You are on page 1of 7

 Mối nguy hiểm của bệnh nhiễm không biểu lộ: người mang mầm là nguồn lây nhiễm

ễm khó phát hiện


 Vi khuẩn nào là tác nhân chủ yếu gây viêm phổi ở trẻ em: Phế cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae
 Bệnh viêm màng não có thể do các tác nhân: não cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, amip
 Nguyên tắc phối hợp kháng sinh điều trị Lao là: Đa trị liệu, phối hợp 3 kháng sinh để phòng ngừa
chủng đề kháng (Rifampicin, INH, streptomycin)
 Có thể nhuộm vi khuẩn phong bằng phương pháp: Kháng acid cồn
 Phản ứng lepromin có thể được sử dụng để phát hiện vi khuẩn phong ở giai đoạn phong củ
 Nguyên nhân không thể chế tạo vaccin đặc hiệu ngừa bệnh phong: do không nuôi cấy được ở phòng
thí nghiệm
 Kháng nguyên thường hiện diện ở S. aureus để phân biệt với S.albus là: polysaccharide A và B
polysaccharide A ở aureus và polysaccharide B ở albus
 Enzym của vi khuẩn S.aureus thường được sử dụng để gia tăng tính thấm của thuốc: hyaluronidase
 S.aureus có khả năng đề kháng kháng sinh cao do tiết ra: β-lactamase
 Antitoxin: là kháng thể kháng độc tố
 Để phòng ngừa bệnh do Streptococcus pneumoniae cần phải: tăng cường hệ miễn dịch, chủng ngừa
bằng vaccin ở người già, trẻ em
 Để phòng ngừa bệnh viêm màng não do não cầu khuẩn cần phải: hóa dự phòng dùng Macrolid,
vaccin là những đoạn polysaccarid nhóm A, C.
 Vaccin ngừa bệnh bạch hầu chứa: giải độc tố bạch hầu thường phối hợp với vaccin uốn ván, ho gà
 Ở người hệ vi khuẩn cư trú tại đâu phức tạp nhất: đường ruột
 Ở vi khuẩn gây bệnh đường ruột, kháng nguyên O hiện diện ở: thành tế bào
 Nguồn lây nhiếm chủ yếu của vk tả là: nước và thức ăn
 Vi khuẩn tả có enzym: hyaluronidase, mucinase, neuraminidase
 Tử vong do Salmonella typhi thường xảy ra ở tuần thứ : 3
 Sau 2 tuần bệnh nhân nhiễm Salmonella typhi mẫu bệnh phẩm là: máu, tủy xương, nước tiểu
 Phương pháp chủ yếu phòng ngừa vk đường ruột: kiểm soát nguồn nước, vệ sinh thực phẩm, rửa tay
trước khi ăn
 Cấu tạo của Shigatoxin gồm: phần B bám vào receptor Gb3 tạo đk để phần A xâm nhập; phần A gây
độc do ức chế ribosom 60S
 Enzym neuraminidase của virus cúm có ở: virus cúm A và cúm B
 Hợp chất quan trọng nhất của đường phân là: acid pyruvic
 Lên men Lactic dị hình vk phân giải glucose theo con đường: HMP
 Có thể phân biệt loài gây bệnh và bạch hầu hội sinh dựa vào: phản ứng lên men
 Các loại kháng nguyên của não cầu khuẩn có bản chất là: LPS, nucleoprotein, polysaccharid
shigella, salmonella

sản phẩm lên men


kháng nguyên không đồng nhất, KT xuất hiện chậm
Lên men lactic đồng hình, phân giải glucose theo EM

bệnh đường sinh dục, ht nhóm D K

huyếtthanh nhóm A, C

enterotoxin

tăng bài tiết muối và nước

chống lại sự thực bào


pili

Não cầu khuẩn

E.coli hoặc Proteus tạo mùi hôi của phân

Gram - mất thành tế bào

You might also like