Professional Documents
Culture Documents
Đại cương
Bất thường
về tốc độ , về vị trí
từ đó các xung động
phát xuất hay về sự
dẫn truyền xuyên
qua cơ tim.
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỌAN NHỊP TIM
Đại cương
- Các tế bào khởi nhịp thất bại thực hiện chức năng thích hợp
hay do bởi một sự chẹn dẫn truyền qua nút nhĩ thất.
- Khi xung động điện không tắt sau khi tác động (firing) mà tiếp tục tuần
hoàn (circulate) tái kích thích tế bào tim nghỉ ngơi thành khử cực.
[hiện tượng ‘vào lại’ (re-entry)].
Kết quả của sự tái kích thích này có thể là một nhịp sớm, đơn
lẻ hay các cơn nhịp nhanh tâm thất. Các nhịp ‘vào lại’ thì
thường thấy ở xơ vữa mạch vành.
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỌAN NHỊP TIM
Phase 3: Ca2+đi vào chậm lại của dòng calci đi vào kèm với dòng kali đi ra. Dòng đi ra
liên tục của kali từ tế bào giữ cho điện thế màng đến mức điện thế nghỉ bình thường.
Phase 4: Na+, K+ và bơm ATP-ase giữ các ion ở nống độ tại chỗ thích hợp của nó.
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỌAN NHỊP TIM
Đại cương
Điện thế tác động (action
potential)
Quinidine sulfat
Quinidine luôn được dùng dưới dạng muối tan trong nước. Các
dạng muối bao gồm quinidine sulfat, gluconat, và polygalacturonat
Quinidine Bisulfate (BP 2013)_
Bis[(S)-[(2R,4S,5R)-5-ethenyl-1-azabicyclo[2.2.2]oct-
2-yl](6-methoxyquinolin-4-yl)methanol] sulfate
Tác dụng phụ thường nhất đi kèm với điều trị bằng quinidine là rối
loạn dạ dày ruột, như buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
Quinidine Sulfate
Kiểm nghiệm
Định tính
- Phổ IR, phổ UV - Năng suất quay cực
- Sắc ký lớp mỏng
- Phản ứng Thaleo-erythroquinin
Br OH
Br OH
HO HO HO
N Br N OH N
H H H
H3CO Br2 HO HO
NH4OH O
N N N
OH OH
OH OH
HO HO
O N NH N
H H
O HN
NH3
N N
quinon quinon diimin (xanh)
Quinidine Sulfate
Kiểm nghiệm
Định tính
- Tính chất phát huỳnh quang trong môi trường H2SO4 ở 365 nm.
- Phản ứng tạo tủa với AgNO3, tủa tan trong HNO3 loãng.
A. (R)-[(2S,4S,5R)-5-ethenyl-1-azabicyclo[2.2.2]oct-2-yl](6-
methoxyquinolin-4- yl)methanol (quinine),
B. R = CH = CH2, R’ = H: (S)-[(2R,4S,5R)-5-ethenyl-1-azabicyclo[2.2.2]oct-2-yl]
(quinolin-4-yl)methanol (cinchonine),
Định lượng
4-amino-N-[2-(diethylamino)ethyl]benzamide
- Khi dùng IV, procain (thuốc tê) tạo ra tác động chống loạn nhịp
nhưng ngắn hạn. Hơn nữa procain không uống được vì T1/2 ngắn
do sự thủy giải hóa học và enzyme (esterase).
Kiểm nghiệm
Định tính
- Phổ IR, phổ UV
- Phản ứng của nhóm amin thơm bậc nhất (diazo hóa, azoic hóa)
- Phản ứng định tính ion Cl-
Định lượng
- Phép đo nitrit (phương pháp diazo hóa).
Procainamide
Chuyển hóa trong cơ thể
Chất chuyển hóa acetyl hóa cũng có hoạt tính như chất chống loạn
nhịp (men acetyl transferase của gan).
Sự acetyl hóa bị ảnh hưởng mạnh của bản chất gen của từng cá nhân.
Procainamide HCl
Những triệu chứng đi kèm với hội chứng lupus cảm ứng bởi
procainamide giảm tương đối nhanh sau khi ngừng điều trị.
Disopyramide Phosphate
Dùng đường uống trong điều trị vài loạn nhịp tâm thất và tâm nhĩ.
Tác dụng trên tim thì tương tự quinidine và procainamide.
Khoảng ½ liều uống được tiết dưới dạng không đổi vào nước tiểu;
½ trãi qua sự chuyển hóa ở gan, chủ yếu dạng N-dealkyl tương
ứng. Chất chuyển hóa này giữ lại khoảng ½ hoạt tính chống loạn
nhịp của disopyramide.
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỌAN NHỊP TIM
PHÂN LOẠI (theo Vaughan Williams)
Lidocaine
Lidocaine Hydrochloride
Tác động dừng lại nhanh chóng sau khi ngừng truyền.
Lidocaine
(có hoạt tính chống loạn
nhịp tốt nhưng không hữu
ích trong lâm sàng bởi vì
nó trãi qua sự thủy giải
enzyme nhanh chóng).
Dùng đường tiêm, lidocain gắn khoảng 60-70% với protein huyết tương.
Lidocaine Injection
Như lidocain, chất này được dùng để trị loạn nhịp thất.
Mexiletin hydrochlorid So với cấu trúc của Tocainide ?
Mexiletine Capsules
Mexiletine Injection.
Như tocainide, mexilitin hấp thu và có hoạt tính đường uống tốt.
Phenyltoin
5,5-Diphenylimidazolidine-2,4-dione.
- Tránh tiêm bắp (IM) vì đưa đến hoại tử mô ở vị trí tiêm và sự hấp
thu không đều đặn. Ngoài ra cần tiêm ngắt quảng để tránh viêm tĩnh
mạch trầm trọng.
- Phenyltoin trong chế phẫm tiêm được hòa tan trong chất dẫn có
tính kiềm cao (pH =12) bởi vì phenyltoin là một acid yếu và có tính
tan rất kém ở dạng không ion hóa của nó.
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỌAN NHỊP TIM
PHÂN LOẠI (theo Vaughan Williams)
Flecainide
Flecainide Acetate
N-[(RS)-(Piperidin-2-ylmethyl)]-2,5-bis(2,2,2-
trifluoroethoxy)benzamide acetate.
- Flecainide được FDA chấp thuận để điều trị loạn nhịp thất.
Như những tác nhân khác flecainide có thể tạo tác dụng phụ.
Trầm trọng nhất là khuynh hướng của flecainide làm trầm trọng
thêm loạn nhịp đang tồn tại và cảm ứng loạn nhịp mới. Mặc dù
< 10% bệnh nhân bị tác dụng này, nhưng nó có thể đe dọa mạng
sống. Do đó nên bắt đầu điều trị tại bệnh viện
- Dạng bào chế: Tiêm, viên uống
Encainide
4-methoxy-N-[2-(1-methyl-2-piperidin-
1-ylethyl)phenyl]benzamide
Chất này có cấu trúc liên quan liên quan đến các chất chẹn thụ thể β
adrenergic.
Được dùng chủ yếu cho loạn nhịp trên thất và loạn nhịp (uống, tiêm).
Ethyl [10-(3-morpholin-4-ylpropanoyl)-10H-phenothiazin-2-yl]carbamate
Chất tương đồng phenothiazine, có cùng tác động điện sinh lý trên
tim của những thuốc chống lọan nhịp IC khác.
Mặc dù half-life ngắn sau khi uống, nhưng tác dụng chống loạn nhịp
của nó có thể kéo dài nhiều giờ, điều này cho thấy chất chuyển hóa
của nó có hoạt tính.
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỌAN NHỊP TIM
PHÂN LOẠI (theo Vaughan Williams)
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỌAN NHỊP TIM
PHÂN LOẠI(theo Vaughan Williams)
Nhóm II
Propranolol
Propranolol là điển hình của nhóm này
- Dùng để điều trị loạn nhịp trên thất bao gồm rung nhĩ, tim
đập nhanh trên thất kịch phát.
- Propranolol cũng hiệu quả trong trường hợp loạn nhịp gây
bởi digitalis.
(2RS)-1-[(1-Methylethyl)amino]-3-(naphthalen-1-yloxy)propan-2-ol hydrochloride.
Preparations
Propranolol Injection
Propranolol Tablets
Kiểm nghiệm ?
THUỐC ĐIỀU TRỊ LỌAN NHỊP TIM
PHÂN LOẠI (theo Vaughan Williams)
Bretylium
Bretylium tosilate
2-Bromobenzyl-N-ethyldimethylammonium-p-toluenesulfonate
Cấu trúc bậc 4, lúc đầu dùng điều trị cao huyết áp do ức chế tận cùng
hậu hạch giao cảm phóng thích nor adrenailn (1959)
1965: phát hiện được tính chất loạn nhịp tim được xếp vào nhóm II
và cả nhóm III
Được dùng như là chất chống loạn nhịp trong trường hợp cấp
cứu khi các chất khác như lidocain hay procainamide thất bại.
Tác dụng phụ chính đi kèm với bretylium tosilat là hạ huyết áp,
bao gồm hạ HA thế đứng, có thể rất trầm trọng.
Amiodarone
Amiodarone Hydrochloride
Tổng hợp 1961
Amiodarone FDA chấp thuận (1970) cho điều trị loạn nhịp thất đe
dọa đến tính mạng mà trơ với những thuốc khác.
Những nghiên cứu lâm sàng chỉ rằng nó là tác nhân mới nhóm III đầy
hứa hẹn.
Tuy nhiên độc tính trầm trọng của nó làm cho nó trở thành lựa chọn
cuối cùng.
Amiodarone
Amiodarone Hydrochloride
(2-Butylbenzofuran-3-yl)[4-[2-(diethylamino)ethoxy]-3,5-
diiodophenyl]methanone hydrochloride.
X
Mibefradil
Preparations
(2RS)-2-(3,4-Dimethoxyphenyl)-5-[[2-(3,4-
Verapamil Injection dimethoxyphenyl)ethyl](methyl)amino]-2-(1-
methylethyl)pentanenitrile hydrochloride.
Verapamil Tablets
Kiểm nghiệm ?
Prolonged-release
Verapamil Capsules
Prolonged-release
Verapamil Tablets