ion không đổi) thì;
0' , 0 ,0 5 9 2 [O xr
^ ^ Ox/Kh 1^, V. (4.13)
n [Kh]
ớ đcây ^ovKh = -®Õ,/Kh + ■—--— I g ^ được dánh giá gộp gọi là t h ế tiêu
^ / Kh
chuẩn thực hay t h ế tiêu chuẩn điêu kiện, vì chỉ dùng cho hộ nghiên cứu
trong điều kiện nhất định.
Để dơn giản, trong giáo trình này chúng tôi coi gần đúng E" = E'\ nghĩa
là coi thừa số hệ số hoạt dộ bằng đơn vị.
Ví dụ 4.7: Tính th ế của điện cực platin nhúng trong dung dịch
0,010M và 0,10M , biết E ° , so vối NHE) là 0,77V.
Fe'" + e í:;
0 ,0 5 9 2 , [Fe^*]
E = + Ig 2+ 1
[Fe
160
Ví dụ 4 .8 : Tính thế của điện cực platin trong dung dịch có ỊBrg] =
O.OIOM và [B r1 = 0,10M . Cho ^ = 1,085V.
B r, + 2e 2B r
£= £. + M M Ỉ, l ^ = l ,0 8 5 + 2 ^ l g ^
2 [B r 'i 9 m
( 0 ,1 0 )'
V ậ y E = 1,085V.
Chú ý rằng trong phương trình (4.10) biểu thức dưới logarit phải bao
gồm cả hoạt độ của các cấu tử phản ứng khác cùng vối câ”u tử chính của
phản ứng oxi hoá - khử. Các câu tử phụ có thể là H^, OH~, các chất tạo
phức phụ,v.v... ở đây, các quy ước về hoạt độ đưỢc giữ nguyên như đã trình
bày trong chương 1.
Ví dụ 4 .9 : Thiết lập biểu thức tính th ế oxi hoá - khử đôi vối nửa
phản ứng:
/T n 0 ,0 5 9 2 ^ (MnO;)(H*)«
MnO./Mn'^* 5 “ (M n'*)
„ ^ 0 ,0 5 9 2 [MnO;][Hn^
MnO,/Mn- 5 g
Ví dụ 4 .1 0 : Thiết lập biểu thức tính thế oxi hoá - khử đôi vối các nửa
phản ứng (coi (i) = [i]):
0 ^ 0 ,0 5 9 2 [Cd(CN)^
■ ^cd(CN)!;- /Cd 2 " [CN ]'*
“ •^Fc(()H),/Fc(OH>, 0 ,05921g
[O H -]
161
c) ( ) , t + 111' t Ic i:; 211,0
().()5U2,
p — P'^ + — — Im .JH
E ;;„ „ + 0 ,0 5 9 2 i g [ i n ,
§4. HANG SO CAN BANG CỦA PHAN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
E'l là thô điện cực tiêu chuân của cậị) ứng V(ìi chát oxi hoá Ox,;
E ° là thê (tiện cực ti(^u chuan của cập ứng V(')i chất khử Kh,;
F là 9 6 .4 8 5 C :
¿\G" là biên thiên năng lường tự do ti('u chuan.
Mcặt khác. \ ơ ' = - R 'n n K (4.16)
ớ đây. R là 8..314 J .n i o l \ K
r là 27.3 + / "C:
K là hằng sô cân bằng của ])hán ứng (4.14).
Tố hỢp (4.15) và (4.16) La đưílc:
162
\gK = —
^ 2 ,3 ß T
ở 25”C:
lìA E "
\gK = (4.17a)
0,0592
hoặc (4.17b)
V í dụ 4.11: Xác định hằng sô’ cân bằng của phản ứng (4.6a)
ZĩV* + 2e ì=ĩ Zn
Hạ________ ^ _ _ 2 ì V + 2e
Zn="" + H2 ^ Zn + 2H" K^7
ở đây E ? = £ = -0,76V ; £ ° = E = 0 ,0 0 V ; n = 2
Ta có thê tô hỢp hằng sô’ của cân bằng (4.14) theo cách thông
thường:
Oxi + ne ^ Kh| Kị
Khj ^ 0 x 2 + ne K\
O X| + K h 2 ^ Khj + 0 x 2 K
163
Một cách tổng quát có thể viết:
Ox ■¥ n e tu Kh /0 ,0 5 9 2
Kh í=; Ox + ne ^ - 1 ^ ^ q h E " /0 .0 5 9 *
Việc tổ hỢp các cân bằng cũng theo đúng các nguyên tắc đã trình bày
trong chương 1.
V í dụ 4.13: Tính hằng sô" cân bằng của phản ứng oxi hoá ion c r bằng
M nO ;.
0 .0 5 9 2
K = ( K ,Ỹ .iK ¡^ ỹ
ở đây, '
= MnO^/Mn
1.5 1V
^ ^ = ^ c r / 2 c r = l- 3 õ 9 V
1 0 (1 ,5 1 -1 ,3 5 9 )
K — 10 0 -0 5 9 2 _ j q 2 5 .5 1
V í dụ 4.14: Tính hằng số cân bằng của phản ứng khử Fe^* bằng H2 S.
H2S tí H* + HS-
2 X Fe'" + e tt Fe==" K,
S"'- íu s + 2e k ;'
164
K = 10=*=*■^
Từ hang sô'cân bằng ta có thể tính E°. Từ (4.17) ta có:
^0 0,0592,
'Ox/Kh igA:
0
Cho biết E Fe'
-0,44V.
/F e
Fe=*^ + 2e Fe
+ 3e Fe K,
3E“ £“ Sir;
Ị Q 0,0592 _ 0,0592 q 0 ,0 5 9 2
K ,- = K ,K ,
. e : + 2E¡ 2 -^ F e ^ /F e _ 0 ,7 7 1- -2.0,44
3 3 3
v â y £ “ „ , , = -0,0363V.
Nói chung, để tính E° của một cặp nào đó không có trong bảng tra cứu
nên thực hiện theo các bước sau:
- Viết phương trình nửa phản ứng oxi hoá - khử tương ứng với cặp cần
thiết lập E°.
- Chọn các cán bằng tương ứng vói trạng thái đầu và trạng thái cuối
của nửa phản ứng đã viết.
- TỔ hỢp các cân bằng đã chọn sau khi nhân với hệ sô" thích hỢp
(nêu cần).
- Thiết lập biểu thức tính K và sau đó lấy logarit để chuyển sang biểu
thức tính
Tính
165
Phương trình nửa phản ứng (O2 , H*^)/ H 2 O2 (cần tính E")'.
O2 + + 4e 2 H2 O (2)
2 H2 O H 2 O2 + 2 H "+ 2 e (3)
O 9 + 4H * + 4 e 2 H 9O
■ =. I Q -2£^Ì'/0.0592
2H2O ì ; H2O2 + 2H^ + 2e
O2 + 2H* H2 O2 K =
Vậy =
Đổ đánh giá khả năng phản ứng oxi hoá - khử có thể tiến hành theo
các bưốc:
166
2. Đánh giá qua hằng sô cân bằng
})ể định lượng hơn cần tính hằng sô" cân bằng K. K càng lớn phản ứng
xảy ra theo chiều thuận càng mạnh. Tuy vậy, cần chú ý rằng việc đánh giá
so sánh các phản ứng dựa vào K chỉ có ý nghĩa đôi vối các phản ứng cùng loại.
nể đánh giá định lượng một cách chặt chẽ cần tính thành phần của hệ
phản ứng sau khi đạt tới cân bằng.
Nói chung việc tính toán cân bằng trong các hệ oxi hoá - khử khá phức
tạp vì:
- Các phản ứng oxi hoá - khử luôn luôn xảy ra kèm theo các quá trình
phụ (phản ứng tạo phức hiđroxo của các ion kim loại, phản ứng proton hoá
của các chất phản ứng là bazơ yếu hoặc phân li của các axit yếu, sự tạo
phức phụ,v.v...).
- Không phải mọi quá trình oxi hoá - khử đều là thuận nghịch và chỉ
xảy ra một nấc.
- Sự biến đổi của môi trường thực hiện phản ứng kèm theo sự thay đổi
lớn hệ sô hoạt độ của các châ"t phản ứng, vì vậy việc chấp nhận hoạt độ
hàng nồng độ cân bằng chỉ là một cách tính rất gần đúng.
Vì các lí do nêu trên, ở đây chỉ giới hạn ở việc tính toán cân bằng đôi
VỚI một sô trường hỢp đơn giản khi phản ứng oxi hoá - khử dược coi là
hoan toan thuận nghịch, khi có thê bỗ qua các quá trình phụ hoặc khi các
(lUcá trình nàv dã được không chế (ví dụ đã biết pH, biết nồng độ châ"t tạo
phức phụ, v.v...).
Trong trường hỢp có thể bỏ qua quá trình phụ và chỉ có một cán bằng
0 X1hoá - khử thì có thể tính thành phần cán bằng theo ĐLTDKL theo cách
đã giới thiệu trong chương 1 .
167
V i dụ 4.17: Tính cân bằng trong dung dịch thu đưọc khi lắc lá đồng kim
loại với dung dịch Ag* O.OOIOM và 0,1M cho đến cân bàng.
Dung dịch có môi trường axit, nên có thê bỏ qua sự tạo phức hiđroxo
của Ag*^ và
Vì: E“ (= 0,799V) (0,337V)
c 5.10-^
[] S .lO '-'-x 2 x
(2 x)'
= 10
1 5 .0 1
5.10 -" — X
Ví dụ 4.18: Đánh giá thành phần cân bằng trong hỗn hỢp gồm Ag"
l,0 .10 "A f, NH.ị l,0Af và Cu bột.
Các quá trình xảy ra:
- Tạo phức AgiNHj); (C nh^ ^
168
Ar + 2 N I1, Ar(N 11,)‘ ß. ^ 10'-'
1.0.10 ‘ 1.0
1 .0 -2 .0 .10 ' 1 .0 .1 0 '
1 .0 . 1 0 ‘
Ỡ.0 . 1 0 '
c 5.0.10 ‘
II (5.0.10 ' - . V ) 2.V
(2 .r)‘^
= 10
(5,0.10 ' - x )
MíẶc dầu Ag' tồn tại (lưới dạiiR phức Ag(NH,)^ nhưiiR vẫn hị Cu khứ
hoàn toàn.
169
2. ĐÁNH G IÁ CÂN B Ả N G O XI HOÁ - KH Ử DựA VÀO HẢN G s ố CÂN BẢNG
D IỀ U K IỆ N
Trong trường hợp dơn giản khi cân bằng oxi hoá - khử đưỢc thực hiện ở
những điều kiện xác định (pH, chất tạo phức phụ...) thì có thể tính thê
oxi hoá - khử điều kiện (thế thực) và sau đó tổ hỢp cân bằng oxi hoá -
khử theo cách thông thường rồi tính cân bằng theo ĐLTDKL giông như
ở trang 33 - 35.
Ví dụ 4.19: Đánh giá khả năng oxi hóa Fe^* bằng KMnOj ở pH = 2,0.
Cho c Fe, . = 0,10M ;C KMnO,
k 0,10M.
1,5 1V
Fe^" + e tí Fe''* ( 1)
[Fe^*]’
^ =^ + 0-05921g ( 2)
[Fe 2 +•
: v v ^ v
h + *p,ỈLI
Hoăc: E rc' . ^/rc, . = rc /rc
0,0õ92.1g (7)
h + */?„
170
T l i a y /? = (H*) = 1 , 0 . 1 0 *//,„ = 1 0 - * Ai = ' 0 ' ó a rút ra:
, 10 ■' + 1 0
E' =0.771 - 0,0;)02. —r— - —T = 0.708^
K- K “ 10 ■' + 10 ’
( 0)
0.0502, I.MnO.I
Hoặc E - E
,\ln(l,/Mn + — — - .. ( 10 )
0. 0502. 8
E'
Mni>Mn = F^M
" nO,^M
n +
0.0502.8
= 1.51 + ----- ^7^5— ( 2) = 1.521 V'
('uôi CÙII^ ta (•(') phan ứntí 0X1 hoa - khu (lióu kiộn (|)11 = 2)
'Pa cỏ thò (tánh KÌá fían dúnp’ thàn h Ịihan cân haiiỊí lh('o (15),
Vì A "rã t lón IHMI việc xac (lịnli ' r i ’t l l i cho la: .MnO' 0.080A/: Mrr" 0.020M
/I
[Fe"*]' = 2 ,3.10 -" -y [Fe"*l = 2,3.10 "/ (1 + lO'^®") * 2,3.10 -"M
[Fe®*] = 0 ,1 ^ [Fe®*] = 0 , 1 / ( 1 + 1 0 -" ") = 6 ,0 . 1 0 -"M
[FeOH"*] = 4,0.10-"M
[MnO¡] = 0,080M; [Mn"*l = 0,020M
Vậy Fe"* bi oxi hoá hoàn toàn bởi MnO,, ở pH = 2.
V í dụ 4.20: Đánh giá khả năng oxi hoá F bởi Fe®* khi có mặt của SCN .
Cho = 1 ,0 M; = 1 ,0 . 1 0 -®M; = 1 ,0 M; pH = 0 ;
= 0,771V ; = 0,535V.
pH = 0 nên có thể bỏ qua sự tạo thành các phức hiđroxo của Fe®* và Fe"*.
Tính thê điểu kiện:
Đối với Fe®*/Fe"*: Fe (III) + e Fe (II)
[Fe®*]
E= +0,0592Ig ( 1)
[Fe 2 + •
[Fe’
E= :
e 'Fc<m)/Fc(m + 0,05921g ( 2)
[Fe 2+ V
172
= 0.77] - 0,445 = 0,520V
0(7] veil cặ|) I ,/51 : E = 0 ,5 5 5 V
l^hiin uii^f :
(I.õaỏ)
0.(ir)í»‘2 _ Ị| J 7.(11
2 F(‘(IID + 51 2Kc(ll) f I, /c = 1 0
c 1.0.10' 1.0
[] 1,0.10 ^'-2x- 1.0 -5 V 2 v
x(2xỶ
= 10 '■* ( 0)
(1 .0 . 1 0 ‘ -2 .rr(1.0 -5 x )'
Với ‘2 r « 1 ,0 . 1 0 ‘ la m l l'a;
I 1, | = . r = 2 . 8 . 1 0 ’
0 -1 1 0 ' 0410'
= 2 .0 . 1 0 "A/.
5 .2 7 .10 '
1 +ẺA ,
n■ 1
I F<‘( S r N ’ )7 1 = 4 .5 . 1 0 'M.
(7’ic yen 1(5 lain bien (t(5i hoạt (1(5 của cae (kinii oxi boa - khu ,sC‘ làin lhav
(l(5i thê oxi hoá - khứ rú a rác rñ|) và (lo (ló anh hưonii (1(''I1 rân bang 0X1 hoá
- khứ. ('á r xâm 1(5 (|uan trong bao g(Hii: a) .-ai bii'ii (1(5i |)il: b) SỊÍ ró inạl r á r
r h â t tạo Ịilìửr và r) sụ tạo thi'inh r á r h())) rlìál II tan.
175
1. ẢNH HƯỞNG CỦA pH TỚI THÊ OXI HOÁ - KHỬ
1.1. Các phản ứng oxi hoá - khử có ion H* hoặc ion O H' trực tiếp
tham gia phản ứng.
V í dụ 4.21: Thiết lập sự phụ thuộc thế -pH đôì với các hệ oxi hoá - khử
sau:
a) Cr2 0 ^-+ 14H^ + 6e ^ 2Cr'" + 7 H 2 O ( 1)
0,0592
^ - K r .p ị /2Cr -
(3)
6 ^ (Cr'")^
M Ễ ^ lg 0,138 pH (5)
E ' là thế điều kiện phụ thuộc pH, pH càng giảm (môi trường axit) thì E ’ càng
tăng, tính oxi hoá của Cr2 0 7 ‘ càng mạnh, ở pH = 0, [H"^] = 1 thì E' = E ' = 1,33V;
ở pH = 1 thì E' = 1,29V, và ỏ pH = 7 thì E' = 0,364V. Như vậy ở pH = 1 , Cr.,0^'
còn oxi hoá đưỢc Br" - = 1.07V) nhưng ở pH = 7 thì Cr2 0 7 ' không oxi hoá
174
Với £*'= 0,17V, = 1 0 'H a rút ra:
E = l,00V -0,0õ92pH
pH càng tăng thì E càng gi<ảm nghĩa là tính 0 X1 hoá của Co(OH) 3 gitảm, tính
khử của Co(OH)2 tăng. 0 pH = 1 0 , E = 0,41V, ở pH = 14, £ = 0,17V.
1.2. Các phản ứng oxi hoá - khử không có ion H* hoặc ion OH’
trực tiếp tham gia phản ứng
ơ đây, pH ảnh hưởng gián tiếp đôh cân bằng oxi hoá - khử do sự tạo
phức hiđroxo của các ion kim loại hoặc sự phân li hoặc proton hoá của các
châ"t oxi hoá - khử là axit hoặc bazơ yếu.
Ví dụ 4.22: Xét ảnh hưởng của pH tối tính oxi hoá - khử của cặp
Fe^VFe'h
Trong nửa phản ứng ( 1 ) không có ion H* trực tiêp tham gia phản ứng.
Vì vậy trong môi trưòng axit (pH < 2) thế không phụ thuộc pH; ở pH cao
hơn (pH > 2) thì ion Fe^^ và Fe^* tạo phức hiđroxo.
Fe'* + H 2 O FeOH'"+ H* Ig v . „ = - 2 ,17 ( 2)
FeOH'* + e íĩ F eO ir
£ = E , ” . 0 ,0 5 9 2 lg !f'" ° H " l
[FeOH*]
*/? 1 0 “
'1 - 2 ,1 7
_
Vói E ị = iĩ," - 0,0592 I g ^ ^ = 0,771 - 0,0592 Ig^í^^^ = 0,55V
Như vậy, khi pH tăng thì E giảm, nghĩa là tính khử của Fe(II) tăng,
tính oxi hoá của Fe(III) giảm. Khi pH tăng nữa thì sẽ xuất hiện cặp oxi hoá -
khử mới:
175
Fe( 0 H)3 Ì + e Fe(0 H)2 Ì + OH-
Và thế phụ thuộc trực tiếp vào pH:
E = E ị - 0,0592 Ig [OH1
V í dụ 4.23: Xét ảnh hưởng của pH tói tính oxi hoá - khử của cặp s /s^\
s + 2e ^ s"-
0,0592,_
lơ -----1 (E I^ ^ .= E : ^ - 0 A S V )
Trong môi trường kiềm, s^~ là chất khử mạnh vì [S^"] càng tăng, E càng
giảm, trong môi trường trung tính hoặc axit yếu thì nồng độ ion giảm
do sự proton hoá của ion s^~.
S"- + HS-
Vì vậy E tăng lên, tính khử của s^~ giảm. Khi pH giảm đến một giá trị
nào đó (pH < 5) thì bị proton hoá hoàn toàn và ta có một hệ oxi hoá -
khử mới:
s + 2H^ +2e tí H2S = ^ 2 = 0,14V.
0,059 2,_ 1
ỏ đ â y E = E!J + 0,0592 pH.
2 “ [H2 S]
và thế phụ thuộc trực tiếp vào pH.
1.3. Sự phụ thuộc chiều hướng phản ứng oxi hoá - khử theo pH
Như đã nói ở trên, pH thay đổi kéo theo sự thay đổi thế oxi hoá - khử,
do đó chiều phản ứng có thể bị thay đổi.
a) ở pH = 0;
176
b) Trong dung dịch axit axetic 1,00M.
Các cặp oxi hoá - khử:
^0
B r 2 + 2e ^ 2Br" Br2 /2 Br = 1,085V (1 )
Từ (1 ) và (2) ta thấy thế của các cặp không phụ thuộc pH (trong môi
trường axit), tuy vậy thế của cặp MnO'/Mn^* lại phụ thuộc pH;
E - E'^ + Ig ^ j8
[Mn
c 1,00
[Ị 1,00 - X X X
Từ (4) ta rút ra
E = E ^ ~ 0,095 pH = 1,5 1 - 0,095.2,38 = 1,28V
Bởi-vì E°Đỉ'^/2 Đr E < E°d^/2 ^ỉ , nên trong dung dịch CH 3 COOH I M MnOr
chỉ oxi hoá được Br" thành Br 2 mà không oxi hoá được Ch thành CI2 .
Vỉ' dụ 4.25: Xét khả năng phản ứng của vối h phụ thuộc vào pH.
ở pH < 2
177
vi vậv. Fp ** oxi hoá đitợc 1 thành 1 ,
2 F e ‘^+2I ^ 2 F e - ‘ + I,
Trong môi triíòng kiềm yêii và triing tính, sắt tồn tại dưới dạng
Fe(OH), và Fe(OH).,:
Fe(OH),ị + e íí Fe(OH),ị + OH E" = -0.56V
Tuy vậy trong môi trưòng kiếm, !(),, không thế hiện tính oxi hoá.
Trong nhiều triíừng hỢp phần ứnp oxi huá — khử xảy ra kèm theo sự
thay dôi pH , ví dụ. phỉĩn ứng giữa axit asmid llAsO^ vỏi I._, xáy ra trong mỏi
trường kiềm vếu làm tăng độ axit của dung dịch:
HAsO,, + 1, + 2HẠ) -)■ H A s()f + 21 + 4 ir
Phản ứng giữa KIO;. và KI kéo theo sự giam độ axitcủa dung dịch:
1 0 '+ 5 1 + 6 H* 3Ọ + 3HẠ)
Sự tạo phức vdi các dạng oxi hoá, kliử làm thav dối hoạt dộ của chúng là
vếu tô’ quan trọng làm thav dối thô oxi hoá - khử. Thông thường sự tạo Ịihức
với một phôi tử xảv ra khác nhau vdi các dạng oxi hoá và dạng khử.
Chang hạn. trong hệ lon kim loại - kim loại;
M"" + / 2 0 íĩ M i
thì sự tạo phức chỉ xảy ra giữa dạng oxi hoá, M"* với pliôi tử L;
M"* + p L ML",
178
Do đó khi có mặt chất tạo phức L thì nồntí (lộ M"* giam và thô oxi hoá -
khứ giam.
D(a vc'Ji hệ:
\r*+ ,7,0 íí M'........
Ca M"* và M'" cùng có khỉí nãng tạo phức vổi phối tử L. ví dụ;
M "*+ p L ^ ML, /i,,
M ...... ' * + ( / L t ; ML,, /y.,
Nồng d() ca hai (lạng oxi hoá. khu (1 ( 'U giám khi có mặt phôi tử L.
Tuy vậy. trong nhiều trưòng lìỢp /i|, > /:/,| nghĩa là phức của phôi tử với dạng
0 X1 hoá bền hớn phức V(3i dạng khứ Ii(''n nồng (t() của M"* giảm nhiều hơn
nồng dộ của M'" và do dó E giam khi (■(') mặt của chất tạo phức.
Vi dụ 4.26: Dánh giá khá năng oxi hoá cua dôi vcti I khi có mặt
của F (C,.h » C , .h‘ ),
l V ‘ + (‘ ìí IV* E[' = 0 .7 7 IV
F cF ,+ e Î7 1<V* + 8 F E!; = ?
Dô dánh giá El’ 1^. 1^. . cỏ thổ lỘ Ị) luận như sau: trong dung dịch do
C| nên Fo‘* t(*ìn tại chủ yêu dưới dạng lù'F.i, do dó các (]uá trình xảv
ra
1 <C + {* 1'0
E ;’ = E|’ + O.OÕ921g/3,' ( 2)
179
E ị = 0,771 + 0,05921gl0-'2“® = 0,771 - 0,0592.12,06
= 0,057y
Eị = Eị = 0,057V « (0,54V) vì vậy FeFa không có khả năng
oxi hoá I" thành I 2 , ngược lại I 2 có thể oxi hoá Fe^^ khi có mặt của F“
I2 + 2 e 21 - K,
2 X I Fe^" + 3F- FeFo + e k :
2 Fe(CN)¡- + 21 2 Fe(CN)^- + I 2 K, ( 1)
K f = K ' A: — Ị Q 0 .0 5 9 2
V / 1 0 '
Cách 2: Tính E°
Fe(CN)*- í ĩ F e * '+ 6 CN- An
Fe*" + e ^ Fe^" K,
Fe""+ 6 CN- îïFe(CN)^- A. = 1 0 ^*
180
Ịị - Ị Q*' '">•'>•’■ >»2 - Ai
' ■ AIM
/i 1 n*'
K F|.(( N),, /Ki-(( N),' = K 2 = K I + 0 .0 5 9 2»1gỵy-^ = 0.771 + 0,0592 I»g|-q^I2
= 0.357V
lỉííi vì E !^ « EỊ' , I nên Fe(CN)i*' không oxi hoá được I thành Ỉ2 .
V i dụ 4.28:
Đánh giá khả năng oxi hoá - khử của cặp AgVAg khi có mặt của ion X
(X = C1 : Br ; I : SCN ).
Khi có mặt X :
Ag* + X AgX Ì
E= 0,0592 lg [A g 1 ( 1)
giám và tính 0 X1 hoá cúa Ag’ giam, tính khư của Ag tăng. Thực té khi có
mặt của X thì trong hộ xuất hiện cập oxi hoá - khử AgX/Ag:
AgX + e Ag + X
1
E = + 0.0592 Ig (2)
IX I
181
Thay giá trị của và /ís(Agx>. vối AgCl /í, = 1 0 ta được:
■^Agci/Ag ■^Ẳg*/ ’ ™ ràng tính khử của Ag tăng lên, tính oxi hoá của Ag*
giảm. Mặt khác theo phưong trình (2), E phụ thuộc nồng độ của X ,
nồng độ X" càng lớn thì E càng giảm.
V í dụ 4.29: Đánh giá khả năng phản ứng giữa và I'. Cho
C v c u - = 0 ,15 3 y ; E l ,3 ,. = 0.5355V; £cu, = 1Q-".
2x I Cu^’' + e - Cu^
31- I¡ + 2 e
2 (0 ,1 5 3 -0 ,5 3 5 5 )
Cu* + I tí C u ll = 1 0 '" ( 2)
nên nồng độ Cu* giảm mạnh dẫn tới sự tăng mạnh thê của cặp Cu"*/Cu*
E = - 0 ,0 5 9 2 I g ! ^
182
Nêu tính E ” đôì với cặp
Cu'* + ĩ- + e ^ CuU
Trong thực tế chúng ta thường gặp một số hệ oxi hoá - khử quan trọng
sau đây:
l. S Ắ T
1.1. Hệ Fe (ll)/Fe
Fe'* + 2e Fe E ° = - 0 ,4 4 V .
Fe là chất khử mạnh, dễ bị oxi hoá, nhâ”t là khi có axit loãng, s ắ t tan
trong các axit:
Fe + 2H* Fe'* + H2 T
Sắt dễ bị oxi hoá bởi oxi khi có mặt của nưốc. Fe đẩy được nhiều kim
loại ra khỏi muô'i của chúng như Ag, Cu, Pb v.v...
Trong môi trường kiềm rất mạnh, sắt bị khử nhanh khi đun nóng, rất
chậm khi nguội, tạo ra hiđro và Fe 3 Ơ4 hoặc (Fe 0 2 )2 Fe màu đen.
183
T ín h oxi hoá củ a Fe^*
oxi hoá được Sn^'" thành Sn'*'^; H2 S thành S; I' thành I2 ; SO2 thành
SO]- ; thành
T ín h k h ử củ a Fe^*
Trong môi trưồng axit, khử được MnO^ thành Mn^*; CrgO- thành
Cr^*; NO l mối đầu thành HNO2 và sau đó khử tiếp HNO2 thành NO.
Trong môi trường kiểm ta có hệ oxi hoá - khử:
Fe(OH)3 Ì + e Fe(OH)2 Ì + OH- E° = -0,55V.
Vì vậy trong môi trường kiểm yếu hoặc trung tính không còn tính oxi
hoá của Fe (III), ngược lại Fe (II) trở nên khử mạnh; Fe(OH) 2 khử I2 thành
T; NO^ thành NH*, khử các ion kim loại thành kim loại tương ứng (bạc,
bitmut, thuỷ ngân, v.v...). Fe(OH) 2 bị oxi hoá dễ dàng trong khí quyển và
chuyển thành màu xanh rêu, sau đó đen (hiđroxit sắt II, III); rồi đỏ nâu
của Fe(OH)3 .
2. COBAN
2.1. Hệ Co (ll)/Co
Co2 + 2 e Co E” = -0,28V
Co là chất khử trong môi trường axit, dễ tan trong HCl loăng.
Co'" có tính oxi hoá mạnh: Các muối Co(III) không bền, dị li chậm
thành Co'" và C0 O2 , C0 O2 phản ứng nhanh với nưốc cho Co'" và O2 .
Rất khó oxi hoá Co'" thành Co'" (trừ phương pháp điện phân hoặc khi
có sự tạo phức).
Co'" tạo phức mạnh hơn Co'", do đó khi có mặt các chất tạo phức thì
thê oxi hoá - khử giảm.
CoíNH,)^+e t; Co(NH33 /6
) £;' = 0 , 1 0 V
184
(V)(('X);‘ + 0 tiCoiVS)!,- E" = -Q.82V
( Y ‘ la an ión r ü a E D T A )
3. MANGAN
3.1. Hé Mn (ll)/Mn
Mn-^ + 2o íí Mn F ’ = -1.2 9 V
Trong mói triíring kiom manh oó the oxi hoá .MnO,i thánh MnO^'.
185
3.5. Hệ Mn (Vll)/Mn (VI)
E" = O.õ.-ịV
lon manzanal .\1 n()^ l)ốn Iroiiịí môi truòìiíĩ kiếm, khi a.xil hoá ihi
.\ln()^‘ lự oxi lìoá khử thành .\ln()^ và .VlnO .:
1Vonfí môi tníciiifí axil yêu hoặc Iruny" lính, .VlnO; hị khu tliành .\In(),.
Thô phụ thuộc pH. 'Prong môi Irưontí axil mạnh, .\1n()' là chất oxi hoá
mạnli. Thê ^iam khi pH tãiiịí.
Trontĩ môi trư ò n p'axit, .\1nO' oxi lioi'i n hanli F(‘" \ H (’ l đặc. S i r " ;
(khi nóiiịí). H S" ; A.s (111) v.v... 'rroii” môi trifon^f d('m axctal. chi có Br .
I hị oxi hoá. (’1 khónfí l)ị 0 X1 lioá.
Troiifí môi Iruñiift IfuiiK lính, axil \ôu, chi I-Ó các chát khứ rất mạnh
mới khu (lược .\ln(), llìàiih .Vln’’ ; (la .'((“) Inàiiip h(i|) là .\ln()| í)ị khứ thành
.\liiO;,. .\ôu (■(') chiíl lạo phức thích h<lỊj lliì .Mn()| cũng (■(') thĩi hị khử thành
.VIn (III) (Vidụ V ).
,\ln"* hi .\ln()| oxi hoá châm thành .Mn (IV): hi (1 M)()., + 11\()¡), (S,()^*
+ .Ag*). 1 0 | oxi hoá (khi m'mg) thành .\ln()|.
() pll rát cao (pll 5: M). .MiiO, bị khu ihành .\ln()| và MnO, thành
.\In(),.
4. CROM
4.1. Hệ C r(ll)/C r
1 K(S
4.2. Hệ Cr (lll)/C r(ll)
5. Đ ổN G
5.1. Hệ Cu (l)/Cu
5.3. Hệ Cu (ll)/Cu
187
Cu"^ không bền, tự oxi hoá - khử (dị li)
2Cu^ Cu'" + Cu
Cu không tan trong axit loãng, nhưng tan trong axit khi có mặt của O2
không khí.
2Cu + 4H" + O2 ^ 2Cu'" + 2 H2 O
Cu tan dễ dàng trong các axit oxi hoá: HNO3 bị khử thành NO, axit
sunturic đặc nóng tạo thành SO 2 . Các muối Cu'" bị khử thành Cu bởi
nhiều kim loại và nhiều chất khử mạnh khác (Al, Fe, Zn, Cd, Ti (III),
V (II) v.v...). Khi có chất tạo phức thích hỢp thì Cu'" bị khử thành phức
của Cu (I) hoặc thành hỢp chất ít tan của Cu (I).
2Cu'" + 4 1 - ^ 2C u Ii + I 2
2C u (CN)2 2CuCN Ì + 2(CN)2.
Trong môi trường kiểm mạnh (pH ~ 14) ta có các hệ oxi hoá - khử:
2 C u (OH)2 Ì + 2e í:; CU2 O Ì + 20H - + H2 O = -0,09^.
6. CLO, BROM, lO T
6.1. Clo
188
Clo tan trong nước (S =sO,lAf). ở pH 3 - 6 thì clo bị dị li;
CI2 + H2 O HCIO + + Cl- pK = 3,3
Sau đó HCIO bị dị li vô cùng chậm, khi nguội (sản phẩm cuối cùng là
CIO, và Ch).
lon C l' bị oxi hoá khi nóng và ở nồng độ cao bởi MnO,, IO 3 v.v...
6.2. Brom
Br 2 tan ít trong nước {S * 0,2M)
Br 2 (l) + 2e ^ 2Br" £ ° = 1,06ÕV.
Br 2 (H2 0 ) + 2e 2 B r' E = 1,085V.
Br 2 dị li ở pH = 7 - 8 thành BrO' và Br~.
Br 2 + 20H " ^ BrO" + B r' + H2 O
Sau đó BrO" dị li rất chậm khi nguội thành BrO^ và Br~. Khi nóng thì
sự dị li của Br 2 xảy ra hoàn toàn cho ta BrOg và Br’ ỏ pH = 8 .
Br" bị oxi hoá trong môi trường axit bởi MnO^, HCIO, Cr2 0 7 ‘ , H2SO,
đặc nóng, PbOa (ngay cả trong môi trường CH3COOH).
6.3. lot
Igír) + 2e ^ 2Ĩ = 0,5345V.
lot ít tan trong nước, s = 1,3 .10 ^M. Khi có I ' dư, I 2 tan nhiều do tạo
thành phức châ't I 3 :
I, + r i; K = 741
I 2 + 20H - í ; I- + 10 - + H2 O
10 " nhanh chóng bị dị li hoàn toàn ở pH = 1 1 cho ta I0 ¡ và Ị-.
lon h bị oxi hoá dễ dàng thành bởi nhiều chất oxi hoá: MnO",
HCIO, CI2 , Br 2 , HNO 2 , Fe^^, HgAsO, trong axit mạnh v.v...
I2 bị khử bởi H2S (cho S), S 2 O3 - (cho S ,O g"), S^- (cho s o ^ - ) .
189
7. OXI
Só oxi hoá: 0 trong 0.„ - 1 trong HX);; và - 2 trong HvO.
Hoặc: o , + 2H ,0 + 4e 40 H
Hoặc phổ biến hơn cả: + 4H*^ + 4e 2H./) £ "= 1,2 3 4 ^ (1)
£ = 1,2 3 -0 ,0 5 9 2 pH.
Tôc độ_phản ứng (1) rất bé theo cả hai chiểu. Oxi 0X1 hoá rất chậm
nhiều chất khử: Fe^\ H.,s, các suníìt, v.v... H.^O, OH , o^' bị oxi hoá vô cùng
chậm bởi các chất oxi hoá cực mạnh. M nO,, Ce'^ không oxi hoá đưỢc H^o.
Flo oxi hoá dược H /):
2 F, + 2 H./) 4HF + 0,T
Một số chất oxi hoá được nưốc khi có xúc tác, ví dụ Ag*^ oxi hoá nưốc khi
có bột Pt.
1910
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
1. Phản ứng oxi hoá - khử gồm hai nửa phản ứng; nửa phản ứng oxi
hoá chuyên chất khử sang dạng oxi hoá liên hỢp bằng sự nhưòng electron
và nửa phản ứng khử chuyển chất oxi hoá sang dạng khử liên hợp bằng
sự thu electron. Như vậy, phản ứng oxi hoá - khử liên quan đến 2 cặp
oxi hoá - khử: Oxi + Khj ^ Khi + 0 x 2 -
2. Để cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá - khử cần viết theo
phương trình ion - electron.
- Viết phương trình các nửa phản ứng theo các cặp oxi hoá - khử theo
đúng trạng thái tồn tại của các châ’t trong dung dịch. Để cân bằng rần
thêm bót các chất phụ có trong dung dịch và không thay đổi số oxi hoá, và
thêm bót sô electron để cân bằng điện tích.
- Tổ hỢp phương trìn h các nửa phản ứng bảo dảm sự bảo toàn electron
cho, nhận.
- Điều chỉnh môi trường thực hiện phản ứng cho phù hỢp với thực tê.
3. Đại lượng đặc trưng định lượng chiều phản ứng oxi hoá - khử là thế
điện cực. Đó là sức điện động của pin được tạo thành bởi điện cực hiđro tiêu
chuẩn đóng vai trò anot và điện cực tương ứng vói cặp oxi hoá - khử
nghiên cứu đóng vai trò catot. Như vậy thế điện cực của bất ki cặp
oxi hoá - khử nào cũng phản ánh quá trình khử: Ox + ne Kh.
Để so sánh cường độ các cặp oxi hoá - khử, người ta dùng đại lượng thế
điện cực tiêu chuẩn E° là thế đo đưỢc trong điều kiện chuẩn, nghĩa là hoạt
độ các châ\ đểu bằng đơn vị. E" càng lớn thì dạng oxi hoá càng mạnh, dạng
khử càng yếu. E° có dấu dương khi dạng oxi hoá mạnh hơn ion H* và dạng
khử có khả năng nhường electron kém hơn hiđro. Dấu âm của E" biểu diễn
khả nàng phản ứng theo chiều hưống ngược lại.
Đôl vâi 2 cặp oxi hoá - khử bất kì thì phản ứng có khả năng tự xảy ra
giữa dạng oxi hoá của cặp có E° lớn với dạng khử của cặp có E ” bé.
4. Hằng sô' cân bằng của phản ứng oxi hoá - khử phụ thuộc vào E"
nAE"
ỉgK = (ở 25“C) ( 1)
0,0592
191
i\E° là hiệu của£j" của cặp tương ứng với chất oxi hoá tham gia phản
ứng và của cặp tương ứng vói chất khử; n là tổng sô" electron tham gia
phản ứng.
Đôi vói các nửa phản ứng Ox + ne ^ Kh:
nE°
\gK = ( 2)
0,0592
Các biểu thức ( 1 ) và (2 ) được dùng để tính hằng sô’ cân bằng của các
phản ứng và để tính E° của các cặp oxi hoá - khử.
5. Để tính thế điện cực trong điểu kiện biến đổi hoạt độ (hoặc gần đúng
là nồng độ), người ta dùng biểu thức sau:
aOx + 6 B +cC + ne ^ mKh + /iD
0.0592, [Oxl"[BfỊCr
E = +- Ig-
ỊKhrỊD]”
6 . Thê của các cặp oxi hoá khử phụ thuộc vào nhiều yếu tô’ trong đó có
pH, nồng độ chất tạo phức phụ và sự hình thành các hỢp châ’t ít tan với
dạng oxi hoá và dạng khử.
Trong trường hỢp có các ion hoặc OH‘ trực tiếp tham gia phản ứng
thì thê’ phụ thuộc trực tiếp pH.
Trong các trường hỢp khác thì thế phụ thuộc pH do có sự tạo phức
hiđroxo của các dạng oxi hoá, khử là ion kim loại hoặc sự proton hoá của
các chất này nếu chúng là bazrt yếu.
7. Trong trường hỢp đơn giản có thể tính cân bằng oxi hoá - khử theo
ĐLTDKL (nếu các quá trình phụ có thể được bỏ qua). Trong các trường hỢp
phức tạp có thể tính theo thê’ điều kiện là đại lượng đưỢc xác định khi các
tham sô’ của các quá trình phụ có thể đánh giá hoặc đã đưỢc biết (pH, nồng
độ chất tạo phức phụ).
192
liÀI TẬP CHƯƠNG 4
4 .1. Nêu định nghĩa châ"t oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử. Cho ví dụ
minh hoạ.
*4.2. Phân tích sự tương đồng của phản ứng oxi hoá - khử với phản ứng
axit - bazơ.
4.3. Viết đầy đủ và cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá khử trong các
trường hỢp sau đây (dưới dạng phương trình ion và phương trình phân tử):
a) MnO; + SO 2 Mn'^ + s o ỉ ’
b) + Zn(r) U'" + Zn 2 +
Trong mỗi trường hỢp hãy nêu rõ các cặp oxi hoá - khử, các quá trình
oxi hoá, quá trình khử.
♦ 4.5. Vì sao nói thế điện cực đặc trưng cho quá trình khử? Giải thích ý
nghĩa của kí hiệu Í^ỗx/Kh-
♦ 4.6. Thế nào là anot? Thế nào là catot? Hãy nêu một số ví dụ và viết phương
trình phản ứng anot vậ phản ứng catot xảy ra trong một pin điện hoá.
193
♦ 4.7. So sánh E° của các cặp oxi hoá - khử xảy ra trong các trường hỢp của
câu (4.4).
»4.8. Cho = -0 .2 3 V ; = -0 ,7 6 ^ ;
b) V iết sơ đồ pin đưỢc d ù n g để xác định E° của các cặp nói trên.
c) Viết phương trình phản ứng thực tế x ả y ra khi các pin hoạt động.
*4.9. Trong các trường hỢp sau đây, những trường hỢp nào có phản ứng?
G iả i thích.
a) K M n O j + F e S 0 4 + H2 SO 4
b) FeCla + MnCl2 + H 2 SO 4
d) CI2 + FeCl 2
b) Mô tả ổự chuyển dịch điện tích trong quá trình pin hoạt động.
a) Zn(CN)^-/Zn
b) O 2 Î/O H -
194
c) C u (N H 3) f /C u ( N I Ỉ 3);
♦ 4.13. Tính thế của diện cực Cu nhúng trong dung dịch có thành phần:
c) Cu(C10,)2 0,050M .
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt dộng.
♦ 4.15. Cho E lA g /A g
= 0,799V ; Fe /F e
= 0,771V
a) Tính ;
b ) Tmh
♦ 4.17. Khi ghép lần lượt các nửa pin sau đâv:
a) Ag I Ag" 0,001 OM
vối điện cực hiđro tiêu chuẩn thì cực nào sẽ là anot, cực nào là catot?
Tính sđd của pin.
195
♦ 4.18. a) Nếu nhỏ vài giọt dung dịch KSCN vào dung dịch trong nửa pin
4.17 b, và nhỏ vài giọt HCl vào nửa pin 4.17 a, thì sdđ của pin tăng hay
gicảm? Giải thích.
b) Thêm NH3 vào dung dịch của nửa pin 4.17 b, cho dên dư thì thấy sđd
của pin giảm nhiều. Giải thích lí do.
♦ 4.19. Hãy giái thích sự phụ thuộc E - pH dôi với các hệ;
a) PbO^ /P ư
b) Cr^O? / 2Cr , 3 t
c) Cu^V Cu
d) CI2 /2C1-
Thiết lập phương trình phụ thuộc E - pH đôì với các hệ a và b.
♦ 4.20. Hãy đánh giá khả năng phản ứng của K^CrjOy với KBr.
a) ở pH = 1,00
b) ở pH = 3,50
Giả thiết hoạt độ các châĩ oxi hoá, khử đưỢc xét ở điều kiện chuẩn.
♦ 4.21. Hãy thiết lập khu vực pH sao cho KMn()4 có thể oxi hoá được 99%
B r và không quá 1% c r từ hỗn hỢp KCl 0,1 OOM và KBr 0,01 OM
(Giả thiết hoạt độ của MnO¡ và Mn^"^ dưỢc xét ở điểu kiện chuẩn).
b) Hãy giải thích sự phụ thuộc thê điện cực của mỗi cặp theo pH.
4 .2 4 . Giải thích vì sao ion r có khả năng khử được ion Cu'^^?
196
♦ 4.25. Tính cân bằng trong dung dịch thu đưỢc khi lắc một lá đồng kim loại với
10,0 ml dung dịch chứa Ag^ 1,00.10'^M và H* O.IOOM cho đến cân bằng.
b) Tính cân bằng trong dung dịch chứa KBrOa 0,010M và K B r 0,0700M
và HCl 0,10M .
★ 4 .2 7 . Đánh giá khả năng oxi hoá Ag bởi oxi không khí khi có m ặt của hỗn
hỢp NHa O.OIOM và NH4CIO4 0,010M . Tính tổng nồng độ của Ag trong
dung dịch thu được khi lắc lOOm^ Ag với 1 lít dung dịch NH3 0,010M
và NH4CIO4 O.OIOA/ khi có m ặt của không khí (áp suất p của không
khí bằng \atm\ % số m o l O2 trong không khí là 20%).
★ 4 .2 8 . Đánh giá khả năng oxi hoá bởi dung dịch B r2 ở pH = 2,0.
197
>*.• I- s
Chương 5
Phản ứ n g tạo thành các hợp chất ít tan đóng vai trò khá quan
trọng trong H oá học P hân tích, thường được s ử d ụ n g đ ể nhận biết,
tách và định lượng các chất.
Cân bằng giữa pha rắn và dung dịch bão hoà của hỢp chất ít tan
liên quan chặt chẽ với các căn bằng axit - bazơ, tạo phức, oxi hoá - khử.
Vì vậy, đ ế hiểu và lí giải được hiện tượng cần p hả i xem xét toàn diện
các quá trinh xảy ra trong d u n g dịch.
Trong chương này sẽ xét đến căn bằng tan, các yếu tô'ảnh hưởng
đến độ tan, các điều kiện đê có thế xuất hiện kết tủa, các điều kiện đê
có thè hoà tan kết tủa và các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái kết tủa.
1. ĐỘ TAN
Khi hoà tan cha’t điện li ít tan M„A„ trong nưốc thì các ion A"*', các
phần tử cấu trúc m ạng lưối tinh thể chất điện li, sẽ bị hiđrat hoá và chuyển
vào dung dịch dưới dạng phức chất aqua M(H2 0 )"*, AiHjO)"
)r
Khi hoạt độ của các ion MCHjO)"'' và A(H20)^ trong dung dịch tăng lên
đến một mức độ nào đó thì xảy ra quá trình ngược lại; các ion bị đehiđrat
hoá và kết tủa lại trên bê m ặt tinh thể. Đến một lúc nào đó thì tô’c độ của
199
hai quá trình thuận và nghịch bằng nhau và có cân bằng thiết lập giữa pha
rắn và dung dịch bão hoà:
Nồng độ của châ't điện li trong dung dịch bão hoà đưỢc gọi là độ tan (S).
Độ tan s có thể được biểu diễn bằng các đơn vị khác nhau (gllOOg dung
dịchig/ỉ: moỉ/l), thường hay biểu diễn theo moỉ/l.
Độ tan phụ thuộc khá phức tạp vào nhiều yếu tô": bản chất của chất tan
và dung môi, nhiệt độ, áp suât, trạng thái vật lí của pha rắn, v.v...
Đa số quá trình hoà tan đều thu nhiệt, do đó độ tan thường tăng lên
khi nhiệt độ tăng. Các dạng đa hình hoặc thù hình của cùng một chất có độ
tan khác nhau. Độ tan cũng phụ thuộc điều kiện làm kết tủa, Kết tủa tách
ra nhanh (ở dạng tinh thể hạt bé) có độ tan lớn hơn kết tủa tách ra chậm
(dạng tinh thể hoàn chỉnh).
Độ tan phụ thuộc nhiều vào thành phần dung dịch (lực ion, chát tạo
phức, pH, v.v...) Các yếu tố này sẽ được xem xét sau.
2. TÍCH SỐ TAN
Cũng như các đại lượng hằng sô" cân bằng, phụ thuộc nhiệt độ, bản
chất của chất hoà tan và dung môi.
Để đánh giá độ tan phải chuyển biểu thức (5.3) sang liên hệ nồng độ.
Thay (M^o = [M'*"'] /"m và (A"‘") = [A"'"]/)^ vào (5.3) và sau khi tổ hỢp cần thiết
ta có:
200
ị^ n .y n ^ ^ ^5 4)
K" được gọi là tích sô" tan nồng độ, f\ à hệ sô" hoạt dộ.
A gC li Ag" + c r K, = 10-‘°'°
[A gi [ C 1 1 = Ì C , ' = ìí:
Vi dụ 5 .2 : Tính tích sô" tan nồng độ của Fe(OH)3 ở lực ion I - 0,1.
Biểu thức tích sô" tan nồng độ: [Fe“"^]ỊOH-]“= K^f^ ^'foH ~
fon = ^ .7 7 6
sỊõẬõ
lg/-^^,. = - 0,5.3^ 0 , 2 . 0,10 = - 0 ,9 9
1 + Vo.io
4 - = 0 ,1 0
1
k : = 10-“' = 2 ,14.10-
(0 ,7 7 6 )“.(0,1)
201
Trong dung dịch ở lực ion râ't tháp thì có thể coi hệ số hoạt dộ ion f = 1 và
K = Kl (5.5)
lúc dó mọi phép tính theo tích số tan dều thực hiện theo nồng dộ.
Nhưng như ta thấy trong các ví dụ (5.1) và (5.2), điều này chỉ thực hiộn
dưỢc trong diều kiện vô cùng hạn chế (ví dụ kết tủa rấ t ít tan, nồng dộ các
ion lạ vô cùng bé) mà rấ t khó thực hiện trong thực tế. Tuy vậy. như đã nói
đến trong các chương trưổc, mục đích của phép tính toáh là để dự đoán
hiện tưỢng và minh hoạ một kết luận lí thuyết nào đó về các hiện tương
hoá học xảy ra trong dung dịch, do đó ta có thể chấp nhận điều kiện gần
đúng (5.5). Chỉ khi việc tính toán tỏ ra mâu thuẫn với thực tê" thì ta mới
tính theo (5.4).
3. Đ Á N H G IÁ ĐỘ T A N VÀ T ÍC H s ố TA N
V í dụ 5 .3 : Tính tích sô" tan của KClOg biết rằng ở 20"c, 100^ nước hoà
tan đươc l,80.g muô"i, tỉ khô"i của dung dich d = 1,011 gh n l (M|.;(.|Ç, = 138,56).
p _ 1,8.1000,1,011
Wrio. = — =0,129M
(100+1,8). 138,56
KClO^ị n + CIO, K, = ?
[K*] = [ C 1 0 J = 0,129M
0 dây không có quá trình phụ, song độ tan khá lớn, cần kể dến ảnh
hưởng của lực ion:
Vo, 129
Ig/". = - 0 , 5 . - 0 ,2 .0 ,1 2 9 = - 0 , 1 1 9 - > / ; = 0 ,7 6 .
1 + Vo, 129
= ( K ^ ) ( c i o :) = [ K n [ c i o ¡] .4 ../ ;,,,. =
202
Kl = (0,129)'^ = 1,66.10'"
Rõ ràng là khác nhiêu với K" do độ tan của KClOị khá lổn.
Ví' dụ 5 .4 : Tính tích sô tan của AgCl trong dung dịch bão hoà AgCl biết
độ tan của AgCl ở 2 0 " c là 1,001.10-’A/.
[A gi = [CT] = S (31
[Ag1[CT] = KI
( 1 ,0 0 1 .1 0 - Ỵ = KI = 1,002.10-''’
Nồng dộ của Ag^ và CT râ’t bé, lực ion rất bé, do dó . - /'(•I ~ 1 và
c 1. 0 0 1 . 10-"
[] 1,001,10-" -1C :c 1C
=10
1,001.10 " -1C
203
3.2. Tính dộ tan từ tích sô tan
l’ hó|) tinh |)hô hiên là lính (ỉô líiii tù lú'h sô tiin.
B à i toán (ỉitợc ihự r hiện theo ti'inh lự nị^ntỢc lại V(')i việc tính tích sô lan
từ độ tan. Trong trường hỢp tỏng quát, việc tinh toán (tộ tan khá phức tạp.
vì cân hằng của h(.tp chất ít tan tluf(jng (li kcíin vói các (Ịiiá trình |)hụ. trong
(!(') có vSự tạo ị)hức hiíỉroxo của lon kiin loại, sụ |)roton hoá của anion của h(iỊ)
chất ít tan (tlnừlng là haz(í yên) và sự tạo |)hửc |)hụ của ion kim loại. l'hÓỊ)
lín h chỉ đ(tn gián trong trưítng h(.tỊ) hạn chò klii (•(') llù' h(') (Ịua quii trinh |)hụ
hoặc khi (tã hiôt |)H, nồng (í() chái tạo |)luic |)hụ v.v...
( 'u n g như trong trưìing h(.JỊ) tính tích S(V la n . khi lín h độ tan cẩn phái:
- M ô liì các cân h an g xiív ra tro n g (long (lịch, tro n g đó C(') cân h ần g của
h(lỊ) chỉVt ít tan. các cân h ần g |)hụ.
- Đ án h giá mức (tộ x á v ra của các (piá trình phụ (căn cử vào các h ã n g
S(") cân liang).
- T h iê t l(i|) hiên thức lín h tích S(‘) tan.
- Thiôt lập hitni thức lín h n(‘ing (1() các phan lử k h ác sinh ra (lo (Ịuá
trình phụ.
T r o n g trướng h(.iỊ) cần ihiỏl |)hai (tánh giá gan (túng pH hoặc nồng (t()
chát tạo phức.
- T() h((|) các biến thức rút ra V(')i hi('u ihuc lích S(‘) tan (lô (tánh giá (tộ tan.
V/' d ụ 5 .5 : T ín h (t() tan của B a S O , trong (lung (lịch l)ão hoà HaS()|. ( ’ ho
/c., củ a B a S O , liằn g 10
(aic h ằ n g sí“)’ của các cân h an g {'¿) v à (0) là (]uá hó. (’ ó thố h() (|ua cac
(Ịuá trìn h phụ và (tánh giá (tộ tan theo {1). r;Yt l)ó (•() thò coi Ấ”, = /í'
B a S O .ị Ba'* + s o ' ấ; = 10
[ ì
2(0
-
K
S = V ũ r ^ = 1,05.10-® moin
2S = [P] (6 )
s 7,86
— (2S)^ = 10-
1 + 10 - '
s = Cp ,. = [Fe"1 + [FeO H I
205
Tổ hỢp (6) với (5):
S = [S ^ 1 [1 + ( 10 )
V
Tổ hỢp (7), (10) với biểu thức tích sô’ tan (11)
[ I V I [S^1 = K, ( 11 )
s~
c)c:------------------------------------------------------— = K .
ta được: ( 12)
• (I + * p h ')[i + K j,h t ( a: , , / í , j 'h^\
Thay h -- 10 '’" = lO^’ và các giá trị của *p, K ^2 vào (12) ta đưỢc:
s= + 10"®") = 2 ,4 3 .1 0 “' M.
206
Rõ ràng, độ tan là quá bé, do .đó giả thuyêt coi (H'^] = 1 0 “' là đúng. Độ
tan tuy bé nhưng vẫn lớn hơn nhiều dộ tan tính gần đúng không kể quá
trình phụ (So = s ỊĨ^ =
Ví dụ 5 .9 : Tính pH và nồng độ cân bằng của các chất trong dung dịch
bão hoà Fe(O H )3.
Trong dung dịch có các cân bằng:
Bởi vì ion giải phóng ra từ (2) sẽ tương tác với ion OH từ (1) nên
cần tổ hỢp hỢp lí các cân bằng (1), (2) và (3):
+ OH- ^ H2O k :
Việc so sánh 3 Ccân bằng cho thây cân bằng (3) là chủ yếu, nghĩa là pH
của nưổc không bị ảnh hưởng do sự hoà tan của Fe(O H )3. Ta châ”p nhận:
207
Nêu không tính đến các cân bằng (2) và (3) thì
10 -37.5
^Fe(OH), 10^
27
của Agl rất bé, nồng độ NH3 khá lớn, do đó có thể coi khi hoà tan Ag* sẽ
chuyển thành phức có sô" phối trí cao nhất AgCNHj)^. *p rấ t bé, có thể bỏ <iua
sự tạo phức hiđroxo. Kị, cũng tưdng đôi bé, có thể coi sự proton hoá của NH3
cũng xảy ra với mức độ không lớn.
Có thể tổ hỢp các cân bằng (1), (2) và (3):
A gU + 2 NH 3 ĩ:; Ag(NH 3 ); + r
1,0
1,0 - 2S s
s
^ —
= 110 = 10-«»
( 1,0 - 2S) 1,0 - 2S
208
Việc tính theo (2) cho ta:
Nồng độ các dạng tồn tại của Ag'^ đểu rất bé so vói AgCNHj)*, vì vậy các
giả thuyết đã nêu ở trên là có thể châ'p nhận được.
Độ tan của Agl trong NH3 1,00M là 4,2.10-'M. Agl tan rất ít trong NH3.
A *+ HA K-1 (5.8)
M + X ^ MX (5.9)
209
Độ tan của MA phụ thuộc pH và nồng độ chất tạo phức phụ X. ơ điều
kiện cô" định pH và nồng độ của X có thể tính được tích số tan điểu kiện K :
tính độ tan của kết tủa theo ĐLTDKL áp dụng cho (5.6) dùng thay cho K^.
V í dụ 5 .1 1 : Tính tích số tan điều kiện và độ tan của Pbl2 trong dung
dịch CHaCOONa 1,00 Mvà CH3COOH 1,0 M.
k \
210
a, =
K > K, etui yen là do PI)"* tạo |)hửc vỏi ('ll làm lăng độ tan
I S' 2S'
(S').( 2 S'y- = 10
lO'*-"
TO tanS'^ ■ >— ----- = 10 = 1.0 .1 0 "A/
Vi dụ 5.1 2 : Đánh giií tích -SÔ Lan (ỉiốu kÌỊMi và (ìộ tan của {'aC();Ị trong
hỗn hỢp NH|C1 l.OOM và NH:j l.OM.
C aC O .ị í í Ca-* + c o ;;- K = 10"'* (1)
.\h ; í^ n h ,+ h* K, = 10 (2)
f)ê đánh giá a phải hiêt pH. Có thô dành giá gần dũng dại kạing nàv
(lựa vào cân hang (2)
c 1 1
|J 1 .0 - .T 1 ,0 + .T .r
Jf(1.0 + x) ^ _ IIJ.J
= 10*'-'
1 .0 - .r
211
ư la .. = = 1 (7)
1 + * ///? ' 1 + 10 '- ‘'.10”-'
K
k ., a:,, _ 10
«ro = — Mũ3r = «-075 (S)
/?- + a:,,/? + x . a:,,, ~ 10 + 10 + 10
a: ’ = 10 (0.075) ' = 10
I1 S’- S'
S-^ = a:.
So với độ tan trong nưỏc s - sỊĨ^ - 10 ' = 7.08.10 ‘M thì độ tan S'
trong NH , Vcà NH|(’ l (1.0 M) tăng If'n nhii'u. do COrj hi proton hoá.
3.4. Áp dụng định luật bảo toàn proton để dánh giá độ tan
Trong triíòng hợj) không thê (l(in gian rá r lụiá trình |)hụ và khi không
biêt cár tham .sô rủa rác C|uá trình phụ ( Ị ) I 1 . nồng dộ rhât tạo |)hứr
phụ) thì ró thô áp dụng DKP dê línli pH (dùng |)lui(ing |)háp tính lặ|))
và sau do danh gia dộ Lan. Dưdi dây ta sẽ xol một vi dụ iưdng dôi ddn
gian dô minh hoạ.
Ví dụ 5 .1 3 : Tính dộ tan của B a ('(); 11’ong dung dịrli hão hoà B a ('()
( ’ár (Ịuá trình Xíiv ra:
B a ('(), 4 - Ba-' + Cí)^ K = 5.0.10'' (1)
212
Sự Ị)TOton hoá của CO3 là đáng kể, không thế bỏ (Ịna. Ta có thể áp dụng ĐKP với mức
không là Ba^CO^ , H ,0
[H1 = [OH 1 - [ H C 0 J - 2 [ C 0 2 (5 )
[CO.,] = [ CO3 ]/i' vào (5) và sau khi tổ hỢp cần thiêt, ta rút ra phương trình tính
/i = [H*[ (đê đơn giản ta coi các hệ sô hoạt độ đều bằng 1):
h = (6)
Vi + í T3,‘[CO^ ] + 2iK^,K^,) '[Cơị ]h
= [CO¡ ] il + K j h + KJ (7)
[Ba'^JiCO,^ ] = K , (9)
( 10)
nể tính lặp, mới đầu cần đánh giá gần đúng nồng độ CO3 , ví dụ chỉ dựa vào cân bằng
(9):
Tính gần đúng nồng độ ion [H*] ví dụ, theo cân bằng proton hoá nấc thứ nhất của CO3 :
213
CO^ + H /) i:; n c o , + OH = - ^ = 10- ( 11)
K.^.,
c 7,1.10"
[] (7,1.10 " - :r) ;c X
Sử dụng các giá trị ICO3 ]| 7,0.10 " và /ỉ| s: 1.10 vào biểu thức (6 ) ta tinh đưcK:
h-,. Thay giá trị /i._, tính được vào (10) cho phép tính [CO3 ]., chính xác hơn và việc
tính lặp dưỢc tiếp tục cho đến khi thu đưỢc kết quả hội tụ với sai sò cho phép. Độ
tan được tính theo (7).
Với sai sô cỡ 4% chỉ cần 2 lần tính lặp là đủ và độ tan s - 1,29.10 ' M.
Chú ý rằng, nêu tính gần đúng bằng cách tô hỢp (1), (2) và (3):
[] s s s
Đại lượng Su có the coi là gần đúng vì khác với s clên 1,3 lần.
^ niM"* + nA" K ( 1)
214
pWpu ^ IT
( ) 2
Ví dụ, để có kêt tủa Fe(0H)3: c C’ > K 8 (F e (O H ), )
Ke’ " ■ OM »ít'
Vi dụ 5.74; Trộn 1,0 m/ HCl 0,30 M vói 1,0 m/ Pb(NO:i)2 0,010 M. Có kết tủa PbC1.2tách ra
không ?
Nồng độ của các chất sau khi trộn:
c,n.| = 0,30/2 = 0,15M ; Cp^Non, = 0,010/2 = 0,0050M
HCl + C1
0,15 0,15
0,0050
Pb-* + 2C1 PbCỊ
l)iêu kiện xuất hiện kêt tủa PbCl,:
Jf(l,5.10 + 0.18
(5.10 ® -x )
5 .1 0 '\10 *■ '*
Với « 5.10 ■’ —» x = = 2,2.10 * « 5 . 1 0 •’
1,5.10 '
c ,^ = 5.10 ^ -
Ph“
X = 5.10 ^ (sự tạo phức hiđroxo là không đáng kể)
215
Trộn 1,0 m ỉ MgCl.¿ 0,0200 M với 1,0 m ỉ hốn hỢp NH3 2,00 M +
Ví dụ 5 .1 5 :
NH4CI 2 , 0 M. Có kết tủa Mg(OH) 2 xuâ't hiện hay không ?
n h ^c i - ^ n h ; +C1-
1,0
0,010
-12.8
Mg'* + H2 O MgOH^ + '’P = 10 (2 )
ơ 1,0 1,0
1,0-x 1,0-tx X
X = 10-^-^®
1,0 - X
ơ 0 ,0 10
c 0,0 1 - y 10 -
y(io~^’^^) -12,8
= 10
0,010-y
cMg , =
v ố i y « 0 ,0 1 -^y = 2,7 .1 0 ^ « 0 ,0 1 0 -> 2 0 ,0 10
Điều kiên
•
kết tủa: cMg^* .c"OH = 10 -'.(10 ^'^®)' = IQ-"“ < IQ
- 10.9
216
2. Sự KẾT TỦA HOÀN TOÀN
Để tách một ion nào đó ra khỏi dung dịch, người ta thường chọn thuôh
thử thích hỢp để tách ion đó dưới dạng kê’t tủa. Phép tách kết tủa được coi
là hoàn toàn nêu nồng độ của ion còn lại trong dung dịch sau khi tách
không còn gây cản trở đến các phản ứng đưỢc thực hiện trong quy trình
phân tích về sau, hoặc khi lượng còn lại của ion đó nằm trong phạm vi
sai số của phép phân tích định lượng. Thông thường, đối vối phân tích hoá
học ngưòi ta chấp nhận có thể coi phép làm kết tủa đã hoàn toàn khi nồng
độ của ion còn lại c < 10"^ - 10“®M.
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN VIỆC LÀM KẾT TỦA HOÀN TOÀN
Yếu tố quan trọng nhất quyết định đến việc làm kết tủa hoàn toàn là
lượng dư thuốc thử. Lượng dư thuốc thử có thể gây ra các hiệu ứng sau:
- Hiệu ứ n g làm giả m độ tan do có mặt ion cùng loại với lon của kết tủa.
Từ cân bằng (5.2) ta thâV khi tăng nồng độ của A"‘" (hoặc M"^) thì cân bằng
chuyển dịch sang trái và độ tan của kết tủa M„.A„ giảm. Như vậy, việc làm
kết tủa A"‘~ (hoặc M"*) sẽ hoàn toàn hơn. Chẳng hạn, khi thêm dư
ion SOj' vào dung dịch Ba^* việc làm kết tủa Ba^* dưới dạng BaSO^ sẽ
hoàn toàn hơn.
- Hiệu ứ n g lực ion có khuynh hướng làm tăng độ tan. Khi thêm dư
thuôc thử thì lực ion tăng, trong đa số trường hỢp làm giảm hệ số hoạt độ
ion. Từ biểu thức (5.4) ta thâV sẽ tăng khi hệ sô’ hoạt độ giảm và độ tan
cũng tăng.
- Hiệu ứ n g p ha loãng. Khi thêm dư thuôc thử thì đồng thời thể tích
dung dịch tăng và do đó lượng ion nằm cần bằng vối tướng rắn trong dung
dịch bão hoà cũng tăng lên.
- Trong nhiều trường hỢp thuốc thử d ư ph ả n ứng hoá học với kết tủa,
do sự tạo phức của ion kim loại vối thuô’c thử dư, do sự tạo thành các
hiđroxit lưỡng tính của các ion kim loại tan đưỢc trong thuốc thử dư, v.v...
217
X ét lần lượt các trưòng hỢp thường xảy ra:
(J đây thuôc thử gây ra 3 hiệu ứng đ<ầu tiôn. trong đó hiệu ứng thứ
nhất là quan trọng. Thông thường dung dịch thuôc thử làm kết tủa bao giờ
cũng có nồng độ lớn hơn rất nhiều lần so với nồng độ ion bị kêt tủa, phô
biến là gâ'p đôn vài chục lần. Phép tính toán cho thấy trong trường hỢp nảy
phép làm kết tủa là tốì ưu, nghĩa là lương ion còn lại sau khi kết tủa là bé
nhâ't sẽ xảy ra khi ta chọn tỉ lệ thể tích thuốc thử và thể tích dung dịch
chứa lơn bị kết tủa theo đúng tỉ lệ hộ sô hỢp thức trong phương trình phản
ứng Kêt tủa.
Sr(NO;j)2->Sr-^ + 2NO¡
218
Hai dung dịch có lực ion như nhau, nên khi trộn chúng theo bất cử tỉ lở
thể tích nào, cuôì cùng ta vẫn được dung dịch có lực ion không đổt. Theo
(1.23) ta có:
V 0,059
IrAi = -0 ,5 .4 . - 0 ,2 .0 ,0 5 9 = - 0 ,3 6 7
1 + Ự0,0Õ9
K '^ 5 1 0 ' ’
/•„ = 0 ,043 = /soị » ỵ-2 = = 1,9.10
a) Thêm 1 ml ( : Vg =1:1)
b) Thêm 5 ml ( : Vg =5:1)
^ _ 1 ,4 7 .1 0 '" .5 ^ _ 6 .1 0 '
so- 6 6
1 ,4 7 .1 0 -^ 0 ,2 _ _ ^ 6 .1 0 ‘M
c„, = 2,45.10''A/ ; — 5.10-^M
1,2 1,2
. C g = 5 .2 ,4 5 .1 0 '^ = 1 ,2 2 .1 0 ‘®< KI không có kết tủa SrSO^ xuât hiện.
Trong trường hỢp tổng quát khi Cì^» C m, đôl với phản ứng
2A + M M A,ị
21(9
b. Thuốc th ử làm kết tủa được m ộ t sớ ion. S ự kết tủa phân đoạn
Trong trường hỢp cùng một thuôc thử có thể tạo được kết tủa với hai
ion cùng có m ặt thì việc tách hoàn toàn một ion nào đó phụ thuộc vào quan
hệ nồng độ của hai ion có m ặt và quan hệ giữa tích số tan hai kết tủa tạo
thành giữa các ion này với thuổc thử.
Chẳng hạn, khi thêm thuốc thử A vào dung dịch chứa các ion M và N''\ có
khả năng tạo kết tủa với A:
mM + pA M„.Ap (5.15)
nN + qA ^ (K -r (5.16)
(5.18)
Từ (5.17): (5.19)
Từ (5.18): (5.20)
Tuỳ theo quan hệ giữa (C a) i và (C a)2 rnà thứ tự xuất hiện các kết tủa sẽ
khác nhau. Chẳng hạn, nếu (C a) i « (C a)2 thì khi thêm rấ t chậm thuốc thử
A vào dung dịch hỗn hỢp M và N thì mới đầu phải có kết tủa M„,Ap xuất
hiện vì lượng thuôh thử tôi thiểu cần để có kết tủa M,„Ap ít hơn lượng cần đê
có kết tủa xuất hiện. Trong quá trình xảy ra sự kết tủa M„,Ap lượng
thuôc thử tăng dần nên đến một thời điểm nào đó cả hai hệ thức (5.17) và
(5.18) đểu thoả mãn và ta có đồng thòi cả 2 kết tủa cùng xu ất hiện.
220
q X Ị M,„Apị ^ mM + pA
p X I ợA + nN N„A,,ị KI
ấ:;,
(5.22)
[N]^" “ kÌ
Nếu cho [N] = C n thì từ (5. 22) ta dễ dàng tính dược nồng độ của [M]
lúc kết tủa N„A^ bắt đầu xuất hiện.
Trong trường hỢp q = p = m = n = l thì:
|M1 = | ^ C , (5.23)
ÍV.T
Ví dụ 5 .1 7 : Hãy đánh giá khả năng tách hoàn toàn ion Ag^ ra khỏi ion
Pb^* bằng thuốc thử HCl. Cho . = 1,0.10-'M , Pb' = 0,1 0 M.
HCl > H* + cr
sl 10'
Điều kiện kết tủa AgCl: (C )j > = 10 ■7,0
10 '
•■'g
ri? 1-1 n
Điểu kiên kết tủa PbCl2: (C„, ), > 1— — = , —-— = 10 ' ®
Vo, io
221
Rởi vi (C^,| )i « (C^I )2 nên kết tủa AgCl xuất hiện trước.
KỈII kết tủa PbCl2 bắt đầu xuâ't hiện ta có cân bằng:
20.0
[Ag^ K _ 10
4,8
= 10 ’
[Pb'2 + 1 K ,. 10
nghĩa là Ag'" đã bị kết tủa hoàn toàn dưối dạng AgCl khi kết tủa PbCla bắt
đầu xuất hiện. Nói cách khác, có khả năng tách hoàn toàn Pb^'" ra khỏi Ag*
bằng HCl.
Trong trường hỢp này chỉ nên dùng bazđ yếu làm thuổc thử (ví dụ NHg,
piriđin C5H5N) không thể dùng kiềm mạnh, vì chỉ một lượng dư nhỏ của
thuôc thử sẽ làm tăng độ tan kết tủa. Ta có thể tính được lượng thuốc thử
để thu đưỢc độ tan tối thiểu từ biểu thức đô tan.
222
Vi dụ 5 .1 8 : Đánh giá khả năng làm kết tủa A1(0H)3 từ dung dịch AICI3
bằng NaOH.
Các quá trình xảy ra:
- Quá trình kết tủa Al(OH)3:
Al^* + 3 0 H -Í Í Al(OH)3ị ( 1)
s = [A P ] + [AIO2 ] (3)
K.
vào (3) ta có: s= + Ẵ'[OH" (5)
[O H -f
Phân tích phương trình (5) ta thấy mới đầu khi nồng độ thuôc thử râ't
bé thì số hạng thứ nhất vế phải đóng vai trò quyết định độ tan: [OH ] tăng
s giảm. Khi nồng độ OH" tăng lên đến một mức độ nào đó thì sô’ hạng thứ
hai quyết định độ tan: [OH"] tăng, s tăng.
★ Lấy vi phân phương trình (5) ta có:
dS 3K.
+ K ( 6)
d[OH- [OH*
dS
Độ tan đạt giá trị cực tiểu khi = 0. Từ (6) ta tính ra:
d[OH-
(V)
K
Thay các giá trị của K,, K vào (7) ta tính ra: [OH'],„i„ = 5,23.10"® M và
dùng đại lượng này ta tính ra s„,i„ = 2,8.ĩ0'^m ol/l. Lượng Al(OH)3
tương ứng với độ tan trên là 2,2.10"3 g / l là có thể châ'p nhận đưỢc trong
các mục đích thông thường. Tuy vậy để thiết lập đưỢc điều kiện trên là
vô cùng khó khăn. Chẳng hạn, khi làm kết tủa từ dung dịch AUNOsls
0 ,0 1 0 0 M bằng dung dịch NaOH 0,20 M, nếu coi thể tích cuối cùng của
hỗn hỢp là 1 m ỉ và nếu ta cho dư 1 giọt NaOH (V = 0,03 m l), lúc đó:
223
3 .Ĩ0 ^ 0 .2
-6 .10 'M
1
c 6 . 10-
[| 6.10 -X X
- = 40 -> X - 5 .8 5 .1 0 ’ M
6 .1 0 -X
Có thế coi s s: [ AIO.^ ] = 5,85.10 ’M gấp 20000 lần độ tan tôì thiểu! Nếu
coi toan bộ lượng Al ’* dã chuyên vào kêt tủa thì độ tan này chiêm tỉ lệ;
5 .8 5 .1 0 ■ '.10-
58,5% lượng A1(OH).ị dã có !
10
Trong trường hỢp này nêu dùng NH;ị dư thì việc tính toán như trên cho
thâV nếu cho dư 1 giọt (0,03 ml) NH;t 0.20M và thể tích cuôì cùng của hỗn
hợp là 3 ml thì dộ tan của AU()H).i lúc dó là 4,8 .1 0 - ’mo///, chiêm 0,48%
lượng kêt tủa theo tính toán lí thuyêt.
M + nA MA„ ß„ (5.27)
Nếu không tính đến sự tạo phức hiđroxo của ,M và sự proton hoá của A
thì dộ tan s được tính theo:
224
s = ỊM) + [MAI + [MAJ + ... + [MAJ (5.28)
Muí vậy nồng độ phức chất [MA] trong dung dịch là một đại lượng hằng định
và được gọi là độ tan riỀng S ’.
Từ (5.32) ta thấy mối đầu khi tăng [A] thì số hạng đầu quyết định độ
lan. do dó khi tăng [A] thì s giảm. Sau đó, khi tăng [A] thì các sô' hạng sau
dóng vai trò quyết định và s tăng theo [A| (xem đồ thị trên hình 5.1). Đe
tính dộ tan tô'i thiểu ta lấv vi phân (5.32) và cho triệt tiêu để tìm ra (A]n„n
và sau dó tinh s„„„ như dã làm trong ví dụ (5.19).
Một số ví dụ thường gặp khi kết tủa tan trong thuốc thử dư do tạo phức:
- Kết tủa các hiđroxit kim loại tan trong N H ị do tạo được phức chât
amin (('u'*, Co~', N i'\ ('d ‘ * , Hg“*, AgT-
v.v...
225
Vì vậy, muôVi tách các ion này dưới dạng hiđroxit thì nên dùng NaOH,
mà không dùng NH3.
- Các kết tủa halogenua, xianua, thioxianat của một số kim loại (Ag*,
v.v...) tan trong thuôc thử do tạo phức:
Ví dụ, AgCl (K^ = tan ít nhiều trong HCl đặc;
AgCNị + C N - A g ( C N ) : 10‘|5.1
- Các oxalat ít tan của nhiều kim loại (Cu^^, Zn^"^, Cd^^, Mg^'", v.v...) tan
trong thuốc thử dư:
HCl ^ H* + c r
12 12
c 12
[] 1 2 - :r
= 10"'®® ^ x = l ,3 .1 0 ‘ 'M
1 2 - X
226
Ví dụ 5.20: Có khả năng làm kết tủa hoàn toàn ion 7jvĩ* bằng Na2C^Oj
được không?
Các quá trình xảy ra:
NaoCsO, 2Na" + C ,O r
Như vậy không the làm kết tủa hoàn toàn ion Zn^'" bằng Na2C204 được,
vì chỉ riêng nồng độ phức châ't ZnC204 có m ặt trong dung dịch đã vượt quá
giối hạn cho phép của nồng độ ion Zn'^'^ trong điều kiện đã đưỢc coi là kết
tủa hoàn toàn (lO'^M).
Như đã thâV ở trên, pH đóng vai trò quan trọng khi đánh giá độ tan. Anh
hưởng của pH thê hiện như sau;
- pH ảnh hưởng đến độ tan do sự tạo phức hiđroxo của các ion kim loại.
- pH ảnh hưởng đến độ tan do sự proton hoá anion của kết tủa là bazơ yếu.
- pH ảnh hưởng đến quá trình tạo phức giữa ion kim loại với phôi tử
tạo phức phụ L do đó ảnh hưởng đến độ tan của kết tủa.
Đôi với trường hỢp đơn giản của việc làm kết tủa MA:
227
M-" + A'- —♦ MAÌ (5.33)
♦—
HA- + H" —♦ H^ K! (5.36)
+ nL,,, tí MU A (5.37)
L + H* tt HL KI (5.38)
Ta thây khi pH tăng giảm) thì sự proton hoá của phôi tử tạo phức
phụ L giảm, nồng độ L tăng (quá trình 5.38) do đó cân bằng (5.37) chuvển
dịch sang phải.
Cũng vậy, do [H^] giảm, sự tạo phức hiđroxo của tăng, cân bằng
(5.34) chuyển dịch sang phải. Các yếu tô' này làm cho độ tan tăng. Mặt
khác, khi pH tăng thì sự proton hoá của ion giảm, các cân bằng (5.35)
và (5.36) chuyển dịch sang trái và độ tan giảm.
Như đã thâ'y trong các ví dụ (5.10), (5.11), để đánh giá ảnh hưởng tổng
hdp của pH, tôt nhâ't là tính tích sô' tan điều kiên K
(5.39)
1I.| . c , (M l)
K .,.* h
(5.42)
Từ biểu thức (5.40) ta thâ'y khi pH tăng ([H*] giảm ), giảm, K tăng.
Từ (5.42) ta thấy ngược lại khi [H*] giảm thì «A tàng, k [ giảm.
Các biểu thức (5.39 ) - (5.42) cho phép ta đánh giá độ tan khi biết pH.
( 2)
Không ghi điện tích của L và phức ML„.
228
Ngược lại ta cũng có thể đánh giá pH sao cho độ tan đạt được giá trị
mong muôn (ví dụ, khi kết tủa hoàn toàn ion kim loại, khi bắt đầu xảy ra
sự kết tủa).
Ta hãy xét một số trường hỢp qua các ví dụ cụ thể.
Ví dụ 5 .2 1 : Xét ảnh hưởng của p H tới sự kết tủa các hiđroxit kim loại:
Ta hãy xét ảnh hưởng của pH tới độ tan của Al(OH)3.
Như đã xét trong ví dụ (5.18), ở đây ion OH’ là thuôc thử làm kết tủa,
do đó ảnh hưởng của pH là ảnh hưởng trực tiếp. Để thấy rõ hơn điều này,
ta xét lại ví dụ (5.18 ) bằng cách thiết lập quan hệ giữa độ tan và pH. Từ
biểu thức (5) ví dụ (5.18) ta có;
s= ( 1)
(K Jh Ÿ h
Từ (3) ta thấy ở pH bé, số hạng (1) ở vế phải là quan trọng, ở đây, khi
pH càng bé thì độ tan càng tăng do tạo thành ion Al^*. ở pH cao thì số hạng
thứ hai là quan trọng, pH càng tăng độ tan càng táng do tạo thành A10.2.
Nếu ta làm kết tủa Al(OH)3 từ dung dịch AP"^ 10~^M thì ở pH bắt đầu
kết tủa A1(0H)3 S = 10-' = io''^3pH ppj ^ 4 Q
Như vậy ở pH = 4 bắt đầu có kêt tủa Al(OH)3 từ dung dịch A1(N03)3
0,010M và A1(0H)3 tan hoàn toàn thành AIO2 ở pH > 10.
Trong trường hỢp kết tủa không tan rõ rệt trong kiềm dư thì phép tính
pH bắt đầu kết tủa và kết tủa hoàn toàn được thực hiện đơn giản như
trong ví dụ 5.15.
Ví dụ 5.22: Xét ảnh hưởng của p H tới sự kết tủa muối của các axit yếu:
tính pH bắt đầu kết tủa và kết tủa hoàn toàn sắt (II) sunfua bằng H2S. Cho
229
biêt: C j , = 0,01 OM; nồng độ HjS trong dung dịch bão hoà bằng 0,1 OM. \)K^
Đe đánh giá pH bắt đầu kết tủa FeS ta giả sử cho H2S lội chậm qua
dung dịch 0,010M cho đến bão hoà
>K^ (õ)
Dung dịch có môi trường axit, có thể bỏ qua sự tạo phức hiđroxo của Fe^^.
10 '
= 0 ,0 1 0 M , vì vậy Cg,. > = 10-'” ( 6)
‘■ ạl a2
[S^ ] - Cj^ S (7)
a2
Kêt hỢp (7) với (6) và thay số liệu vào ta rút ra điều kiện để có kết tủa P’eS:
+ - T í b l 9 ^ ( = i o - ” ^) 18)
10->w
Suy ra:
10'*”
a . > ^ 7 ^ ( = 10
10
230
Cu g K , K 2
(=10-9'’2)
■11.2
10
+ 10-"“ /ỉ - 10-®’" < 0 và / i < 1,37.10-’ hay pH > 4,9
Bằng cách tương tự ta có thể tính đưỢc pH bắt đầu kết tủa và kết tủa hoàn
toàn một sô" sunfua kim loại thường gặp. Kết quả tính có cho trong bảng 5.1.
B áng 5.1. p H bắt dấu kết tủa và kết tủa hoàn toàn m ột sô sunfua kim loại bàng cách
cho H ị S lội qua dung dịch m uối kim loại 0,010M cho dến bão hoà
Từ bảng 5.1 ta thây có khả năng điều chỉnh pH để tách các ion kim loại
bằng cách làm kết tủa với H.^s. Ví dụ, nếu điều chỉnh pH < 0,50 thì có thể
kết tủa hoàn toàn sunfua của Cu"*, Hg"*, Cd"*, Pb"*, trong khi đó Zn"*, Co"*,
Ni"*, Mn"*, Fe"* vẫn còn lại trong dung dịch.
Tương tự như vậy, ta có thể điều chỉnh pH để tách Ba"* ra khỏi Sr"*
bằng cách làm kết tủa ion Ba"* dưới dạng B aC r0 4 - Ta hãy xét ví dụ
sau đây:
Ví dụ 5 .2 3 : Tính pH để có thể làm kết tủa hoàn toàn Ba"* dưới dạng
B aC r04 mà không làm kết tủa SrCrOj từ hỗn hợp BaC l2 0 ,0 lOM, SrCh
0,1 OM bằng dung dịch KjCr^Ov 1,0M.
231
B a C l^ -^ B a '* + 2C 1-
0,010
S r C l 2 ^ S r '* + 2 C B
0,10
Q
= 10 _
= 10 -3 ,6 5
Sr''
0,1
Như vậy muốn tách Ba'* ra khỏi Sr'* dưối dạng BaCrOj phải thiết lập
khu vực nồng độ Cp Q.,, :
J Q - 3 .9 3 < Q < ^ q -3 ,6 5
( 2)
CrOJ
Áp dụng ĐLTDKL đối vối (1) vối theo (2) và [C r20'- ] ~ 1 (vì dùng
dư so với ion Ba'* cần làm kết tủa), ta tính được khu vực pH cần thiết lập:
[] 1 c X
1 0 -7 ,3 2
-1 4 .6 4 .
X = [H*] = J 1 0
Suy ra 10 [H*] <10-'''^ hay 3,4 < pH < 3,7. Thực tế, thường thiết
lập pH bằng hệ đệm axetat có pH « 4.
232
3. Ảnh hưởng của các chât tạo phức
chất lạo phức có mặt trong dung dịch có thế làm hạn chế hoặc
ngăn cản quá trình kết tủa do sự tạo phức vói ion kim loại. Tinh chất này
dưoc dùng dê che các ion c<ản trở.
Vi dụ 5.24: Khi lạm kêt ion Cd^* bàng H,s nếu có m.ặt của ion Cu"* thì
lon Cu^* sẽ cản trỏ quá trình két tủa CdS do sự hành thành kêt tủa CuS
màu đen. Để “che” ion Cir*^, ngưòi ta cho KCN dií vào dung dịch, ơ đây xảy
ra các quá trình sau:
KCN K* + CN
2Cu"* + 2CN tí 2Cid + (CN)ọ ( 1)
Phức Cu (CN)4 bền hơn rất nhiều so với phức Cd(CN)^ nên khi cho
HjS lội qua dung dịch thì chỉ có kêt tủa CdS được tạo th<ành:
Kị khá lớn, phản ứng (4) xảv ra dễ dàng. Trong khi đó phản ứng kêt
tủa Cu.,s xảv ra khó khăn:
Qua ví dụ (5.24) ta thấv quá trình kêt tủa phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
hằng sô bển của phức tạo thành giữa ion kim loại và chất tạo phức; tích sô
tan của kết tủa, tính chất axit - bazơ của thuốc thử làm kết tủa và của
chất tạo phức. Khi tính toán gần đúng có thê áp dụng ĐLTDKL cho cân
bằng chủ vếu hoặc tính theo hằng sô diều kiện.
Vi dụ 5.25: Trộn 1,00 ml hỗn hỢp đệm (A) gồm NH.I 2,OM t- NHịNO.,
2,OM vói 1,00 ml dung dịch B gồm FeClj 2 ,0 .1 0 '*M+ NaF 0,20M. Có kêt
tủa Fe(OH)3 hay không?
233
S a u k h i Irộ n t a cỏ:
1. 0.10
[p'e l i ---------- r _----- --------- —-------= 7 9 10 (õ)
l + 10"■ ‘^ l ü ' + 1 0 “ "' .lü - + 1 0 ' " " ’.10 * ’
N H ,+ H ,0 N H , + OH K ,= 10
c 1,0 1,0
1,0-x 1,0 + a: X
Ta có
c^. ,. =: 7,9.10 ''’.(10 ' ™)'’ = 10 ,(10 vậy van TOkết tủíi
Fe(OH)3.
Cũng có thể suv luận theo cách sau;
Từ (5) ta thấy dạng tồn tại chủ vêu của p*e''* Icà F'eF., với c , , 5: 1.10
Vì vậy có thể biêu diễn quá trình tạo thành kêt tủa hằng tổ hợp sau:
2.34
FoF, Fo“ + 3F
3 X I N H ,+ H,() t; NH, + OH a;
.r(0,997 + 3 x )‘
= 10
(l,0 0 3 -3 x )'(3 ,0 .1 0
(ỉuá trình hoà tan xảy ra ngược vói qiiá trình tạo kêt tủa. Muốn có (juá
trinh hoà tan xáy ra cần làm giảrn tích sô ion của hỌp chát ít tan xuống đại
lưọng bé hơn lích sô tan của hỢp chất bằng các hiện phá|) sau:
- Chuvển ion của hợp chất ít tan sang trạng thái ít phân h (axit, bazơ
yếu) bằng tác dụng của các axit hoặc kiếm.
- Chuyển ion của hỢp chất ít tan sang phức chất bền ít phân li bằng
các chất tạo phức thích hỢp.
- Chuyển ion của hỢp chất ít tan sang trạng thái oxi hoá - khử.
- Chuyến hợp châ’t ít tan sang hợp chất khác có khả năng tan dễ trong
thuôc thử thích hỢp.
235
1. HOÀ TAN KẾT TỦA b Ần G AXIT v à KIỂM
1.1. Các hicỉroxil kim loại tan trong các axit (lo tạo thành nước ít phân
li. Độ tan phụ thuộc tích sô tan của hiđroxit và hằng sô phân li của axit.
Ví dụ: Mg(OH)., (píc, - 10,9) tan dề trong Ctả các axit rất yêu (NH |
pK. = 9,24)
nhưng Fe(()H):, (pK, - 37) chỉ tan trong axit mạnh, không tan trong các
axit yếu như NH^
1.2. Các hidroxit lưỡng tính (Al(OH).j; Cr(OH):(; ZnlüH)^; Fb(OH)v; v.v...)
tan trong axit và trong kiềm dư:
1.3. Các muôi của các axit vếu tan trong axit mạnh hơn de tạo thành
axit vếu ít phân li.
a) Các muối cacbonat tan trong axit, kể cả axit rất yếu như axit
cacbonic, axit axetic.
Khi nồng độ CO., vvíợt (]uá độ tan thì CO2 hav ra khỏi dung dịch.
Lúc dó:
236
C a ('0 ,l + ‘2 CH,,C00H í; Ca'-" + 2CH3COÜ + H,ü + C(Ç IgA: = -1,14
Hàng sô cân bằng của các quá trình (1) và (2) tương đối lớn K¡ = 0,072;
A:,, = 2,19 cho phép dự đoán khả năng tan dễ của CaCOa trong axit
axetic, nhất hà khi đun nóng (đuôi co.,). Mặt khác, CaCO,, cũng dễ tan
trong dung dịch bão hoà khí co,.
Ví dụ 5.27: Đánh giá dộ tan của CaCOj trong dung dịch được bão hoà
liên tục bằng khí co, òp = latm.
CaCO;,! Ca'" + CO¡ lgA:. = -8 ,3 (1)
Coi cân bằng (õ) là chủ vôu, nghĩa là nồng độ Ca'" tạo ra từ cân bằng
(5) lỏn hơn rất nhiều nồng độ ("a^* do quá trình (1) sinh ra; và nồng dộ
HCO3 củng lớn hon nồng dộHCO,, sinh ra do (3). Từ dó có thể tính độ tan
theo (5):
latm 2x X
x ị2 x r
= 10
1
237
Từ (1): [ ('Oi; ] = /(y[Cír'| = 7,0.10 ' « như vậy có thể roi nồng
độ [Ca'*] chủ yếu (lo (5) tạo ra.
Cũng vậy, từ (2), (3):
b) Các muối oxalat có khả ncăng tan trong các axit mạnh, nhưng khó tan
trong các axit yếu. Chẳng hạn CaC.,0, khó tan trong axit axetic [yêu hơn
nhiều so với axit oxalic (p /(a i - 1,25; ]')K„2 = 4,27)].
Vỉ' dụ:
c) Các muối cromat cũng tương tự oxalat, tan dưcỊc trong axit mạnh,
nhưng khó tan trong axit axetic ( /í HCK), )
2 X I HAx ^ H* + Ax lg /(a = -4 ,7 6
d) Các muối suníua cỏ tích sô tan khác nhau nên dộ tan trong các axit
cũng rất khác nhau:
238
Trong bảng 5.2 có cho giá trị hằng sô K của phán ứng hoà tan một sô
sun tua.
S u n tu a PK. ig K K h ả n ă n g ta n tr o n g a x it
Lợi dụng tính tan khác nhau trong các axit có thể thiết lập điều kiện
thích hỢp để tách các muôi suntua.
De hOíà tan hoàn toàn, ví dụ 0,010 mol CdS cần thiết lập nồng dộ HCl
bàng bao nhiêu?
c c c
C - 0,02 C - 0,02 0,01 0,01
( 0 , 01 ) '
= 10 c = 0,73M
(C -0 ,0 2 )'
Trong điều kiện này CuS không tan. Ví dụ, trong HCl 2M
239
C u S Ì + 2H' + 2C1 ^ (’uCl, + H,s
c 2 2
II 2 - 2.T 2 - 'Ả x X X
Tuy vậv Agi, Ag.,s, CuS, ZnS, ('dS, có tích số tan (Ịuá be mm không thổ
tan trong NH
(’ũng vậy, HgS khehìg tan trong H('l b(Ji vì tích sô tan ( ùa HgS (|uá he,
inặc (láu llg'* lạo pliức bền vdi ion ('1 ;
Việc dánh giá gan dứng th('0 (’ân bằng trên cho thây dộ tan của HgS
trong HCl IM vào cõ s 5. 7 ,2 .1 0 ‘'M. Độ tan nàv rất l)é mặc (lau lỏn gâp
nhiều lần so với dộ tan của HgS trong nước ( 5:1 0 '®Aí).
3. HOÀ TAN KẾT TỦA BANG THUỎC THỮ OXI HOẢ - KHI)
Nêu ion của kêt tiìa cỏ tinh oxi hoá - kliỉi thì (•(') the sứ dung |)han ứng
oxi hoá - khử dê hoà lan kêt tủa l)ẫng một lluKK’ thử thicli h(ì|). I)() tan |)liụ
210
thuộc lích sô lan của kết lủa và hằng sô cân bàng của phản ứng oxi hoá -
khử. Ví dụ, các kết tủa sunfua kim loại có khả năng tan trong HNO;,:
3| M Sị ì ; M-' + S^-
3 1 2 i r + S- H ,s
3 1 H,s + 2 H * + 2e K ,'
2 |N (),+ 4H* + 3e N O t + 2 H ,0 K,
3M SÌ + 8H^ + 2 N A ìí 3M-^ + 3 S ị + 2N O Î + 4 H ,0 K
K = ]{)"■ '
Ta thấy ngay lả CuS tan dễ dàng trong HNO;„ trong khi đó HgS rấ t
khó tan trong HNO;|.
Ngoài HNO;, có thể dùng H.,0.. (môi trường axit). (NHJ.jS^Os, PbO.¿, v.v...
dê hoà tan các kêt tủa có tính khử. Ví dụ, hoà tan kêt tủa CuS trong
HCl + H A -
('u S ị - Cu-" + S- K.
S- + 2 H ^ H,s
241
Hoà tan kêt tủa Mn()(OH .) trong l’l)Ov + UNO,
Có the dùng một sô thuổc thử có tính khử để hoà tan các kêt tủa có
tính oxi hoá: hoà tan MnO(OH).,, Co(OH)3 trong HCl (tcặc, trong H ,0.J (môi
trướng axit).
Trong một sô trường hỢp, sự hoà tan kết tủa là kêt quả của Ị)han ửng
oxi hoá - khử và sự tạo phức. Ví dụ, có thể hoà tan HgS trong hỗn hỌ])
HNO3 + HCl. ớ dây, ion bị oxi hoá bỏi HNO;) dồng thòi VỚI sự tạo phức
của Hg^* với C1 :
K = 10 ( l o ' - ’ ''-)'’ =
4. HOÀ TAN CÁC KẾT TỦA KHÓ TAN BẰNG cách c h u y ên chúng
242
Xêu tích sô' tan của muô'i tạo thành bé hơn tích sô' tan của hỢp chất cần
chuyên hoá thì quá trình chuyên hoá xảy ra dễ dàng. Còn nếu ngược lại thì
việc chuyên hoá xảy ra khó khăn hơn.
Vi dụ 5 .2 9 : Tính nồng độ X a 2C03 phải lấy để 1 lít của dung dịch này có
thể chuyển hoá hoàn toàn :
a) 0,010 moỉ CaSO.,
b) 0,010 mol BaSO^
thành muối cacbonat tương ứng.
Đe chuyển hoá muô'i sunfat thành cacbonat, người ta cho kết tủa
sunfat tác dụng vói muô'i cacbonat tan, ví dụ Na2C0 3 :
a) CaSO ^ị = 10-®°
c
C -0 ,0 1 0 0,010
0,010
= 10"° c = 0 ,0 1 0 M.
C - 0 ,0 1 0
c
C - 0 ,010 0,010
0,0 1 0
= 10 1.66
c = 0,47M.
c - 0,010
Trong trường hợp a) phép chuyển thực hiện dễ dàng. Chỉ cần lấy số mol
NaaCOs bằng sô’ mol C aS04 là được. Trong trường hỢp thứ hai cần lấy sô'
mol Na2C03 gấp 50 lần sô' mol BaSO|! Trong thực tế, phải thực hiện việc
243
chuyên hoá nhiều lần, mỗi lần đun nóng dung dịch chứa kôt tủa BaSOị với
dung dịch Na2CƠ3 có nồng độ lớn. Sau đó gạn tách bỏ dung dịch khỏi kêt
tủa và tiêp tục thêm N a2CƠ3 mới vào kêt tủa rồi liôp tục chuyển hoá vài
lần như trên (nhằm tăng nồng dộ CO3 và giảm nồng dộ SO'ỉ' dê cân bằng
(2) chuyển dịch mạnh sang phải).
Trạng thái và tính chất của kết tủa tách ra có ý nghĩa rất lớn trong
phân tích hoá học. Chẳng hạn, khi cần tách định lượng một ion nào dó dưới
dạng kết tủa thì phải tạo mọi điều kiện để kết tủa tách ra một cách hoàn
toàn, không bị lẫn các tạp chất, dễ lọc, dỗ rửa. Khi cần để sản phẩm phản
ứng tạo kết tủa luôn tồn tại trong dung dịch thì phải tạo điều kiện đê kêt
tủa luôn luôn ở trạng thái keo, không dông tụ, v.v... Dưới đây sẽ giới thiệu
một sô’ tính chát quan trọng của kết tủa và các điều kiện thực nghiệm ảnh
hưởng đến trạng thái kết tủa.
Có thể coi sự tạo thành kết tủa xảy ra qua 3 giai đoạn: sự tạo mầm kôt
tinh, sự lớn lên của các hạt kêt tủa và ,sự hoàn chỉnh của kêt tủa (sự muồi).
N = k ^ (Õ.43)
244
k - hộ SC) tï lệ. Q - tổnfỊ nồMfĩ độ chất vó thể hị kôt tủa từ dung dịch,
.s = d() tan của Linh tho vó kích thước kính hiến vi (> \ịím). Ví dụ. khi trộn
100 m l Ba(d., 0.Ü10M với 1 nil Na ,s o , \M thì Q = = c . = 0.01;
Q -s
Độ tan s ’• rí\N ■ 1000, là khá lớn.
Như vậy. nếu d u n g dịch cà n g đặc, hỢp chất càng ít tan thi sô mầm kết
tinh cà n g lớn, và kích thước hạt càng bé. Muôn tạo ra các tinh thê to hạt
người ta phải làm kết tủa trong điều kiện độ quá bão hoà tương đôì thấp.
Theo (5.d3) phải giảm nồng độ Q và tăng s bằng cách làm kết tủa từ dung
dịch loãng bàng thuôc thử nồng dộ thấp và thêm ihuôc thử rất chậm,
khuấy trộn râ’t mạnh. Nên chçin thuôc thử sao cho chất tạo kôt tủa dưcíc
giai phóng dần trong quá trình phản ứng (chon thuốc thử ít phân li), thay
dối pH để làm tăng dc) tan (ĩ thòi diêm dầu của quá trình làm kết tủa. tăng
nhiệt dộ, v.v...
Sự tạo mầm kết tinh và kích thước hạt tinh thê cũng phụ thuộc sự
có m ặt cúa các tạp chất rắn C'ó trong thuốc thử. trong nước, ở thành bình
phàn ứng. Các tạp châĩ nàv dóng vai trò các mầm kêt tinh phụ.
('á c chát lạ có trong dung dịch có thể ảnh hương rõ rệt tới tốc dộ xuíít
hiện kết tủa. hình dạng các hạt và dộ tinh khiết của kôt tủa. Ví dụ, các
chất keo ưa nước như gelatin, thạch làm kìm hãm sự lớn của các tinh thổ
BaSO ,. Hồ tinh bột kìm hãm sự phát triển của các tinh thể C aP,. Eozám
kìm hãm sự phát triển của các tinh thể AgCl. Khi nồng dộ eozáin vượt quá
d.\0 ’M thì không thâV xuíVt hiện két tủa Agí'l từ dung dịch quá bão hotà, v.v...
245
1.3. Sự muồi kết tủa
Khi đ ể lâu kết tủa mới
tach ra khỏi d u n g dịch nước
cái thì xảy ra sự muồi ngliĩa
là kôt lủa chuyên ihành trạng
thái linh thế lớn horàn chỉnh ít
bị bíiìn h(Jn. Sự muồi có thể xảy
ra ỏ nhiệt dộ thường cùng như
ơ nhiệt độ cao.
Theo l.M KolthoíT thì “sự
muồi kết tủa bao gồm mọi
biến dổi hất thuận nghịch của
câu trúc xiiy ra khi dã tạo
H ìn h 5.2. S ự p h ụ th u ộ c đ ộ ta n
thành kôt tủa”, ('á c hiên dổi
v à o k íc h th ư ớ c h ạ t
này có the hao gồm:
a) Sự hoà lan các tinh thế nhó và sự phát triển các linh thế lớn. Nói cách
khác, là các linh thố nhó chuyên thành các tinh thể lớn. Nguyôn nhân là do
dộ lan của các Linh thô nho lớn hrtn dộ tan của các tinh thổ lớn.
Sự phụ thuộc giữa dộ tan s và kích thước hạt (/) dưỢc trình hãy ở hình
5.2. Từ hình vẽ ta thấv dộ tan thay dổi râ't nhanh khi kích thước hạt rĩú hé.
còn dôi với các hạt lứn (dường kinh 1 - 2/ữn) thì dộ tan rất ít phụ thuộc
kích thước liạl.
b) Sự kôl tinh lại các tinh thô han dảu, chủ yêu là sự trao dôi ion giữa
các Idp hố mạt của pha rán vdi dung dịcii. Kẻl (|ua của sự trao dổi ion là các
ion lạ di ra khoi mạng lưới linh the và linh thổ trỏ nên hoàn chỉnh hơn.
c) Sự chuyển dộng nhiệt của các ion (sự muồi nhiệt) làm cho tinh thô có
cáu trúc hoàn chinh, (ỉuá trình này xảy ra nhanh khi dun nóng.
d) Trong một sô trường hỢỊ) có xảy ra sự hiến dổi câu trúc tinh thê dc
chuyển sang dạng hên hơn, ít tan hơn. Ví dụ. XiS lúc mdi tách ra ở dạng ư
có lích sô tan 10 nhưng sau đó chuyển sang dạng (1. /c, = 10 rất khó
lan trong H('l. ('ùng vậy ('oS„ có = 10 sau khi muồi cliuyôn sang
dạng ß. K ^ - 10 củng rất khó tan trong HCI.
2'10
e) Sự tương tác hoá học làm thay dổi thành phần hoá học của kết
tủa. Trong da sô' trường hỢp có sự m ất một phần hoặc toàn bộ nưóc kết
tinh hoặc nước câ'u trú c. Ví dụ, khi đun nóng các tinh thể C aC 204.2 H2 0 ,
C aC 2 0 ^ .3 H2O sẽ chuyển th àn h CaC204.H 2 0 .
a) C ộng k ế t do hấp p h ụ b ể m ặt
- H ấp p h ụ các muôi chứa ion cùng tên với ion trong kết tủa
Các ion trên bê m ặt của mạng lưới tinh thể chưa được cân bằng về lực
trường, vì vậy chúng có khuynh hướng tương tác vối các ion ngược dấu
(xem hình 5.3). Sự hâ'p phụ này xảy ra ưu tiên đô'i với các ion của mạng
lưới tinh thể. Chẳng hạn, kết tủa lon tạo thế (Ba )
BaSOj trong dung dịch có dư BaC l2 lon đối ( C r )
sõ ư u liên hấp phụ ion và kết
tủa sẽ tích diện dương. Các ion bị
hấp phụ này dưọc gọi là các “ion tạo
thê^’. Đe cân bằng điện tích, sẽ có
Tinh thể
một lượng ion tích điện ngược dấu BaSO.
(ion âm) kéo theo vào lốp dung dịch
sát bê' m ặt pha rắn. Các ion tích
điện ngưỢc dâ”u này được gọi là các
“ion đôV’. So đồ quá trình hâ'p phụ Hình 5.3. Sự hấp phụ các ion
vào bế mặt kết tủa
bề m ặt này được biểu diễn như sau:
247
BaSO^.mBa^"^' 2/nCl
ion tạo
‘VV ion đôi
the
Sự hấp phụ trao đổi ion đối cũng xảy ra. Ví dụ, khi rửa kết tủa Agl vởi
axit hoặc muôi amoni thì các ion H*, hoặc NH^ sẽ trao đổi với ion đôì đã bị
hâ”p phụ khi làm kết tủa.
S ự h ấ p p h ụ t r a o đổi ion tu â n th e o q u y lu ậ t s a u :
- Nếu các ion có m ặt với nồng độ như nhau thì kết tủa ưu tiên hâ”p phụ
ion có điện tích lớn và bán kính bé.
- Nếu các ion có điện tích như nhau thì sự hấp phụ ưu tiên xảy ra với
ion có nồng độ cao.
- Nếu các ion có điện tích và nồng độ như nhau thì kết tủa sẽ ưu tiên
hấp phụ các ion có áp lực mạnh vói ion mạng lưới theo quy tắc hâp phụ của
Paneth - Fajans - Haln:
Tương tác giữa ion m ạng lưới và ion đôi càng m ạnh khi hỢp chất tạo
thành giữ a ch ú n g có độ tan càng bé, độ p hả n li càng bé, m ức độ cộng
hoá trị của liên kết càng lớn, khả năng biến dạng của các anion càng cao và
khả năng p h â n cực của cation càng lớn.
Ví dụ, kết tủa BaSOj.mSO^' hấp phụ ion Ca^* m ạnh hơn Mg^^ kết tủa
Agl.mAg* hấp phụ ion CHaCOO' mạnh hơn NO3 , vì AgCHgCOO ít tan hơn;
các halogenua bạc AgX.nAg* hấp phụ m ạnh các ion chất màu R ' vì chúng
248
tạo dược liên kết cộng hoá trị AgR, còn kêt tủa AgX.nX" hấp phụ mạnh các
cation chất màu R*, kêt tủa của CuS.;?S^“ hấp phụ mạnh ion vì tạo đưỢc
H2S ít phân li.v.v... Các quy luật này không áp dụng khi xảy ra sự tạo
thành dung dịch rắn.
- H ấp p h ụ phá n tử hay hấp p h ụ cặp ion: xảy ra khi cation và anion bị
hâ'p phụ đồng thòi vào các vị trí cạnh nhau trên bô m ặt tướng rắn. Ví dụ
ion K* và ion BrOg bị hấp phụ đồng thời trên bề m ặt ket tủa BaSO ,.
- H ấp p h ụ đơn lớp khi chất bị hâ'p phụ chỉ có thế chiêm trên m ặt kết
tủa một sô' vị trí nhất định, ví dụ sự hấp phụ các chất màu.
Sự hấp phụ là nguyên nhân quan trọng làm bẩn kết tủa. Đặc biệt, khi
kết tủa có bể m ặt râ't lớn như kết tủa các hiđroxit, các sunfua, các
halogenua bạc, các keo đông tụ có bể m ặt râ't lớn thường hâ'p phụ một
lượng lốn các châ't điện li lạ.
Khi làm kết tủa phải lựa chọn điều kiện để giảm tô'i đa lượng châ't hấp
phụ hoặc thay thế bằng các chất hấp phụ thích hỢp để có thể đuổi chúng dễ
dàng khi xử lí vê' sau. Chẳng hạn, để làm kết tủa AgCl nên dùng HCl mà
không dùng clorua kim loại kiềm bởi vì HCl bị hâ'p phụ vào bể m ặt kết tủa
có thể bị đuổi dễ dàng khi nung. Khi làm kết tủa trong dung dịch có
Ca^*, Mg^^ bằng NH3 thì kết tủa Fe(O H )3.nOH* sẽ hâ'p phụ các ion đô'i Ca^^,
Mg^*. Để hạn chế hấp phụ cần làm kết tủa khi có dư NH4CI. ở đây NH.,C1
vừa có tác dụng làm giảm pH do đó làm giảm sự hấp phụ ion tạo th ế OH',
vừa đóng vai trò ion đô'i cạnh tranh với Ca^*, Mg^*.
NgưỢc lại, nô'u làm kết tủa Fe(O H )3 kh: có m ặt Ni^*, Co^"^ thì nên làm
kết tủa khi có NH3 dư so vối NH.4CI, vì NH3 tạo phức amin với Co^*, mà
các cation phức của chúng khó chạy đua với ion đô'i NH* .
249
thoát ra ngoài. Việc rửa kết tủa không duổi dưỢc các “túi nước” bị hấị) tàng
này. Khi nung kôt tủa ở nhiệt độ cao thì áp suíít trong các lỗ trông có thể
làm bẻ gẫy các hạt và dẩv dung môi ra, nhưng các tạp chíứ có trong dung
dịch vẫn giữ lại trong kết tủa.
- S ự tạo thành d u n g dịch rắn: Các ion của kôt tủa có the bị thay thô
bởi các ion có điện tích và kích thước gần nhau khi hai muôi dều kêt tinh
trong cùng một hệ. Đó là sự thav thê dồng hình hoặc sự tạo thành dung
dịch rắn. Các ion có cùng điện tích có thê thay thê đồng hình đồng hoá trị
nếu kích thước của chúng không chênh nhau quá 10 - 15%. Các ion hoá trị
khác nhau (±1 đơn vị) có thể thay th ế đồng hình dị hoá trị nêu kích thươc
không chênh nhau qucá 10%. Quy tắc này không thể áp dụng dôì với các ion
tạo mạng lưới khác nhau khi kết tinh hoặc tạo thành mạng lưới kim loại hoặc
nửa kim loại. Ví dụ AgBr và AgCl tạo thành dung dịch rắn vì = 1.96Ả,
r^i. = 1,81Ả còn AgBr và Agl không tạo thành dung dịch rắn vì hộ kết tinh
khác nhau mặc dầu Tị = 2,20Ả . AgCl và Agl không tạo dung dịch rắn vì
kích thước ion quá khác nhau. Các chát có tính châ't hoá học khác nhau
cũng có thê tạo dung dịch rắn, ví dụ KMnOj cộng kêt với BaSO| do
ựiodung dịch rắn ( Ty ,. = 1,43Ẩ s: = 1,33Ẩ; r.^,. = 2.9ÕẢ I, = 2.80Ẩ),
vì vậy kết tủa BaSOj tách ra trong dung dịch KMnO.i sẽ có màu hồng
(Ba,K)(SO.| MnO^).
Sự tạo thành dung dịch rắn gây phức tạp khá nhiều cho công việc phân
tích. Việc rửa kêt tủa hoặc kết tinh lại không cho phép loại trừ hêt tạp
chất. Đe hạn chê, cần thay dổi diều kiện làm kết tủa, thay dôi thứ tự cho
thuòc thử, ihay doi diện tích của ion có khả năng tạo dung dịch ran vói kẻt
tủa chính, v.v...
250
cua kôt tủa này bao giò cũng có MgC20j. Hiện tượng này dưỢc gọi là s ự kết
tủa sau. vì kết tủa tạp chất xuất hiện sau khi kêt tủa chính đã tách ra.
Từ những diều đã trình bày ở trên ta có thê rút ra một sô điều kiện làm
kết tủa dê giảm đôn mức thâ'p nhất lượng tạp chất bị cộng kê’t vào kê’t tủa:
- Nồng dộ ion lạ trong dung dich cần làm kôt tủa phải càng bé càng tô"t.
- Phải tạo dược kêt tủa to hạt bằng cách làm kêt tủa bằng các dung
dịch thuỗc thử loãng, nóng và trộn nhanh khi thêm thuôc thử.
- Thay các ion lạ, nếu dược thì nên dùng các ion ít có ái lực với ion của
kêt tủa (quy tắc Paneth - Fajans - Haln).
- Cần duôi các ion có khuynh hướng cộng kêt mạnh ra khỏi dung dịch
hoặc chuyến sang các ion khác có diện tích ngược dâu hoặc diện tích thấp hơn.
- Lựa chọn chất làm kôt tủa và thay đổi môi trường làm kết tủa ion xác
dinh sao cho trong dung dịch không có các ion cùng kích thước với các ion
của kêt tủa (thêm ch ất tạo phức phụ, thay đổi pH, v.v...).
- Lựa chọn thứ tự cho thuôb thử để làm giảm sự hâ'p tàng và hấp phụ
các ion lạ xuông mức thâ'p nhâT.
- Có thòi gian làm muồi cần thiêt và thích hỢp.
- Lựa chọn nưỏc rửa thích hỢp để có thể thay thế các chát bị cộng kết
bàng các ch ất khác có để duôi dễ dàng khi xử lí.
Trong nhiều trường hỢp khi làm kết tủa, do sự xuâT hiện vô sô" trung tâm
kết tinh mà các tinh thê nhỏ không lớn lên dưỢc và tồn tại khá lâu trong dung
dịch tạo nên một hệ vi dị thể. Các hệ này dược gọi là c á c filin g d ịc h k eo .
251
Các hạt keo mang điện tích do sự hấp phii các ion tạo thê. Các phần tử
này hút các ion đôì có diện tích ngược dâu tạo nôn một lớp diện kép ngăn cản
không cho các hạt keo đông tụ. Tập hỢp các hạt keo cùng lớp điện kép dược gọi
là mixen. Ví dụ, mixen keo Agl đưỢc hình thcành trong dung dịch có AgNO, dư
đưỢc mô tả bằng sơ đồ;
Tính chất quan trọng của các dung dịch keo hà khả năng đông tụ dvíới
tác dụng của chất diện li.
Có hai loại hệ keo: keo kị dung môi (nếu dung môi là nước thì gọi là keo kị
nước) và keo ưa dung môi (ưa nước). Các keo kị nưốc có độ nhớt thấp thường
đưỢc gọi là “xôn”, dễ bị đông tụ bởi các chất điện li. Kết tủa bị đông tụ chứa ít
nước. Ví dụ, các dung dịch keo s, Au, Agl, AS.3S3.
Keo ưa nước có độ nhớt lớn, thường đưỢc gọi là “gen”, ít bị ảnh hưởng
của chất điện li. Muốn làm đông tụ phải dùng một lượng lớn chất diện li.
Khôi đông tụ giữ nước rấ t mạnh. Thuộc loại này có các dung dịch keo của
tinh bột, protein, axit silic, nhôm hiđroxit, v.v...
252
K' lớp ion
253
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
1. Trong dung dịch bão hoà của một hỢp chất ít tan trong nước luôn có
cân bằng động giữa pha rắn và dung dịch:
mM + nA‘"
(M)"‘(A)'' = K,
Trong trường hỌp gần đúng khi các hệ số hoạt dộ các ion bằng ddn vị
thì tích số tan được coi như tích sô tan nồng độ :
[M]™[A]'’ = KI
Tích sô' ion của hỢp chát ít tan là tích nồng dộ các ion trưổc khi xảy ra phản
ứng kết tủa, có biểu thức giông hoàn toàn K ' nhưng không phải là K [ .
CŨ-CI ^ k :
Nêu tích sô' ion bé hơn K ",ta cố dung dịch chưa bão hoà, kêt tủa chưa
xuât hiện, hỢp châ't còn có thế tan tiếp tục. Nếu tích sô ion vượt quá A'"'' thì
dung dịch là quá bão hoà và có kết tủa xuất hiện. Muôn có kêt tủa xuất
hiộn thì diều kiện can là tích sô lon phải vượt quá tích sô tan. Muôn hoà
tan kết tủa phải tạo diều kiện để tích sô' ion giảm so vởi K " .
2. Phản ứng tạo thành hỢp châ't ít tan phụ thuộc nhiều yêu tô'; lượng dư
thuôc thử, pH của dung dịch, nồng độ châ't tạo phức phụ.
Việc đánh giá khả năng hoà tan của kêt tủa thường ])hức tạp do sự có
m ặt của các quá trình phụ. Để đánh giá chính xác cẩn mô tcả đầy đủ các
( 1)
Không ghi điện tích ion
254
cân bằng xảy ra và tuỳ điểu kiện cụ thể lìm cách đánh giá dể loại trừ các
cân hằng thứ vếu.
Trong trường hỢp đơn giản khi có thể bỏ qua các quá trình phụ (bỏ qua
sự tạo Ị)liức liidroxo khi môi trường rất axit, không kể sự proton hoá ở pH
cao. v.v...) thì có thô đánh giá gần đúng cân bằng tan theo ĐLTDKL áp
dụng cho cán hằng giữa pha rán và dung dịch bão hoà.
3. Nói chung thuôc thử dư làm giảm độ tan của kết tủa. Tuy vậy trong
trường hỢp khi thuôc thử không phản ứng vói kôt tủa thì cũng không nên
dùng quá dư thuôc thử vì ngoài hiệu ứng làm chuyển dịch cân bằng tan
sang phía tạo thành pha rắn, còn có hiệu ứng pha loãng.
Trong trường hỢp khác khi thuốc thử phản ứng với kết tủa do tạo
thành phức châT hoặc do tính chất lưỡng tính của các ion thì độ tan phụ
thuộc mạnh vào lượng thuôc thử. Nên dùng các thuốíc thử giải phóng chậm
ion làm kết tủa trong quá trình phản ứng.
4. Trong trường hỢp phức tạp do các quá trình phụ gây ra thì có thể
dấinh giá gần dứng quá trình hotà tan bằng cách sử dụng tích sô" tan diều
kiện. Biêu thức tích sô tan điều kiện phụ thuộc pH, nồng độ châ’t tạo phức
phụ. Các dại lượng này hoặc đã đưỢc cho sẵn hoặc phải đánh giá gần đúng
theo diều kiện dã cho.
5. Khi các ion khác nhau có khả năng tạo kết tủa với i dộ tan khác
nhau thì có thể sử dụng phương pháp kết tủa từng phần để tách các ion.
Khả năng tách phụ thuộc vào quan hệ giữa tích số tan của lượng chất kêt
tủa và quan hệ nồng dộ của các ion.
6. De hoà tan các kết tủa cần sử dụng các thuốíc thử có khả năng tạo
dưỢc các hỢp ch ất ít phân li (các axit, bazơ yếu, các phức chất) hoặc các tác
nhân oxi h o á - khử. Trong mọi trường hỢp khả năng hoà tan kết tủa phụ
thuộc tích số tan của kết tủa, phụ thuộc hằng số phân li của thuốc thử,
hằng số bền của hỢp chất tạo thành khi hoà tan.
Trong trường hỢp đơn giản có thể tổ hỢp các cân bằng để đánh giá hằng
số của cân bằng hoà tan kết tủa trong thuôc thử đã chọn.
255
Đôi với các kết tủa không thô’ hoà tan trực tiếp bằng thuôc thử thì phải
dùng phcản ứng hoá học để chuyển sang dạng thích hỢp có thể hoà tan
trong thuôc thử thích hỢp.
7. Trong quá trình hình thành, các kêt tủa có khuynh hướng hâị) phụ
các ion lạ có m ặt trong dung dịch. Sự hấp phụ có thể xảy ra do sự cộng kô’t
bề m ặt, sự hấp tàng hoặc sự kêt tủa sau. Đe hạn chế sự hỉYp phụ cần thay
đổi điều kiện làm kết tủa, lựa chọn các chất rửa thích hỢp dể có thể duổi dễ
dàng các tạp chất khi xử lí về sau.
Trong một số trường hỢp có sự tạo thành dung dịch keo mà bản chất là
do các phần tử hấp phụ các ion tích điện, tạo nên một lớp diện kép ngăn
cản các hạt keo tự đông tụ thành kết tủa. Đe làm đông tụ các dung dịch
keo cần sử dụng các chất điện li thích hỢp khi đun nóng. Các kết tủa
tạo thành do sự đông tụ các hạt keo đều bị bẩn, cần dược rửa bằng dung
dịch chất diện li thích hỢp để tránh hiện tượng pepti hoá (tái tạo lại dung
dịch keo).
256
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
5.1, Phân biệt dung dịch bão hoà, chưa bão hoà và quá bão hoà. Cho ví dụ.
♦ 5.2. Thiết lập biểu thức tích số tan đôi với các hỢp chất sau: Ca3(P0 4 )2;
Mg(OH)2; MgNH^PO^; Pe^íPeíCNlela: CaHPO^.
Phân biệt biểu thức tích sô" tan nhiệt động và tích sô" tan nồng độ.
♦ 5.3. Độ tan của Ca(OH)2 trong dung dịch bão hoà bằng 1, 1. 10‘ ^M. Tính
tích sô' tan của Ca(OH)2. Tính có kế đến ảnh hưởng của lực ion và khi
coi hệ sô hoạt độ các phần tử bằng 1,0 .
♦ 5.4. Trong dung dịch bão hoà của muối AB2X 3 có cân bằng;
AB2X3.
a) Tính tích sô' tan của
b) Tính độ tan của AB2X3 trong dung dịch ACl 0,1 OM, giải thích lí do
thay đổi độ tan.
c) Tính độ tan của AB2X3 trong dung dịch BCl 5,0.10'®M.
♦5.5. Hãy cho biết ảnh hưởng của các chất đến độ tan s của kết tủa trong
các trường hỢp sau:
â) NH 4CI đến s của MgNH^PO^
b) NH3 đến s của Mg(OH)2
c) H* đến s của CaCOs
d) NH3 đến s của AgaCrO^
e) NaOH đến s của PbS04
Giải thích tại sao.
♦ 5.6. Tính độ tan của AgSCN trong dung dịch bão hoà AgSCN.
a) Khi có m ặt NH4SCN 0,10M .
b) Khi có m ặt AgNOa 0,050M .
257
♦5.7. Lắc 1 gam CaCOj trong 1 lít dung dịch NaOH 0,100M cho đến Ccân
♦5.8. Lâ'y 1 mỉ dung dịch thu đưỢc trong 5.7 trộn với 1 ml dung dịch H2SO,|
0,050M có hiện tượng gì xảy ra?
♦5.9. Trộn 1 ml K2C r04 0 , 120M vối 2,0 ml Ba(OH )2 0,0090M . Có kê"t tủa
B aC r04 xuất hiện hay không?
♦5.11. Trộn 5,0 ml H2C2O4 0 ,020M vối 5,0 ml CaCl2 0,0080M có hiện tượng
gì xảy ra?
♦5.12. Tính nồng độ Na2C204, phải có trong dung dịch CaCl2 O.IOOM sao
cho pCa = -lg[Ca^*] = 3,00.
♦5.13. Cho H2S lội qua dung dịch CuCl2 0,010M ; HCl 0,20M ; FeCljO.OlOM
và ZnClaO.OlOM và MnCl2 0,010M cho đến bão hoà. Có hiện tượng
gì xảy ra? Giải thích. Biết rằng nồng độ H2S trong dung dịch bão
hoà bằng 0 , 10M.
♦5.14. Trộn 1,00 ml dung dịch nưóc HjS bão hoà (C„ s = 0,100M ) với 1,00 ml
CuCl2 0,010M , HCl O.IOOM và ZnCl2 0,0100M. Có hiện tưọng gì xảy ra?
♦5.15. Tính tích sô' tan điểu kiện của BaCOa ở pH = 6 và tính độ tan của
BaCOs ở điều kiện đó.
★ 5.16. Tính tích số tan điều kiện của Fe(OH)3 trong dung dịch N aF
1,0A/ và NaOH 0,01M. Tính pH của dung dịch và dộ tan của Fe(OH)3 .
★ 5.17. Tính tích sô' tan điều kiện và độ tan của PbCr04 trong dung dịch có
pH = 5,0 đưỢc thiết lập bằng hệ đệm CH3COOH và CHjCO O Na có
tổng nồng độ 1,00 M.
♦5.18. Thêm dần dần từng giọt N a2S 04 vào 1 ml hỗn hỢp BaC h O.OOIOM và
0 , 100M CaCl2. Có hiện tượng gì xảy ra? Kết tủa nào sẽ xuất hiện
trước? Khi kết tủa thứ hai bắt đầu xuất hiện thì nồng độ của ion thứ
nhất còn lại bằng bao nhiêu? Có thể kết tủa hoàn toàn tấ t cả các ion
có m ặt bằng Na2S0 4 được hay không?
258
* 5 .1 9 . Tính độ tan của A1(0 H),3 trong dung dịch bão hoà Al(OH)3 ở
pH = 4,00.
★ 5 .2 0 . Tính độ tan của Cd(OH)2 trong dung dịch bão hoà Cd(()H ).2 có [NH3]
= 1,0 . 10'^M và pH của dung dịch bằng 9,00.
*5 .2 2 . Đánh giá khả năng hoà tan của ZnS trong CH3COOH 0 ,010M.
* 5 .2 3 . Đánh giá khả năng hoà tan của HgS trong HNO3 1,0M.
* 5 .2 4 . Hãy kể các thuôb thử có thể dùng đê hoà tan các kết tủa:
Ag2S; PbCrO,; Cr(OH)3; FeS; Mg(OH)2; MnO(OH)2: Co(OH)2: CuS; Pbl.2;
C o(OH)3; HgS; AgCl.
* 5 .2 5 . a) Lắc 1 gam CaSO., với 10,00 ml Na2C03 1,0M cho đến cân bằng có
hiện tưỢng gì xảy ra?
★ b) Tách lâ”y dung dịch ra khỏi kết tủa. Trộn 1,0 ml dung dịch thu
đưỢc với 1,0 ml H2C2O4 0,10M . Có hiện tượng gì xảy ra?
♦ 5.26. Lắc ìgam BaSOj với 10,00 m l K2CO3 1,0M cho đến cân bằng,
a) Có hiện tượng gì xảy ra?
★ b) Tách lấy dung dịch ra khỏi kết tủa. Trộn 1,0 ml dung dịch thu
dược vối 1,0 m l K2Cr04 1,0M. Có hiện tượng gì xảy ra?
5 .2 7 . Hăy phân tích các nguyên nhân làm bẩn kết tủa. Phân biệt sự cộng
kết, sự hâ”p tàng, sự kết tủa sau, sự tạo thành dung dịch rắn. Cho ví
dụ minh hoạ.
♦ 5.28. Thê nào là dung dịch keo? Nêu cấu tạo của hạt keo trong các trường
hỢp sau:
a) Keo AS2S3 khi có dư H2S.
b) Keo Fe(O H )3 khi có dư kiểm .
c) Keo AgCl khi có dư AgNOs-
259
' t ' '»i,^, '¡“„O " '„-
' #s à - ? "5?’.^;
IT '-A^k’ ứ í ì I
f “í ^ , / .
S S ị:ế % S w lS '
ííM S r S lIS k
g lp fk g íS ,
? g r |ifÄ :S
aÌêí^ỉíìyiT M í'i
Chương 6
Quy luật p h â n b ố chất tan giữa 2 d u n g môi không trộn lẫn với
nhau (thường là một d u n g môi có cực và một d u n g môi không phân
cực) là cơ sở quan trọng đ ể xây d ự n g quy trinh chiết có ý nghĩa rất lớn
trong Hoá học đ ể tách, làm giàu và định lượng các chất.
Trong chương này sẽ xét đến các đại lượng định lượng đặc trưng
cho cân bằng p h â n bô'chất tan giữa hai d u n g môi không trộn lẫn n h ư
h a n g sô p h â n bô' Ko, hệ sô p hâ n bô D, hệ sô chiết, hằn g sô chiết; các
yếu tô' ảnh hưở ng đến cân bằng phân bô' n h ư pH , chất tạo p h ứ c và
ứ n g d ụ n g p h â n tích của quá trình chiết.
1. Sự CHIẾT
Nếu chất A tan được trong cả hai dung môi S[ và S2 không tan vào nhau
thì khi lắc một ít dung dịch A trong s, với một ít dung môi S2 thì một phần
chất A sẽ chuyển từ s, sang S2 cho đến khi cân bằng sau được thiết lập:
(Ah (A)^Sj ( 6 . 1)
Tại thòi điểm cân bàng, tốc độ chuyển A từ Si vào S2 và tốc độ chuyển
ngược lại A từ S2 vào s, bằng nhau. Quá trình xảy ra cũng được gọi là quá
trinh chiết ch ất A từ dung dịch A trong Sj bằng dung môi S2.
261
Trong Hoá học Phân tích ta thường chiêt các chất tan trong nước bang
các dung mỗi hữu cơ không tan trong nước như tetraclorua cachón,
clorofom, ete, v.v...
Các châ”t chiêt đưỢc bởi các dung môi hữu cơ bao gồm:
2. Đ ỊN H L U Ậ T P H Â N B ố
(A).s,
( 6 .2 )
(A).s
Trong một sô’ tài liệu, K q được gọi là hệ sô’ phán bô (distribution coefficient),
còn D được gọi là tỉ sô’ phân bô (distribution ratio).
262
ơ đây (A)^ là hoạt độ chất A trong dung môi s,;
(A)^ là hoạt dộ chíú A trong dung môi s.,;
là hằng sô’ Ị)hân hô', phụ thuộc nhiệt dộ, híìn chát của các
chât tan. và dung môi.
Ví dụ, sự |)hân hô 1., giữa nước (w) và dung môi hữu cở (o);
= /Cn
(u ”
1’hay hoạt dộ các chất hằng nồng dộ, biểu thức (6.2) sẽ chuvển thành:
(6.3)
|AL
môi Sy K\^ là hằng sô phán hô nồng dộ. Thông thường các châ't chiêt dưỢc tà
nhũng hỢp chất trung hoà diện tích (phân tử hoặc cặp liên hỢp ion) nên ở lực
lon thấỊ) có thô coi gần dũng hộ sỏ hoạt dộ gần hang 1 và có thê coi Ki, ~ .
2.2. Hệ sô phân bố
Trong thực tê. hên cạnh quá trình chiết, còn có các quá trình phụ xảy
ra trong nước (phan ứng axit - hazơ, tạo phức) và trong pha hữu cd (liôn
họp), do dó ngưòi ta dùng dại lượng hệ sô phán hô D đê đặc trưng định
lượng quá trinh chief. D là tỉ số giữa tổng nồng dộ cân hằng các dạng tồn tại
cùa chát tan trong pha hữu cd vởi lông nồng dộ chất Lan trong pha nưcíc:
> I .Xl Tônịí nồng độ cán l)Àng các dạng của trong pha hữu cơ
¡) = ^ ^ ---------------------------------------------- (0.4)
^ ỊA Ị Tống nóng dộ c.án t).ang các dạng của A trong I>ha nước
(6.5)
|AL
263
phụ thuộc vào pH. nồnịí độ chíVt lạo phức phụ ở trong pha nuỏc.
nồng độ thuốc thử trong pha hữu cờ.
(I.)w - ơ,)..
D = _ i k k _ = _ J U _ _ = /c ___^ ( 6 . 6)
’’ " + [1,1(1+ /ÌÍI ]) " l + /l[l
Ví' dụ 6 .2 : Chiết axit HA bằng rưỢu isoamvlic. Ngoài quá trình phân h
của axit HA trong pha nưóc
HA H* + A K,,
(HA)„ íĩ (HA)., Ku
[HA1„
Ta có: K ị) =
[HA].
[HA]„
D - k ' - - K __ ~
'’ ~|HA| + 1A-| \HA](] + K - ' h ) ' ' h-\- Y
h
ƠIMA là phân sô nồng độ của HA trong pha nưổc.
h + K.
2.3. Hiệu suất chiết (£% ) là ti’ sô giữa tổng lượng chất chiết được trong
dung môi hữu cơ với tổng lượng chất có trong nước trưóc khi bị chiết.
2:|AIV„
E% = . 100% ( 6 . 8)
i |A].,v„ + 2:|A LV
264
(’hia r;i hai sô hạn^' cùa ((ì.7) cho 1|A1, V, và saii khi tố hỌ|) cân thiót
la co:
t : i, _ - — (hí))
I), + “
V.
H„A + H„ ,A K,.
H A '"" ^ H’ +A " Kn
(H„A).Í= (H„A)„ Ko
Hệ sô phân bô:
n - ÍH„A]., _ [H„A1, _
'n ĩu AI 1
((ì. 10)
1=0
^ ___________
( 6 . 11)
'h(„A h ^ + K HI, h '" + ...+ a1 an
100%.A:„a.. ,
E% =
265
Ngu V„. = v„ thì E% - (6.12)
^H,.A
Từ (6.11) và (6.12) ta thấy hệ số phân bố cũng như hiệu suất chiết dặc
trưng cho khả năng chiết thuôc thử tỉ lệ thuận với hằng sô phân bô’ Kị) và
tỉ lệ nghịch với hằng sô’ phân li axit của thuôc thử K,i: Nô’u axit càng
ít phân li và tan càng nhiều trong dung môi hữu cơ thì khả năng chiôt
càng lớn.
Đôi với một axit đã cho thì hệ sô phân bô phụ thuộc pH. Nêu h » K,|
nghĩa là dung dịch râ’t axit đến mức thuôc thử tồn tại chủ yêu dưối dạng
phân tử không phân li H„A thì D|| ^ không thuộc pl l và bằng Ki). Nêu h «
Trong dung dịch nước của oxin (HOx) có các cân bằng:
lon oxini
Trong môi trường axit pH < 5, oxm tồn tại trong nước ở dạng HjOx*,
râ’t ít phân tử oxin HOx, do đó rấ t ít oxin bị chiết vào CHCI3. ơ pH > 10,
oxin tồn tại trong nước chủ yếu ở dạng oxinat Ox*, do đó oxin cũng không bị
266
cliiôt vào CHCI3. Trong môi trường trung tính, oxin tồn tại trong nước chủ
yêu ở dạng phân tử HOx và bị chiết lên dung môi hữu cơ.
[H O x ],,,,, _ ỊH O xU
D= J. 2
[ H ( )x ]+ [H ,O x ^ + [Ox ] 1H()X](X,;„,
Đ„o, = 720
/ i " + 1 0 ' ' ‘ /ỉ + 1 0 ' ' "
Đường cong phụ thuộc hệ sô’ phân bô D với pH của oxin có trên hình 6.1.
igD„o.
Ví dụ 6.4: Dung dịch axit axetic (HAx) 0,28M đưỢc thêm NaOH cho dên
plỉ = õ, và được chiết bằng ete. Hệ sô phân bô’ D = 0,167. Tính K¡y
Cho pK , = 4,76
h
Từ D = /Ci,
K +h
_ 1 74 1 0 '’ + 1 0 "’
= 0 ,1 6 7 ’ , = 0,458.
Vi dụ 6.5: Dung dịch axit HA (pK„ - 4,0) chiết dược hỏi benzen:
267
Từ (6.12) ta có:
_ \QQ%K 1) 1
v.% -
^1) ^ 99A:„ K ^ ^ 'h
K 10 '
Suv r a h - ỊH"^] = = 1,26.10 ' M
9 9 A :„ -1 9 9 .8 - 1
pH = 6,90.
2.1. Nhờ có sự tạo phức mà các lon kim loại chiết được bằng các dung
môi hữu cơ.
Ví dụ, trong HCl đặc Fe’* tạo phức H[FeCl,] chiết dưỢc bàng một sô'
dung môi (este, ete, ancol, xeton).
2.2. Nhiều thuốc thử hữu cơ tạo hỢp chất nội phức với ion kim loại.
Các hỢp chát nàv ít tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong dung môi
hữu cơ, do đó có thể chiết đưỢc. Ví dụ, hỢp chất nội phức giữa với
đimetylghoxim Ni(Dim)., màu đỏ, ít tan trong nước, dễ chiết bằng CHCl:,.
2.3. Trong nhiều trường hỢp, cả thuốc thử và phức chất đều ít tan trong
nưốc, do đó người ta thường chiết ion kim loại trong dung dịch nước bàng
dung dịch thuôc thử trong dung môi hữu cơ.
Ví dụ. chiết Cu'^*, Hg"*; Cd"* v.v... bằng dung dịch đithizon (HDz)
trong CCl,. Sơ dồ chiêt như sau:
2HDz + M"* tĩ .VI(Dz)., + 2H ' (6.13)
H ầ n g s ế c h i ế t / ^ ,= |H D z^~ (6.14)
268
ó đây, [M^*]’ = [M^*] (phức dithizonat kim loại tồn tại trong nước không
đáng kể; không kể các quá trình phụ khác).
/¿"pphụ thuộc vào nồng độ thuốc thử dư trong pha hữu cơ và pH của
nước. Trong môi trường axit, [H*] tăng, Â’j,giảm, chuyển vào pha nưỏc;
trong môi trường ít axit bị chiết nhiều hơn. Chẳng hạn, nếu thêm 5 ml
dithizon trong CCI4 (nồng độ 5 0 m g /l) vào 2 ml dung dịch 5.10'^M +
0,3M, sau khi lắc kĩ và để phân lớp thì thấy lớp C C 1 .I có màu đỏ hồng của
phức kẽm dithizonat. Nếu axit hoá trở lại và lắc kĩ thì Zn‘^* lại chuyển vào
dung dịch nước và lớp CCI4 lại có màu xanh ve của thuôc thử.
2.4. Nếu trong pha nưâc có sự tạo phức phụ của ion kim loại thì quá
trình này có thể ảnh hưởng đến sự chiết phức ion kim loại với thuốc thử.
Ví dụ nếu trong dung dịch Zn^* có KCN thì việc chiết Ztí^* bằng dung
dịch dithizon trong CCI4 sẽ không xảy ra vì Zn^"^tồn tại dưối dạng phức bền
Z n (C N )f không bị chiết.
1. Phương pháp chiết được sử dụng hiệu quả dể cô đặc lượng vêt
các chất.
2. Tách chọn lọc các chất. Bằng cách thay đổi pH, thêm chất tạo phức
phụ, thay đổi trạng thái oxi hoá của các nguyên tô người ta có thê thay đôi
269
sự phân bô các chíVt giữa hai dung môi, nhờ dó có thê tách chọn lọc các
chất. Phướng pháp tách bằng chiôt có ưu điếm lớn là thời gian lách nhanh
chóng, việc tách không bị phức tạ|) l)(ii các quá trình phụ (hâp [)hụ, cộng
kết v.v...)
3. Phương pháp chiết kết hỢp vói các phương pháp phân tích khác (trác
quang, cực phổ...) cho phép xác địn h đ ịn h lượng lượng vết các chát.
Trong thực hành phân tích, trường hỢp khá phổ biên là chiết một chất tan
trong nưỏc bằng một dung môi hữu cơ thích hỢp không trộn lẫn V(3i nước.
Để tiến hành chiết, người ta cho dung dịch chứa câu tử A cần chiết vào
phễu chiết. Thêm một thế tích xác định dung môi chiêt và lắc cho dên khi
dạt cân bàng. Để yên cho đến khi J)hân lớp hoàn toàn. Mở vòi phễu chiêt dc
tách lớp dung dịch ở dưới.
Đổ tăng hiệu quả chiết, người ta chia thể tích dung môi hữu cơ ra
nhiều phần nhỏ và chiêt nhiều lần thay cho việc chiết một lần bằng một
thể tích lớn của dung môi.
Giả sử ta chiêt châT A có trong v^ lit dung dịch nưỏc chứa Xịịmmol A
bầng v„ lít dung môi hữu cơ. Sau lần chiết thứ nhất trong dung dịch nước
còn lại Xị mmol A. Lúc dó:
[A]
I Jw y
t —t
|AL = ^ V ^
Từ (6.15) suv ra
X X (6.16)
270
Nêu lại chiêt tiếp tục ch ất A còn lại trong dung dịch nước bằng cùng
V(, lít dung môi mới thì lượng chất A còn lại trong nước sau lần chiêt thứ
hai là:
í 1
(6.17)
í .
1 Ỹ (6.18)
^2=^0
1+ ;
Sau n lần chiết thì lượng chất A còn lại trong nưóc là;
í
1
n o (6.19)
Vo
1 + K.
V.
^ .1 0 0 = .100 ( 6 . 20)
y
l + K,
" V.w J
Ví dụ 6 . 6 : Cho biết K q của I2 khi chiết bằng CCI4 là 85. Người ta lắc
10 rnl dung dịch I2 4 ,0 .1 0 'M với 6 m l CCI4. Tính nồng độ I2 còn lại trong
dung dịch sau khi hộ đạt cân bằng.
[A]„ = Co 1 + ATn ( 6 . 21 )
ỵ.w /
Áp dụng (6.21) vỏi Kịị = 85, v„ = 6, v„ - 10, n = 1, c„ = 4 ,0 .1 0 'W
271
Ví dụ 6.7: a) C hất B có hằng số phán bô' giữa nước và benzen bằng 3,0.
Tính thể tích benzen cần lây để khi chiết 25,0 ml dung dịch chứa 9,0 mg B
thì sau lần chiết đầu tiên đã có 90% B bị chiết.
Áp dụng (6.20):
/ V
í V ^
10=100 = 100 1 + 3,0 o
V V 25
suy ra = 7 5 ,0 m l.
b) Cần tiến hành bao nhiêu lần chiết, nếu mỗi lần dùng 25 m l benzen
để có thể chiết được 90% B. Á p dụng (6.20):
25
10 = 100 1 + 3,0 n = 1,66 =5 21ần
V 25
Như vậy, nếu chiết 1 lần phải dùng 75 ml nhưng nếu chia nhỏ ra mỗi
lần chiết vối 25 m l dung môi hữu cơ thì chỉ cần 2 lần là đạt hiệu suất chiêt
như nhau.
1. Nếu châ't A tan được trong hai dung môi không trộn lẫn với nhau
(thường là một dung môi phân cực và một không phân cực) và nêu ta lắc
một thể tích dung dịch A trong dung môi Si (ví dụ nước) với một thê tích
dung môi Sj (ví dụ benzen) thì khi cân bằng sẽ có sự phân bố ch ất tan A
giữa hai dung môi.
Hằng sô' cân bằng đưỢc gọi là hàng sô' phân bô'K ịì
[A1
Ki~i= h-J .'.L (o chỉ pha hữu cơ; w chỉ pha nước)
[A]„
272
Hệ sô phân bô D là ti sô giữa tổng nồng độ cân bàng của các dạng của A
trong cả 2 pha
^ [A .,1
£>a =
phụ thuộc Kị), pH, nồng độ ch ất tạo phức phụ trong pha nước và
nồng độ thuốc thử trong pha hữu cơ.
Đôì vối đơn axit HA chiết dược bởi dung môi hữu cơ thì
[H'l
^IIA “ ^D-
[H 1 + AT,,
Hiệu su ất chiết E% là tỉ số giữa tổng lượng chất chiết được trong pha
hữu cơ với tổng lượng ch<â't có trong pha nước trưỏc khi chiết:
2. Quá trình chiết phụ thuộc pH của pha nước, nồng độ chất tạo phức
cũng như các quá trình phụ khác. Nhiều ion kim loại tạo dưỢc phức càng
(hựp chát nội phức) tan dược trong các dung môi hữu cơ. Vì vậy có thể chiết
ion kim loại bằng một dung môi hữu cơ thích hỢp có khả năng hoà tan phức
của kim loại với thuôc thử (tan trong nước) hoặc dùng dung môi hữu cơ hoà
tan thuổíc thử tạo phức được với ion kim loại dê chiết ion kim loại có trong
pha nước.
Các thuốc thử hữu cơ phổ biến đưực dùng dể chiết các ion kim loại là
dithizon, 8-hidroxiquinolin (oxin)...
3, Phương pháp chiết có ứng dụng quan trọng trong Hoá học Phân tích
đô cô dặc các chất, đế tách và dinh lượng các chất.
ỉ)ể chiết có hiệu quả, người ta thường chia thể tích dung môi hữu cơ ra
nhiều phần nhỏ và chiết nhiều lần thay cho việc chiết một lần bằng một
thể tích lớn dung môi hữu cơ.
273
ở đây % ch ất còn lại sau n lần chiết là
^ .1 0 0 = .100
1 + iín
Vw y
Vối là thể tích pha nước, Vo là thể tích pha hữu cơ dùng cho mỗi lần
chiết, n là số lần chiết.
274
BÀỈ TẬP c h ư ơ n í; 6
*6.1, Nêu đặc tính quan trọng của hai dung môi dùng trong phép chiết và
giải thích.
F e’’" + 4SCN- t ; F e (S C N ),
Trong môi trường axit không có sự liên hỢp của ion phức và các ion
khác dung dịch phức sắt (III) - SCN^ chiết đưỢc bởi ete. Hãy cho biết
phần tử nào bị chiết?
*6.4. lot chiết đưỢc bởi CCl.,. Sau khi phân lớp thì lóp dung môi hữu cơ có
m àu tím. Nếu sau khi đạt tới cân bằng người ta thêm KI vào hỗn hỢp
và lắc đều thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích. Biết rằng trong
nước 1.2 tạo với r phức chất 12 ;
*6.5. Người ta chiết 100 mỉ dung dịch I2 4.10 'M bằng 50 ml CCl,.
a) Tính lượng 1-2 có trong pha nước và trong pha hữu cơ sau khi hệ đạt
tới cân bằng. Cho ii|) = 85.
b) Nếu chiết 5 lần, mỗi lần 10,00 m l CCI4 thì nồng độ I2 còn lại trong
pha nước bằng bao nhiêu?
275
+ 6 .6 . HỢp chat A có hằng số phân bô’ giữa nước và benzen là K¡¡ = 3,0.
a) Tính thể tích benzen cần lây để khi chiết 100 m/ dung dịch chứa
5,0 m g A thì có thể chiết được 99% A.
b) Nếu mỗi lần chiết với 50 mỉ benzen thì phải chiết bao nhiêu lần đế
có thể chiết được 99% A?
+ 6.7. Hệ sô’ phân bô’ D của axit 1-butanoic (HA, pK„ = 4,82) giữa nước và
benzen bằng 1,3 ở pH = 5,0.
a) Tính hằng số phân bô’ K q, giả thiết trong nước chỉ có quá trình phân
li của axit HA và trong benzen không có sự liên hỢp của phân tử HA.
b) Tính D ở pH = 4,0.
c) Tính % chiết của HA, nếu khi chiết đã dùng thê tích như nhau của
nưóc và dung môi hữu cơ.
★ 6 . 8 . Chì tạo được phức PbQ2 vâi phôi tử Q của 8-hiđroxiquinolin. Hằng sô'
chiết iíex đối vối sự phân bô’ PbQj giữa nước và CCI4 bằng 2 ,0 .10''.
Người ta chiết 50,00 mỉ dung dịch chứa 2,50.10~*M Pb^^ và HCIO4 0,500M
vối 10,0 m l CCI4 chứa 0,0250M oxin HQ.
+6.9. Axit H2A là điaxit trong nước (hằng sô' phân li K^ị, K^) bị chiết bởi
benzen ở dạng đơn phân.
Hãy thiết lập biểu thức tính theo /Cq, Kị, K.¿ và [H^]„..
♦ 6.10. Trong ví dụ 6.9 cho p/C] = 3,40; pi^2 = 8,40. Nêu chiêt 20,00 m l dung
dịch nước chứa 4 ,00 mmol HgA có hệ đệm pH = 4 ,00 bằng 10 00 ml benzen
thì thấy có 2 ,50 mmol HjA trong lốp benzen. Đánh giá hằng sô' phân hốKũ-
276
PHỤ CHUƠNG
N g u yên
T ê n a x it C ô n g thức p hân tử P«.1 p K ., p K .j pK.4
tó
B A x it b o r ic H 3BO 3 9,24
A x it b r o m ic H B rO j m ạnh
Br A x it h y p o b r o m ơ H B rO 8 , 6
A x it b r o m h iđ r ic H Br m ạnh
A . a x e tic C H jC O O H 4,76
A . b e n z o ic Ce H5 COOH 4,20
A . b u ta n o ic C H jC H jC H jC O O H 4,819
A . c a c b o n ic H j C O j ( H jO + C O j ) 6,35 10 ,3 3
A . c lo a x e t ic C l C H jC O O H 2,85
c A . d ic lo a x e t ic C I jC H C O O H 1,2 3
( H O , C C H , ) 2 N ( C H , ) j- 10,26
EDTA 2 , 0 0 2,67 6 ,16
- N ( C H jC O O H ) j (0,1 K C I)
A . fo m ic HCOOH 3,75
A . fu m a r le t r a n s - H O O C C H :C H C O O H 3,0 53 4,493
A . g ly c o lic H O C H jC O O H 3,833
Trích chủ yếu theo tài liệu [13] có tham khảo thêm ỏ [ 1 1 , 8 , 10], chủ yếu ờ 25°C;
lực lon / = 0 .
277
N g uyên
T ê n a x it C ò ng thức phân tử p K ., pX.3 p K.4
tò
Phenol C 5 H5 OH 1 0 , 0 0
278
Nguyên
Tên axít Công thức phân tử pK.i pK. 2 pK., pK..
tô'
HF 3 .17
F A. ílohiđric
2HF í ; H* + HFj 2,58
A, iohidrlc HI mạnh
1 . dimetylamoni ‘ (c h 3 )j Nh ; 10 ,8 7
1 . hidrazini Hj N n h ; 7,979
279
N guyên
T ên axit C ô n g thức p hân tử p K ., p K .j p K ..
tô
i. piperiđini 11,125
1 1 . ,1 0 -phenanừDlinl 4,86
280
B ả n g 2: HANG s ố TẠO PHỨC HIĐROXO CỦA CÁC ION KIM LOẠI
, . _ , (M(OH)';,'*"0(OH )
M(OH) " t ; M(OH)‘; ,'‘ " ‘ + OH ------1 ^ -
^ '* (M (O H)"^’0
0 23,8 1,9
Ag A r * 2 H p ĩ:; Ag(OH)J + 2H‘
0 - 3 ,5
Ag(OH) 2 t ; AgOH + OH‘
AI(OH), t; AI(0H)3 + OH í - 0 , 6 8
281
N guyên P h ư đ n g trìn h p h ả n ứng Lực io n , m ô i G hi
pXb
tô io n h o á trư ờ n g ion chú
Cr
Cr>* + 4HjO í ; Cr(OH), + 4H* 26,0 -
Cu
Cu^*+ 3 Hj O ĩ:: C u(OH) 3 + 3H* 0 27,2 -
0 2,85 -
2Fe^*+ 2HjO=; F e 2 (OH)2 * + 2H'
Hg 22,57 -0 ,8 5
H g^*+ 3 H2 0 í= Hg(OH)j + 3H" 0
Mn
Mn(OH); Mn(OH)j + OH" 0 - -5 ,0
282
Nguyên P h ư ơ n g trin h p h à n ứ ng Lưc io n , m ô i G hí
-Ig * /? pK.
tò io n h o á trư ờ n g ion chú
Pb^' + H p t ; P b O H * + H ' 0 ,3 N a C I0 4 7 , 8 6 . 2
Pb 0 ,3 N a C I 0 19,9 -
4P b ^' + 4 H jO í ; P b ^ íO H ),' + 4 H ‘ 4
3Pb^* + 4 H jO P b 3 (O H )ỉ + 4H ' 0 ,3 N a C I 0 4 2 3 ,4 -
S b O *+ 2 H 2 O b; S b (O H > 3 + H* 0 0 ,8 7 1 3 ,0 3
Sb
SbO' + 3 H 2 O í ĩ S b (O H ), + 2 H ’ 0 1 1 ,87 3 .0
Sn^’ + 2 H 2 O t ; S n (O H ); + 2H * 0 7 ,0 6 9,0 1
Sn^' + H P ĩ; S n O H ’ + H ’ 3 N a C I0 4 3 .9 1 0 ,3
Sn
3Sn^’ + 4 H jO í : S n 3 (O H )ỉ* + 4 H ’ 3 N a C I0 4 6 ,7 7 -
S n (O H )3 S n (O H ); + OH 0 - - 0 , 8
Zn^* + H ; 0 t i Z n O H ’ + H ' 0 8 ,9 6 4 ,9 4
Zn
Zn='‘ + 3 H P t ; Z n (O H ) 3 + 3H * 0,1 N a C I 0 4 2 8 ,4 -
2Z n ^‘ + H jO t; Z n jO H > - + H ' 3 L ÌC IO 4 8 ,7 -
283
B ả n g 3 : HANG số TẠO PHỨC (ở 25°c, Lực ION I = 0)
k, chỉ hằng sô' tạo phức từng nâc; /ì, chỉ hằng số tạo thành tổng hợp
(Các sô' liệu đưỢc ghi từ Í = 1 dến i = n theo thứ tự từ trên xuông)
lo n k im lo ạ i P h ô i tử Ig<(i Ig ^ , G h i chú
4,38 4,38
2,96 7,34
Br
0 , 6 6 8 , 0 0
1,7 3 8,73
20,48 2 1 ,1 0 (/ = 0,3)
CN-
1,3 2 2 1,8 0
- 0 ,1 3 20,67
3,04 3,04
2 , 0 0 5,04
C |-
0 , 0 0 5,04
Ag‘
0,26 5,30
6,58 6,58
|- 5 ,12 12 ,7 0
1,40 1 3 ,1 0
3,32 3 ,3 2 3 0 °c
NHj
3,92 7,23 3 0 °c
4,8 4.8
3,43 8,23
SCN -
1,2 7 9,50
0 , 2 0 9,52
4,64 13,4 6
284
lo n kim loại Phôi tử Ig<f, Ig/Í G hi chú
5,97 5,97 /= 0 , 1
c ,o r 4,96 10,93
5,04 15,97
2 , 0 0 4,26
Br-
1,92 6,18 NaCIO, 2M
1,62 7,80
cr lg/í,= 5.54
Bi'- HCIO,
lgÄ = 14.95
+
r
lg/Ì5 = 16,80 NaCI0 4 2M
lg Ä = 18,90 2 0 “C
lg Ä = 3 ,4 1 0,4HCI04
SCN'
IgA = 4 .23
C H jC O a 1,18
*
2,23 2,23
Cd'-
Br 0,77 3,00
285
lon kim loại Phôi tử Ig*f, Ig/?, Ghi chú
Br - 0 ,1 7 2,83
0 , 1 0 2,93
1,9 5 1,9 5
0,54 2.49
C|-
- 0 ,1 5 2,34
-0 ,7 0 1,64
6 , 0 1 6 . 0 1
5 ,1 1 1 1 , 1 2
CN
4 ,53 15,6 5
2,27 17,9 2
1,9 3 1,9 3
CH 3 COO
Cd'* 1 , 2 2 3 ,15
2,28 2,28
1,6 4 3,92
1
1-.08 5,00
1 , 1 0 6 , 1 0
3 ,5 2 3,52
1.7 7 5,29
2 ,5 5 2,55
2 , 0 1 4,56
NH3
1,3 4 5,90
0,84 6,74
1 ,5 1 3,50
0,06 5 ,1 3
286
Ion kim loai Phôi tù Ig*, Ig A Ghi chù
-0 ,7 4 4,39
Co^- NHj
3 ,0 0 3,00
0 ,0 0 3,00
SCN-
-0,70 2,30
-0,04 2,26
4,04 4,04
3,43 7,47
NHj
2,80 10,27
1,48 11,7 5
2 , 2 1 2 , 2 1
CHjCOO"
1,42 3,66
Cu^*
c ,o r ig/<,= 8.5 0 , 1
IgA. = 6,52
5,93 5,93 2 (NH4 NO3 )
NH3
Cu- 4,93 1 0 , 8 6
287
lon kim loại Phối tử I9 *, I9 Ä Ghi chú I
____1
Cu* lg/Í3 = 28,59
CN' ỉ
IgA = 30,29
1
ị
lg/Ỉ2 = 1 2 , 1 1 1 8 °; ^ c
SCN
lg/¿3 = 11,6 0
Cr"' EDTA 24,0 24,0 0 . 1
3,03 3,03
1.94 4,97
SCN' 1,40 6,37 -*■
0,80 7 ,17 t-
0 , 0 2 7.19
5,18 5,18
Fe^* F‘ 3,89 9,07
3,03 1 2 , 1 0
CN- Ig/ỉe = 42
3,38 3,38
C H jC O O '
3,1 6,48
9,4 9,4
6,80 16,2
4,0 2 0 . 2
CN’ !g|ìe = 35
Fe^* 20“C; 0,1
EDTA‘ - 14,33 14,33
9.00 9.00 0,5
8 , 1 0 17 ,10 0.5
Br
2,30 19,40 0,5
Hg^-
1 , 6 2 1 , 0 0,5
7,30 7,30
cr
6,70 14,00
288
lon kim loại Phôi tử Ig/Í Ghi chú
1 . 0 15,0
cr
Hg'* 0 , 6 15,6
17,00 17,00
15,75 32,75
CN-
3,56 36,31
2,66 38,97
9,08 9,08 /= 1,0
8,18 17,26
SCN“
2,71 19,97
1,83 20,8
F- 1,03 1,03 0,5
12,87 12,87 0,5
10,75 23,82 0,5
3,78 27,60 0,5
2,23 29,83 0,5
8,8 8,8 0,5
8,6 17.4 0,5
NHj
1,0 18,4 0,5
0,7 19,1 0,5
29,86
s,oị
2,40 32,26
1,35 33,61
EDTA-“ 21,80 21,80 20°C; 0,1
*2 I3 2,87
1
^2 ( 0 “* ^2 IgK = -2,88
so ỉ 2,23 2,23
289
lo n kim loại Phối tử Ig *i 'q A G hi chú
sp ẫ 1,95 1,95
E D T A -* 13,79 13,79
CN- lg|Ỉ4 = 30.22
2,72 2,72
2 ,17 4,89
1 , 6 6 6,55
NH3
1 , 1 2 7,67
0,67 8,34
Ni^*
-0,03 8,31
S 3 OỈ 2,06 2,06
1,46 1,46
Pb^‘
r lg A = 3,9
igA = 4,5
2 , 6 8 2 , 6 8
CH3 COO-
1,40 4,08
4,20 4,20 1
cpr
2 , 1 1 6,31 1
290
lon kim loại Phối tử Ig*. ig  Ghi chú
1,11 1,11
Br 0,70 1.81
-0,55 1,26
Sn=' 1,5 1 1,5 1
0,73 2,24
cr
-0 ,21 2,03
-0,55 1,48
Sn‘ * cr IgA = 0 ,8 2
291
B ả n g 4: MỘT s ố GIÁ TRỊ THẾ ĐIỆN c ự c TIÊU CHUẨN
1: chỉ trạng thái lỏng; i chỉ trạng thái rắn; T chỉ trạng thái khí;
(aq): chỉ trạng thái tan trong nước.
Nguyên
Phương trinh nửa phàn ứng £ ”, V igK Ghi chú
tò
Ag Ag‘ + e í; A gị 0,799 13,5
AI AC + 3e Ali -1,662 -84,3
H3 ASO4 + 5H* + 5e íĩ A sị+ 4HjO 0,37 3 1,3
H3 ASO4 + 2H* + 2e íí H3 ASO3 + H2 O 0,559 18,9 0,577 \/trong HCI, HCIO4 IM
292
Nguyên
Phương trinh nửa phản ứng e ”, V igK Ghi chú
tò
HCIOj + 3H* + 4e c r + 2HjO 1,56 105
Cl CIO3 + 6 H* + 6 e 5 : c r + 3 H2 O 147
1.45
293
Nyuyộn
Phưdng trinh nửa phản ứng £°, V igK Ghi chú
tố
K K’ + e ì:; Ki -2 ,9 2 5 -49,4
Li Li’ + e LU -3 ,0 4 5 - 5 1,4 8
Nj T + 5H* + 4e ì:; Nj H; -0 ,2 3 - 1 5 ,5 5
N jì + 8 H* + 6 e 2N H ¡ 0,306 3 1,0 4
Na Na’ + e N ai - 2 ,7 1 3 -4 5,8 7
Ni N i ' * + 2 e t ; N i i -0 ,2 3 3 -7 ,8 7
0
HịOị + 2H’ + 2e 2HjO 1,776 60,06
P b S O , ị + 2e P b i + S O j ‘ -0 ,350 - 11 ,8 3
294
Nguyên
Phương trinh nửa phản ứng E°. V IgK Ghi chú
tò
295
B ả n g 5 : CHỈ s ố TÍCH s ố TAN (pX, = -IgATs) ở ‘. I b X ,
T'- O x in
AsO Ỉ BOj CNO coị CH3 COO C 3 OỈ CN-
(ta tr a t) (O x ín a t)
9,4
Co^*
Cu* 19 ,5
Cr"* 2 0 , 1
Fe^* 10 ,5 6,7
Fe"* 2 0 , 2 3 1,8 6
Hg^’
Sn"*
296
CHỈ SỐ TÍCH SỐ TAN (pA:„ = -IgXs) Ö 25"c (tiếp theo)
AP‘
BP*
Ca^‘ 6 ,15 10 ,4 1
Co^*
Cr**
Fe^*
Fe^* 40,5
Hg^*
Mg^* 8 ,18
Mn^* 12 ,1
Ni^* 14,9
Sn^*
297
C}ỉỉ s ố TÍCH SỐ TAN (p/f«= -Ig/ís) ở 25"c (t ốp thí‘0 )
14,2 (xanh>;
Co^- 34,7 6,7 20,4(«);24.7tíi) 14,8 (hóng mới);
15,7 (hóng đẽ lâu)
Fe^* 21 ,9 37
5 1 ,8 (đen);
Hg^* 18,7 25,5
52,4 (đỏ)
9 ,6 (hóng),
Mn^* 12,6
12,6 (lục)
2 3 ,8 (a);
Zn^* 35,42
21.6 (1Î)
298
Bảng 6 : LüGARIT HẢNG s ố ĐỊNH LUẬT HENRI, IgÀ
ĐỐI VỐI CÂN BẦNG R(aq) ^ R Î
t°c
0 20 25 30 40 60 80 90
K h i\^
H, 3 ,0 2 3 ,1 0 3 ,1 2 3 ,1 4 3 ,1 6 3 ,2 4 3,41 3 ,6 4
N, 3 ,0 0 3 ,1 7 3,21 3 ,2 4 3 ,3 0 3 ,4 3 3 ,6 2 3 ,3 5
NO 2 ,4 8 2 ,6 8 2 ,7 2 2 ,7 7 2 ,8 2 2 ,9 6 3 ,1 8 3 ,4 2
N jO - 1 ,5 7 1,6 2 - - - - -
0, 2 ,6 6 2 ,8 5 2 ,9 2 2 ,9 6 3 ,0 2 3 ,1 5 3 ,3 7 3 ,6 0
SOj -0 ,5 2 -0 ,1 8 -0 ,1 0 -0 ,0 2 0 ,1 2 0,3 1 0 ,4 8 0 ,5 5
299
m ỎN(Ỉ DÂN (ỈIẢ I CÁC BÀI TẬP CHỌN LỌC
C hương 1
d) Na.SOa — ■
> 2Na^ + S 0^3
0,10
- 0,20 0,10
HCl - + C1
0,10
- 0,10 0:,10
so ỉ + H* HS03
0,10 0,10
- - 0,10
k) FcCl., > Fe^“ + 3C1
HCl H’ + C1
KI K* + I
FeS(), Fe-* + SO
Fe'‘" + e Fe^*
21 —> Iv + 2e
2Fe’" + 2 I 2íV * + L
H* + SO^ HSO,
300
1.2. a) Toạ dộ phản ứng: ^ - ^ ^ = 0,2 mol
3
Sô' mol tạo thành trong phản ứng (An): An(Fe'^*) = 0,6 mol; An(HSO^ )
TPGH: FeSj 0,567 mol; N0 7 0,635 mol; Fe®* 0,633 mol; HSOj 1,266 mol;
0,10 0,20
0,10
0,10
0,20 0,10
K2C rO ,-> 2 K* + C r O f
0,040
0,080 0,040
301
CrO^ + H ,0 îî UCK), + OH
SO- + H 2O HSO, +O H
2,50.10^
1,25.10'’ - 2,50.10'’
_ [ n h ; ] _ [ o h -]
“ n h , p p (K ^ » K ^ )
'-'WW ^Wll
302
_[HCOÜ [H*:
‘ IIC O O Il (K^ > K )
c,HCOOH '^HCOOH
1. 11. 10 •1.76
1.12. 9,24.
1.13. 10 -9 ,2 0
1.15. lO'-’^
1.18. 0,045.
Vo,oio
1 . 1 9 . / = Ọ,010; l g / '= - 0 , 5 - 0 ,2 .0,010 = - 0 ,0 4 4
1 + ^ 0,010
f = 0,90.
1.20. 2 ,1 9 .1 0 “'.
b) 1,4.10-"M .
303
1.25. b) = [ Ỉ V 1 + [P b O in +[Pb(OH)J+[Pb(()H)3 ] +
C hương 2
2.9. pH(NH,HSO,) < pH(HCOOH) < pHíCHgCOOH)
Q a (O II)_ , ^ N a O II ^ ^ N ll,
H ,0 + OH
c) CH3NH, + H ,0 CH3NH; + OH
H,() + OH
[OH I > [H*l dung dịch có tính bazd.
0,10x15 0 ,0 2 50x60
2.13. — = 0 ,0 2 0 M ;C " ,,„ = -^ = 0,020M
75 75
0,020 0,020
0,020
304
TFGH: Na^ H,,PO,, H,()
DKP: [H^l = [OH 1 + 1 ] + 2[ PO,' j - 1H3PO,]
2.16. [H*] = 1,0.10 '‘M; [OH I = 1,0.10 "M; pH = 3,00; pOH = 11,00.
2 . 22 .
^NlỊ,
c (0 ,1 0 0 -x ) (0 ,0 0 1 0 -x ) X X
-= 10'"' •x = 9,99.10
( 0 ,1 0 0 -x ) ( 0 ,0 0 1 0 -x )
305
Ta có hai cân bằng tưdng đương:
4,64.10'^
ơiI I C O O H -xio " = 4 ,6 % > a„
■
0,100
2.27. a)aN„ = 4,2%; pH = 10,62.
b) a = 11,4%.
3. ...3 +■ OH
' CII3NH, + H ,0 îî CH.NH: A,, = 10 3.10
. 1|,| ( 1)
306
c) [H .,P O ,] = [H ’ 1 = 5,59.10 '‘ -> [H.,PO,
[ H*]
ÍH P O - 1
Pq 3 ^ ^ ^ ^ 2 8 .1 0 ■''M.
2.36. c n).
, =0,010M ; [OH J = 7,39.10-’M ; [ H I = 1,35.10‘"M; pH =11,87.
H,PO, HPOf = 10
HPO^- PO]‘ = 10
2C c
c - c c
TPGH: NH;, NH3, HS
So sánh các cân bằng cho, nhận proton trong hệ sẽ thấy cân bằng chù
yếu sẽ là:
NH; NH;, + H* K, = 10
c c
ở đây = Cfjị| nên pH = pAT,, = 9,24, dung dịch có phản ứng bazơ.
2.40. nh ; í=; N H 3 + h ‘ K„
307
c 9
pH = p/í, + l g ^ ^ Ì ^ ^ 9,00 = 9,24 +
c N H; ^ NH ;
2.42. b) ^ = 0 ,0 5 7 6 .
2.43. -pH của hỗn hỢp HCOOH 0,200M và HCOONa 0,200iW bằng 3,75.
- thêm 0 , 0 1 0 mol HCl vào 1 lít dung dịch đệm: Ca = 0,21; Cb = 0,19;
pH = 3,71; ApH = -0,04.
- thêm 0,010 mol NaOH vào 1 lít dung dịch đệm: Ca = 0,19; Cb = 0,21;
pH = 3 79; ApH = 0,04.
2.44. pH = 1,87.
C hương 3
Hg"^ + C1 ^ H g cr p, = 10^-^
HgCU H g cr+ CI- K {\ )= p ,p ,^ = 1 0 « ’ (1)
308
Kựl) = /?, ' = 1 0 ’ ”
AT(3)=;ơ3 = 10'^
a:(4) = /ỉ , = a ^ 3 ‘ = 10"®
c ,Ag . = 0,0435 M.
3.9 a) pH giảm, sự tạo phức hiđroxo của Cd"* giảm, hiệu suất tạo phức tăng.
b) pH giảm, hiệu suất tạo phức giảm vì NHg bị proton hoá mạnh.
c) pH giảm mạnh thì hiệu suất tạo phức giảm vì F bị proton hoá
mạnh; ở pH rất cao sự tạo phức giảm vì AP* tạo phức hiđroxo mạnh.
3.10. [FeSCK'*] = 9,9.10 > 7,0.10 ®A/ -* dung dịch có màu đỏ của phức
FeSCN-*.
[NiEn'"*] = 1,56.10
[C dC lỉy = 1,21.10 X .
309
Từ C'^,| = |C1 I + [HgCri + 2[HgCl.,] ta tìm (lược:
a.
l K:
[NiOH*| = 8 ,9 3 .1 0 " X .
C hương 4
4.2.
310
Chương 4
4.2.
P h ả n ứ n g o xi h o á - k h ử P h ả n ứ n g a x it - b a z ơ
- Phản ứng giữa hai cặp Ox/Kh Phản ứng giữa 2 cặp A/B
- Dạng oxi hoá càng mạnh, dạng Dạng axit càng mạnh, dạng
khử liên hỢp càng yếu. bazơ liên hỢp càng yếu.
- Phản ứng xảy ra giữa dạng oxi Phản ứng xảy ra giữa một
hoá mạnh với dạng khử mạnh axit mạnh vói một bazơ
để tạo ra dạng oxi hoá và khử mạnh để tạo ra dạng axit và
yếu hơn. bazơ yếu hơn.
5 HaOa - Oa + 2H" + 2e
311
4.4. a) 2 M nO , + 8 H * + 5e + 4 H ,0 ( 1)
5 SO, + 2 H ,0 S O Ỵ + 4H* + 2e ( 2)
4H^ + 4 0 H * - 4 H2O
4.5. Thê điện cực đo được khi ghép cặp Ox/kh đóng vai trò catot với điện
cực hidro tiêu chuẩn đóng vai trò anot.
’ 0\ Kh đặc trưng cho quá trình khử. càng dương dạng oxi hoá càng
mạnh, dạng khử càng yếu.
312
4.6. Anot: điện cực tại đó xảy ra quá trình oxi hoá
0 N2/N2H4
!.. ro
^MnOj/MnO¡ > e :.
MnOj/Mn^*
4.8. a) Tính oxi hoá; Fe'* > Cu'* > Ni'* > Zn'*
Tính khử Zn > Ni > Cu > Fe'*
p = laím
H2 + Cu'* 2H* + Cu
313
^ phản ứng: MnO ^ + Fe‘-^^ - Mn^^ + Fe'^^
b) ở anot: e chuyển từ cực Ag vào dây dẫn sang cực Pt, ion Ag*
chuyển vào dung dịch.
Trong cầu muÔK ion c r di chuyển đến phía dung dịch Br" ion di
chuyển theo chiều ngược lại.
E"
^ p in
= E ,
^ H g ,C I,/2 H g
- E"
'^ A g C I/ A g
= 0 022V
, 0 ,0 5 9 2 ^ ^ [Z n (C N t]
[CN r
0 .0 5 9 2 , Po,
E^E° + Ig;
4 [O H T
314
[Cu(NH,)ỈV
£ = E" + 0,0592 lg
[Cu(N H ,);][N H ,]
£ = E" + 0,0592 Ig — ’—
[OH ]
4.13. a) 0 ,2 9 0 y .
b) 0,0365V.
c) 0,298V.
4.14. = 0 , 7 1 2 + 0,1 7 8 = 0 ,8 9 0 1 ’
4.15. K ^ 2 ,9 1 .
4.16. a) -0 ,0 3 6 3 V .
b) - 0 J 3 8 V.
4.18. a) 4.17b: E,,i„ giảm do [Fe^*] giảm; 4.17a: Ep^„ giảm do [Ag*] giảm.
b) Cặp Fe^VFe^^ - cặp Fe(OH)3/Fe(OH)2; £^Fc(()H)./Fc(()H), « ^R.'-/Fc=- •
4.19. a) b) có ion H* trực tiếp tham gia phản ứng; [H’^] tăng, E tăng.
c) có tạo phức hiđroxo của pH tăng, [Cu^^] giảm, E giảm.
4.20. a) £„Cf->()7’-„o'•
/2Cr = 1 - 1 9 ^ > ní-,i¿nT ( 1 .0 6 5 7 ) ; có phản ứng (không manh vì
AE nhỏ).
315
o /M thuộc pH: E = 1 ,5 1 V -0 ,0 9 5 p H
cao thì E giảm do [Ag^] giảm vì có sự tạo phức hiđroxo hoặc có kết
tủa Ag^O.
• ^ AgtC
r-M -/ g không phu thuôc pH (ở pH > 10); khi pH giảm thì E
Nỉí/A
Ag(CN)^.
4.24. Do Cu /c u lị
-0,86V>E;’l;7.^l„.
4.26. a) 1,516V
b )[B rO ;] = S.O.IO^-^^M; [Br.,] = 0,03M ; [Br ] = 0.020M;
[H1 = 0,040M.
4.28. IC = 10"".
316
Chương 5
5.2. Biểu thức tích sô" tan nồng độ K' ; Biểu thức tích sô’ tan nhiệt động Ả'“ :
[c à n ^ [P 0 ] - r = k : ; (C a"0® (P O ^)"= K ‘-
[Mg'^1 ị o n r = k : : (M rO (OH-)^ - k :
5.12. 0,099M.
5.13. H,s + 2Fe®^ ĩ:; 2Fe"" + Si + 2 H* X = lo'""
0,010 0,20
0,21
317
H ,s + î ; CuSi + 2H^ K =_ 10
in l5 .2 8
0,01 0,21
- 0,23
Hiện tưỢng: chỉ có kết tủa CuS màu đen và khử th à n h Fe^*.
; a ^ ^ ,.= 10-‘^'"
pH = 12,0.
1
«'pb- l + *ß ,/r‘ +ß[CH,COO ] + ß,[CH,COO ]'
1
= 1,98.10-'
1 + 1 0 " r i 0 ^ + 10'-''.0,635 + 10-"".0,635
318
rr , Q - 6 ,5
= ^ ------- r = 0,0306
K^ + h 10-‘="' + 10-"
13,7
K = 10 = 3,29.10-®; 5,7.10
1,98.10^^ 0 ,0 3 0 6
- Chỉ có thể làm kết tủa hoàn toàn BaSO,,. Không thể có kết tủa
^ s = 1,66.10-"M .
5.22. Độ tan được tính theo s = [Zn^""] = Cg,. = [S*^ ] + [HS ] + [HgSJ
S = 6 ,0 . 1 0 "M.
5.23. S = 3,0.10 "M (tính có kể đến hằng sô" Henri dôl với NO).
5.25. a) Có sự chuyển hoàn toàn kết tủa CaS04 thành kôt tủa CaC Ũ 3
319
- Lọc tách 1, trộn Iml dung dịch bão hoà với \ml dung dịch H2C2O 1. 'C ỏ
pH = 9,84 ^ C =0,050M
c^^,. .c^ = 8,4.10"'*.0,05 < A'^caCjO (10 không có kết tủa CaC2 0 j.
BaCrO^.
320
Chương 6
6.1. Hai (lung môi không (hoặc rất ít) hoà tan vào nhau. Thường phải là
một dung môi không phân cực và một dung môi có phân cực.
6.2. Chỉ có phần tử trung hoà điện mổi tan được vào dung m()i không phân
cực. Do đó. chỉ có Fe(SCX);, bị chiết.
6.3. Kị) là hằng số cân bằng của biểu thức ĐLTDKL viết cho cân bằng phân
bô giữa hai dung môi (không trộn lẫn);
D là hàng sô’ cân bàng điều kiện;
^ ^ |A|, I L Y|A1
Z lA L
6.4. Màu tím của lớp CC1.1 bị nhạt hoặc mất hẳn, do L chuyên trỏ lại pha
míớc do tạo phức 13 .
6.5. a) (nil )^, = 9 ,2.10 'mmơ/ ; (m, ),.(., - 0.0390S mmol
b) ; ỉ = õ -* = 5.10 “M.
6.7 a) Ku = 3,26
b) D = 2,83 (pH = 4,0)
c) 23.5%.
= 9,1%
1 + 5 0 ,0 0 . . 11
5 0 ,0 0
6.9 D^ K . ,
+ ả:,| h * i + a:, ả:.
6.10. D = 33,33; a,ị^^ = 0,20; Kị) = 167.
321
nhà xu At bàn đại học sư phạm
C h ịu trá c h n h iệ m x u ấ t b à n :
Giám đốc ĐINH NGỌC BÀO
Tổng biên tập ĐINH VẢN VANG
N g ư ờ i n h ậ n x é t:
G S.T S. TRÂN Tứ’ HIỂU
TS. OÀO TH| PHƯ CNG DIỆP
B iê n tậ p n ộ i d u n g :
PHAM HÔNG BAC
K ỹ th u ậ t v i tin h :
LÊ ANH TÚ
T rin h b à y b ia :
PHAM VIỆT QUANG
Mâ số: 02 01 1 5 /1 8 - ĐH 2013
In 1000 cuốn khổ 17 • 24cm, tai Công ty TNHH In Thanh Binh.
Dăng ki KHXB sổ 658-2013/CXB/15 -3 5 /ĐHSP ngáy 22/5/2013
In xong và nõp lưu chiểu thăng 8 năm 2013.