Professional Documents
Culture Documents
Tuấn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HỖN HỢP ANCOL, AXIT, ESTE ĐIỂM 8, 9, 10
Ñoá
i vôù
i phaû
n öù ng Br2 : n goác hiñrocacbon nBr
ng coä
2
n n COO n COOH
NaOH
Ñoá
i vôù
i phaûn öù i NaOH, KOH : n COO nOH ancol taïo thaønh
ng vôù
nH2O taïo thaønh n COOH
Ñoá
i vôù
i hai hay nhieà
u phaû
n öù
ng :
Hoãn hôïp NaOH Muoá
i Ancol H 2O nO ñoát chaùy hoãn hôïp nO ñoát chaùy (muoái ancol )
2 2
i Ancol) O2
(Muoá CO2 H 2O Na2CO3 nC/ hôïp chaát höõu cô nC/ ancol nCO2 nNa2CO3
O (taù
ch ra töøancol)
Axit
quy ñoåi COO (taù ch ra töøaxit, este)
Ancol
Este CH 2
H
2
O (taù ch ra töøancol)
Axit Axit
quy ñoåi quy ñoåi Axit ñôn giaû n nhaá
t
Ancol Ancol
CH 2
Este H O (n 0)
2 H 2O H 2O (nH O 0)
2
COONa
Muoá
i
C
chia nhoû
H
2. Quy đổi phải bảo toàn nguyên tố và số liên kết pi
Ancol
Cn H 2n1OH (n 1) O Cn H 2n 2
chia nhoû
O nCH 2 H 2 (nO nH nC H
chia nhoû
).
2 n 2n1OH
Axit cacboxylic
Cn H 2n1COOH COO Cn H 2n 2
chia nhoû
COO nCH 2 H 2 (nCOO nH nC
chia nhoû
).
2 n H 2n1COOH
Este
Cn H 2nO2 (1) COO Cm H 2m 2
chia nhoû
COO mCH 2 H 2 (nCOO nH neste ).
chia nhoû
2
1
0
1
1
1
1
3. Lưu ý
+ Để tiện cho việc tính toán, ta bỏ qua hệ số trước các thành phần quy đổi. Các hệ số này sẽ được tìm
lại trong quá trình ghép các thành phần nhỏ để được các chất ban đầu.
+ Ví dụ 1:
C H OH ( 1, x mol) O : x mol
n 2n1
O CH 2
chia nhoû
chia nhoû COO : (2y 2z) mol
Cm H 2m (COOH)2 ( 2, y mol) COO CH 2 H 2
chia nhoû
CH 2
Cm H 2m (COOCn H 2n1 )2 ( 4, z mol) COO CH 2 H 2
chia nhoû
H : (y z) mol
2
+ Ví dụ 2:
Cn H 2n1OH : x mol Cn H 2n1OH : (x 2z) mol
quy ñoåi
m Cm H 2m (COOH)2 : y mol
X goà X ' goà
m Cm H 2m (COOH)2 : (y z) mol nX nX '
C H (COOC H ) : z mol H O: 2z mol
m 2m n 2n1 2 2
+ Ví dụ 3:
C3H 5OH
Cn H 2n1OH Cn H 2n1OH
quy ñoåi quy ñoåi (COOH)2
Cm H 2m (COOH)2 Cm H 2m (COOH)2
C H (COOC H CH 2
m 2m )
n 2n1 2 H 2O H O
2
IV. ÁP DỤNG
Ví dụ 1: Hỗn hợp E gồm một axit hữu cơ X và este Y tạo ra từ axit hữu cơ đơn chức Z. Lấy m gam
hỗn hợp E cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất, tách hỗn hợp sản phẩm, thu được
9,3 gam một hợp chất hữu cơ T và 39,4 gam hỗn hợp muối khan G. Cho toàn bộ T phản ứng với Na
dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Đem toàn bộ G nung với lượng dư vôi tôi xút, thu được 8,96 lít hơi
(đktc) của một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của
Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất là
A. 68%. B. 66%. C. 65%. D. 67%.
Hướng dẫn giải
0,15.2 9,3n n 2; M R(OH)n 62
nH 0,15 nR(OH) M R(OH)
2 n
n n
0,3 R(OH)2 laøC2H 4 (OH)2
nOH ancol 0,3 Muoá
i cuû
a Z laø: ...COONa: 0,3 mol
nHiñrocacbon 0,4 Muoá a X laø: ...(COONa)a : (0,4 0,3) 0,1 mol
i cuû
o
Nung muoá
i COONa: ... COONa NaO H
(NaOH, CaO), t
Na2CO3 ... H
39,4 67(0,3 0,1a) (0,3 0,1a) 19,6 6,6a a 2
M Hiñrocacbon
0,4 0,4 M Hiñrocacbon 16 (CH 4 )
X laøCH 2 (COOH)2 (M 104) : 0,1 mol
E goà
m %Y 67,8% gaà
n nhaá
t vôù
i 68%
Y laø(CH 3COO)2 C2H 4 (M 146) : 0,15 mol
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hỗn hợp E gồm một axit hữu cơ X và este Y tạo ra từ axit hữu cơ đơn chức Z. Lấy m gam
hỗn hợp E cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất, tách hỗn hợp sản phẩm, thu được
9,3 gam một hợp chất hữu cơ T và 45 gam hỗn hợp G (muối hữu cơ khan). Cho toàn bộ T phản ứng
với Na dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Đem toàn bộ G nung với lượng dư vôi tôi xút, thu được 8,96
lít hơi (đktc) của một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất là
A. 68%. B. 66%. C. 69%. D. 67%.
Ví dụ 2: X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai
ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặt khác, đun nóng 5,7
gam hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
phần hơi chứa Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Số nguyên tử hiđro trong X là
A. 14. B. 12. C. 10. D. 16.
Hướng dẫn giải
5,7 0,345.32 4,86
E nH O 0,27; nCO 0,27.
20,345 mol O
2 2
44
5,7 0,27.2 0,27.12
nCOO (este) nNaOH 0,04 nO (ancol ) 0,04.2 0,04.
16
4,1 Y laøC2H 5OH : 0,05 mol
E NaOH
(0,04 0,04) 0,08 mol Y, Z M (Y , Z) 51,25
0,08 Z laøC3H 7OH : 0,03 mol
R(COOC2 H 5 )2 : 0,02 mol
5,7 0,01.46 0,03.60 0,02.146
E goà m C2H 5OH : 0,01 mol MR 26 ( CH CH )
C H OH : 0,03 mol 0,02
3 7
SoáH trong X laø12
Ví dụ 4: Hỗn hợp E gồm các chất X, Y, Z, T đều no, mạch hở. Trong đó X, Y là hai axit cacboxylic
đơn chức, Z là ancol hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol E cần 21,504
lít khí O2 (đktc), khối lượng của CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O là 21,68 gam. Biết 0,18 mol
E tác dụng tối đa với 0,2 mol NaOH. Khi cho 14,82 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được một ancol duy nhất có hai nguyên tử cacbon và m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 16. B. 12. C. 13. D. 15.
Hướng dẫn giải
Z laøC2H 4 (OH)2 .
O : 2x mol ( 2nZ )
chia nhoû COO: 0,2 mol ( nNaOH ) O2 , t o CO : (0,2 y) mol
0,18 mol E 2
CH 2 : y mol H 2O : (0,18 y) mol
H : 0,18 mol ( n )
2 E
BTE : 2.2x 6y 0,18.2 0,96.4 x 0,06 neste naxit 0,18 0,06 0,12 neste 0,08
44(0,2 y) 18(0,18 y) 21,68 y 0,62 nCOO 2neste naxit 0,2 naxit 0,04
0,18 mol E 0,2 mol KOH Muoá i 0,04 mol H 2O (0,06 0,08) mol C2 H 4 (OH)2
mmuoái mE mKOH mH2O mC2H4 (OH)2 19, 76 0,2.56 0,04.18 0,14.62 21,56 gam
14,82.21,56
14,82 gam E KOH
mmuoái 16,17 gam gaàn nhaát vôù
i 16 gam
19,76
Bài tập vận dụng
Câu 4: Hỗn hợp E gồm các chất X, Y, Z, T đều no, mạch hở. Trong đó X, Y là hai axit cacboxylic
đơn chức, đồng đẳng kế tiếp; Z là ancol hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,18
mol E cần 21,504 lít khí O2 (đktc), khối lượng của CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O là 21,68
gam. Biết 0,18 mol E tác dụng tối đa với 0,2 mol NaOH, thu được m gam muối và 8,68 gam Z. Giá
trị của m là
A. 19,5. B. 20,5. C. 18,5. D. 21,5.
Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, mạch hở, có
tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 6,272 lít O 2 (đktc). Mặt khác, đun
nóng m gam hỗn hợp E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng
kế tiếp và dung dịch T. Cô cạn T, sau đó nung với CaO, thu được sản phẩm khí chỉ chứa một
hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Trong số các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ancol X là C2H5OH.
(2) Este Z có hai công thức cấu tạo.
(3) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 29,03%.
(4) Giá trị của m là 7,24 gam.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
C 3
ancol
Cgoác hiñrocacbon cuûa axit 2 CH 2 0,425 0,1.3 0,02.2 0,01.7 0,015 0,005 0,01
Cgoác hiñrocacbon cuûa este 7
C3H 6 (OH)2 : 0,1 mol
C2 H 3COOC3H 6OOCC3H 5 : 0,01 mol
E goà m
C2 H 3COOH : 0,015 mol
C H COOH : 0,005 mol
3 5
mmuoái 11,09 0,04.56 0,11.76 0,02.18 4,61 gam gaà
n nhaá
t vôù
i 5 gam
Bài tập vận dụng
Câu 6: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,545 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 6,524 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 5,208 lít khí CO2
(đktc). Mặt khác, 5,545 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol Br2. Cho 5,545 gam E tác
dụng hết với 30 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 2,4. B. 2,9. C. 2,0. D. 2,3.
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều
mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu
suất các phản ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần
chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5%. B. 7%. C. 9%. D. 11%.
Hướng dẫn giải
X nH O nCO Ancol thuoä
O
2
c loaïi no.
2 2
Câu 7: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều
mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X, thu được 0,215 mol CO2 và 0,245 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử
hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,47 gam các este
thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 5%. B. 7%. C. 10%. D. 12%.
Ví dụ 8: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon
trong phân tử; Z là ancol no, hai chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn
toàn 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O2, thu được 27,36 gam H2O.
Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (Ni, to), thu được hỗn hợp G. Đun nóng G
với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối
khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 51,5%. B. 52,0%. C. 51,0%. D. 52,5%.
Hướng dẫn giải
41,9 C H COONa: 0,15 mol
nCOONa nNaOH 0,4 mol M muoái 104,75 gam Muoá
i laø 2 5
0,4 C3H 7COONa: 0,25 mol
0,65 0,15 0,25 0,25 Hai goá
c axit trong E laøC2H 3COO vaøC3H 3COO .
BTKL cho E O2 nCO 2,17 nO/ E 1,04.
2
Ví dụ 9: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX <
MY), Z là este đơn chức, T là este hai chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào
8 https://www.facebook.com/nguyen.minhtuan.1650 – nguyenminhtuanchv@gmail.com – 0773367990
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ ĐIỂM 8, 9, 10 - Thầy Nguyễn Minh Tuấn
khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với
470 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp hai muối và 13,9 gam hỗn hợp hai ancol no,
mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần
vừa đủ 1,24 mol O2, thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng
của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 61%. B. 66%. C. 26%. D. 41%.
Hướng dẫn giải
COONa: 0,47 mol ( nNaOH ) Na2CO3 : 0,235 mol
O2
Muoá
i C: x mol CO2 : (x 0,235) mol
H : y mol H O: 0,5y mol
2
BTE : 0,47 4x y 1,24.4 x 0,77 Cgoác 0,77: 0,47 1,638
m(CO2 , H2O) 44(x 0,235) 18.0,5y 56,91 y 1,41 H goác 1,41: 0,47 3
CH COONa: 0,17 mol
Muoá i laø 3
CH 2 CHCOONa: 0,3 mol
38,5 0,47.40 13,9 (0,47.67 0,77.12 1,41)
E
NaOH
nH O 0,07 nOH ancol 0,47 0,07 0,4
2
18
13,9 13,9 C H OH : 0,1 mol
34,75 M ancol 69,5 Ancol laø 2 5
0,2 0,2 C2 H 4 (OH)2 : 0,15 mol
T laøCH 3COOC2H 4OOCCH CH 2 (M 158) : 0,15 mol
Z laøCH 2 CHCOOC2H 5 (M 100) : 0,1 mol
E goàm %T 61,55% gaà n nhaát vôùi 61%
X laøCH3COOH (M 60) : 0,02 mol
Y laøCH CHCOOH (M 72) : 0,05 mol
2
Bài tập vận dụng
Câu 9: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, M X <
MY), Z là este đơn chức, T là este hai chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào
khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 19,25 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với
235 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp hai muối và 6,95 gam hỗn hợp hai ancol no,
mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần
vừa đủ 0,62 mol O2, thu được Na2CO3 và 28,455 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối
lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 61%. B. 66%. C. 26%. D. 41%.
Ví dụ 10: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T
là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX<MY<MT).
Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (đktc). Mặt khác,
17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hỗn hợp
ba ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
A. 0,06. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,03.
Hướng dẫn giải
COO: 0,3 mol ( nNaOH )
0,48 mol O2 CO2 mE 0,3.44 14x 2y 17,28
E
CH 2 : x mol
chia nhoû
H : y mol H 2O BTE : 6x 2y 0,48.4
2
C2 H 4 (OH)2
Z laø(HCOO)2 C2 H 4
E 3 ancol
NaOH
; 3 ancol laøCH 3OH
T laøCH 3OOC COOC2 H 5 C H OH
2 5
4,2 nX nY 0,15 0,06 0,09
ntöøng ancol nZ nT 0,03
62 32 46 nC/(X , Y ) 3nX 4nY 0,57 0,03.4 0,03.5 0,3
n 0,06
X
nY 0,03
Bài tập vận dụng
Câu 10: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T
là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX<MY<MT).
Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 5,376 lít oxi (đktc). Mặt khác,
8,64 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 2,1 gam hỗn hợp
ba ancol có cùng số mol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 11. B. 10. C. 13. D. 12.
Ví dụ 11: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không
quá hai liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12
gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp G gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP<MQ).
Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0. B. 3,0. C. 3,5. D. 2,5.
Hướng dẫn giải
COO : 0,2 mol ( nNaOH )
mE 14x 2y 0,2.44 13,12 x 0,29
13,12 gam E
CH 2 : x mol
chia nhoû
H : y mol BTE : 6x 2y 0,5.4 y 0,13
2
0,29 X laøCH 3COOH (1) Z coù3
Cgoác hiñrocacbon 1,45
0,2 Y laøCH 2 CH... COOH (2) nX nH2 0,13
n(Y , Z) nBr 0,1 n
0,36 mol E coù 2
X 2,6.
nX 0,36 0,1 0,26 n(Y , Z)
nZ 0,02
nX 0,13 nZ n(X , Y ) 0,18 nZ 0,02
13,12 gam E coù nX 0,13
n(Y , Z) 0,05 2nZ n(X , Y ) 0,2 n(X , Y ) 0,16
nY 0,03
P laøCH 3COONa: 0,15 mol
CH 2 0,29 0,02.5 0,13 0,03.2 0 G goà m
Q laøCH 2 CHCOONa: 0,05 mol
mP : mQ 2,61 gaà
n nhaá
t vôù
i 2,5
Câu 7: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều
mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m
https://www.facebook.com/nguyen.minhtuan.1650 – nguyenminhtuanchv@gmail.com – 0773367990 11
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ ĐIỂM 8, 9, 10 - Thầy Nguyễn Minh Tuấn
gam X, thu được 0,252 mol CO2 và 0,288 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử
hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 6,48 gam các este
thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ trong X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 5%. B. 33%. C. 24%. D. 14%.
Câu 8: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon
trong phân tử; Z là ancol no, hai chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn
toàn 45 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O2, thu được 26,64 gam H2O.
Hiđro hóa hoàn toàn 45 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (Ni, to), thu được hỗn hợp G. Đun nóng G với
200 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,9 gam muối khan.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51,5%. B. 61%. C. 51%. D. 51,5%.
Câu 9: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C,
MX<MY), Z là este đơn chức, T là este hai chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức
nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 51,2 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ
với 320 ml dung dịch NaOH 2M, thu được m gam hỗn hợp hai muối và 17 gam hỗn hợp hai ancol
no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối
cần vừa đủ 1,68 mol O2, thu được Na2CO3 và 77,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối
lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 61%. B. 14%. C. 26%. D. 41%.
Câu 10: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T
là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX<MY<MT).
Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 5,376 lít oxi (đktc). Mặt khác,
8,64 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 2,1 gam hỗn hợp
ba ancol có cùng số mol. Số mol của Y trong E là
A. 0,015. B. 0,025. C. 0,04. D. 0,03.
Câu 11: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn
3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z
và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi, thu được 50,4 gam nước. Mặt khác,
cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam
ancol Z và m2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam muối, thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn
nếu cho m1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít
(đktc) khí H2 thoát ra. Phần trăm khối lượng este T trong hỗn hợp E là
A. 32,80%. B. 31,07%. C. 25,02%. D. 20,90%.
Câu 12: X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là
ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145
mol O2, thu được 34,38 gam nước. Mặt khác, đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp G chứa ba ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối M. Dẫn
toàn bộ G qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều
mạch hở, không chứa nhóm chức khác. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất
trong M là
A. 73,72%. B. 79,07%. C. 80,25%. D. 86,77%.
Câu 13: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá
hai liên kết π và 50<MX<MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. 13,12 gam E tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH
1M. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Phần trăm khối
lượng của Z trong E là
A. 39,33%. B. 36,12%. C. 26,22%. D. 24,09%.
Câu 14: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit đơn chức, không no có hai liên kết π trong phân tử;
Y là axit no, đơn chức; Z là ancol no, hai chức; T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam
hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt
cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a
gam M có giá trị gần nhất là
A. 1,9. B. 1,96. C. 1,8. D. 1,69.
Câu 15: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được
tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp G gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na
dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn
toàn G cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của T trong E là
A. 48,88%. B. 26,44%. C. 33,99%. D. 50,82%.
Câu 16: Cho X là axit cacboxylic đa chức (MX<200); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên
tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết pi; E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z,
T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn
hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%.
Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu
được H2O, 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình
tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q là
A. Phần trăm số mol X trong Q là 10,06%.
B. Số nguyên tử H trong E là 20.
C. Tổng khối lượng các ancol trong m gam Q là 35,6 gam.
D. Giá trị m là 46,96.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với ba axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không
no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X
bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng
natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,96
gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO 2 và 7,92 gam
H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38. B. 40. C. 34. D. 29.
Câu 18: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic, Z là axit cacboxylic
no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở)
cần dùng 10,864 lít O2 (đktc), thu được 7,56 gam nước. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư, thấy khối
lượng bình tăng m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 7,00. B. 8,50. C. 9,00. D. 10,50.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy
đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam
CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư
cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và
0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
https://www.facebook.com/nguyen.minhtuan.1650 – nguyenminhtuanchv@gmail.com – 0773367990 13
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ ĐIỂM 8, 9, 10 - Thầy Nguyễn Minh Tuấn
E là
A. 16,82%. B. 14,47%. C. 16,48%. D. 18,87%.
VI. ĐÁP ÁN
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
Câu 4:
O : 2x mol ( 2nZ )
chia nhoû COO: 0,2 mol ( nNaOH ) O2 , t o CO : (0,2 y) mol
E 2
CH 2 : y mol H 2O : (0,18 y) mol
H : 0,18 mol ( n )
2 E
BTE : 2.2x 6y 0,18.2 0,96.4 x 0,06 neste naxit 0,18 0,06 0,12 neste 0,08
44(0,2 y) 18(0,18 y) 21,68 y 0,62 nCOO 2neste naxit 0,2 naxit 0,04
E
NaOH
Muoá
i Ancol Z H 2O
mmuoái (0,12.16 0,2.44 0,62.14 0,18.2) 0,2.40 8,68 0,04.18 18,36 gaà
n nhaá
t vôù
i 18,5
Câu 5:
Nung T trong CaO : H ONaNaOOC CH 2 COONa NaO H
CaO
Na2CO3 CH 4
2.0,24
nNaOH dö 2nCH 0,03 mol nCH (COONa) 0,05 mol.
4
16 2 2
H2O
n y z 0,2575 este
Câu 7:
https://www.facebook.com/nguyen.minhtuan.1650 – nguyenminhtuanchv@gmail.com – 0773367990 17
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ ĐIỂM 8, 9, 10 - Thầy Nguyễn Minh Tuấn
X laøC2 HCOOH
n 0,16 1,77 0,15.2 0,25.3 Y laøC3H 5COOH
axit Cancol 3 E goà
m
neste 0,12 0,12 0,12 Z laøC3H 6 (OH)2
T laøC HCOOC H OOCC H
2 3 6 3 5
soánguyeâ
n töûH trong T laø12
Câu 9:
COONa: 0,235 mol ( nNaOH ) Na2CO3 : 0,1175 mol
O2
Muoá i C: x mol CO2 : (x 0,1175) mol
H : y mol H O: 0,5y mol
2
BTE : 0,235 4x y 0,62.4 x 0,385 Cgoác 0,385: 0,235 1,638
m(CO2 , H2O) 44(x 0,1175) 18.0,5y 28,455 y 0,705 H goác 0,705: 0,235 3
C2 H 4 (OH)2
Z laø(HCOO)2 C2 H 4
E 3 ancol
NaOH
; 3 ancol laøCH 3OH
T laøCH 3OOC COOC2 H 5 C H OH
2 5
2,1 nX nY 0,075 0,03 0,045
ntöøng ancol nZ nT 0,015
62 32 46 nC/(X , Y ) 3nX 4nY 0,285 0,015.4 0,015.5 0,15
CH 2 (COONa)2 (M 148) : 0,03 mol
nX 0,03 C2 H 4 (COONa)2 (M 162) : 0,015 mol
E Muoá
NaOH
i mmuoái 10,92 11 gam
nY 0,015 HCOONa (M 68) : 0,03 mol
(COONa) (M 134) : 0,015 mol
2
Câu 11:
COO : 0,4 mol ( nKOH )
mE 14x 2y 0,4.44 26,24 x 0,58
26,24 gam E chia nhoû
CH 2 : x mol
H : y mol BTE : 6x 2y 1.4 y 0,26
2
0,58 X laøCH 3COOH (1) Z coù3
Cgoác hiñrocacbon 1,45
0,26 Y laøCH 2 CH... COOH (2) nX nH2 0,26
n(Y , Z) nBr 0,1 n
0,36 mol E coù 2
X 2,6.
nX 0,36 0,1 0,26 n(Y , Z)
nZ 0,02
nX 0,13 nZ n(X , Y ) 0,18 nZ 0,02
13,12 gam E coù nX 0,13
n(Y , Z) 0,05 2nZ n(X , Y ) 0,2 n(X , Y ) 0,16
nY 0,03
CH3COOK : 0,15 mol
CH2 0,29 0,02.5 0,13 0,03.2 0 Muoá m
i goà m 20,2 gam
CH
2 CHCOOK : 0,05 mol
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1:
0,075.2 4,65n n 2
nH 0,075 nR(OH) M R(OH)
2 n
n n
0,15 R(OH)2 laøC2 H 4 (OH)2 (M 62)
nOH ancol 0,15 ...COONa: 0,15 mol
Muoá m
i goà
nHiñrocacbon 0,2 ...(COONa)a : 0,05 mol
o
Nung muoá
i COONa trong NaOH, CaO : ... COONa NaOH
t
Na2CO3 ... H
19,7 67(0,15 0,05a) (0,15 0,05a) 9,8 3,3a a 2
M Hiñrocacbon
0,2 0,2 M Hiñrocacbon 16 (CH 4 )
X laøCH 2 (COOH)2 (M 104) : 0,05 mol
E goà
m m 16,15 gam gaà
n nhaá
t vôù
i 16 gam
Y laø(CH 3COO)2 C2 H 4 (M 146) : 0,075 mol
Câu 2:
5,7 0,345.32 4,86
E nH O 0,27 mol; nCO 0,27 mol.
20,345mol O
2 2
44
nX 0,5.nKOH 0,02 n 0,02
KOH
0,04 mol ancol
5,7 0,27.2 0,27.12
X
Câu 4:
Z laøC2H 4 (OH)2 .
O : 2x mol ( 2nZ )
chia nhoû COO: 0,1 mol ( nNaOH ) O2 , t o CO : (0,1 y) mol
E 2
CH 2 : y mol H 2O : (0,09 y) mol
H : 0,09 mol ( n )
2 E
BTE : 2.2x 6y 0,09.2 0,48.4 x 0,03 neste naxit 0,09 0,03 0,06 neste 0,04
44(0,1 y) 18(0,09 y) 10,84 y 0,31 nCOO 2neste naxit 0,1 naxit 0,02
0,09 mol E töông öù ng vôùi 9,88 gam ÖÙng vôù i 22,23 gam E laø0,2025 mol.
Trong 0,2025 mol E coùneste 0,09; naxit 0,045; nC H 0,0675.
2 4 (OH)2
CH : y mol
2
mE 7,84 gam
Câu 6:
O : 2x mol (nancol x)
COO : 0,02 mol ( nBr2 ) 0,29125 mol O2 CO2 : 0,2325 mol
E 5,545 gam
chia nhoû
CH 2 : y mol H 2O : 0,2575 mol (BTKL)
H : z mol
2
Z laøancol no
BTE : 2.2x 6y 2z 0,29125.4 x 0,05 n 0,01
nCO 0,02 y 0,2325 y 0,2125 2neste naxit 0,02 axit
z 0,045 n 0,05 0,045 0,005 neste 0,005
2
H2O
n y z 0,2575 este
Câu 7:
nH O nCOOH nOH x
Axit Ancol
vöø
a ñuû
Este H 2O 2 x 0,096
mX 0,252.12 0,288.2 16.3x 6,48 18x
O : 0,096 mol
0,156 nO nCOO
chia nhoû COO : 0,096 mol a b 0,288 a 0,156
X X coù(COOH)2
CH 2 : a mol a 0,096 0,252 b 0,132 axit coø n laïi coù 2
H : b mol
2
H...CH 2OH : 0,096 mol
X goà
m (COOH)2 : 0,132 0,096 0,036 mol
H...CH CHCOOH : 0,096 0,036.2 0,024 mol
CH 2 0,252 0,096 0,036.2 0,024.3 0,012 0,012 mol CH 2 thuoä
c veàancol
CH 3OH : 0,084 mol
C2 H 5OH : 0,012 mol 0,084.32
X goà
m %CH 3OH 32,748% gaà
n nhaá
t vôù
i 33%
(COOH)2 : 0,036 mol 8,208
CH CHCOOH : 0,024 mol
2
Câu 8:
41,9 C H COONa: 0,15 mol
nCOONa nNaOH 0,4 mol M muoái 104,75 gam Muoá
i laø 2 5
0,4 C3H 7COONa: 0,25 mol
O : x mol
chia nhoû COO: 0,4 mol
45 gam E 1,48 mol H 2O
2,41 mol O2
CH
2 : y mol
H : z mol
2
mE 16x 14y 2z 0,4.44 45 x 0,2
CH 2 1,77 0,15.2 0,25.3 0,24.2 0,24
BTE : 2x 6y 2z 2,41.4 y 1,77
n y z 1,48 z 0,29 0,65 0,15 0,25 0,25
2
H O
X laøC2H 3COOH
Y laøC3H3COOH nT a a 0,14
E goà
m
Z laøC3H 6 (OH)2 nH/ E 0,24.8 0,4.4 2a.2 1,48.2 %T 60,97%
T laøC H COOC H OOCC H
2 3 3 6 3 3
gaà
n nhaá
t 61%
Câu 9:
COONa: 0,64 mol ( nNaOH ) Na2CO3 : 0,32 mol
O2
Muoá i C: x mol CO2 : (x 0,32) mol
H : y mol H O : 0,5y mol
2
BTE : 0,64 4x y 1,68.4 x 1,04 Cgoác 1,04 : 0,64 1, 625
m(CO2 , H2O) 44(x 0,32) 18.0,5y 77,12 y 1,92 H goác 1,92 : 0,64 3
CH COONa: 0,24 mol
Muoá i laø 3
CH 2 CHCOONa: 0,4 mol
C2 H 4 (OH)2
Z laø(HCOO) C H
E NaOH
3 ancol 2 2 4
; 3 ancol laøCH 3OH
T laøCH 3OOC COOC2 H 5 C H OH
2 5
2,1 nX nY 0,075 0,03 0,045
ntöøng ancol nZ nT 0,015
62 32 46 nC/(X, Y ) 3nX 4nY 0,285 0,015.4 0,015.5 0,15
nX 0,03
nY 0,015
Câu 11:
mR(OH) 30 0,5.2 31
nH 0,5 n n 2; M R(OH) 62
2
0,5.2 M R(OH) 31n n
n
nC/ E nC/ ancol nC/ muoái nC/ ancol (nC/ CO nNa CO ) 0,5.2 0,35 1,55 2,9.
2 2 3
Câu 12:
BTKL cho E O2 nCO 2,9 nO/ X 1,42.
2
Câu 15:
nZ nH 0,26 M 76
2
Z
m Z 19,24 0,26.2 19,76 Z laøC3H 6 (OH)2
COONa: 0,4 mol ( nNaOH )
chia nhoû HCOONa: 0,2 mol
G H : 0,8 mol ( nH O ) CG 2 G goà
m
2
C2 H 3COONa: 0,2 mol
C : (0,7.4 0,4 0,8) : 4 0,4 mol (BTE)
X hoaëc Y laøHCOOH
Y hoaëc X laøC2H 3COOH
E goà
m 0,2.46 0,2.72 19,76 2a.18 38,86 a 0,125
Z laøC3H 6 (OH)2
T laøHCOOC H OOCC H : a mol
3 6 2 3
%T 50,82%
Câu 16:
CH 3CH 2CH 2OH : 0,22 mol
nG 0,33.2 0,66 39,16
MG 59,33 G goà m (CH 3 )2 CHOH : 0,22 mol
mG 38,5 0,66 39,16 0,66 CH CHCH OH : 0,22 mol
2 2
n 2nNa CO 0,24
nmuoái COONa 2 3
0,06; nC/ muoái 0,24 Cmuoái 4 muoá i laøCH(COONa)3 .
3 3 0,06
0,18.40
mdd NaOH 40 mH O/ dd NaOH 40 0,18.40 32,8
18%
2 nHOH (Q NaOH 0,12 mol
m 0,06.214 mH O/ dd muoái 47,8 0,06.214 34,96
47,8 2
dd muoái 26,86%
mQ mmuoái mancol mH O mNaOH 12,84 39,16 0,12.18 7,2 46,96 gam.
2
Câu 18:
O : 0,09 ( nBr )
2
mE 0,09.16 90x 14y 18z 17,12 x 0,13
(COOH) : x mol
E
quy ñoå
i
2
BTE : 2.0,09 2x 6y 0,485.4 y 0,31
CH 2 : y mol n x y z 0,42 z 0,02
H O : z mol H 2O
2
0,05 mol C3H 5OH
CH 2 0,31 0,09.3 0,13 0,04 (0,09 0,13 0,02) 0,2 mol E KOH
0,04 mol C4H 7OH
0,075 mol C3H 5OH bình Na
0,3 mol E KOH
m bình taêng 8,67 0,135 8,535 8,5
0,06 mol C4H 7OH
Câu 19:
M ancol 46 Hai ancol laøCH 3OH vaøñoà
ng ñaú
ng.
nNaOH pö vôùi X nNaOH bñ nHCl 0,08.
CH 3OH : 0,05 mol
chia nhoû ...(COOH)2 : 0,04 mol CO : 0,19 mol
X 2
O2
CH 2 : x mol H 2O
H ; H O
2 2
x 0,05 0,08 0,19 x 0,06 0,04 0,02 axit laøCH 2 (COOH)2
CH (COONa)2 : 0,04 mol
X 0,1 mol NaOH 0,02 mol HCl
2 m muoái 7,09 gam
NaCl : 0,02 mol
Câu 20:
BTKL cho E O2 nCO 2,9 nO/ X 1,42.
2
Câu 22:
BTKL cho E O2 nCO 2,9 nO/ X 1,42.
2
2
0,38 ? 0,255
T
m COO 2 lk C C) n
O/ E n 4n 4nT 0,155 nT 0,02
(X , Y ) Z
CX 3; CY 4
CH 2 0,33 0,015.3 0,015.3 0,02.10 0,04 nT n Z
CZ 3
C 10 0,04 mol CH 2 0,02 0,015 0,005
T
Câu 25:
Ancol no, hai chöù
c, coù3C laøC3H 6 (OH)2 .
Axit no, ñôn chöù c : Cn H 2nO2 caé
t
COO Cn' H 2n' 2 caé
t
COO CH 2 H 2 nH naxit
1
2
1 0
Este no, hai chöù c : Cm H 2m 4O4 2COO Cm' H 2m' 2 COO CH 2 H 2 nH neste
caé
t caét caé
t
2
2
2 0
Câu 27:
n nelectron O nhaän C H O (CH 3COOH) : a mol
electron X nhöôøng 2
an 2a.4 n 8 X goà m 2 4 2
soáe do X nhöôø ng n C3H 4O4 (HOOC CH 2 COOH) : b mol
CO : (2a 3b) mol nX a b 0,14
0,14 mol X 2
O2
H 2 O : 0,28 mol mdd giaûm 100(2a 3b) 44(2a 3b) 0,28.18 15,12
x 0,06
m(CO , H O) 20,88 gaà n nhaát vôù
i 20,8
y 0,08
2 2
Câu 28:
nNa 0,5 mol
axit, ancol
nöôù c
0,5 mol H n(OH, COOH) 0,5 0,05.2 0,4 mol nH (Na axit, ancol )
0,2 mol.
2
COO : 2x mol
khí laøH 2 t o , Ni 0,55 mol O CO2
E
Na
R laøeste no, hai chöù
c H 2 : x mol
caé
t
2
hôi laøeste T CH : y mol H 2O
2
Cn H 2n4O4
AgNO / NH , t o
E
3 3
Ag X laøHCOOH nX nT 0,5nAg 0,1 nX 0,05.
nY nZ
mE nC mH nY nZ 0,1.
2(nX nY nZ ) 6nT 0,8
16
HCOOH : 0,05 mol
CH 3 ...COOH : 0,1 mol
E goàm
C H
2 5 ...COOH : 0,1 mol
C H ...(OOCH)(OOC...CH )(OOC...C H ) : 0,05 mol
3 5 3 2 5
CH 2 1 0,05 0,1.2 0,1.3 0,05.9 0.
HCOONa: 0,05 mol
CH COONa: 0,075 mol
13,3 gam E
0,4 mol NaOH
Chaá n 3
t raé mchaát raén 24,75
C2 H 5COONa: 0,075 mol
NaOH dö : 0,2 mol
Câu 33:
nH O 0,2 mol; nO 0,16 mol.
2 2
x 0,02 (HCOO)2
0,2
CE 10 4 1 1 2 2 G laø CH3COO C 4H 6
y 0,2 0,02
HOOCCOO
0, 02.60
nY nG 0,02 mol %Y 16,48%
0,02.292 0,08.18
Xeùt tröôø
ng hôïp (I I)
Laø
m töông töï, suy ra: CE 8,8 Khoâ
ng thoû
a maõ
n.