Professional Documents
Culture Documents
T 9 Phenobarbital
T 9 Phenobarbital
TỔ 9 – A4K76
O
O
o Thuốc barbiturat đầu tiên,
Lịch sử nghiên cứu barbital, được tổng hợp vào năm
phát triển 1902 bởi các nhà hóa học người
Đức là Emil Fischer và Joseph von
Mering, lần đầu tiên được Friedr
bán trên thị trường với tên
Veronal bởi công ty Bayer.
C2H5 O
H2N
HN phản ứng với ure trong môi
O
trường natri ethoxide (hoặc natri
methoxide)
PHƯƠNG PHÁP 2:
Diethyl malonate được alkyl
hoá hai lần, sau đó phản ứng OC2H5 OC2H5 Cl
OC2H5
thành.
NaOC2H5 HN HN
O O
TÍNH CHẤT LÝ HOÁ
Lý tính:
- Cảm quan: Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng.
- Độ tan: Khó tan trong nước; dễ tan trong ethanol và một
số dung môi hữu cơ; tan trong dung dịch NaOH và các
dung dịch kiềm khác (tạo muối).
- Nóng chảy ở khoảng
- Có khả năng hấp thụ UV
+ SKLM, đo UV (ĐT, ĐL)
+ HPLC (ĐT, ĐL).
- IR : so sánh với phổ IR của chất chuẩn để định tính
Hoá tính:
Các phản ứng chung của nhóm chức Barbiturat:
+ Nhóm imid: Đun nóng CP trong kiềm đặc, vòng ureid bị thuỷ
phân giải phóng ure và malonat; ure tiếp tục bị thuỷ phân tạo ra NH3
O O
NaO NH2
NH C2H5 o C2H5 NaOH, toC
NaOH, t C + O 2NH3 + CO2
O
NaO NH2
NH
O O
Ứng dụng: giải độc trong ngộ độc thuốc: truyền NaHCO3
Hóa tính
+ Tính acid: tan trong dd NaOH tạo muối Natri rồi cho kết
tủa màu với ion kim loại.
O O O
HN C2H5 N C2H5 N C2H5
Ag+
O + 2NaOH NaO AgO
HN N N
O Na O Ag O
HN N R1
R1
NaOC2H5
O NaO
R2 R2
HN N
Na O
O
Định lượng:
• Phương pháp B: Chuẩn độ thay thế
- Thêm dư/ dung môi pyridine:
O
O
HN R1 N R1
Pyridin
O + OAg + NO3
N
HN R2 AgNO3 N R2 H
pyridiniumnitrat
Ag O
O
HN N R1
R1
NaOH
O NaO
R2 R2
HN N
Na O
O
BẢO QUẢN
Bảo quản trong môi
trường khô, thông
thoáng, độ ẩm thấp.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
DẠNG DƯỢC DỤNG
HN
Thay thế H ở vị trí 5 bằng Nhóm -C6H5 : Lên hàng rào máu
1 nhóm -C6H5 có tác dụng não chậm hơn Khởi thảo chậm,
giãn cơ vân, chống co giật thời gian thoát ra chậm hơn
Thời gian tác dụng dài
05
Kiểm nghiệm
1. Tính chất
• Bột kết tinh màu trắng,
không mùi, vị hơi đắng
• Khó tan trong nước và
acid vô cơ; tan trong dung
dịch NaOH, ethanol.
2. Hóa tính, định tính
2.1. Hoá tính chung của dẫn chất acid barbituric
a. Phản ứng với NaOH đặc và đun nóng
- Thuỷ phân ra urê; urê thuỷ phân tiếp ra NH3 và
CO2.
- Tiến hành: Hòa tan trong ống nghiệm 0,1 g chất
thử vào 4 ml NaOH 15%; đặt mẩu giấy quì đỏ
trên miệng ống; đun sôi, hơi bốc lên làm xanh
giấy quì.
O O
NaO NH2
NH C2 H 5 o C2H5 NaOH, toC
NaOH, t C + O 2NH3 + CO2
O
NaO NH2
NH
O O
2. Hóa tính, định tính
2.1. Hoá tính chung của dẫn chất acid barbituric
b. Tạo muối với ion kim loại
- Hoà tan vào NaOH 0,1 M để tạo muối natri, tiếp theo cho muối
natri phản ứng với các muối kim loại sẽ cho tủa màu tuỳ theo kim
loại.
- Ví dụ: phản ứng với AgNO3 cho tủa màu trắng:
O O O
HN C2H5 N C2H5 N C2H5
Ag+
O + 2NaOH NaO AgO
HN N N
O Na O Ag O
- Tiến hành: Hoà tan chất thử vào 2 ml NaOH 0,1 M tới bão hoà, lọc
thu dịch lọc. Thêm từng giọt AgNO3 5% vào dịch lọc, vừa lắc nhẹ:
Xuất hiện tủa màu trắng.
2. Hóa tính, định tính
2.2. Phản ứng đặc trưng barbirurat
- Thuốc thử (1): Trộn đồng thể tích cobalt (II) nitrat
20% + calci clorid 20%.
- Tiến hành: Hoà tan khoảng 5 mg phenobarbital vào
2 ml methanol. Thêm 2-3 giọt thuốc thử (1), trộn đều.
Thêm, vừa lắc, 2-3 giọt NaOH 10%: Màu xanh tím.
2.3. Phản ứng màu: Nitro hóa nhân phenyl
Tiến hành: Cho vào lỗ khay sứ 10 mg phenobarbital;
thêm 2 giọt H2SO4 đậm đặc, dùng đũa thủy tinh trộn
đều. Thêm 5 mg bột natri nitrit NaNO2, trộn: Xuất
hiện màu vàng cam chuyển sang đỏ cam.
2. Hóa tính, định tính
2.4. Phổ hấp thụ hồng ngoại
Phổ hấp thụ hồng ngoại
của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hấp thụ hồng
ngoại của phenobarbital
chuẩn.
2. Hóa tính, định tính
2.5. Xác định điểm chảy
Xác định điểm chảy của chế phẩm và của
hỗn hợp đồng lượng chế phẩm với
phenobarbital chuẩn. Điểm chảy của chế
phẩm và của hỗn hợp phải ở khoảng
176°C. Sự khác biệt về điểm chảy của 2
mẫu trên không được quá 2°C.
2. Hóa tính, định tính
2.6. Phương pháp sắc ký lớp mỏng
• Bản mỏng: Silica gel GF254.
• Dung môi khai triển: Lớp dưới của hỗn hợp gồm amoniac – ethanol
96 % – cloroform (5 : 15 : 80).
• Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong ethanol 96 % (TT) và
pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
• Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg phenobarbital chuẩn trong
ethanol 96 % (TT) pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
• Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch
trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được khoảng 2/3 chiều dài
bản mỏng. Quan sát ngay bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống
về vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ dung dịch đối
chiếu.
Dược điển châu Âu
3. Thử tinh khiết: (DĐVN IV)
3.1. Độ trong và màu sắc dung dịch
Hoà tan 1,0 g chất thử vào 4 ml NaOH 2M và 6
ml nước; yêu cầu:
- Dung dịch phải trong (so với nước cất).
- Màu dung dịch không đậm hơn màu mẫu
V6 (Phụ lục 9.3 - p.p. 2)
3.2. Giới hạn acid
Cho vào cốc 1,0 g chất thử và 50 ml nước; đun
sôi trong 2 phút. Để nguội, lọc thu dịch. Lấy 10
ml dịch lọc vào ống nghiệm; thêm 0,15 ml đỏ
methyl: Dung dịch có màu vàng cam, khi muốn Dược điển châu Âu
chuyển sang màu vàng thì thể tích NaOH 0,1 M
sử dụng không được nhiều hơn 0,1 ml.
4. Định lượng
Nguyên tắc: Phenobarbital có tính acid yếu; định lượng bằng phương
pháp acid-base
4.1. Acid-base trong dung môi ethanol-nước
- Nguyên tắc: Theo phương trình:
O O
HN C2H5 HN C2H5
O + NaOH NaO + H2O
HN HN
O O
4. Định lượng
4.1. Acid-base trong dung môi ethanol-nước
Tiến hành:
- Trung hoà dung môi:
4. Định lượng
4.1. Acid-base trong dung môi ethanol-nước
Tiến hành:
- Tiến hành định lượng:
l
0 m
1
10
m
l
- Pha động: Hòa tan 6,60 g natri acetat (TT) trong 900
ml nước, thêm 3 ml acid acetic băng (TT), điều chỉnh
đến pH 4,5 bằng acid acetic băng (TT) và pha loãng
thành 1000 ml bằng nước. Trộn 60 thể tích dung
dịch thu được và 40 thể tích methanol (TT).
- Dung dịch thử: Hòa tan 0,125 g chế phẩm trong 5,0
ml methanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng
pha động.
5. Tạp chất liên quan
- Dung dịch đối chiếu (1): Trộn 1,0 ml dung dịch thử với 20, 0 ml methanol (TT) và pha loãng
thành 100,0 ml bằng pha động. Trộn 1,0 ml dung dịch thu được với 2,0 ml methanol (TT) và
pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động.
- Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn của phenobarbital và 5,0 mg tạp
chất B chuẩn của phenobarbital trong 2,0 ml methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng
pha động. Trộn 1,0 ml dung dịch thu được với 20,0 ml methanol (TT) và pha loãng thành
100,0 ml bằng pha động.
5. Tạp chất liên quan
- Pha dung dịch đệm pH 4,4: Hòa tan khoảng 6,6g natri Điều kiện sắc ký:
acetat trihydrat và 3,0 ml acid acetic băng trong 1000 ml - Cột kích thước 25 cm X 4 mm Detector quang
nước cất, điều chỉnh pH tới 4,50,1 bằng acid acetic băng phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
(nếu cần) - Tốc độ dòng: 2ml/min
- Pha động: Chuẩn bị hỗn hợp dung dịch đệm pH 4,5 và Độ phân giải giữa pic của chất phân tích & chuẩn
methanol tỷ lệ 3:2 đã được lọc & khử khí
- Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan vừa đủ caffeine trong hỗn
nội không thấp hơn 1,2; hệ số kéo đuôi của pic
hợp methanol và dung dịch đệm pH 4,5 (tỷ lệ 1:1) để được chất phân tích và chuẩn nội không lớn hơn 2,0; và
dung dịch có nồng độ khoảng 125 độ lệch chuẩn tương đối giữa các lần lặp lại
không lớn hơn 2,0%
6. Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).
7. Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Dung dịch
Viên nén Thuốc tiêm
uống
Các dạng biệt dược
Gardenal
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Thành phần: Phenobarbital 100 mg
- SĐK:VD-29163-18
- Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm TW1 – VIỆT NAM
- Nhà đăng ký: Công ty Dược phẩm TW1
- Nhà phân phối:
- Chỉ định: Chống co giật, trị động kinh, cơn co uốn
ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ
Các dạng biệt dược
Danotan - Phenolbarbital sodium
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
- Dạng bào chế: Thuốc tiêm
- Đóng gói: Hộp 5 khay x 10 ống x 1ml
- Thành phần: Phenobarbital sodium
- SĐK:VN-6372-08
- Nhà sản xuất: Daihan Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
- Nhà đăng kí và phân phối: Young IL Pharm Co., Ltd
- Chỉ định :
+ Động kinh( trừ động kinh cơn nhỏ): động kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động
kinh cục bộ.
+ Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
+ Vàng da sơ sinh, và người mắc chứng tăng bilirubin huyết không kiên hợp bẩm
sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan
Các dạng biệt dược
Garnotal 10
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
- Dạng bào chế:Viên nén
- Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ 100 viên
- Thành phần: Phenobarbital 10 mg
- SĐK:VD-31519-19
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA - VIỆT
NAM
- Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược DANAPHA
- Nhà phân phối:
- Chỉ định: Chống co giật, trị động kinh, cơn co uốn ván, ngộ
độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ.
Các dạng biệt dược
Lumidone lnj
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Đóng gói:Hộp 50 ống x 1 ml
- Thành phần: Phenobarbital natri 100mg
- SĐK:VN-18693-15
- Nhà sản xuất: Daewon Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
- Nhà đăng ký: Daewon Pharm Co., Ltd
- Nhà phân phối:
- Chỉ định : + Động kinh( trừ động kinh cơn nhỏ): động kinh cơn lớn, động kinh giật
cơ, động kinh cục bộ.
+ Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
+ Vàng da sơ sinh, và người mắc chứng tăng bilirubin huyết không kiên hợp bẩm
sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.
Các dạng biệt dược
Alepsal
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
- Dạng bào chế:Viên nén
- Thành phần: Phenobarbital, Caffeine
- Hàm lượng: 150mg
- SĐK:VN-8424-04
- Nhà sản xuất: Laboratoires Genevrier - PHÁP
- Nhà đăng ký: Tedis S.A
- Nhà phân phối:
IX
Một số cập nhật khác
1. Tương tác thuốc
1.1 Các thuốc làm tăng tác dụng của phenobarbital
Rượu: Sử dụng phối hợp với phenobarbital làm tăng tác dụng ức chế TKTW
của phenobarbital.
Các thuốc chống động kinh (oxacarbazepin, Phenytoin và valproat),
methylphenidat làm tăng nồng độ phenobarbital trong huyết tương, tăng tác
dụng của thuốc.
1.2 Các thuốc làm giảm tác dụng của phenobarbital
Các thuốc chống trầm cảm: Bao gồm IMAO, SSRI và chống trầm cảm ba vòng
có thể đối kháng tác dụng chống động kinh của phenobarbital do làm giảm
ngưỡng động kinh.
Các thuốc chống loạn thần (Clorpromazin và Thioridazin), acid folic,
memantin, chế phẩm chứa cỏ St. John làm giảm nồng độ phenobarbital trong
huyết tương, giảm tác dụng chống co giật của thuốc.
1. Tương tác thuốc
1.3 Phenobarbital làm tăng chuyển hóa, giảm nồng độ trong máu các
thuốc sau
Thuốc chống loạn nhịp: Phối hợp với phenobarbital làm mất tác dụng chống
loạn nhịp của disopyramid và quinidin, cần kiểm soát nồng độ các thuốc
chống loạn nhịp trong máu nếu phối hợp. Các thuốc kháng khuẩn: Tránh
phối hợp đồng thời Cloramphenicol, doxycyclin, metronidazol, Rifampicin
và telirthromycin trong suốt quá trình điều trị và 2 tuần sau điều trị với
phenobarbital. Methadon: Phối hợp đồng thời với phenobarbital làm giảm
nồng độ methadon trong máu, các triệu chứng cai thuốc đã được ghi nhận
trên các bệnh nhân sử dụng methadon khi bắt đầu điều trị với
phenobarbital.
1. Tương tác thuốc
1.3 Phenobarbital làm tăng chuyển hóa, giảm nồng độ trong máu các thuốc sau:
- Các thuốc chẹn kênh calci (felodipin, isradipin, Diltiazem, Verapamil, nimodipin và
nifedipin)
- Các thuốc chẹn beta (metoprolol, Timolol và Propranolol)
- Các thuốc gây độc tế bào (etoposid hoặc Irinotecan), thuốc lợi tiểu (eplerenon)
- Các thuốc kháng hormon (gestrinon và toremifen)
- Các thuốc tránh thai chứa oestrogen và progesteron, hormon thyroid
- Các corticosteroid, ciclosporin hoặc Tacrolimus, tibolon, tropisetron, Montelukast
, digitoxin, aprepitant, theophylin, vitamin D
1. Tương tác thuốc
1.4 Tương kỵ