Professional Documents
Culture Documents
Tuấn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HỖN HỢP ANCOL, AXIT, ESTE ĐIỂM 8, 9, 10
BTE : 4n C n H 2n O 4n O
2
n n COO n COOH
NaOH
Ñoái vôùi phaûn öùng vôùi NaOH, KOH : n COO n OH ancol taïo thaønh
n H2 O taïo thaønh n COOH
Ñoái vôùi hai hay nhieàu phaûn öùng :
Hoãn hôïp NaOH Muoái Ancol H 2 O n O ñoát chaùy hoãn hôïp n O ñoát chaùy (muoái ancol)
2 2
(Muoá i Ancol) O 2
CO 2
H 2
O Na 2
CO3
n
C/ hôïp chaát höõu cô n C/ ancol
n CO n Na CO
2 2 3
Axit cacboxylic
chia nhoû chia nhoû
Cn H2n 1COOH COO Cn H2n 2 COO nCH2 H 2 (n COO n H n C H2 n1COOH
).
2 n
Este
chia nhoû chia nhoû
Cn H 2n O2 (1) COO
C H 2m 2 COO mCH 2 H2 (n COO n H n este ).
1
m 2
0
chia nhoû chia nhoû
Cn H 2n 2 O2 (2)
COO
C H 2m COO mCH2 (n COO n este ).
1
m
1
chia nhoû chia nhoû
Cn H 2n 2 O4 (2) 2 COO
C H 2m 2 2COO mCH2 H 2 (n H n este ).
1
m 2
0
chia nhoû chia nhoû
Cn H 2n 4 O4 (3)
2 COO
C H 2m 2COO mCH2 (n COO 2n este ).
1
m
1
chia nhoû chia nhoû
Cn H 2n 6 O4 (4)
2COO
C H2m 2 2COO mCH 2 H 2 (n H n este ).
1
m 2
2
COONa
chia nhoû
Muoái
C
H
3. Lưu ý
+ Để tiện cho việc tính toán, ta bỏ qua hệ số trước các thành phần quy đổi. Các hệ số này sẽ được tìm lại
trong quá trình ghép các thành phần nhỏ để được các chất ban đầu.
+ Ví dụ 1:
IV. ÁP DỤNG
Ví dụ 1: Hỗn hợp E gồm một axit hữu cơ X và este Y tạo ra từ axit hữu cơ đơn chức Z. Lấy m gam hỗn hợp
E cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất, tách hỗn hợp sản phẩm, thu được 9,3 gam một hợp
chất hữu cơ T và 39,4 gam hỗn hợp muối khan G. Cho toàn bộ T phản ứng với Na dư, thu được 3,36 lít khí
(đktc). Đem toàn bộ G nung với lượng dư vôi tôi xút, thu được 8,96 lít hơi (đktc) của một hiđrocacbon duy
nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất là
A. 68%. B. 66%. C. 65%. D. 67%.
Hướng dẫn giải
0,15.2 9,3n n 2; M R(OH)n 62
n H 0,15 n R(OH) M R(OH)
2 n
n n
0,3 R(OH)2 laø C2 H 4 (OH)2
n OH ancol 0,3 Muoái cuûa Z laø : ...COONa : 0,3 mol
n Hiñrocacbon 0,4 Muoái cuûa X laø : ...(COONa)a : (0,4 0,3) 0,1 mol
o
(NaOH, CaO), t
Nung muoái COONa : ... COONa NaO H Na2 CO3 ... H
39,4 67(0,3 0,1a) (0,3 0,1a) 19,6 6,6a a 2
M Hiñrocacbon
0,4 0,4 M Hiñrocacbon 16 (CH 4 )
X laø CH 2 (COOH)2 (M 104) : 0,1 mol
E goàm %Y 67,8% gaàn nhaát vôùi 68%
Y laø (CH3COO)2 C2 H 4 (M 146) : 0,15 mol
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hỗn hợp E gồm một axit hữu cơ X và este Y tạo ra từ axit hữu cơ đơn chức Z. Lấy m gam hỗn hợp E
cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất, tách hỗn hợp sản phẩm, thu được 9,3 gam một hợp
chất hữu cơ T và 45 gam hỗn hợp G (muối hữu cơ khan). Cho toàn bộ T phản ứng với Na dư, thu được 3,36
lít khí (đktc). Đem toàn bộ G nung với lượng dư vôi tôi xút, thu được 8,96 lít hơi (đktc) của một hiđrocacbon
duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần
nhất là
A. 68%. B. 66%. C. 69%. D. 67%.
Ví dụ 2: X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol
đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng
7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E cần dùng
200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa Y, Z có khối lượng
4,1 gam. Số nguyên tử hiđro trong X là
A. 14. B. 12. C. 10. D. 16.
Hướng dẫn giải
0,345 mol O 5,7 0,345.32 4,86
E
2
n H O 0,27; nCO 0,27.
2 2
44
5,7 0,27.2 0,27.12
n COO (este) n NaOH 0,04 n O (ancol) 0,04.2 0,04.
16
NaOH 4,1 Y laø C2 H 5OH : 0,05 mol
E (0,04 0,04) 0,08 mol Y, Z M(Y, Z) 51,25
0,08 Z laø C3 H 7 OH : 0,03 mol
R(COOC2 H5 )2 : 0,02 mol
5,7 0,01.46 0,03.60 0,02.146
E goàm C2 H5 OH : 0,01 mol MR 26 (CH CH )
C H OH : 0,03 mol 0,02
3 7
Soá H trong X laø 12
Ví dụ 4: Hỗn hợp E gồm các chất X, Y, Z, T đều no, mạch hở. Trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đơn
chức, Z là ancol hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol E cần 21,504 lít khí O2
(đktc), khối lượng của CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O là 21,68 gam. Biết 0,18 mol E tác dụng tối đa
với 0,2 mol NaOH. Khi cho 14,82 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được một ancol duy nhất
có hai nguyên tử cacbon và m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 16. B. 12. C. 13. D. 15.
Hướng dẫn giải
Z laø C2 H 4 (OH)2 .
O : 2x mol ( 2 n Z )
chia nhoû COO: 0,2 mol ( n NaOH ) O2 , to CO2 : (0,2 y) mol
0,18 mol E
CH2 : y mol H 2 O : (0,18 y) mol
H : 0,18 mol ( n )
2 E
BTE : 2.2x 6y 0,18.2 0,96.4 x 0,06 n este n axit 0,18 0,06 0,12 n este 0,08
44(0,2 y) 18(0,18 y) 21,68 y 0,62 n COO 2n este n axit 0,2 n axit 0,04
0,18 mol E 0,2 mol KOH Muoái 0,04 mol H 2 O (0,06 0,08) mol C2 H 4 (OH)2
m muoái m E m KOH m H2O m C2 H4 (OH)2 19, 76 0,2.56 0,04.18 0,14.62 21,56 gam
KOH 14,82.21,56
14,82 gam E m muoái 16,17 gam gaàn nhaát vôùi 16 gam
19,76
Bài tập vận dụng
Câu 4: Hỗn hợp E gồm các chất X, Y, Z, T đều no, mạch hở. Trong đó X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức,
đồng đẳng kế tiếp; Z là ancol hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol E cần 21,504
lít khí O2 (đktc), khối lượng của CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O là 21,68 gam. Biết 0,18 mol E tác
dụng tối đa với 0,2 mol NaOH, thu được m gam muối và 8,68 gam Z. Giá trị của m là
A. 19,5. B. 20,5. C. 18,5. D. 21,5.
Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, mạch hở, có tỉ lệ mol
tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam hỗn
hợp E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và dung dịch T.
Cô cạn T, sau đó nung với CaO, thu được sản phẩm khí chỉ chứa một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối
lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ancol X là C2H5OH.
(2) Este Z có hai công thức cấu tạo.
(3) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 29,03%.
(4) Giá trị của m là 7,24 gam.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
CaO
Nung T trong CaO : H ONaNaOOC CH2 COONa NaO H Na2 CO3 CH 4
2.0,24
n NaOH dö 2n CH 0,03 mol nCH (COONa) 0,05 mol.
4
16 2 2
Ví dụ 8: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân
tử; Z là ancol no, hai chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 45,72 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O2, thu được 27,36 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72
gam E cần dùng 0,65 mol H2 (Ni, to), thu được hỗn hợp G. Đun nóng G với 400 ml dung dịch NaOH 1M
(vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51,5%. B. 52,0%. C. 51,0%. D. 52,5%.
Hướng dẫn giải
41,9 C2 H5COONa : 0,15 mol
n COONa n NaOH 0,4 mol M muoái 104,75 gam Muoái laø
0,4 C3 H 7 COONa : 0,25 mol
O : x mol
chia nhoû COO: 0,4 mol 2,41 mol O2
45,72 gam E 1,52 mol H 2 O
CH 2 : y mol
H : z mol
2
m E 16x 14y 2z 0,4.44 45,72 x 0,24
CH 2 1,77 0,15.2 0,25.3 0,24.2 0,24
BTE : 2x 6y 2z 2,41.4 y 1,77
n 0,65 0,15 0,25 0,25
y z 1,52 z 0,25
H2 O
X laø C2 H3COOH
Y laø C3 H3COOH n T a a 0,12
E goàm
Z laø C3 H6 (OH)2 n H/ E 0,24.8 0,4.4 2a.2 1,52.2 %T 51,44%
T laø C H COOC H OOCC H
2 3 3 6 3 3
C2 H 4 (OH)2
NaOH
Z laø (HCOO)2 C2 H 4
E 3 ancol ; 3 ancol laø CH3OH
T laø CH3OOC COOC2 H 5 C H OH
2 5
4,2 n X n Y 0,15 0,06 0,09
n töøng ancol n Z n T 0,03
62 32 46 n C/ (X, Y) 3n X 4n Y 0,57 0,03.4 0,03.5 0,3
n 0,06
X
n Y 0,03
Câu 9: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z
là este đơn chức, T là este hai chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có
khả năng tráng bạc). Cho 51,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH
2M, thu được m gam hỗn hợp hai muối và 17 gam hỗn hợp hai ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 1,68 mol O2, thu được Na2CO3
và 77,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 61%. B. 14%. C. 26%. D. 41%.
Câu 10: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai
este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy
hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 5,376 lít oxi (đktc). Mặt khác, 8,64 gam hỗn hợp E
tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 2,1 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Số
mol của Y trong E là
A. 0,015. B. 0,025. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 11: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn
kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt
cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi, thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E
tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam ancol Z và m2 gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn m2 gam muối, thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn nếu cho m1 gam ancol Z qua bình chứa
Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Phần trăm khối lượng este T
trong hỗn hợp E là
A. 32,80%. B. 31,07%. C. 25,02%. D. 20,90%.
Câu 12: X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và
este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu
được 34,38 gam nước. Mặt khác, đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
m gam hỗn hợp G chứa ba ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối M. Dẫn toàn bộ G qua bình đựng Na
dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức
khác. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong M là
A. 73,72%. B. 79,07%. C. 80,25%. D. 86,77%.
Câu 13: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá hai liên
kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. 13,12 gam E tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, cho 0,36
mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 39,33%. B. 36,12%. C. 26,22%. D. 24,09%.
Câu 14: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit đơn chức, không no có hai liên kết π trong phân tử; Y là
axit no, đơn chức; Z là ancol no, hai chức; T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M
gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được
Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất là
A. 1,9. B. 1,96. C. 1,8. D. 1,69.
Câu 15: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y,
Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn
hợp G gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam,
đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn G cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2,
Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 48,88%. B. 26,44%. C. 33,99%. D. 50,82%.
Câu 16: Cho X là axit cacboxylic đa chức (có MX < 200); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử
cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết pi; E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam
hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có
cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ
muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được H2O, 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho
G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về
các chất trong hỗn hợp Q là
A. Phần trăm số mol X trong Q là 10,06%.
B. Số nguyên tử H trong E là 20.
C. Tổng khối lượng các ancol trong m gam Q là 35,6 gam.
D. Giá trị m là 46,96.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với ba axit cacboxylic (phân tử chỉ
có nhóm COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình
học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí
(đktc) và khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76
gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 38. B. 40. C. 34. D. 29.
Câu 18: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức,
T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2
(đktc), thu được 7,56 gam nước. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu
đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa
các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 7,00. B. 8,50. C. 9,00. D. 10,50.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng
đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt
khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai
ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09. B. 6,53. C. 5,36. D. 5,92.
Câu 20: X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và
este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu
được 34,38 gam nước. Mặt khác, đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
m gam hỗn hợp G chứa ba ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ G qua bình đựng Na dư,
thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và
khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Giá trị của m là
A. 31,06. B. 28,14. C. 34,09. D. 30,18.
Câu 21: X, Y là hai hữu cơ axit cacboxylic mạch hở (MX < MY), Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở
không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M
vừa đủ, thu được m gam ancol Z và hỗn hợp G chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho m gam Z vào bình
chứa Na dư, thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp G cần 15,68 lít
O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 52,8%. B. 30,5%. C. 22,4%. D. 18,8%.
Câu 22: X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và
este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu
được 34,38 gam nước. Mặt khác, đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được
m gam hỗn hợp G chứa ba ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối M. Dẫn toàn bộ G qua bình đựng Na
dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức
khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 14,84%. B. 17,8%. C. 7,4%. D. 9,59%.
Câu 23: X, Y là hai axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este hai chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở
Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác,
đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Cho 8,58 gam E tác dụng với
150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,04. B. 9,06. C. 12,08. D. 12,80.
Câu 24: X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no, hai chức,
mạch hở (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T
cần dùng 8,512 lít O2 (đktc), thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,055 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi
trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26. B. 16,5 C. 20. D. 22.
Câu 25: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở).
Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn
khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng
của este trong X là
A. 64,78%. B. 59,1%. C. 32,39%. D. 29,55%.
Câu 26: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Z là axit hai chức, mạch
hở. Đốt cháy 13,44 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,29 mol O2, thu được 4,68 gam nước. Mặt khác,
hiđro hóa hoàn toàn 13,44 gam E cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp T. Lấy toàn bộ T
tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn R. Phần
trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp R là
A. 17,32%. B. 17,25%. C. 16,42%. D. 15,84%.
Câu 27: X là hỗn hợp chứa hai hợp chất hữu cơ (phân tử đều chứa C, H, O) no, mạch hở, chỉ có một loại
nhóm chức, không tác dụng được với H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn a mol X với tỉ lệ bất kì luôn cần 2a mol
khí O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X bằng khí O2, sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O có tổng
khối lượng là m gam được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy có kết tủa, đồng thời khối
lượng dung dịch giảm 15,12 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 24,6. B. 20,8. C. 32,6. D. 42,2.
Câu 28: X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức
được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình
đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy
chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ R, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng
0,55 mol O2, thu được 7,2 gam nước. Phần chất rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư, thấy thoát ra
0,05 mol H2. Mặt khác, đốt cháy 28,2 gam E thì cần dùng hết 1,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có
trong hỗn hợp E là
A. 11,91%. B. 15,23%. C. 9,08%. D. 18,06%.
Câu 29: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X có mạch cacbon không phân nhánh và ancol Y hai chức mạch hở
(trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E, thu được 5,5 gam CO2 và
2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 3,36 gam E phản ứng với Na dư, thu được 784 ml khí H2 (đktc). Phần trăm
khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là
A. 46%. B. 48%. C. 52%. D. 39%.
Câu 30: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic (X) no, hai chức, mạch hở; hai ancol (Y, Z) no, đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng; đieste T tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam E, thu được 7,26 gam
CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam E trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 896
ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5 và dung dịch G. Trung hòa dung dịch G bằng 10 ml
dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,595. B. 5,765. C. 5,180. D. 4,995.
Câu 31: Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc
làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử
chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Mặt khác, m gam Z
tác dụng vừa hết với 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của
este có trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50%. B. 26%. C. 25%. D. 53%.
Câu 32: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X,
Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (trong đó
Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác,
đun nóng 26,6 gam E với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam
E phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,05. B. 24,75. C. 16,75. D. 25,15.
Câu 33: Hỗn hợp E gồm ba axit cacboxylic no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, mạch
hở, đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được CO2 và 3,6
gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp E trong điều kiện thích hợp, sau phản ứng chỉ thu được các
hợp chất hữu cơ mạch hở G, cùng công thức phân tử (không có vòng, không chứa nhóm chức ancol) và H2O.
Để đốt cháy hoàn toàn lượng G sinh ra cần 3,584 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn
4nG n CO n H O . Phần trăm về khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
2 2
VI. ĐÁP ÁN
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
0,15.2 9,3n n 2
n H 0,15 n R(OH) M R(OH)
2 n
n n
0,3 R(OH)2 laø C2 H 4 (OH)2 (M 62)
n OH ancol 0,3 ...COONa : 0,3 mol
Muoái goàm
n Hiñrocacbon 0,4 ...(COONa)a : 0,1 mol
o
t
Nung muoái COONa trong NaOH, CaO : ... COONa NaOH Na2 CO3 ... H
45 67(0,3 0,1a) (0,3 0,1a) 25,2 6,6a a 2
M Hiñrocacbon
0,4 0,4 M Hiñrocacbon 30 (C2 H6 )
X laø C2 H 4 (COOH)2 (M 118) : 0,1 mol
E goàm %Y 68,86% gaàn nhaát vôùi 69%
Y laø (C2 H 5COO)2 C2 H 4 (M 174) : 0,15 mol
Câu 2:
0,325mol O 5,46 0,325.32 4,86
E
2
n H O 0,27 mol; n CO 0,25 mol.
2 2
44
n X 0,5.n KOH 0,02 n 0,02 KOH
X
0,04 mol ancol
5,46 0,27.2 0,25.12
n O trong E 4n X n(Y, Z) 0,12 n(Y, Z) 0,04
16
NaOH 4,1 Y laø C2 H 5OH : 0,05 mol
E 0,08 mol Y, Z M(Y , Z) 51,25
0,08 Z laø C3 H 7 OH : 0,03 mol
C3 H 7 OOCRCOOC2 H5 : 0,02 mol
5,46 0,03.46 0,01.60 0,02.160
E goàm C2 H5OH : 0,03 mol MR 14 (CH 2 )
C H OH : 0,01 mol 0,02
3 7
6.12
%C trong X 41,38%
174
Câu 3:
Töø X, Y, Z
T laø este hai chöùc Z laø ancol hai chöùc.
19,76
n Z n H 0,26 m Z 19,24 0,26.2 19,76 M Z 76 Z laø C3 H6 (OH)2 .
2
0,26
COONa : 0,4 mol CO2
chia nhoû 0,8 mol O2 BTE : 4x y 0,4 0,8.4 x 0,4
G C : x mol H 2 O : 0,6 mol
H : y mol Na CO BTH : y 1,2 y 0,8
2 3
HCOONa : 0,2 mol
G goàm hai muoái coù soá mol baèng nhau laø
C2 H 5COONa : 0,2 mol
39,26 0,4.40 19,76 0,2.68 0,2.96 0,4 0,15
n(X, Y)/ E n H O 0,15 n T 0,125
2
18 2
0,135.76
n Z 0,26 0,125 0,135 %Z / E 26,13% gaàn nhaát vôùi 26%
39,26
Câu 4:
O : 2x mol ( 2 n Z )
chia nhoû COO: 0,2 mol ( n NaOH ) O2 , t o CO2 : (0,2 y) mol
E
CH 2 : y mol H2 O : (0,18 y) mol
H : 0,18 mol ( n )
2 E
BTE : 2.2x 6y 0,18.2 0,96.4 x 0,06 n este n axit 0,18 0,06 0,12 n este 0,08
44(0,2 y) 18(0,18 y) 21,68 y 0,62 n COO 2n este n axit 0,2 n axit 0,04
NaOH
E Muoái Ancol Z H2 O
m muoái (0,12.16 0,2.44 0,62.14 0,18.2) 0,2.40 8,68 0,04.18 18,36 gaàn nhaát vôùi 18,5
Câu 5:
CaO
Nung T trong CaO : H ONaNaOOC CH2 COONa NaO H Na2 CO3 CH 4
2.0,24
n NaOH dö 2n CH 0,03 mol n CH (COONa) 0,05 mol.
4
16 2 2
NaOH
CH OH : 0,09 mol CH3OH : 0,03 mol
E 3 2 ancol ñoàng ñaúng keá tieáp laø
CH 2 : 0,06 C2 H 5OH : 0,06 mol
32.0,03 46.0,06
M ancol 41,33
0,09
Câu 6:
O : 2x mol (nancol x)
chia nhoû COO : 0,02 mol ( n Br2 ) 0,29125 mol O2 CO2 : 0,2325 mol
E 5,545 gam
CH2 : y mol H2 O : 0,2575 mol (BTKL)
H : z mol
2
Z laø ancol no
BTE : 2.2x 6y 2z 0,29125.4 x 0,05 n 0,01
n CO 0,02 y 0,2325 y 0,2125 2n este n axit 0,02 axit
n 0,05 0,045 0,005 n este 0,005
2
z 0,045
n
H2 O y z 0,2575 este
CH 2 0,2125 0,05.3 0,005.7 0,01.2 0,0075 : thuoäc veà goác axit. Ancol laø C3 H6 (OH)2 .
n NaOH 0,03 0,02 NaOH dö m chaát raén 5,545 0,03.40 0,01.18 0,055.76 2,385 2,4
Câu 7:
O
X
2
n H O nCO Ancol thuoäc loaïi no.
2 2
Câu 9:
COONa : 0,235 mol ( n NaOH ) Na2 CO3 : 0,1175 mol
O2
Muoái C : x mol CO2 : (x 0,1175) mol
H : y mol H O : 0,5y mol
2
BTE : 0,235 4x y 0,62.4 x 0,385 Cgoác 0,385 : 0,235 1,638
m (CO2 , H2O) 44(x 0,1175) 18.0,5y 28,455 y 0,705 Hgoác 0,705 : 0,235 3
CH COONa : 0,085 mol
Muoái laø 3
CH 2 CHCOONa : 0,15 mol
NaOH 19,25 0,235.40 6,95 (0,235.67 0,385.12 0,705)
E nH O 0,035
2 18
6,95 6,95 C H OH : 0,05 mol
n OH ancol 0,235 0,035 0,2 34, 75 M ancol 69,5 2 5
0,2 0,1 C2 H 4 (OH)2 : 0,075 mol
T laø CH3COOC2 H 4 OOCCH CH 2 (M 158) : 0,075 mol
Z laø CH2 CHCOOC2 H 5 (M 100) : 0,05 mol
E goàm %Z gaàn nhaát vôùi 26%
X laø CH 3
COOH (M 60) : 0,01 mol
Y laø CH CHCOOH (M 72) : 0,025 mol
2
Câu 10:
COO : 0,15 mol ( n NaOH )
chia nhoû 0,24 mol O2 CO2 m E 0,15.44 14x 2y 8,64
E CH2 : x mol
H : y mol H 2 O BTE : 6x 2y 0,24.4
2
X laø C3 H 4 O4 CH2 (COOH)2
x 0,135 E goàm caùc chaát no 0,135 0,15 Y laø C4 H 6 O4 C2 H 4 (COOH)2
CE 3,8
y 0,075 n E 0,075 mol 0,075 Z laø C4 H6 O4
T laø C H O
5 8 4
C2 H 4 (OH)2
NaOH Z laø (HCOO)2 C2 H 4
E 3 ancol ; 3 ancol laø CH3OH
T laø CH3OOC COOC2 H 5 C H OH
2 5
2,1 n X n Y 0,075 0,03 0,045
n töøng ancol n Z n T 0,015
62 32 46 nC/(X, Y) 3n X 4n Y 0,285 0,015.4 0,015.5 0,15
CH2 (COONa)2 (M 148) : 0,03 mol
n X 0,03 NaOH C2 H 4 (COONa)2 (M 162) : 0,015 mol
E Muoái m muoái 10,92 11 gam
n Y 0,015 HCOONa (M 68) : 0,03 mol
(COONa) (M 134) : 0,015 mol
2
Câu 11:
COO : 0,4 mol ( n KOH )
chia nhoû m E 14x 2y 0,4.44 26,24 x 0,58
26,24 gam E
CH 2 : x mol
H : y mol BTE : 6x 2y 1.4 y 0,26
2
0,58 X laø CH3COOH (1) Z coù 3
Cgoác hiñrocacbon 1,45
0,26 Y laø CH 2 CH... COOH (2) n X n H2 0,26
n(Y, Z) n Br 0,1 n
0,36 mol E coù 2
X 2,6.
n X 0,36 0,1 0,26 n(Y, Z)
n Z 0,02
n X 0,13 n Z n(X, Y) 0,18 n Z 0,02
13,12 gam E coù n X 0,13
n(Y, Z) 0,05 2n Z n(X, Y) 0,2 n(X, Y) 0,16 n 0,03
Y
CH3COOK : 0,15 mol
CH 2 0,29 0,02.5 0,13 0,03.2 0 Muoái goàm m 20,2 gam
CH 2 CHCOOK : 0,05 mol
Câu 3:
Töø X, Y, Z T laø este hai chöùc T laø ancol hai chöùc.
19,76
n Z n H 0,26 m Z 19,24 0,26.2 19,76 M Z 76 Z laø C3 H 6 (OH)2 .
2
0,26
COONa : 0,4 mol CO2
chia nhoû 0,7 mol O2 BTE : 4x y 0,4 0,7.4 x 0,4
G C : x mol H 2 O : 0,4 mol
H : y mol Na CO BTH : y 0,8 y 0,8
2 3
HCOONa : 0,2 mol
G goàm hai muoái coù soá mol baèng nhau laø
CH2 CHCOONa : 0,2 mol
38,86 0,4.40 19,76 0,2.68 0,2.94 0,4 0,15
n(X, Y)/ E n H O 0,15 n T 0,125
2
18 2
0,135.76
n Z 0,26 0,125 0,135 %Z / E 26,4% gaàn nhaát vôùi 27%
38,86
Câu 4:
Z laø C2 H 4 (OH)2 .
O : 2x mol ( 2 n Z )
chia nhoû COO: 0,1 mol ( n NaOH ) O2 , t o CO2 : (0,1 y) mol
E
CH 2 : y mol H 2 O : (0,09 y) mol
H : 0,09 mol ( n )
2 E
BTE : 2.2x 6y 0,09.2 0,48.4 x 0,03 n este naxit 0,09 0,03 0,06 n este 0,04
44(0,1 y) 18(0,09 y) 10,84 y 0,31 n COO 2neste n axit 0,1 n axit 0,02
0,09 mol E töông öùng vôùi 9,88 gam ÖÙng vôùi 22,23 gam E laø 0,2025 mol.
Trong 0,2025 mol E coù neste 0,09; naxit 0,045; n C H (OH) 0,0675.
2 4 2
Câu 6:
O : 2x mol (nancol x)
chia nhoû COO : 0,02 mol ( n Br2 ) 0,29125 mol O2 CO2 : 0,2325 mol
E 5,545 gam
CH2 : y mol H2 O : 0,2575 mol (BTKL)
H : z mol
2
Z laø ancol no
BTE : 2.2x 6y 2z 0,29125.4 x 0,05 n 0,01
n CO 0,02 y 0,2325 y 0,2125 2n este n axit 0,02 axit
n 0,05 0,045 0,005 n este 0,005
2
z 0,045
n
H2 O y z 0,2575 este
CH 2 0,2125 0,05.3 0,005.7 0,01.2 0,0075
Z laø C3 H6 (OH)2 : 0,05 mol
T laø C2 H3COOC3 H 6 OOCC3 H5 : 0,005 mol 0,005.198
E goàm %T 17,85%
X laø C H
2 3
COOH : 0,0075 mol 5,545
Y laø C H COOH : 0,0025 mol
3 5
Câu 7:
vöøa ñuû
n H O n COOH n OH x
Axit Ancol Este H 2 O 2 x 0,096
m X 0,252.12 0,288.2 16.3x 6,48 18x
O : 0,096 mol
0,156 n O nCOO
chia nhoû COO : 0,096 mol a b 0,288 a 0,156
X X coù (COOH)2
CH2 : a mol a 0,096 0,252 b 0,132 axit coøn laïi coù 2
H : b mol
2
H...CH 2 OH : 0,096 mol
X goàm (COOH)2 : 0,132 0,096 0,036 mol
H...CH CHCOOH : 0,096 0,036.2 0,024 mol
CH 2 0,252 0,096 0,036.2 0,024.3 0,012 0,012 mol CH2 thuoäc veà ancol
CH3OH : 0,084 mol
C2 H 5OH : 0,012 mol 0,084.32
X goàm %CH3OH 32,748% gaàn nhaát vôùi 33%
(COOH)2 : 0,036 mol 8,208
CH CHCOOH : 0,024 mol
2
Câu 8:
41,9 C H COONa : 0,15 mol
n COONa n NaOH 0,4 mol M muoái 104,75 gam Muoái laø 2 5
0,4 C3 H 7 COONa : 0,25 mol
O : x mol
chia nhoû COO: 0,4 mol 2,41 mol O2
45 gam E 1,48 mol H 2 O
CH 2 : y mol
H : z mol
2
m E 16x 14y 2z 0,4.44 45 x 0,2
CH2 1,77 0,15.2 0,25.3 0,24.2 0,24
BTE : 2x 6y 2z 2,41.4 y 1,77
n y z 1,48 z 0,29 0,65 0,15 0,25 0,25
H2 O
X laø C2 H3COOH
Y laø C3 H3COOH n T a a 0,14
E goàm
Z laø C3 H6 (OH)2 n H/ E 0,24.8 0,4.4 2a.2 1,48.2 %T 60,97%
T laø C H COOC H OOCC H
2 3 3 6 3 3
C2 H 4 (OH)2
NaOH
Z laø (HCOO)2 C2 H 4
E 3 ancol ; 3 ancol laø CH3OH
T laø CH3OOC COOC2 H 5 C H OH
2 5
2,1 n
X n Y
0,075 0,03 0,045
n töøng ancol n Z n T 0,015
62 32 46 C/ (X, Y) 3n X 4n Y 0,285 0,015.4 0,015.5 0,15
n
n X 0,03
n Y 0,015
Câu 11:
m R(OH) 30 0,5.2 31
n H 0,5 n n 2; M R(OH) 62
2
0,5.2 M R(OH) 31n n
Câu 20:
BTKL cho E O2 n CO 2,9 nO/ X 1,42.
2
Câu 23:
8,58 0,32.12 0,29.2
n CO 0,32 mol;n H O 0,29 mol; n COO 0,13 mol.
2 2
32
X : HCOOH (k 1)
AgNO3 / NH3 , t o
E Ag E goàm Y : Cn H 2n 1COOH (k 1)
T : HCOOC H OOCC H (k 2, m 2)
m 2m n 2n 1
Câu 25:
Ancol no, hai chöùc, coù 3C laø C3 H 6 (OH)2 .
Axit no, ñôn chöùc : Cn H2n O2 caét caét
COOC H COO CH 2 H 2 n H n axit
1
n ' 2n' 2 2
1 0
caét caét
Ancol no : C3 H 6 (OH)2 C3 H8O2 C3 H6 H 2 O2 CH2 H 2 O2 n H O n ancol
2 2
caét caét caét
Este no, hai chöùc : C H
O 2COO
m 2m 4 4 C
H
m' 2m ' 2
COO CH2 H 2 n H n este
2
2
2
0
Câu 28:
axit, ancol
n Na 0,5 mol nöôùc
0,5 mol H n(OH, COOH) 0,5 0,05.2 0,4 mol n H (Na axit, ancol) 0,2 mol.
2
COO : 2x mol
Na khí laø H 2 t o , Ni caét 0,55 mol O2 CO2
E R laø este no, hai chöùc H 2 : x mol
hôi laø este T H 2 O
Cn H 2 n 4 O 4 CH : y mol
2
n H O x y 0,4 x 0,05 R C (0,35 0,1) : 0,05 9
2
BTE : 2x 6y 0,55.4 y 0,35 n H2 : n T 4 giöõa C vôùi C trong T 4 2.2
AgNO / NH , t o
E
3 3
Ag X laø HCOOH n X n T 0,5n Ag 0,1 n X 0,05.
n Y n Z
m E nC m H n Y n Z 0,1.
2(n X n Y n Z ) 6n T 0,8
16
HCOOH : 0,05 mol
CH ...COOH : 0,1 mol
E goàm 3
C
2 5H ...COOH : 0,1 mol
C H ...(OOCH)(OOC...CH )(OOC...C H ) : 0,05 mol
3 5 3 2 5
CH 2 1 0,05 0,1.2 0,1.3 0,05.9 0.
HCOONa : 0,05 mol
0,4 mol NaOH CH 3COONa : 0,075 mol
13,3 gam E Chaát raén m chaát raén 24,75
C2 H 5 COONa : 0,075 mol
NaOH dö : 0,2 mol
Câu 33:
n H O 0,2 mol; n O 0,16 mol.
2 2
x 0,02 (HCOO)2
0,2
CE 10 4 1 1 2 2 G laø CH3COO C4H6
y 0,2 0,02
HOOCCOO
0, 02.60
n Y n G 0,02 mol %Y 16,48%
0,02.292 0,08.18
Xeùt tröôøng hôïp (I I)
Laøm töông töï, suy ra : CE 8,8 Khoâng thoûa maõn.