Professional Documents
Culture Documents
3n 3
Cn H 2n 2 O2 O2 nCO2 (n 1)H 2 O
2
5 3n 3 5n
Theo giaû thieá t : n O pö n CO n 6 CTPT A laø C 6H 10O 2 RCOOR '
2
4 2
2 4
- Vì tạo muối của axit no, có nhánh nên R phải có số C 3, R' phaûi coù 1 (soá C 2)
nghiệm duy nhất là (CH3)2CH-COOCH=CH2 (vinyl isobutirat) chọn D
Page Live: https://www.facebook.com/Hoathaythuan
Nhóm Fb: https://www.facebook.com/groups/hoa2k4
Bài 3. *Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở),
thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96
ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12 B. 6,80 C. 14,24 D. 10,48
(Đề thi THPT Quốc gia năm
2017)
Hướng dẫn giải:
n CO 0,32; n H O 0,44 mol .
2 2
Bài 4. *Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon
mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì
số mol Br2 phản ứng tối đa là
* Cách 2:
Coi 2 hiđrocacbon là một hiđrocacbon không no bất kỳ, ví dụ là C2H4.
C2 H 5COOCH 3 hay C4 H 8O2 : a mol
O2 CO 2
X CH 3COOCH 3 hay C 2 H 6O 2 : b mol
C H : c mol H 2 O : 4a 3b 2c 0,8
2 4
a b c 0,33
a 0,21
8 2 6 2 4
Heä: n O 4 .a 3 .b 2 .c 1,27 b 0,28
2
4 2 4 2 4 c 0,4
n 4a 3b 2c 0,8
H2O
n Br pö n C H 0,4 mol chọn D
2 2 4
Lời bình: Cách 2 tuy dài hơn cách 1 nhưng học sinh dễ làm theo hơn. Trong cách 2 ta có thể thay
C2H4 bằng 1 hiđrocacbon không no khác bất kỳ, chẳng hạn C2H2, khi đó ta sẽ tìm được
a 0,21; b 0,08; c 0,2 n Br pö 2n C H 2.0,2 0,4 mol .
2 2
* Cách 1:
axit acrylic: CH2=CH-COOH
vinyl axetat: CH3COO-CH=CH2
metyl acrylat: CH2=CH-COO-CH3
axit oleic:C17H33COOH.
Nhận thấy các chất trên đều có 2 liên kết và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
đốt A cho kết quả: n CO n H O vaø n CO n H O n chaát chaùy
2 2 2 2
Vì các chất đều có 2 nguyên tử oxi trong phân tử nên: n O(A) 2n A 2(0,18 x) mol
Ta coù: m A m C m H m O(A) 12.0,18 2x 16.2.(0,18 x) 3,42 x 0,15 mol
m CO2 2
m H O 44.0,18 18.0,15 10,62g m CaCO 18 gam
3
khối lượng dung dịch X sẽ giảm so với dung dịch ca(OH)2 ban đầu:
Độ giảm 18 10,62 7,38 gam chọn B
* Cách 2:
Nhận thấy các chất đề cho đều có 2 liên kết và 2 nguyên tử oxi trong phân tử nên đặt CTPT TB là
Cn H 2n 2 O 2
Cn H 2n 2 O 2 nCO 2
Theo pt 14n 30 gam n mol
Theo baø i 3,42 gam 0,18 mol
14n 30 n 3.42
n 6 M 14.6 30 114 n hh 0,03 mol
3,42 0,18 114
n H O n CO n hh 0,18 0,03 0,15 mol (giaû i tieá p nhö caù ch 1) .
2 2
Bài 6. *Hỗn hợp X gồm CH3COOH, HCOOHCH3 và CH3-CH(OH)-COOH. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần vừa đủ V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm vào
nước vôi trong thì thu được 18,6 gam kết tủa, đồng thời nhận thấy khối lượng dung dịch nước vôi
không thay đổi. Giá trị của V là
A. 11,2 B. 6,72 C. 8,40 D. 4,1664
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp X gồm các chấy đều có 1 trong phân tử nên đốt X n CO n H O x mol
2 2
Khối lượng dung dịch nước vôi không thay đổi nên:
m CaCO m CO m H O 62.x 18,6 x 0,3
3 2 2
Nhận thấy các chất đều cho có dạng Cn H 2n O n nên đặt CTPT TB của 3 chất là Cn H 2n O n
Cn H 2n O n n O 2 n CO 2 n H 2O
n O pö n CO 0,3 V 6,72 lít chọn B.
2 2
2.n CO n H O 2.n O
n este 2 2 2
2
- Phản ứng thủy phân một este hay hỗn hợp các este đơn hoặc đa chức trong môi trường kiếm → dùng
sơ đồ:
COO NaOH COONa OH
n COO n NaOH pö n O(este) 2n COO 2n NaOH pö ...
- Tương tự cho một axit hoặc hỗn hợp các axit đơn hoặc đa chức tác dụng với dung dịch NaOH →
dùng sơ đồ:
COOH NaOH COONa H 2O
n COOH n NaOH pö n O(axit) 2n COOH 2n NaOH pö ...
- Thường phải kết hợp linh hoạt định luật bảo toàn nguyên tố với định luật bảo toàn khối lượng...
Bài tập minh họa
Bài 1. Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol
MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z.
Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl axetat B. Etyl axetat C. Etyl fomat D. metyl fomat
(Đề thi THPT Quốc Gia năm
2017)
Hướng dẫn giải:
n CO 0,11 mol .
2
25,68 1,12.18
MX 46 (C2 H 5OH)
0,12
C2 H 5OH : 0,12
X : C n H 2nO 2 KOH Muoái
0,14 mol
0,12 mol
KOH dö : 0,02
K 2 CO3 : 0,07
Muoá i t C
BTNT(C,H,K)
CO 2 : 0,12n 0,12.2 0,07 0,12n 0,31
KOH dö 0,24n 0,14 0,72
H 2O : 0,12n 0,29
2
m CO m H O 44(0,12n 0,31) 18(0,12n 0,29) 18,34
2 2
Phản ứng thủy phân một chất hay hỗn hợp các este đơn chức hoặc đa chức trong môi trường kiềm:
COO NaOH COONa OH
n COO n NaOH pö 0,3 n O(este) 2n NaOH pö 0,6 mol .
m X m H m O 20 2.0,7 16.0,6
n C(este) 0,75 n CO
12 12 2
C2 H 2 O x (x mol)
C H (x mol)
Ho鉵h麸p X go鄊: 2 2
OHC CH 2 CHO
HCOOCH CH
2
2 2 2 2
Nhận xét: n C H O n C H x mol C2 H 2 O2 .C2 H 2 x mol C4 H 4 O2 x mol C2 H 2 O 2x mol .
2
C H O 2x mol
Quy hỗn hợp X về hỗn hợp Y gồm: 2 2
C3 H 4 O2 y mol
n CO 4x 3y mol
Ñoá t Y 2
n H2O 2x 2y n O(Y)
BTNT(O)
n O(Y) n O(O ) n O(CO ) n O(H O) n O(O ) n O(CO ) n O n CO 1,2 mol .
2 2 2 2 2 2 2
a a
n hh ankan n H O n CO 0,12 n H O n H O 0,12
2 2 2
44 2
44
BTNT(O) a a
n O(O ) n O(CO ) n O(H O) 2.0,546 0,12
2 2 2
22 44
a 14,256 gam chọn C
Bài 4. Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, HO-CH2-CH(OH)-
CHO và CH3-CH(OH)-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc)
thu được CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là
A. 15,58% B. 12,46% C. 31,16% D. 24,92%
(Thi thử THPT Quốc gia lần 1 – THPT chuyên ĐH Vinh, năm
2016)
Hướng dẫn giải:
BTKL
m CO m X m O m H O 13,8 0,5375.32 9 22 gam .
2 2 2
n CO 0,5 mol .
2
* Cách 1:
C2 H 5OH C2 H 6 O : a mol (0 )
HCHO CH 2O
CH 3COOH C H O C2 H 4 O2 : b mol (1)
2 4 2
X HCOOCH 3
CH 3COOC2 H 3 C 4 H 6O 2 : a mol (2 )
HO CH CH(OH) CHO
2
C3 H 6 O3 : c mol (1)
CH 3 CH(OH) COOH
NX: Đốt hỗn hợp X gồm C2H6O( 0 ), C4H6O2 ( 2 ), còn lại là các chất đều có 1
n CO n H O Số mol của C2H6O và của C4H6O2 phải bằng nhau.
2 2
NX: Đốt hỗn hợp X gồm C2H6O ( 0 ), C4H6O2 ( 2 ), còn lại CH2O có 1 n CO n H O
2 2
lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Y có khối lượng 23 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13,8 gam
K2CO3 và CO2, H2O với tổng khối lượng của 2 chất này là 38 gam. Lấy toàn bộ lượng CO2 cho vào 9
lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thì thu được 70 gm kết tủa.
a. Xác định CTĐGN của A
b. Biết A đơn chức. Xác định CTCT có thể có của A.
Hướng dẫn giải:
*Tính n CO :
2
Hấp thụ CO2 vào dung dịch chứa 0,9 mol Ca(OH)2 →0,7 mol CaCO3↓ xét 2 trường hợp:
Ca(HCO 3 )2 x mol
-TH1: Cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết, tạo 2 muối:
Ca CO 3 0,7 mol
BTNT (Ca) : 0,9 x 0,7 x 0,2 n CO 2x 0,7 1,1
2
-TH2: dư Ca(OH)2 chỉ tạo CaCO3 0,7 mol n CO n CaCO 0,7 mol
2 3
0,7 mol CO 2
Ñoát 23 gam Y 0,4 mol H 2O .
0,1 mol K CO
2 3
* Nếu 2 este được tạo nên từ 1 axit hữu cơ hoặc 1 ancol thì vế đó sẽ không có trung bình.
Ví dụ:
- Thủy phân hỗn hợp 2 este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol thì đặt như
sau:
RCOOR1'
Ñaë t CTPT TB laø RCOOR '
RCOOR 2
'
- Thủy phân hỗn hợp 2 este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối và 1 ancol thì đặt như
sau:
R1COOR '
Ñaë t CTPT TB laø RCOOR '
R 2 COOR
'
2.n CO n H O 2.n O
n este 2 2 2
2
- Lưu ý: Trong nhón –COO- của este ta luôn có: n O(este) 2n COO
Với mọi este đơn hay đa chức, một chất hay hỗn hợp thì ta luôn có sơ đồ phản ứng thủy phân trong
môi trường kiềm (ví dụ naOH) như sau:
COO NaOH COONa OH
n COO n NaOH pö n O(este) 2n COO 2n NaOH pö ...
Bài tập minh họa
Bài 1. Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẵng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12
lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat B. metyl propionat và etyl propionat
C. metyl axetat và etyl axetat D. etyl acrylat và popyl acrylat
(Đề thi THPT Quốc gia năm
2017)
Hướng dẫn giải:
n CO 1,3 mol ;
2
Từ giả thiết suy ra hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức được tạo bởi một axit đơn chức và hai ancol no,
đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.
BTKL
m H O 27,2 32.1,5 44.1,3 18 gam n H O 1 mol .
2 2
n CO 1,3
Số nguyên tử cacbon trung bình: C 2
4,33 chọn A.
nE 0,3
metyl acrylat: CH2=CH-COOCH3
etyl acrylat: CH2=CH-COO-C2H5
Bài 2. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở chứa cùng một loại nhóm chức. Đun nóng 47,2 gam X
với dung dịch NaOH dư được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn
chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho 9,44 gam X bay hơi được thể tích hơi đúng bằng thể
tích của 3,2 gam O2 trong cùng điều kiện. CTCT của 2 chất trong X là
A. HCOOCH=CHCH3; CH3COOCH2-CH=CH2
B. HCOOCH2CH=CH2; CH3COOCH2CH=CH2
C. HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CHCH3
D. CH2=CHCOOCH3; CH2=CHCH2COOCH3
Hướng dẫn giải:
Hai chất hữu cơ cùng chức tác dụng với NaOH →1 ancol và hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đồng
đẳng kế tiếp nên hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức có chung gốc ancol, gốc axit hơn kém nhau 1 nhóm –
CH2.
Đặt CTPT TB là RCOOR ' 0,5 mol
n este n O 0,1 mol ( 鳄ng v豉i 9,44 gam este) 47,2 gam este coù neste 0,5 mol
2
Nếu hiệu suất phản ứng este hóa là 100% thì khối lượng este thu được là:
100
8,04. 13,4 gam
60
2R 'OH R 'OR ' H 2O
mol 0,4 0,2 0,2
BTKL
m ancol m este m H O 13,4 18.0,2 17 gam .
2
CH OH : x mol
m ancol 0,4. R ' 17 17 R ' 25,5 2 ancol laø 3
C2 H 5OH : y mol
x y 0,4 x 0,1
32x 46y 17 y 0,3
BTKL
m E m x m Y m KOH bñ 54,4 0,4 25,5 17 56.0,7 32,2 gam
R COOCH 3 : 0,1
32,2 gam E 1 m E 0,1 R 1 59 0,3 R 2 73 32,2
R 2 COOC2 H 5 : 0,3
R 41(C3 H 5 )
R1 3R 2 44 1
R 2 1 (H)
B : C3H 5COOCH 3 : 0,1 0,3.74
32,2 gam E %m A .100 68,94%
A : HCOOC 2H 5 : 0,3 32,2
chọn D.
Bài 4. * X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc), thu được
9,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit
cacboxylic A,B (MA<MB) và ancol Z duy nhất. Có các phát biểu sau:
(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.
(2) X,Y,A,B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.
(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Đun Z với H2SO4 đặc, ở 170°C thu được anken tương ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
n O 0,64; n H O 0,52 mol .
2 2
BTKL
m CO m este m O m H O 14,4 32.0,64 9,36 25,52 gam
2 2 2
n CO 0,58 mol .
2
X : HCOOCH 3 H A : HCOOH
n 2
7n 3m 29 Y : C3H 5COOCH 3 B : C3H 5COOH
m 5
Z : CH 3OH
có 1 phát biểu đúng là: (1) chọn A.
(1) đúng. Vì cả X và A đều chứa nhóm –CHO nên tham gia được phản ứng tráng gương.
(2) sai. Vì nhóm –CHO chỉ làm mất màu nước Br2 trong dung môi nước
(3) Sai. Vì Y có thể có mạch phân nhánh và không phân nhánh:
CH2=CH-CH2-COOCH3; CH3-CH=CH-COOCH3; CH2=C(CH3)-COOCH3
(4) Sai. Vì ancol CH3OH chỉ có 1 cacbon nên không có phản ứng tách nước tạo anken.
Bài 5. *Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 este không no, đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C, tác dụng
với 200ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một
ancol duy nhất. Mặt khác, đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 este trên cần dùng 21,504 lít oxi (đktc).
Vậy m có thể nhận giá trị nào trong số các giá trị sau?
A. 13,68 B. 14,32 C. 12,34 D. 12,24
(Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1- THPT Việt yên 1 – Bắc Giang, năm
2015)
Hướng dẫn giải:
+ Nhận xét: Este không no, đơn chức, phân tử có một liên kết C=C, thủy phân sinh ra ancol
số nguyên tử C phải lớn hơn hoặc bằng 4:
(Ví dụ: HCOOCH2CH=CH2; CH2=CHCOOCH3).
(2 n) n C H O n CO n H O
n
2 n 2 2 2 2 n CO 0,84; n H O 0,64
0,2 2 2
0,84
2 n Cn H2 n2O2 2n O2
2n CO n H O n 4,2
2 2
0,2
0,2 0,96
HCOOCH 2CH CH 2
Suy ra 2 este laø (I)
Cn H 2n 1COOCH 2 CH CH 2
CH CHCOOCH 3
hoaë c 2 (II)
CH 2 CHCOOC m H 2m 1
Xét trường hợp (I)
n NaOH 0,2
1 NaOH dö
n
Cn H2 n2O2 0,1
BTKL
m 11,08
Cn H 2n 2 O 2 NaOH chaá t raé n CH CHCH OH
0,2.40 gam 2
2
0,1.88,8 gam m ? gam 0,1.58
khác, đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định CTCT của mỗi
este. Biết các thể tích khí đo đktc.
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức ancol B tạo este là ancol đơn chức. Đặt CTPT của ancol B là ROH
Cho p gam B tác dụng với Na: n ancol 2n H 0,2 mol .
2
Độ tăng khối lượng bình Na m ancol m H 6,2 m ancol 6,2 0,1.2 6,4 gam .
2
6,4
M ancol 32 ancol laø CH 3OH .
0,2
Đặt CTPT của 2 este tạo bởi 2 axit no, đồng đẳng kế tiếp là:
Cn H 2n 1COOCH 3 a mol (n 0)
Đặt CTPT của este tạo bởi axit không no có một liên kết là:
Cm H 2m 1COOCH 3 b mol (m 2)
n n 2 .a m 2 .b 0,6(1)
CO2
n n 2 .a m 1 .b 0,55(2)
Ñoá t 14,7 gam A H2O
a b 0,2(3)
n 0,m 2
La醳(1) tr鲽(2) 聆麸c : b 0,05 a 0,15 .
The醓 0,05; b 0,15 va鴒(1) 聆麸c : 3n m 4 nghie鋗 uù ng laø
m 2 CH 2 CH COOCH 3
2 HCOOCH 3
n CH COOCH
3 3 3
m 3 C3 H 5 COOCH 3
1 HCOOCH 3
n CH COOCH
3 3 3
BTKL
mX mC mO mH
m X m H m O 5,88 0,44 0,16.16
nC 0,24 n CO
12 12 2
n este khoâng no n CO n H O 0,24 0,22 0,02 mol n 2 este no 0,08 0,02 0,06 mol
2 2
HCOOCH 3 a mol
a b 0,06
X CH 3COOCH 3 b mol
Cn H 2n 1COOCH 3 0,02 mol
BTNT(C)
n CO 2a 3b n 2 .0,02 0,24
2
HCOONa (a mol)
HCOOC 2H 5 (a mol)
2 este NaOH
0,4 mol
Chaá t raé n CH 3COONa (b mol)
CH 3COOCH 3 (b mol)
NaOH dö 0,4 a b
* Tìm a, b:
BTKL
m X m CO m H O m O 44 18 .1,05 32.1,225 25,9 gam
2 2 2
25,9
nX 0,35 mol
74
n a b 0,35 a 0,2 a 0,2 4
Heä X chọn C
m CR 68a 82b 40.0,05 27,9 b 0,15 b 0,15 3
Bài 2. Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở
140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối
trong Z là
A. 40,0 gam B. 42,2 gam C. 38,2 gam D. 34,2 gam
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm
2014)
Hướng dẫn giải:
Este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5 Ancol Y là CH3OH và C2H5OH
n ancol Y n este 0,5 mol
2ROH ROR H 2O
Mol 0,5 0,25
BTKL
m ancol m este m H O 14,3 0,25.18 18,8g
2
BTKL
37 0,5.40 muoái 18,8 m muoái 38,2 gam chọn C
Bài 3. ∙*E là hỗn hợp 2 đồng phân mạch thẳng (chứa C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun
nóng m gam hỗn hợp E với 1,5 lít dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung
hòa NaOH dư cần thêm vào hỗn hợp sau phản ứng 120ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn hỗn hợp sau
trung hòa thu được 22,71 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức bậc 1 có
khối lượng phân tử khác nhau.
a. Xác định CTCT 2 ancol
b. Xác định CTCT 2 chất trong E.
Hướng dẫn giải:
n HCL 0,06;
NaOH HCl NaCl H 2O
Mol 0,06 0,06 0,06
n NaOH p鰒 豉i este 0,2.1,5 0,06 0,24 mol.
Số gam muối từ E 22,71 m NaCl 22,71 58,5.0,06 19,2 gam
BTKL
m E m NaOH m muoái m ancol m E 19,2 11,04 40.0,24 20,64 g
Hỗn hợp E+NaOH→1 muối của axit hữu cơ và 2 ancol có KLPT khác nhau nên đặt CTPT TB của 2
este là R COOR ' m
. Vì este mạch thẳng nên m=1 hoặc 2
R COOR ' m
mNaOH R COONa mR 'OH
m
R
COOR1'
COOR 2 '
Ñaë t CTPT TB laø R COOR ' 2
+ Khai thác từ công thức: Ta thấy tỉ lệ mol R1' : R '2 1:1
R ' 0,5.R 1' 0,5.R '2
+ Khi R1' R '2 thì công thức của este là R COOR ' , khi đó sản phẩm thu được là 1 muối của axit 2
2
chức và 1 ancol đơn chức.
- Thủy phân este 2 chức, mạch hở cho ra 2 muối của 2 axit đơn chức và 1 ancol thì este có công thức
R1COO
R 2 COO
R ' Ñaë t CTPT TB laø RCOO R '
2
+ Khai thác từ công thức: Ta thấy tỉ lệ mol: R1 : R 2 1:1 R 0,5R1 0,5.R 2
+ Khi R1 R 2 thì công thức của este là RCOO R ' , khi đó sản phẩm thu được là 1 muối của axit
2
đơn chức và 1 ancol hai chức.
* Phương trình phản ứng:
R COOR ' 2NaOH R COONa 2R OH
2 2
'
n CO 0,3
Y có số nguyên tử C 2
3;
nY 0,1
2n H O 0,8
Số nguyên tử H 2
8
nY 0,1
CTPT của Y có dạng C3H 8O x .
Vì X + NaOH → 2 muối của hai axit đơn chức nên Y phải là ancol đa chức có số nhóm OH 2 .
Mà Y không hòa tan được Cu(OH)2 với 3C thì số nhóm –OH chỉ có thể là 2, và CTCT của Y phải
là HO-CH2-CH2-CH2-OH.
Đặt CTPT TB của X là RCOO C 3H 6 2
RCOO C H
2
3 6
2NaOH 2RCOONa C 3H 6 (OH) 2
m1 gam 0,2 mol 15 gam 0,1 mol
BTKL
m1 15 76.0,1 40.0,2 14,6 gam chọn A
Lời bình: Đây là một bài toán hay, nếu ta không đặt CTPT TB thì áp dụng bào toàn nhóm
OH n NaOH pö 2n ancol 0,2 mol , tiếp theo áp dụng bảo toàn khối lượng như trên.
Bài 2. Một este X chỉ chứa một loại nhóm chức, có khối lượng phân tử là 170. Cho 17 gam X tác dụng
vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH được một muối của axit đơn. Mặt khác, cho 4,25 gam X tác dụng
vừa đủ với NaOH tạo 4,7 gam muối. X là
A. triaxetat etylen glicol B. đifomat etylen glicol
C. điacrylat etylen glicol D. triaxetat glixerol
Hướng dẫn giải:
n X 0,1 mol; n NaOH 0,2 mol
n NaOH 0,2
T 2 este 2 chức. Sau phản ứng với NaOH thu được một muối của axit đơn chức
nX 0,1
este X được tạo bởi 1 axit đơn chức và 1 ancol hai chức. Đặt CTPT của X là (RCOO)2 R '
4,25
Với 4,25 mol X thì n X 0,025 mol
170
3n 1 a 4
n O 0,1. 0,25 a 3n 4. Do 1 a n n 2 nghieä m : n 2; a 2
2
2 3
CTPT của Y là C2H4(OH)2, CTCT: HO-CH2-CH2OH
Hỗn hợp M tác dụng với NaOH thu được một muối duy nhất và hỗn hợp N gồm Y và Z hai este A,
B phải do cùng 1 axit tạo nên. B là este đơn chức axit cũng phải đơn chức. Z không tác dụng với
Na, không tham gia phản ứng tráng gương nên Z là xeton (do ancol tạo ra không bền chuyển thành).
RCOO C CH R ''
Vậy A là (RCOO)2C2H4 và B là |
R'
(RCOO)2 C 2H 4 2NaOH 2RCOONa C 2H 4 (OH)2
Mol 0,2 0,4
RCOO C(R ' ) CH R '' NaOH RCOONa R ' CO CH 2 R ''
Mol 0,1 0,1
m muoái 0,1.(R 67) 41 R 15(CH 3 ) .
Vậy CTCT của A là (CH3COO)2C2H4.
Đốt cháy cùng số mol A hoặc B cho cùng số mol CO2 A, B có cùng số C trong phân tử.
CH 3 COO C CH CH 3
Vậy CTCT của B là |
CH 3
CTCT của X: CH3COOH; Y : HO-CH2-CH2-OH; Z: CH3-CO-CH2-CH3 chọn D.
Bài 5. Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ A mạch thẳng và este B tạo ra bởi A với ancol C. Ancol C tác dụng
với Na dư cho thể tích H2 bằng nửa thể tích hơi C (đo cùng điều kiện). Cho 19,1 gam X tác dụng với
Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Cũng với lượng hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ với 150 gam dung
dịch NaOH 8% tạo dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y ta được 24,3 gam muối khan. Phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Ancol C là C3H7OH B. A là axit malonic
C. B là đimetyl oxalat D. % khối lượng của este trong X là 38%
Hướng dẫn giải:
1
Ancol C Na n H n ancol ancol 耵n ch鳄c : R 'OH
2
2
axit : R(COOH) x a mol
補 雝CTPT cu鸻 (trong 19,1 gam ho鉵h麸p X)
este : R(COOR ) x b mol
'
R(a b) 67xa 44xb R 'xb 19,1 4,2 67.0,2 44.0,1 0,1.R ' 19,1
R ' 15(CH 3 ) ancol laø CH 3OH
T鲽(II,III) R 14x
- A là axit mạch thẳng có tối đa 2 nhóm –COOH nên x=1 hoặc 2.
Neá u x 1 R 14(CH 2 ) loaï i
Neá u x 2 R 28(C 2H 4 ) axit A laø C 2H 4(COOH) 2 (M 118) .
CTCT: HOOC-CH2-CH2-COOH. Axit sucxinic.
B laø CH 2 COOCH 3 , ñimetyl sucxinat
| .
CH 2 COOCH 3
118.0,1.100
Thay x 2 vaø o (I,II) a 0,1; b 0,05 %m A 62% l;
19,1
%m B 38% chọn D.
2. ESTE 3 CHỨC, MẠCH HỞ
Phương pháp:
n NaOH
- Sau khi xác định được số nhóm chức của este (dựa vào T ) thì công việc tiếp theo là ta phải
n este
đặt được CTPT của este phù hợp với dữ kiện bài cho:
* Thủy phân este 3 chức, mạch hở cho ra 1 ancol và 3 muối của 3 axit đơn chức thì công thức của este
là:
R 1COO
R 2COO R ' Đặt CTPT TB là RCOO R ' 3
R 3COO
- Thủy phân este 3 chức, mạch hở cho ra 1 ancol và 2 muối của 2 axit đơn chức thì 1 trong 2 gốc axit
phải lặp lại hai lần:
R 1COO
R 2COO R ' Đặt CTPT TB là RCOO R ' 3
R 3COO
2 1
+ Khai thác từ công thức: ta thấy tỉ lệ mol R1: R2 = 2: 1 R .R 1 .R 2
3 3
+ Khi R 1 R 2 R 3 thì công thức của este là (RCOO)3R’ khi đó sản phẩm thu được là 1 muối của axit
đơn chức và 1 ancol 3 chức chức.
* Phương trình phản ứng:
R COOR 3NaOH R COONa 3 3ROH
3
- NX: Trong phản ứng xà phòng hóa nOH- pư = nOH trong ancol
* Chú ý: Khi đề nói:
- Cho este X tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức thì công thức của este có dạng:
R 1COO
R 2COO C3H 5
R 3COO
- Cho este X tạo bởi glixerol và 2 axit cacboxylic đơn chức thì công thức của este có rất nhiều khả
năng:
+ Este toàn phần (chỉ chứa chức este): 1 trong 2 gốc axit phải lặp lại hai lần:
R 1COO
R 2COO C3H 5
R 3COO
+ Este chứa thêm nhóm chức khác. Ví dụ:
R 1COO
R 2COO C3H 5
HO
Bài tập minh họa
Bài 1. A là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với dung dịch NaOH dư đến phản ứng
hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách H2O từ B có thể thu được propenal.
Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức có cùng số mol, trong đó 2 axit có
khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. CTPT của axit có khối lượng phân tử lớn là
A. C5 H10O 2 B. C7 H14O 2 C. C 4 H 8O 2 D. C6 H12O 2
Hướng dẫn giải:
Ancol B được tạo ra từ ancol 3 chức, tách H2O có thể cho ra propenal B là glixerol.
RCOO C H 3RCOONa C 3H 5 OH 3
0
t
3 5 3NaOH
3
Mol x 3x
Độ tăng khối lượng của muối so với ancol = 3.23 41 .x 8, 6 7,9 x 0, 025
7,9
M este = 316 R 47, 67 gốc R của 2 axit có KLPT nhỏ phải là C3H7.
0, 025
Vì thỏa mãn M < 47,67 và có đồng phân. Gọi axit có KLPT lớn là R3COOH
43.1 43.1 R 3.1
Do 3 axit có số mol bằng nhau nên: R R 3 57 C 4H 9 .
3
Axit có KLPT lớn là C4H9COOH Chọn A
*Bài tập nâng cao điểm 8,9,10.
Bài 2. Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng este A mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 5,88
gam hỗn hợp B gồm 2 muối của 2 axit đơn chức và 1 ancol 3 chức D. Cho toàn bộ lượng D tác dụng
với Na dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức của của 2 axit là
A. HCOOH; CH3COOH B. HCOOH, C2H5COOH
C. CH3COOH, C2H5COOH D. CH3COOH; C2H5COOH
Hướng dẫn giải:
Este A + KOH 2 muối của 2 axit đơn chức và 1 ancol 3 chức A phải là đieste hoặc trieste.
* TH 1: A là trieste:
- Do 2 axit đơn chức và ancol 3 chức nên một trong hai gốc axit phải lặp lại 2 lần, công thức của este
có dạng:
R 1COO
R 1COO R ' Đặt CTPT TB của A là RCOO R ' 3
R 2COO
RCOO R '
3
3KOH 3RCOOK R’ OH 3
0,03 0,09 0,09 0,03
0, 045.2
Cho D tác dụng với Na: n H 2 0, 045 mol n ancol =0, 03 mol
3
n este 0, 03 mol; n RCOOK 0, 09
5,88
m RCOOK 65,33 R 44 39 65,33 R 17, 67 loại .
0, 09
* TH 2: X là đieste:
R 1 COO
R 2 COO
R ' Đặt CTPT TB của A là RCOO R ' ;
2
(Trong R' có chứa 1 nhóm -OH)
RCOO R ' 2KOH 2RCOOK R’ OH 2
2
0,03 0,06 0,06 0,03
0, 045.2
Cho D tác dụng với Na: n H 2 0, 045 mol n ancol =0, 03 mol
3
n este 0, 03 mol; 6n RCOOK 0, 09
5,88
m RCOOK 98 R 44 39 98 R 15 Một axit là HCOOH
0, 06
Từ công thức của este tỉ lệ mol R1: R2 = 1: 1 R = 0,5R1 + 0,5.R2 = 15 R1 + R2 = 30.
nghiệm duy nhất là R1 = 1 (H); R2 = 29 (C2H5).
Vậy 2 axit là HCOOH và C2H5COOH chọn B
H COO C H 2
(Khi đó este có dạng CH 3 COO CH , các vị trí của H-, CH3-, HO- có thể hoán đổi cho nhau).
HO CH 2
Bài 3. Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O,
biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam X’. Nếu đun m gam X với
dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu
được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 61,48 gam B. 53,2 gam C. 52,6 gam D. 57,2 gam
Hướng dẫn giải:
P2 : Đề hỏi về khối lượng → liên hệ định luật BTKL
Tổng quát: n CO n H O k 1 n chaát chaùy , k là độ bất bão hòa của phân tử.
2 2
Theo giả thiết đặt được CTPT TB của X: RCOO C 3H 5 , tổng số liên kết π trong gốc hiđrocacbon là
3
X + 2 H2 → X’
Mol 0,15 ← 0,3
BTKL
m X m Y m H 39 2.0,3 38,4 g
2
RCOO C H 3
3 5
3NaOH 3RCOONa C 3H 5 OH
3
nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một
chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60 B. 22,60 C. 34,51 D. 34,30
Hướng dẫn giải:
n H 0,225mol; n NaOH 0,69mol
2
- Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ cùng chức tác dụng với NaOH → một muối đơn chức và hỗn hợp
ancol nên X gồm các este tạo bởi 1 axit đơn chức RCOOH và các ancol có CTPTTB là R ' OH
n
RCOO n
R ' nNaOH nRCOONa R ' OH
n
Mol x nx nx x
- Dung dịch Y chứa muối RCOONa và có thể có NaOH dư
n
R ' OH nNa R ' ONa H 2
n n 2
Mol x 0,5nx
n H 0,5nx 0,225 nx 0,45mol
2
Chọn C
VI. ESTE HAI CHỨC MẠCH VÒNG TẠO BỞI AXIT 2 CHỨC VÀ ANCOL 2 CHỨC.
Ví dụ:
* Đặc điểm: Xà phòng hóa một este bằng dung dịch NaOH, sản phẩm thu được chỉ gồm một muối và
1
một ancol với n muoái n ancol n este n NaOH pö .
2
* Phương pháp:
n
T NaOH 2 este 2 chức este thuộc các loại sau:
n este
R(COOR’)2; (RCOO)2R’; R(COO)2R’
Nếu đầu bài cho biết n este n muoái n ancol thì chỉ có công thức R(COO)2R’ thỏa mãn
Bài tập minh họa
Bài 1. Chất A có CTPT C5H6O4 chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho A tác dụng với dung dịch
NaOH cho sản phẩm là 2 chất hữu cơ B và C với số mol nB = nC = nA. Ancol C không có khả năng hòa
tan Cu(OH)2. CTCT của A là:
A. HCOO-CH=CH-CH2-OOC-H B. CH3COO-CH=CH-OOC-H
COO CH2 COO CH2
/ \
C. CH 2 D. CH 2
\ /
COO CH 2 COO CH 2
Khối lượng bình đựng Na tăng = m ancol m H 3,6 m ancol 3,6 0,08 3,68
2
3,68
M ancol 46 ancol Y là C2H5OH (0,8 mol).
0,08
este :R1COOC 2 H 5 0,08mol
Kết hợp đáp án X goàm
axit : R 2COOH 0,15 0,08 0,07 mol.
m X (R1 73).0,08 (R 2 73).0,07 12,2 8R1 7R 2 321 R1 40; R 2 45
nghiệm hợp lí: R1=27 (C2H3-); R2=15 (CH3-)
C H COOC2 H 5
X goà m 2 5 Chọn B.
CH
3 COOH
Bài 2. *Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ (chỉ chứa C, H, O) có mạch C không phân nhánh, tác
dụng vừa đủ với 60 gam dung dịch NaOH 20%, thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit
hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy toàn bộ lượng ancol thu được cho tác dụng
với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Mặt khác, nếu cho 15,42 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 12,72 gam muối, còn
nếu đốt cháy hoàn toàn 30,84 gam hỗn hợp M cần 42,336 lít O2 (đktc), thu được khí CO2 và 22,68 gam
H2O.
% khối lượng của chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn hơn trong M là
A. 77,82% B. 22,18% C. 19,46% D. 80,54%
(Đề thi chọn học sinh giỏi Bắc Giang)
Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ (chỉ chứa C, H, O) tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp 2 muối của 2
axit hữu cơ đơn chức đồng đẳng kế tiếp và một ancol đơn chức nên M có thể gồm:
+ 1 axit đơn chức (R1COOH) và một este đơn chức R2COOR’
+ Hoặc M gồm 2 este đơn chức được tạo bởi 2 axit đơn chức và 1 ancol đơn chức.
R COOH : a mol
* TH1: M goà m 1 (trong lượng M đã phản ứng với 60 gam dung dịch NaOH 20%).
R 2 COOR ' : b mol
60.0,2
n NaOH pö a b 0,3mol
40
Na 3,36
n R'OH b mol n H 0,5.b 0,15 b 0,3 a 0. Loại TH này.
2
22,4
R COOR ' : a mol
* TH2: M goà m 1 (trong 30,8 gam hỗn hợp).
R 2 COOR ' : b mol
Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên đặt CTPT TB của 2 chất là RCOOR ' (a’ + b’ mol)
n O 1,89 mol; n H O 1,26 mol
2 2
BTNT O
n O hhM n O O n O CO n O H O
2 2 2
m muoái R 67 .0,15 12,75 R 17,8
2 axit đơn chức đồng đẳng kế tiếp là CH3COOH và C2H5COOH.
BTKL cho phản ứng (*):
mancol = meste + mNaOH – m muối = 15,42 + 40.0,15 - 12,72 = 8,7
mancol = (R’ + 17).0,15 = 8,7 R’ = 41 (C3H5) ancol là C3H5OH.
CTCT 2 este là: CH3COOCH2-CH=CH2 (A) và C2H5COO-CH2-CH=CH2 (B).
a' b' 0,3 a' 0,24
* Tính a’; b’:
100.a' 114.b' 30,84 b' 0,06
%m A 77,82%;%m B 22,18% Chọn B.
2. Cho 2 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng với bazơ kiềm cho 1 muối và 1 ancol
Bài 1. Hỗn hợp A gồm 1 este và 1 axit đều no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 20 ml dung
dịch NaOH 2M được 1 ancol và 1 muối. Đun nóng ancol này với H2SO4 đặc thu được 336 ml olefin
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp A trên thu được 7,75 gam hỗn hợp CO2 và hơi H2O. A
gồm:
A. CH3COOC2H5; CH3OH B. CH3COOC3H7; CH3COOH
C. CH3COOCH3; CH3COOH D. C2H5COOC2H5; C2H5COOH
Hướng dẫn giải:
n ancol n anken 0,015mol; n NaOH 0,04 mol .
RCOOH : a mol C H O : a mol
A gồm 1 axit và 1 este có cùng gốc axit: hay n 2n 2 (điều kiện: m > n)
RCOOR ' : b mol C mH 2mO 2 : b mol
nNaOH = a + b = 0,04; nancol = b = 0,015 a = 0,025
m CO2
m H O 44 18 . 0,025.n 0,015.m 7,75
2
Có 2 trường hợp :
RCOOR1' a mol
* TH1: X gồm 2 este có chung gốc axit, khác gốc ancol:
RCOOR 2 b mol
'
RCOOR1' a mol
* TH2: X gồm 1 axit và 1 ancol:
R 2 'OH b mol
- NX: n ancol 0,25 n NaOH 0,1 nên loại TH1.
RCOOR1' a mol
* Vậy X gồm 1 axit và 1 ancol:
R 2 'OH b mol
RCOOR1' NaOH RCOONa R1' OH
Mol 0,1 0,1 0,1 0,1
m muoái (R 67).0,1 6,8 R 1 muối là HCOONa
n ancol
0,1 b 0,25mol b 0,15
-Tiếp theo ta chưa biết trong 2 ancol CH3OH và C2H5OH đâu là R1’OH, đâu là R2’OH. Muốn vậy ta
tính số mol mỗi ancol. Đặt số mol CH3OH (x mol) và C2H5OH (y mol).
n CO x 2y 0,35 x 0,15
Hệ 2
x y 0,25 y 0,1
R1’OH là C2H5OH và R2’OH là CH3OH.
Vậy X gồm HCOOC2H5 (0,1 mol) và CH3OH (0,15 mol). chọn C
4. Hỗn hợp nhiều chất (axit, ancol, este).
Phương pháp:
- Đề bài đã cho biết rõ các chất là loại hợp chất gì, đơn chức hay đa chức nên ta chỉ việc đặt công thức
phù hợp, đặt ẩn tương ứng và tính toán bình thường.
- Thường phải kết hợp linh hoạt ĐLBTKL với ĐLBTNT (hay gặp là BTNT (O)).
- Đối với bài tập nâng cao có thể phải vận dụng cả phương pháp quy đổi.
Bài tập minh họa
Bài 1. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp 2 lần số mol của Y)
và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2
mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH; C2H5OH B. CH3COOH và CH3OH
C. HCOOH; C3H7OH D. HCOOH; CH3OH
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2010)
Hướng dẫn giải:
RCOOH : 2x mol
Đặt CTPT của các chất R 'OH : x mol
RCOOR ' : y mol
RCOOH NaOH RCOONa H 2O
Mol 2x 2x 2x 2x
RCOOR ' NaOH RCOONa R 'OH
Mol y y y y
n NaOH pö 2x y 0,2
16,4
M muoái 82 R 67 82 R 15 axit là CH3COOH
0,2
8,05
n ancol
x y 0,2 mol M ancol
0,2
40,25 Chọn A hoặc C.
- Vì X, Y là hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit acrylic nên X, Y là axit đơn chức có một nối
đôi C=C trong gốc hiđrocacbon; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z Z là ancol 2 chức và số
nguyên tử cacbon trong ancol Z phải ≥ 3;
BTKL
m CO 20,68 n CO 0,47 vaø n H O n CO Z là ancol 2 chức no.
2 2 2 2
- Vì axit hữu cơ + ancol → este + H2O nên ta có thể quy este về hỗn hợp gồm axit hữu cơ, ancol và
H2O. Do vậy:
Cn H 2n 1COOH : 0,04(2 )( n Br )
2
CO 2 :0,47
Quy E về Cm H 2m OH : b mol (0 )
O2
0,59 mol
H 2 O :0,52
2
H 2 O : c mol (0 )
n CO n H O 0,04 b c 0,47 0,52 b c 0,09 b 0,11
BTNT(O)
2 2
2.0,04 2b c 0,47.2 0,52 0,59.2 2b c 0,2 c 0,02
BTNT(C)
n CO 0,04.(n 1) 0,11.m 0,47
2
n 2,5
Do m ≥ 3 nên nghiệm là
m 3
Khi cho E tác dụng với dung dịch KOH thì chỉ có axit phản ứng:
C2,5 H 6 COOH KOH C2,5 H 4 COOK H 2 O
mol 0,04 0,04
m muoái 0,04.117 4,67gam Chọn A.
* Cách 2: Giải bình thường, không áp dụng phương pháp quy đổi
Ta có: n O 0,59; n H O 0,52; n Br 0,04
2 2 2
- Vì X, Y là hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit acrylic nên X, Y là axit đơn chức có một nối
đôi C=C trong gốc hiđrocacbon; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z Z là ancol 2 chức và số
nguyên tử cacbon trong ancol Z phải ≥ 3;
BTKL
m CO 20,68 n CO 0,47 vaø n H O n CO Z là ancol 2 chức no.
2 2 2 2
2 KOH
...
H 2 O : y mol 0 0
0,04 mol
m M R 45 0,04 R ' 34 .0,02 18. 0,02 3,21 2R R ' 54,5 .
Ta biết rằng: axit + ancol → este + H2O nên ta có thể quy este về hỗn hợp gồm (axit, ancol và H2O
trong đó H2O có số mol < 0). Vậy hỗn hợp E được quy về (axit, ancol và H2O) → khi cho E tác dụng
với NaOH thì chỉ có axit phản ứng.
1
n axit n NaOH 0,06 mol.
2
BTKL
m E m O m CO m H O m CO 13,8 32.0,51 9 21,12 gam
2 2 2 2
n CO 0,48mol.
2
axit 2
Đốt hỗn hợp E ancol n CO 0,48 n H O 0,5 ancol phải no.
2 2
este 2
Cn H 2n COOH : 0,06 2
2
CO 2 : 0,48
Quy hỗn hợp E về Cm H 2m OH 2 : b mol 0
O2
0,51mol
H 2 O : 0,5
H 2 O : c mol 0
BTNT(O)
0,06.4 2b c 0,48.2 0,5 0,51.2 2b c 0,2 b 0,12
n CO2 n H2O 0,06 b c 0,48 0,5 b c 0,08 c 0,04
BTNT(C)
n CO n 2 .0,06 0,12.m 0,48 n 2m 6 nghieä m :
2
H 2 O : 0,04
m Muoái 0,06.162 9,72 gam choï n A.
Axit : COOH : 0,06
n 0 2
Bài 6. Cho 6,2 gam hỗn hợp A gồm x mol một axit cacboxylic đơn chức, y mol một ancol đơn chức, z
mol este của axit và ancol trên. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 2,52 gam H2O và 3,472 lít CO2 (đktc).
- Phần 2 phản ứng vừa hết với 50 ml dung dịch NaOH 0,5M khi đun nóng, thu được m gam muối B và
1,48 gam chất C. Hóa hơi 1,48 gam chất C rồi dẫn qua ống đựng CuO, dư nung nóng thì thu được sản
phẩm hữu cơ D. Cho toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thu được chất hữu cơ E và kết
tủa F. Cho toàn bộ F tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,896 lít NO2 (đktc).
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của axit và ancol trong A lần lượt là
A. CH3COOH; C2H5OH B. CH3HCOOH; CH3OH
C. C2H3COOH; C4H9OH D. C2H3COOH; C2H5OH
Hướng dẫn giải:
RCOOH : x mol
Đặt CTPT của các chất R 'OH : y mol (trong mỗi phần).
RCOOR ' : z mol
* Phần 1: n CO 0,155; n H O 0,14;
2 2
BTKL
m1/2A m O 2 m CO 2 m H 2O
m O2 0,155.44 2,52 3,1 6, 24g n O2 0,195 mol
BTNT(O)
n O(1/2A) n O(O2) n O(CO2) n O(H 2O)
2x y 2z 0,155.2 0,14 0,195.2 0, 06 (I).
* Phần 2: n NaOH 0, 025 mol
RCOOH NaOH RCOONa H 2O
Mol x→ x x x
RCOOR ' NaOH RCOONa R 'OH
Mol z→ z z z
- n NaOH x z 0, 025 mol (II)
- Oxi hóa ancol C được chất D có phản ứng tráng gương D là anđehit
AgNO3 / NH 3
C là ancol bậc I. . Cho D Chất hữu cơ E và ↓ F nên D không phải là HCHO
C không phải là CH3OH.
CuO
Đặt lại C là R’’-CH2OH (y+z mol) R’’-CHO
CuO AgNO3 / NH 3 HNO3
R '' CH 2OH R '' CHO 2Ag 2NO 2
(y + z mol) → 2(y + z)
n NO2 2(y z) 0, 04 y z 0, 02 (III).
- Từ (I,II,III) x=0,015; y=0,01; z=0,01.
* Xác định muối B:
BTKL
m H 2O m1/2A m NaOH = mmuối + mancol + m H 2O
mmuối = 3,1 0, 025.40 1, 48 18.0, 015 2,35 gam
2,35
Mmuối = 94 R 67 94 R 27(C 2H 3) axit là CH2=CH COOH
0, 025
* Xác định ancol C:
maxit + mancol + meste = 3,1 72.0,015 + (R’ + 17).0,01 + (71 + R’).0,01 = 3,1
R’ = 57 (C4H9) ancol là C4H9OH.
Tóm lại axit là CH2=CH-COOH, ancol C4H9OH, este là CH2=CH-COOC4H9 Chọn C
VIII. ESTE CỦA PHENOL
1.Bài toán một chất
Phương pháp:
* Este của phenol là loại este mà nguyên tử oxi của nhóm -COO- gắn trực tiếp với vòng benzen.
Ví dụ: HCOOC6H5 + 2NaOH dư → HCOONa + C6H5ONa + H2O
HCOOC6H4-CH3 + 2NaOH dư → HCOONa + CH3-C6H5ONa + H2O
- Như vậy một este đơn chức phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 thì khẳng định đó là este của
phenol hay este của phenol có nhóm thế. Nói một cách khác, một este phản ứng với dung dịch kiềm (ví
dụ NaOH) chỉ thu được 2 muối và H2O thì đó phải là este của phenol hoặc este của phenol có nhóm
thế.
→ Khi đó đặt CTPT este là RCOOR’ (R’ chứa nhân benzen)
RCOOR’ + 2NaOH → RCOONa+ R’ONa + H2O
* Để điều chế este của phenol người ta cho anhiđrit axetic hoặc clorua axit tác dụng với phenol:
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH
BTKL
m H O m X m O m CO 6,9 32.0,35 15,4 2,7
2 2 2
n H O 0,15 n H 0,3
2
Bài 3. Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng
khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn còn lại chứa hai muối chiếm khối lượng là 9,44 gam.
Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 6,36 gam Na2CO3, 5,824 lít khí
CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. số mol oxi có trong A là
A. 0,06 B. 0,24 C. 0,12 D. 0,20
Hướng dẫn giải:
n Na CO 0,06; n CO 0,26; n H O sau 0,14;
2 3 2 2
A + NaOH → 2 muối + H2O dự đoán A là este của phenol (có thể không cần biết A là hợp chất
gì vì đề không yêu cầu tìm CTPT của A).
BTNT Na
n NaOH 2n Na CO 0,12 mol.
2 3
BTKL
m A m NaOH m muoái m H O bd m H O bd 6,08 40.0,12 9,44 1,44 g
2 2
BTNT H
n H O bd 0,08mol
n H A n H NaOH n H H O bd n H H O sau
2 2 2
BTNT C
n H A 0,08.2 0,14.2 0,12 0,32 mol
n C A n C sau 0, 06 0,26 0,32 mol.
m A m C A m H A
6,08 12.0,32 1.0,32
n O A 0,12 mol Chọn C.
16 16
Bài 4. *Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm
chức. 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH trong dung dịch, tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối
(trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung
dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 162 gam B. 432 gam C. 1126 gam D. 108 gam
(Thi thử THPT Quốc gia lần 1 – Thanh Hóa, năm 2015)
Hướng dẫn giải:
X có 4 nguyên tử oxi → X là este 2 chức.
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3 → X là este của phenol.
COO CH CH 2
X có CTCT là: (1) hoặc HCOO-C6H4-COO-CH=CH2 (2)
COO C 6H 5
* TH 1: X có CTCT là (1):
COO CH CH 2
3NaOH COONa C 6H 5ONa CH 3CHO H 2O
2
COO C 6H 5
không có muối nào có M < 100 loại trường hợp này.
* TH 2: X có CTCT là (2):
HCOO C 6H 4 COO CH CH 2 3NaOH HCOONa NaO C 6H 4 COONa CH 3CHO H 2 O
mol 1 3 1 1
MHCOONa = 68 < 100 trường hợp này thỏa mãn.
HCOONa :1 mol
AgNO3 / NH 3
Y CH 3 CHO :1mol Ag : 4 mol m Ag 4.108 432 gam Chọn B.
...
Bài 5. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc
thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số
đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2011)
Hướng dẫn giải:
n NaOH pö 0,3mol
Nhận xét: este đơn phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 đó phải là este của phenol hoặc phenol
có nhóm thế.
Đặt CTPT este là RCOOR’ (R’ chứa nhân benzen)
n KOH 0,5
T 1,67
n hh 0,3
Nhận xét: 1 < T < 2 Hỗn hợp gồm 1 este đơn chức của phenol ( R1COOR1 ) và 1 este đơn chức
không phải của phenol ( R 2 COOR 2 ).
R1COOR1 2NaOH R1COONa R1 ONa H2 O
mol a 2a a
R 2 COOR 2 NaOH R2 COONa R2 ONa
mol b b b
(R2’OH là ancol không bền tự chuyển thành anđehit (Y))
a b 0,3 a 0,2
2a b 0,5 b 0,1
Theo bài Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO
3n 1
Cn H 2n O O2 nCO2 nH 2 O
2
3n 1
mol 0,1 0,1.
2
3n 1
n O pö 0,1. 0,25 n 2 CTPT cuû aY laø C2 H 4 O (0,1mol)
2
2
BTKL
m X m muoái m H O m Y m KOH 53 18.0,2 44.0,1 56.0,5 33,0 gam
2
Chọn C.
Bài 2. *Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8
gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa
là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có
phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam B. 0,68 gam C. 2,72 gam D. 3,40 gam
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2014)
Hướng dẫn giải:
6,8
n hheste 0,05mol
136
Este chứa vòng benzen ứng với CTPT C8H8O2 có các CTCT sau:
CH3COOC6H5 (I); HCOO-CH2-C6H5 (II); HCOO-C6H4-CH3 (có 3 đp 0- m-, p-) (III).
n 0,06
T NaOH 1,2
n hh 0,05
Nhận xét: 1 < T < 2 Hỗn hợp gồm 1 este đơn chức của phenol và 1 este đơn chức không phải của
phenol.
Vì sau phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 3 muối nên CTCT của X, Y là (I), (II)
CH COO C6 H 5 x mol
Đặt 3
HCOO CH 2 C 6H 5 y mol
n hh x y 0,05 x 0,01
n NaOH 2x y 0,06 y 0,04
Vậy m CH COONa 0,01.82 0,82 gam Chọn A
3
Lời bình: Với cách giải trên ta không cần sử dụng dữ kiện 4,7 gam. Chỉ cần 3 muối là đủ (vì số mol
NaOH > số mol hỗn hợp).
Bài 3. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng
công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy
khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản
ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,4 gam B. 20,8 gam C. 19,8 gam D. 8,0 gam
Hướng dẫn giải:
CTCT ứng với CTPT C7H6O2: HO-C6H4-CHO; H-COO-C6H5; C6H5-COOH
n X 0,15; n Ag 0,1mol
n Ag
T 0,67 2
nX
chỉ có 1 chất cho phản ứng tráng gương là HO-C6H4-CHO hoặc H-COO-C6H5 (0,05 mol); chất còn
lại là C6H5-COOH (0,1 mol).
9,15 0,15
Nhận xét: 0,5 ứng với 9,15 gam X thì n X 0,075 mol .
18,3 2
Sơ đồ:
X NaOH Muoá i H 2O
Mol :0,075 0,075
BTKL
m X m NaOH bñ m CR m H O
2
n Na Z 0,45
n Na CO 0,225 n C Z 0,225 1,275 1,5
2 3
- Đốt X → n CO 1,275 hay n 2.0,825 1,65
H Z
2
n 0,825
H2O m m C m H m Na 44,4 12.1,5 1,65 23.0,45
n O Z Z 0,9
16 16
BTNT Na
n NaOH n Na 0,45mol.
164,7 162
H 2 O hôi 18
0,15mol
C 180gam dd NaOH coù
18018162gam H 2O
0,45.40 18gam NaOH
X H
n C 1,5
n 1,65
O
Z 2 muoái coù toång H
n O 0,9
n 0,45
Na
BTNT C : n 1,5
C
0,15mol X coù BTNT H : n H 2.n H O bay hôi 2.n H O n NaOH 2.0,85 2.0,15 0,45 1,5
2 2
BTNT O : n O n O Z n H 2O n NaOH 0,9 0,15 0,45 0,6
1,5
Soá C 0,15 10
1,5
X coù Soá H 10 CTPT cuûa X laø C 10H 10O 4,
0,15
0,6
Soá O 4
0,15
CTCT của X là: HCOO-C6H4-CH2-OOC-CH3 hoặc HCOO-CH2-C6H4-OOC-CH3 (mỗi công thức có 3
đồng phân o-, m-, p-).
HCOO-C6H4-CH2-OOCH3 + 3NaOH →HCOONa + CH3COONa + NaO- C6H4-CH2OH + H2O.
mol 0,15 → 0,45 0,15
Z (HCOONa+CH3COONa+ NaO-C6H4-CH2OH)+H2SO4 →HCOOH+CH3COOH+ HO-C6H4-CH2OH
(T) + Na2SO4
Vậy T là HO-C6H4-CH2OH (MT = 124 < 126, thỏa mãn). T có 8 nguyên tử H chọn C
IX. ESTE VỚI PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG
* Este được tạo thành từ axit fomic do có nhóm -CHO nên tham gia phản ứng tráng gương
t
HCOOR 2AgNO 3 3NH 3 H2O H 4N O CO O R 2 Ag 2N H4 NO3
(nhóm -CHO → -COONH4)
- Nói chung tất cả những chất có nhóm -CHO (kể cả muối ví dụ HCOONa) đều có phản ứng tráng
gương.
HCOONa 2AgNO 3 3NH 3 H 2O t
NH 4 CO 3 NaNO 3 NH 4NO 3 2A g .
2
dd NH 3 ,t
HCOONa Ag 2O
NaHCO 3 2Ag (viết tắt)
dd AgNO / NH ,t
1 HCOOR
3 3
2Ag
Nhận xét: dd AgNO / NH ,t
1 HCOONa 3 3
2Ag
Bài tập minh họa
Bài 1. Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có
phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 6
(Đề thi THPT Quốc gia năm 2017)
Hướng dẫn giải:
X là este đơn chức tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 nên X là este của phenol. Vì dung dịch thu
được không có phản ứng tráng bạc nên CTCT của X có thể là:
C2H5-COO-C6H5; CH3-COO-C6H4-CH3 (có 3 đồng phân o-, m-, p-)
Vậy tổng có 4 đồng phân thỏa mãn chọn B.
Lời bình: Vì dung dịch thu được không có phản ứng tráng bạc nên X không thể có dạng HCOOR.
Bài 2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và
7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCỌOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2014)
Hướng dẫn giải:
* Cách 1:
- Loại B, vì thu được 2 muối là HCOONa, CH3COONa
- Loại C, vì muối CH3COONa không có phản ứng tráng gương.
- Loại A, vì ancol HO-CH2-CH2-CH2-OH không hòa tan được Cu(OH)2.
- Vậy chọn D.
* Cách 2:
Căn cứ đáp án X là este 2 chức, Y tham gia được phản ứng tráng gương nên có dạng: (HCOO)2R’
(HCOO)2R’ + 2NaOH → 2HCOONa + R’(OH)2
Mol 0,1 → 0,1
7,6
M ancol 76 R 34 76 R 42 C 3H 6 Z laø C 3 H6 OH .
0,1 2
BTNTO
Heä 2a b 0,09.2 0,06 0,095.2 0,015.2 0,02 II
BTNTC
n CO 3a b 0,015.n 0,09 III
2
+ TH 2: R2’ = R1’ + 14: thế vào (*) => R1’ = 26,2 (loại).
Bài 5. *Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X và Y chứa C, H, O (mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm
chức, MX > MY). Đốt cháy một trong 2 chất đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho 1
mol A phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được 2,8 mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol A phán ứng với
NaOH vừa đủ, chưng luyện lấy sản phẩm hữu cơ, rồi đốt cháy thu được 0,16 mol CO2. Hãy tìm khối
lượng của 0,2 mol A, biết số mol của Y chiếm không quá 50%.
A. 9 gam B. 9,6 gam C. 10,52 gam D. 11,28 gam
Hướng dẫn giải:
Đốt cháy X hoặc Y đều thu được n CO n H O X, Y đều có độ bất bão hóa k = 1.
2 2
A tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 ít nhất một trong 2 chất X hoặc Y phải chứa nhóm -
CHO. (vì k = 1 nên chỉ mỗi chất chứa tối đa 1 nhóm -CHO).
n Ag 2,8
T 2,8 2 Y phải là HCHO (y mol).
nA 1
2,8
Nếu chỉ có Y chứa nhóm -CHO thì n Y 0,7 mol n X 0,3mol
4
Khi đó %nY = 70% > 50% loại trường hợp này.
Vậy X cũng phải chứa nhóm -CHO. Ngoài ra X tác dụng được với dung dịch NaOH nên X chỉ
có thể là HCOOH hoặc HCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon của ancol) (x mol).
x 0,06
2x 4y 2,8 x 0,6
Trong 1 mol hỗn hợp A ta có hệ trong 0,1 mol A có y 0,04. .
x y l y 0,4
Nếu X là HCOOH thì sau chưng chất sản phẩm hữu cơ chỉ có HCHO = 0,06 mol
→ đốt cho n CO 0,06 0,16 loại trường hợp này.
2