Professional Documents
Culture Documents
Phân
Nhóm 3: Thuốc làm giảm lưu thông K+
loại
I(a) Kéo dài tái phân Quinidin, procainamid, Rung nhĩ, loạn
Phân
cực disopyramid nhịp thất
loại
I(b) Rút ngắn thời gian Lidocain, mexiletin, Loạn nhịp thất
tái phân cực tocainid, phenytoin
1 Moricizine Ethmozine
2 Disopyramide Norpace CR
4 Propafenone Rythmol SR
5 Flecainide Tambocor
6 Mexiletine Mexitil
O
MORICIZINE O
(ethyl N-[10-(3-morpholin-4- H
ylpropanoyl)phenothiazin-2-yl]carbamate) N N O CH3
O
S
• Nhân thơm
• N bậc 3
• H linh động
O
N
MORICIZINE
O
(ethyl N-[10-(3-morpholin-4- H
ylpropanoyl)phenothiazin-2-yl]carbamate) N N O CH3
O
S
• Moricizine hoạt động bằng cách ức chế dòng natri vào tế bào
cơ tim
• Giảm tính kích thích, làm giảm tốc độ dẫn truyền và tính tự
động do nút nhĩ thất (AV)
H2C=HC
H
N
HO
Quinidin H3CO
H
H
.H2SO4.2H2O
N
2
• Là alcaloid của cây canhkina • Khó tan trong nước, tan trong
N
Quinidin HO
H
H
H3CO .H2SO4.2H2O
N
2
H3CO O N
Br2 Amoniac
N N N
Màu xanh vàng Tua xanh
H2C=HC
H
Quinidin HO
N
H
H
H3CO .H2SO4.2H2O
N
2
• Chỉ định: loạn nhịp tim, đặc biệt loạn nhịp tâm nhĩ
C2H5
O
• Bột kết tinh màu trắng; rất tan trong nước, ethanol
• Ni tơ bậc 3
• UV, IR
Procainamid hydroclorid H
C2H5
H2N C N CH2 CH2 N .HCl
C2H5
O
Tổng hợp:
Cl H2N CH2CH2 N(Et)2
O2N C O2N C NHCH2CH2N(Et)2
HCl
O O
+H
• Tác dụng:
- Chống loạn nhịp tim nhanh hơn quinidin
- Hiệu quả cả trong loạn nhịp tâm nhĩ và thất
Thuốc chống loạn nhịp tim
Nhóm 1: Thuốc ức chế kênh Na+, ổn định màng
Phân
Nhóm 3: Thuốc làm giảm lưu thông K+
loại
Phân
Atenolol, propranolol (thuốc hủy giao cảm): tác
loại
dụng chọn lọc trên thụ thể β1 (β1, β2) adrenergic
làm giảm lưu lượng tim và tính co bóp cơ tim
Thuốc chống loạn nhịp tim
Nhóm 1: Thuốc ức chế kênh Na+, ổn định màng
Phân
Nhóm 3: Thuốc làm giảm lưu thông K+
loại
Phân
Nhóm 3: Thuốc làm giảm lưu thông K+
loại
• Bột kết tinh trắng, biến màu chậm ngoài ánh sáng
• Iod hữu cơ
• Chỉ định:
Tác dụng kéo dài do sản phẩm chuyển hóa còn tác dụng
Phân
Nhóm 3: Thuốc làm giảm lưu thông K+
loại
Phân
loại
• Suy tim là trạng thái cung lượng tim không đáp ứng với nhu cầu
cơ thể về oxy
Cao huyết áp
• Suy tim độ II: Hiện tượng khó thở mức độ vừa, gan to dưới
bờ sườn vài cm
• Suy tim độ III: khó thở nhiều, gan to gần sát rốn nhưng khi
điều trị gan có thể nhỏ lại
• Suy tim độ IV: khó thở thường xuyên, gan luôn to nhiều
mặc dù đã được điều trị
Thuốc trợ tim
Thuốc điều trị suy tim phân loại theo cách 1:
• Thuốc làm giảm tiền gánh và hậu gánh: thuốc ức chế men
chuyển, thuốc làm giãn cơ trơn động mạch (hydrazin) làm
giảm hậu gánh
Candesartan (Atacand)
Losartan (Cozaar)
Valsartan (Diovan)
Sacubitril/valsartan
Thuốc trợ tim
• Thuốc chẹn kênh beta adrenergic:
Bisoprolol (Zebeta)
Metoprolol succinate (Toprol XL)
Carvedilol (Coreg)
Spironolactone (Aldactone)
Eplerenone (Inspra)
Thuốc trợ tim
• Thuốc lợi tiểu:
Furosemide (Lasix)
Bumetanide (Bumex)
Torsemide (Demadex)
Chlorothiazide (Diuril)
Amiloride (Midamor Chlorthalidone (Hygroton)
Hydrochlorothiazide or HCTZ (Esidrix, Hydrodiuril)
Indapamide (Lozol)
Metolazone (Zaroxolyn)
Triamterene (Dyrenium)
Thuốc trợ tim
O
CH3
Digitoxin OH
H
OH
CH3 H
HO H3C O O
H OH
H3C O O H3C O H O
H H
OH
• Dung dịch trong acid acetic khan/FeCl3, tiếp xúc H2SO4 đậm đặc
xuất hiện màu xanh
Thuốc trợ tim O
Digitoxin OH
H
OH
CH3 H
CH3
HO H3C O O
H H
OH
+ Ức chế bơm màng Na-K-
ATPase, làm tăng nồng độ Na+ và Ca+2
nội bào, Ca+2 trong tế bào tăng lên thúc
đẩy hoạt hóa các protein co bóp (actin,
myosin)
+ Làm tăng độ dốc của quá
trình khử cực pha 4, rút ngắn thời gian
tồn tại của điện thế hoạt động và giảm
điện thế cực đại tâm trương
Thuốc trợ tim O
CH3
OH OH
H CH3 H
Digitoxin HO H3C O O
H OH
H3C O O H3C O H O
H H
OH
• Định lượng: tạo màu với dung dịch natri picrat kiềm, tiến
hành đo quang ở 495 nm
• Chỉ định: suy tim, tác dụng chậm kéo dài 14 ngày
Thuốc trợ tim
H
O N
Amrinon
H2N
• Thuốc có tác dụng làm tăng dòng máu đến cơ tim hoặc làm
giảm nhu cầu oxy của cơ tim
• Thuốc có tác dụng điều trị triệu chứng: làm giảm số lần, thời
gian, mức độ đau, phòng hoặc làm chậm nguy cơ nhồi máu cơ
tim.
Thuốc chống đau thắt ngực
• Phân loại:
• Cơ chế tác dụng: giãn cơ trơn mạch máu, làm giãn động mạch vành
H2C ONO2
Nitroglycerin HC ONO2
H2C ONO2
Nitroglycerin HC ONO2
H2C ONO2
HO HO O
SO3H SO3H SO3NH4
Thuốc chống đau thắt ngực
H2C ONO2
Nitroglycerin HC ONO2
H2C ONO2
• Glycerin được xác định bằng phản ứng tạo acrolein mùi khó chịu:
NaHSO4, to
C3H5(OH)3 H2C CH CHO
Thuốc chống đau thắt ngực
Nitroglycerin
Thuốc chống đau thắt ngực
H2C ONO2
Nitroglycerin HC ONO2
H2C ONO2
Nitroglycerin HC ONO2
H2C ONO2
• Định lượng: đo quang sau khi tạo màu với acid phenolsulfonic
• Chỉ định:
Phòng và điều trị bệnh đau thắt ngực
Điều trị suy tim và nhồi máu cơ tim
Phân loại các thuốc tim mạch
Aliskiren
(thuốc mới)
Benazepril
Captopril
Enalapril…
Losartan
Cadesartan…
Candesartan Atacand*
Irbesarten Avapro*
Telmisartan Micardis*
Valsartan Diovan
Thuốc tác dụng trên hệ thống renin- angiotensin
CH3
Captopril N CO C CH2SH
H
COOH
• Bột kết tinh trắng ngà, biến màu chậm ngoài không khí
• Dễ tan trong nước, methanol, tan trong dung dịch kiềm loãng
• Tính acid: tan trong dung dịch kiềm cho tác dụng với muối tạo
muối mới. Định lượng bằng phương pháp đo kiềm
H H O
Thuốc tác dụng trên hệ thống renin- angiotensin
CH3
Captopril N CO C CH2SH
H
COOH
• Nhược điểm:
Nhóm thiol hoạt động (-SH) dễ gây kích ứng, mẫn ngứa,
ho về ban đêm
Uống có cảm giác vị sắt ở lưỡi, lưỡi đen
Tác dụng ngắn do nhóm thiol dễ bị oxi hóa
• Công dụng: điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim,
bệnh thận do đái tháo đường
Thuốc tác dụng trên hệ thống renin- angiotensin
H COOC2H5
Enalapril N CO C C CH2CH2
H
CH3
CHCOOH
CHCOOH
COOH
• Bột kết tinh trắng, tan trong dung dịch kiềm loãng
H COOC2H5
H
Enalapril maleat N CO C N C CH2CH2
H
CHCOOH
CH3 CHCOOH
COOH
Trong tế bào
Giãn mạch
Ca2+ Co mạch
hạ huyết áp
Ca2+ Ca2+ tăng huyết áp
Ca2+
Thuốc chẹn kênh calci
• Vị trí 3,5 nhóm ester ảnh hưởng đến hoạt lực giãn mạch; R3, R5
khác nhau hiệu lực cao hơn R3 = R5
• Nhóm thế ở nhân phenyl hiệu lực: ortho>meta>para
Dẫn chất của dihydropyridines
• Tính base yếu do hiệu ứng liên hợp nhóm R(2', 3')
carbonyl, định lượng được bằng pp đo acid
(5)R R(3)
trong môi trường khan
Cl NO2
H3COOC COOC2H5 H3COOC COOCH3
H3C N CH3
H3C N CH2OCH2CH2NH2
H
H
So sánh hai thuốc về:
• Cấu trúc
• Hoạt lực
Nifedipin
• Bột kết tinh màu vàng, biến màu khi tiếp xúc ánh sáng bước sóng
ngắn, tan trong ethanol, methanol, ether
• Tác dụng: phong bế kênh calci cơ trơn mạch máu gây giãn mạch,
hạ huyết áp. Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
Dẫn chất của dihydropyridines
Amlodipin
• Bột kết tinh màu vàng, biến màu khi tiếp xúc ánh sáng bước sóng
ngắn, tan trong ethanol, methanol, ether
Cl
• Hấp thụ UV H3COOC COOC2H5
• Vị trí 2 nhóm chức cồng kềnh, tác dụng chậm kéo dài
• N bậc 3 O
CH3
Dẫn chất benzothiazepines
Diltiazem H3C
N
CH3
• Hấp thụ UV
• N bậc 3
O
• Thuốc tác động trực tiếp hoặc gián tiếp trên TKTW, hạn chế
tác dụng giao cảm lên thành mạch máu dẫn đến hạ huyết áp
• Một số thuốc gây giảm hưng phấn của trung tâm vận mạch
gây hạ huyết áp
• Phân loại: HO
H
HO C NH2
+ Dẫn chất kiểu catecholamin: methyldopa R
H
Thuốc chống tăng huyết áp tác dụng trên TKTW
Methyldopa HO CH3
NH2
HOOC
• Bột kết tinh trắng; tan trong nước và acid vô cơ loãng, kiềm loãng; ít
tan trong dung môi hữu cơ
• Dễ bị oxy hóa
Methyldopa HO CH3
NH2
HOOC
• Tác dụng: tác động TKTW gây hạ huyết áp, điều trị tăng huyết
áp. Sử dụng được trong thời kỳ thai nghén vì an toàn
• Thuốc trực tiếp làm giãn mạch theo cơ chế khác nhau
N
.HCl
Hydralazin hydroclorid N
• Bột kết tinh trắng, nóng chảy 275oC, biến màu ngoài ánh sáng
• Tan trong nước, tan nhẹ trong ethanol, khó tan trong dung môi
hữu cơ
NHNH2
Hydralazin hydroclorid N
.HCl
N
• Nhóm hydrazin tính khử, dễ bị oxi hóa, phản ứng tạo hydrazon
• Tác dụng: giãn mạch nội tạng, thận, não, động mạch vành gây hạ
huyết áp, điều trị tăng huyết áp. Không gây giãn mạch ngoại vi
Thuốc giãn mạch trực tiếp
O 2-
Natri nitroprusiat N N N
C C
2Na+ Fe
C C
C
• Tác dụng giãn mạch nhanh, ngắn N N
N
• Điều trị cơn tăng huyết áp
• Giảm huyết áp khi gây mê toàn thân, suy tim ứ máu nặng
Natri nitroprusiat N N N
C C
2Na+ Fe
C C
C
• Tác dụng giãn mạch nhanh, ngắn N N
N
• Điều trị cơn tăng huyết áp
• Giảm huyết áp khi gây mê toàn thân, suy tim ứ máu nặng
Minoxidil N
H H
• Tác dụng giãn mạch trung bình N N N
H O
• Chỉ định huyết áp cao nghiêm trọng kháng thuốc H
• Gây tích nước (tăng cân rõ rệt) hoặc tóc mọc quá nhiều (ứng
dụng kích thích mọc tóc)
Thuốc giãn mạch trực tiếp
Minoxidil N
N
• Bột kết tinh từ trắng đến trắng ngà
H H
N N N
• Không mùi
H O
H
• Nhiệt độ nóng chảy 248oC
Minoxidil N
N
• UV hấp thụ cực đại (ethanol): 230, 261, 285 nm H H
N N N
• N bậc 3 tính base yếu H O
H
• Có tính acid yếu
Thuốc giãn mạch trực tiếp
Hydralazin hydroclorid
NHNH2
Các thụ thể adrenergic trong các mô tim mạch của con người
là: β1-, β2- và α1
Thuốc chẹn beta tính chọn lọc trên thụ thể β1 / β2-adrenergic
khác nhau chia ra các thuốc thành 3 thế hệ: 1,2,3
Thuốc chẹn kênh beta-adrenergic
+ Làm giảm nhịp tim nên làm giảm nhu cầu oxy cho cơ tim
+ Làm giảm co cơ tim nên giúp bảo tồn năng lượng hoặc
giảm nhu cầu năng lượng cho cơ tim
+ Làm giảm nhịp tim nên làm giảm nhu cầu oxy cho cơ tim
+ Làm giảm co cơ tim nên giúp bảo tồn năng lượng hoặc
giảm nhu cầu năng lượng cho cơ tim
• Sự gia tăng các dạng lipid khác nhau trong máu, được gọi là
tăng lipid máu, gây ra nhiều vấn đề cho sức khỏe
Thuốc hạ lipid máu
• Phân loại:
+ Vitamin PP
• Các statin làm giảm cholesterol bằng cách can thiệp vào con đường
sinh tổng hợp cholesterol
• Các fibrat làm giảm nồng độ acid béo và chất béo trung tính bằng
cách kích thích con đường oxy hóa peroxisomal β
• Ezetimibe ức chế có chọn lọc sự hấp thu cholesterol ở ruột
• Cholestyramine, colestipol và colesevelam cô lập acid mật
• Torcetrapib ức chế protein chuyển cholesterol ester
• Avasimibe ức chế acyl- CoA: cholesterol acyltransferase
• Implitapide ức chế protein chuyển triglycerid ở microsome
• Niacin chất điều chỉnh lipoprotein
Dẫn chất acid aryloxy isobutyric (fibrat)
• Kích thích quá trình oxy hóa β của các acid béo chủ yếu trong
peroxisome và một phần trong ti thể, tác dụng hạ thấp nồng
độ acid béo và triacylglycerol trong huyết tương
• Clofibrate là loại thuốc đầu tiên được phát triển ở Nhật Bản
vào những năm 1960
Fenofibrat
CH3
OCH(CH3)2
Cl C O C C
O
O CH3
Fenofibrat
CH3
OCH(CH3)2
Cl C O C C
O
O CH3
R2
Simvastatin
Pravastatin R1
O
O
• Lovastatin và mevastatin là những C2H5
H
C
C O
chất đầu tiên được phân lập từ nấm H
CH3 CH3
Aspergillus terreus
H3C
• Hiện nay đã được tổng hợp hóa học
• Nóng chảy 174oC, khó tan trong nước
• Cực đại hấp thụ UV: 231, 238, 247 nm
Lovastatin
HO O
SCoA
HMG-CoA Mevalovat
HO
HO O
H2O COO-
OH
O
O
• Chỉ định: tăng lipid máu, nguy cơ nhồi O
H
C2H5 C
máu cơ tim, bệnh động mạch vành C O
H
+ Cloroform 610
+ DMSO 540
+ Metanol 200
+ Ethanol 160
Simvastatin
HO O
O
• Cực đại UV (acetonitril): 231, 238, 247 nm O
• IR H3C
H3C CH3
O
H
CH3
H3C
Simvastatin
HO O
O
O
CH3 H
N
CH3 H
N
• IR, UV 237nm
• Tan trong metanol, tan ít trong etanol F