Professional Documents
Culture Documents
§ ¬n chøc
- Axit, este mạch cabon không phân nhánh
Hai chøc
Trang 1
0,7
C E 3,5 Y :C 3H 6 O 2 :HCOOC 2 H 5
0,2
2 ancol cïng sè C tèi thiÓu 2C X :CH 2 CH COOC 2 H 5
Ancol 2C còn lại là C2H4(OH)2
Zno
Z :(HCOO)2 C 2 H4 có M = 118
Câu 2. (MH.19): Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và
hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q,
thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A. 9,38%. B. 8,93%. C. 6,52%. D. 7,55%.
Hướng dẫn giải
C 3 H 7 OH
M M M
n CO 0,6 mol;n H O 0,8 mol n ancol 0,2 mol C ancol 3
X Y
C 3H 6 (OH)2
Z
C H (OH)
2 2
3 5 3
C H (OH)
2 2
3 5 3
0,2 RCOOC 2 H 5
nancol neste 0,2 mol n H2 0,1mol mancol mt¨ng mH2 6,96 gam
Trang 2
❖ BIỆN LUẬN MUỐI ĐẶC BIỆT
Câu 5. (QG.19 - 201). Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn
hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn T,
thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 30,25%. B. 81,74%. C. 35,97%. D. 40,33%.
Hướng dẫn giải
n NaOH n COONa n OH 2n H2 0,1 mol
BTKL
m ancol 4,6 gam M ancol 46 (C 2 H 5OH).
BTNT (Na) n Na2CO3 0,05mol
BTNT(C )
n C(T ) 0,05 0,05 0,1mol n COONa
HCOONa X : HCOOC 2 H 5 : 0,04 mol
gèc R cña T kh«ng cã C %m X 40,33%.
(COONa)2 Y : (COOC 2 H 5 )2 :0,03mol
Câu 6. (QG.19 - 202). Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic
và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn
hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn T,
thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%. B. 81,52%. C. 60,33%. D. 50,27%.
Hướng dẫn giải
n NaOH n COONa n OH 2n H2 0,1 mol
BTKL
m ancol 4,6 gam M ancol 46 (C 2 H 5OH).
BTNT (Na) n Na2CO3 0,05mol
BTNT(C )
n C(T ) 0,05 0,05 0,1mol n COONa
HCOONa X : HCOOC 2 H 5 : 0,06 mol
gèc R cña T kh«ng cã C %m X 60,33%.
(COONa)2 Y : (COOC 2 H 5 )2 :0,02 mol
Câu 7. (QG.19 - 204). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi
axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Cho m gam E tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na
dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,34%. B. 60,40%. C. 44,30%. D. 74,50%.
Hướng dẫn giải
HCOONa
n NaOH n COONa n OH 2n H2 0,1mol Gèc R cña muèi kh«ng C
X :HCOOCH 3
BTNT(C ) (COONa)2
n C(muèi) n C(ancol) 0,2 mol Ancol 1C :CH OH Y : (COOCH 3 )2
3
Trang 3
Gèc R cña muèi kh«ng C 1muèi
HCOONa :0,1mol
n
NaOH n COONa n OH 2n H2 0,1mol
X,Y hë
- Vì tách nước từ 2 ancol thu được 3 ete nên Y gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
- Đặt nNaOH = x ⇒ nancol = x (mol) ⇒ n H2 O(ete) 0,5x (mol)
BTKL
m ancol 1,99 0,5x.18 1,99 9x (gam)
- BTKL cho phản ứng thủy phân: 3,82 + 40x = 3,38 + 1,99 + 9x ⇒ x = 0,05 mol
1,99 9.0,05 C 2 H 5OH: a mol n ancol a b 0,05 a 0,04
Mancol 48,8 2ancol
0,05 C 3H 7OH:b mol m ancol 46a 60b 1,99 9.0,05 b 0,01
- BTNT (C) ⇒ nC(X) nCO nC(muèi) nC(ancol) 0,16 nC(muèi) 0,04.2 0,01.3 nC(muèi) 0,05
2
HCOONa :c mol
- BTNT(Na) n COONa n NaOH 0,05 n C (muèi) Gèc R kh«ng chøa C muèi
(COONa)2 : d mol
HCOOC 2 H 5 :0,02 mol n HCOONa n HCOOC H
n COONa c 2d 0,05 c 0,03mol
3 7
Câu 10. [Sở Thái Nguyên - 2020] Cho 33,1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi
axit cacboxylic mạch cacbon không nhánh và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được một ancol Z và 37,1 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 5,6
lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3 và 0,55 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn
hợp E là
A. 36,81%. B. 42,90%. C. 53,47%. D. 35,65%.
Hướng dẫn giải
n NaOH n COONa n OH 2n H2 0,5 mol
BTKL
m ancol 16 gam M ancol 32 (CH 3OH).
Trang 4
BTNT (Na) n Na2CO3 0,25mol
BTNT(C )
n C(T ) 0,25 0,55 0,8 mol
X : (COOCH 3 )2
BTKL
m H(T ) 37,1 0,8.12 0,5.(32 23) 0 T kh«ng cã H
X,Y kh«ng nh¸nh
M X M Y 150
Y : C 2 (COOCH 3 )2
X : (COOCH3 )2 :x mol x y 0,25 x 0,1
%m(COOCH3 )2 35,65%.
Y : C 2 (COOCH3 )2 :y mol 118x 142y 33,1 y 0,15
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 4,52 gam hỗn hợp E gồm hai este no mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol; MX < MY < 174) cần dùng 4,704 lít O2 thu được 4,256 lít CO2. Mặt khác cho 4,52
gam E tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 0,45M rồi chưng cất dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol
là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, CO2 và 0,27 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 67%. B. 68%. C. 66%. D. 65%.
Hướng dẫn giải
n O2 0,21mol;n CO2 0,19 mol
BTKL
m H2O 2,88gam n H2O 0,16 mol
BTNT(O)
n COO n NaOH 0,06 mol
n NaOHd 0,03mol
Gèc R kh«ng chøa H
no
(COONa)2 : 0,03mol
n
2 H O 0,015 mol n H(T) 0,03mol n H(NaOH)
%m X(E ) 64,6%
Câu 12. [MH1 - 2020] Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo
bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY <MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2.
Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung
dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu
được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160. B. 74. C. 146. D. 88.
Hướng dẫn giải
BTKL cho phản ứng cháy: 6, 46 0,235.32 0,24.44 18n H2O n H2O 0,19 mol.
BTNT (O): nO(E) 2.0,235 2.0,24 0,19 nO(E) 0,2 mol nCOO nNaOHp 0,1mol
Muèi
Rắn khan T Vì nH(NaOH) = n H(H2O) = 0,02 ⇒ Muối trong T không chứa
NaOH d: 0,1.20% 0,02 mol
H⇒ (COONa)2: 0,05 mol
BTKL
mancol 6,46 40.0,1 134.0,05 3,76gam.
3,76 CH3OH
nancol = nNaOH = 0,1 mol M ancol 37,6 2 ancol
0,1 C 2 H 5OH
Trang 5
X : (COOCH 3 )2
Vậy 3 este trong E là Y : CH 3OOC-COOC 2 H 5 ⇒ Chọn C
Z : (COOC H ) (M 146)
2 5 2
Câu 13. [QG.21 - 201] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được
tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà
phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư,
thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong
m gam T là
A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam.
Hướng dẫn giải
O2
CO 2 H 2 O
X:®¬n chøc 2 mol
hh este T Y: hai chøc
hh E gåm 2 ancol cïng C Na
H 2 :0, 4 mol
Z:ba chøc NaOH
O2
hh muèi F CO 2 Na 2 CO 3 H 2 O
m Y ?
53,95gam 0,4 mol
Câu 14. [QG.21 - 202] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được
tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà
phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,85 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư,
thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong
m gam T là
A. 5,90 gam. B. 10,95 gam. C. 8,85 gam. D. 7,30 gam.
Hướng dẫn giải
O2
CO 2 H 2 O
X:®¬n chøc 2 mol
hh este T Y: hai chøc
hh E gåm 2 ancol cïng C Na
H 2 :0, 4 mol
Z:ba chøc NaOH
O2
hh muèi F CO 2 Na 2 CO 3 H 2 O
m Y ?
53,85gam 0,4 mol
Câu 15. [QG.21 - 203] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được
tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà
phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư,
thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong
m gam T là
A. 2,92 gam. B. 2,36 gam. C. 5,92 gam. D. 3,65 gam.
Hướng dẫn giải
O2
CO 2 H 2 O
X:®¬n chøc 1mol
hh este T Y: hai chøc
hh E gåm 2 ancol cïng C Na
H 2 :0,2 mol
Z:ba chøc NaOH
O2
hh muèi F CO 2 Na 2 CO 3 H 2 O
m Y ?
26,96 gam 0,2 mol
Câu 16. [QG.21 - 204] Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được
tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà
phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu
được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m
gam T là
A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam.
Hướng dẫn giải
Trang 7
O2
CO 2 H 2 O
X:®¬n chøc 1mol
hh este T Y: hai chøc
hh E gåm 2 ancol cïng C Na
H 2 :0,2 mol
Z:ba chøc NaOH
O2
hh muèi F CO 2 Na 2 CO 3 H 2 O
m Y ?
26,92 gam 0,2 mol
Câu 17. [MH - 2022] Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều
được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số
mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T
gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35
mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 3,70 gam. B. 3,30 gam. C. 2,96 gam. D. 2,64 gam.
Hướng dẫn giải
O2
CO2 H 2 O
X(®¬n chøc) n CO2 n H2O 0,425mol
hhE Y(hai chøc) T(2 muèi) O2
Na 2 CO3 CO 2 H 2 O
Z(ba chøc) NaOH 0,25mol
HCOONa : 0,3(BTH)
BTNT(C )
n C(T ) n Na2CO3 n CO2 0,7 mol n COONa gèc R muèi kh«ng chøa C
(COONa)2 : 0,2 (BTNa)
mT 47,2gam
BTKL
mE 47,2 28,6 40.0,7 47,8gam
CO2 :x mol m E 12x 2y 32.0,7 47,8 x 1,875mol
§èt ch¸y E
2
H O :y mol x y 0, 425 y 1, 45mol
BTNT(C )
n C(ancol) 1,875 0,7 1,175mol n CO2
❖ Ancol n O(ancol) n NaOH 0,7 mol
28,6 12.1,175 16.0,7
BTKL
n H(ancol) 3,3mol n H2O 1,65mol
1
Trang 8
C n H 2n 2 O :a mol n a 2b 0,7 a 0,25mol
TH1
O
C m H 2m 2 O2 :b mol a b 1,65 1,175 b 0,225 mol
ancol ®¬n vµ hai chøc
n 2 :C 2 H 5OH :0,25mol
BTNT(C )
0,25n 0,225m 1,175 10n 9m 47 n,m nguyªn
m 3 :C 3H 6 (OH)2 :0,225 mol
X : HCOOC 2 H 5 : 0,05mol
⇒ hhE Y : (HCOO)2 C 3H 6 : 0,025mol m X 3,7 gam.
Z :C H OOC COOC H OOCH :0,2mol
2 5 3 6
❖ Từ sản phẩm sau phản ứng xà phòng hóa ⇒ Este đơn chức thuộc loại este của phenol
⇒ nNaOH = 2nX = 0,26 mol = nY
BTNT(Na)
n Na2 CO3 0,13mol
RCOONa :0,03mol
n X a b 0,13 a 0,03mol RCOOC 6 H 4 R ' :0,03mol
❖ X Y R 'C 6 H 4 ONa :0,03mol
m b×nh t¨ng 62b 2b 6 b 0,1mol (RCOO)2 C 2 H 4 :0,1mol
RCOONa :0,2 mol
n CO ,H O x y 0,67
x 0,38 mol BTKL
❖ Ta có 2 2 m Y 20,52 gam
BTNT(O) :2.0,23 0,03 2.0, 475 3.0,13 2x y y 0,29 mol
mY = 0,03.(MR + 67) + 0,03.(MR’ + 115) + 0,2.( M R + 67) = 20,52 ⇒ 3MR + 3MR’ + 20 M R = 166
M R 1 HCOONa :0,13mol
⇒ M R' 1 Y C 6 H 5ONa :0,03mol m HCOONa 0,13.68 8,84 gam.
M 8
R CH 3COONa :0,1 mol
Câu 19. [MH - 2021] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều
có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol
và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%.
Hướng dẫn giải
C :x mol 12x y 16.1, 44 42,66
x 1, 44 mol
❖ nO(E) = 2nNaOH = 1,44 mol ⇒ E H :y mol x n CO2 0,96
O :1, 44 mol y 2n y 2,34 mol
H2 O 2.0,78
Trang 9
HCOOCH 3 :a mol
❖ Vì E có nC = nO = 1,44 mol ⇒ Trong E có số C = số O ⇒ E (COOCH 3 )2 :b mol
(HCOO) C H :c mol
2 2 4
n C(E) 2a 4b 4c 1, 44 a 0,18
118.0,225
❖ n H(E) 4a 6b 6c 2,34 b 0,045 %m (HCOO)2 C 2 H4 .100% 62,24%.
42,66
m muèi 68a 134b 68.2c 48,87 c 0,225
Câu 20. [Sở Hà Nội - 2021] Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam chất hữu cơ X cần 0,9 mol O2, thu được 10,8
gam H2O. Mặt khác cho 0,4 mol hỗn hợp A, B (là các đồng phân đơn chức của X) tác dụng hết với 300 ml
dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được 37,8 gam chất rắn khan. Nếu cho Y phản ứng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 1,2 mol Ag. Khối lượng của chất tan có phân tử
khối lớn nhất trong Y là
A. 9,4 gam. B. 20,4 gam. C. 4,7 gam. D. 9,6 gam.
Hướng dẫn giải
BTKL
m CO2 35,2 gam n C n CO2 0,8 mol
BT(O)
n O(X ) 0, 4 mol
X :C x H y O z x : y : z 0,8 :1,2 : 0, 4 2 : 3 :1
CT § GN
C 2 H 3O X ®¬n chøc
t ¸c dông víi NaOH
X : C 4 H 6O 2
1chÊt NaOH 2 chÊt tr¸ng b¹c
n Ag n CHO 0,6
n CHO 0,6 mol 1,5 hh 1chÊt NaOH 1chÊt tr¸ng b¹c
2 n hh A,B 0, 4 1chÊt NaOH kh«ng t¹o chÊt tr¸ng b¹c
HCOOCH CH CH3 : x mol x y 0, 4 x 0,2 mol
TH1
1chÊt NaOH 1chÊt tr¸ng b¹c :y mol 2x y 0,6 y 0,2 mol
m r¾ n 68.0,2 40.0,2 0,2.M RCOONa 37,8 M RCOONa 81(v« lÝ)
m HCOONa m NaOH d
0,6
HCOOCH CH CH3 : 0,3mol
TH2 2
1chÊt NaOH kh«ng tr¸ng b¹c :0,1mol
m r¾ n 0,3.68 0,2.40 0,1.M RCOONa 37,8 M RCOONa 94 (C 2 H 3COONa) :9, 4 gam.
Câu 21. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng
hóa hoàn toàn 17,10 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế
tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng
bình sau phản ứng tăng 9,29 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,185 mol O2, thu được Na2CO3 và 10,23
gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là
A. 35,09%. B. 39,34%. C. 42,65%. D. 52,52%.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Z :R(COONa)a O2
Na 2 CO3 CO2 H 2 O
0,185mol
BTKL cho pư thủy phân: 17,1 + 40x = 53x + 4,31 + 9,29 + x ⇒ x = 0,25 mol ⇒ mancol = 9,54 gam
9,54 CH3OH :a (mol) n ancol a b 0,25 a 0,14
⇒ Mancol 38,16
0,25 C 2 H 5OH :b (mol) m ancol 32a 46b 9,54 b 0,11
Trang 10
Xét pư đốt cháy Z
n CO2 c(mol) m hh 44c 18d 10,23 c 0,165
BTNT(O) : 0,25.2 0,185.2 3.0,125 2 c d
n H2 O d (mol) nO 2nCOO 2n NaOH
d 0,165
Vì n CO2 n H2O ⇒ Z gồm 2 muối no, đơn chức, mạch hở ⇒ Este trong X cũng no, đơn chức, mạch hở.
17,1
MX 68, 4 ⇒ Phải chứa este HCOOCH3 (z mol)
0,25
2 este cßn l¹i cã cïng sè C 1este lµ HCOOC 2 H 5 ( mol C 2 H 5OH 0,11m ol)
V×
Z chøa 2 muèi (cã HCOONa), Y chøa 2 ancol 1este cïng C lµ CH3 COOCH 3 (t mol)
n CH OH z t 0,14
z 0,1 60.0,1
Ta có 3 %m HCOOCH3 .100% 35,09%
m X 60z 74t 74.0,11 17,1 t 0,04
17,1
Câu 22. Este X no 2 chức mạch hở của 2 axit cacboxylic, este Y không no 3 chức mạch hở của 1 axit
cacboxylic phân tử có 2 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,255
mol O2 thu được nước và 0,24 mol CO2. Mặt khác m gam E phản ứng vừa hết với 0,03 mol Br2 trong dung
dịch. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 2,44 gam hỗn hợp ancol no. Khối
lượng muối của axit cacboxylic no thu được là
A. 3,0 gam. B. 3,64 gam. C. 4,2 gam. D. 4,86 gam.
Hướng dẫn giải
O2
0,255mol
CO2 H 2 O
0,24 mol y mol
X : C n H 2n 2 O 4 (k 2) :x mol
hhE Br2
Y : C m H 2m 10O6 (k 6) : 0,01mol
0,03mol
NaOH
hh ancol no
2,44gam
Trang 11
Z gồm 2 muối của 2 axit mạch C không phân nhánh ⇒ Axit tối đa 2 chức. Mặt khác, nNaOH > nX nên X
n X a b 0,08 a 0,05mol
chứa este đơn chức (a mol) và este 2 chức (b mol) ⇒
n NaOH a 2b 0,11 b 0,03mol
- Ta có: n(X) n(R) n(COO) 0,17 0,11 0,28mol.
Xét phản ứng đốt cháy:
BTNT(O)
2.0,11 + 0,72.2 = 2x + y ⇒ 2x + y = 1,66 (1)
QhÖ pi
n X (k 1) nCO2 n H2O n X .k n X n CO2 n H2O 0,28 0,08 x y x y 0,2(2)
n ( X )
m Z 11,8 2.0,17 40.0,11 6,88 9,66 gam
BTKL
mY
C n H 2n 1COONa :0,05mol
Xét hỗn hợp Z m Z (14n 68).0,05 (14m 134).0,03 9,66
m 2m
C H (COONa) :0,03mol
n 2 : C 2 H 5COONa (0,05) 162.0,03
⇒ 5n + 3m = 16 %m C 2 H4 (COONa)2 .100% 50,31%.
m 2 : C 2 H 4 (COONa)2 (0,03) 9,66
Câu 24. (QG - 2019) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai
este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm
hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình
tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2
và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 19,21%. B. 13,10%. C. 80,79%. D. 38,43%.
Hướng dẫn giải
❖ Đặt: n NaOH x mol n COO nancol x mol;n Na2 CO3 0,5x mol
n H2 0,5x mol m b×nh t¨ng mancol mH2 mancol 5,12 x (gam).
BTKL ⇒ mZ = 53x + 6,2 – 0,12.32 = 53x + 2,36 (gam)
- BTKL cho pư thủy phân : 9,16 + 40x = 5,12 + x + 53x + 2,36 ⇒ x = 0,12 mol
5,12 0,12 CH3OH :0,02 mol
M ancol 43,67
0,12 C 2 H 5OH :0,1mol
CO2 :a mol 44a 18b 6,2 a 0,1 mol
❖
H 2 O :b mol BT(O) :0,12.2 0,12.2 0,06.3 2a b b 0,1mol
n CO2 n H2O ⇒ 2 muối trong Z đều no, đơn chức, mạch hở.
Vì 2 este có số C bằng nhau mà 2 ancol hơn nhau 1C ⇒ 2 muối cũng hơn nhau 1C.
n 0,06 0,1 HCOONa : 0,08 mol
CZ C 1,33
nZ 0,12 CH3COONa :0,04 mol
HCOOC 2 H 5 : 0,08 mol
HCOONa : 0,08 mol CH 3OH : 0,02 mol
X CH 3COOCH 3 : 0,02 mol %m CH3COOC 2 H5 19,21%.
CH 3COONa :0,04 mol C 2 H 5OH : 0,1mol CH COOC H : 0,02 mol
3 2 5
Câu 25. [QG.20 - 201] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este
đơn chức, MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn
hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối
lượng của X trong 24,66 gam E là
Trang 12
A. 5,18 gam. B. 6.16 gam. C. 2,96 gam. D. 3.48 gam.
Hướng dẫn giải
❖ Xét phản ứng cháy: m H2O 17,82 gam n H2O 0,99 mol n O(E) 0,6 mol
BTKL BT(O)
❖ Vì nC2H4 (OH)2 0,1mol n muèi 0,2 mol 0,1mol CH3COONa 0,1mol C 2 H5COONa ⇒ Số mol 2
M ROH 60 :C 3H 7OH :0,03mol
ancol đơn chức lần lượt là 0,07 mol và 0,03 mol
®êng chÐo
Câu 26. [QG.20 - 202] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai
este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được
hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng.
Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của
Y trong 24,66 gam E là
A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.
Hướng dẫn giải
❖ Xét phản ứng cháy: m H2O 17,82 gam n H2O 0,99 mol n O(E) 0,6 mol
BTKL BT(O)
❖ Vì nC2H4 (OH)2 0,1mol n muèi 0,2 mol 0,1mol CH3COONa 0,1mol C 2 H5COONa ⇒ Số mol 2
M ROH 60 :C 3H 7OH :0,03mol
ancol đơn chức lần lượt là 0,07 mol và 0,03 mol
®êng chÐo
Trang 13
X :CH3COOCH 3 :0,07 mol
E Y :C 2 H 5COOC 3H 7 :0,03mol m Y 3, 48gam.
Z : CH3COO C H :0,1mol
C 2 H 5COO
2 4
Câu 27. [QG.20 - 203] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai
este đơn chức, MY < MY < MZ. Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được
hỗn hợp các ancol no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng đẳng. Khi đốt
cháy hết 29,34 gam E thì cần vừa đủ 1,515 mol O2, thu được H2O và 1,29 mol CO2. Khối lượng của Y
trong 29,34 gam E là
A. 5,28 gam. B. 3,06 gam. C. 6,12 gam. D. 3,48 gam.
Hướng dẫn giải
❖ Xét phản ứng cháy: m H2O 21,06 gam n H2O 1,17 mol n O(E) 0,72 mol
BTKL BT(O)
❖ Vì nC2H4 (OH)2 0,12 mol n muèi 0,24 mol 0,12 mol CH3COONa 0,12 mol C 2 H5COONa
M ROH 60 :C 3H 7OH :0,03mol
⇒ Số mol 2 ancol đơn chức lần lượt là 0,09 mol và 0,03 mol
®êng chÐo
Câu 28. [QG.20 - 204] Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z trong đó có một este hai chức và hai
este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 27 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn
hợp các ancol no và 29,02 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng.
Khi đốt cháy hết 27 gam E thì cần vừa đủ 1,4 mol O2, thu được H2O và 1,19 mol CO2. Khối lượng của X
trong 27 gam E là
A. 3,70 gam. B. 7,04 gam. C. 5,92 gam. D. 6,12 gam.
Hướng dẫn giải
❖ Xét phản ứng cháy: m H2O 19, 44 gam n H2O 1,08mol n O(E) 0,66 mol
BTKL BT(O)
❖ Vì nC2H4 (OH)2 0,11mol n muèi 0,22 mol 0,11mol CH3COONa 0,11mol C 2 H5COONa
M ROH 60 :C 3H 7OH :0,03mol
⇒ Số mol 2 ancol đơn chức lần lượt là 0,08 mol và 0,03 mol
®êng chÐo
Câu 29. Cho hỗn hợp E gồm một este hai chức X (mạch hở) và một este Y (MY > MX). Thủy phân hoàn
toàn E cần dùng vừa đủ 0,36 mol KOH thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối, trong đó có một muối A (phần
trăm khối lượng của nguyên tố kim loại trong A là 39,00%) và hỗn hợp T gồm 2 ancol no, mạch hở. Cho
toàn bộ T phản ứng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3, H2O và
0,43 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của X
trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 59. B. 60. C. 61. D.62.
Hướng dẫn giải
hh 2 ancol no, hë T
Na
H 2 :0,08 mol
K 2 CO3 :0,18(BT K)
KOH muèi A (%m 39%) O2
Este X 2 chøc
0,36 mol hh 3muèi Z
K
CO 2 :0, 43mol
hhE 2 muèi
Este Y H 2 O
MY MX H 2 O
O2
1,21mol
CO 2 H 2 O
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ, cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu
được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16 gam hỗn hợp
X.
A. 80 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 120 ml.
Trang 15
Hướng dẫn giải
0,38.3 0, 45.2
n CO2 n H2O x (mol)
BTKL
x 0,38 mol
BTNT(O)
n NaOH n COO 0,12 mol V 0,12 lit
2
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat, Cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy
khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65.
Hướng dẫn giải
n X x mol
Quan hÖ pi : x 0,18 y x 0,05mol
n CO2 n BaCO3 0,18 mol;
y 0,13mol m H2O 2,34 gam.
n H2O y mol m X 12.0,18 2y 32x 4,02
Câu 32. (202 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức,
mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn
toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48.
Hướng dẫn giải
nCO2 0,32 mol;n H2O 0,44 mol nancol 0,44 0,32 0,12 mol.
0,32.2 0, 44 0,38.2 0,12
BTKL ⇒ m O2 12,16 gam n O2 0,38 mol
BTNT(O)
n este 0,1 mol.
2
Ancol :C n H 2n 2 O :0,12 mol BTNT(C ) n,mN n 1:CH 3OH
0,12n 0,1m 0,32 6n 5m 16
Este :C m H 2m O2 :0,1mol m 2 :HCOOCH 3
nNaOH = 0,192 mol > neste ⇒ nNaOH dư = 0,092 mol ⇒ mrắn khan = 68.0,1 + 0,092.40=10,48 gam.
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH, thu được
2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là:
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH.
Hướng dẫn giải
n CO2 0,12 mol;n H2O 0,1mol
BTKL
m O2 4,32 gam n O2 0,135mol
BTNT(O)
n O(X) 0,07 mol
RCOOCH3 : 0,03mol
n NaOH nancol 0,03mol naxit n ancol Qui ®æi X
nO( X ) 0,07 mol
H 2 O :0,01mol
2,76 18.0,01
M RCOOCH3 86 M R 59 M R 27(C 2 H 3 ) C 2 H 3COOH
0,03
Câu 34. (Q.15): Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác
H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1. Biết Y có công thức phân
tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B. Y không có phản ứng tráng bạc.
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2.
D. X có đồng phân hình học.
Hướng dẫn giải
n CO2 2x mol BTKL
44.2x 18x 3,95 4 x 0,075mol
BTNT(O)
n O(Y) 0,125mol
n
2 H O x mol
nC: nH: nO = 0,15: 0,15: 0,125 = 6: 6: 5 ⇒ Y: C6H6O5: HOOC – C ≡ C – COOCH2 – CH2OH
⇒ X: HOOC - C ≡ C – COOH không có đồng phân hình học ⇒ D sai.
Câu 35. (A.14): Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng
số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E
Trang 16
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác, 11,16
gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam. B. 5,44 gam. C. 5,04 gam. D. 5,80 gam.
Hướng dẫn giải
BTKL ⇒ m CO2 20,68gam n CO2 0, 47 mol BTNT (O)
n O(E) 0,28 mol.
Vì T là este 2 chức và n H2O n CO2 ⇒ ancol Z no, 2 chức, mạch hở.
n H2 O x 0,02 mol
Câu 36. X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được ancol Z và hỗn hợp P gồm hai muối có tỉ lệ mol là 1: 1.
Cho toàn bộ Z vào bình chứa Na dư, thấy thoát ra 5,824 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng
19,24 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp P cần dùng 0,7 mol O2, sản phẩm thu được gồm CO2, Na2CO3
và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 51.68%. B. 50,82%. C. 46,12%. D. 40,66%.
Hướng dẫn giải
n COO(E) n P 0, 4 mol
n NaOH 0, 4
Ta có : n Na 2CO3 0, 2 mol
n H2 0, 26 mancol 19,76 C3 H 8 O 2
Đốt cháy P BTNT(O)
0,4.2 0,7.2 2n CO2 0,2.3 0,4
n CO2 0,6
0,6+0,2 HCOONa:0,2 mol HCOONa:0,2 mol
CP = =2
2 muèi
mol b» ng nhau
P
BTNT(H)
P
BTKL
m P =32,4gam.
0,4 C 2 H x COONa:0,2 mol C 2 H3COONa:0,2 mol
0, 4 0,15
Cho E vào NaOH
BTKL
n H O n X Y 0,15
n NaOH n X Y 2n T n T 0,125mol.
2
2
0,125.158
T : HCOOC3H6OOCC2H3 ⇒%m T .100% 50,82%.
38,86
_____HẾT_____
Trang 17