Professional Documents
Culture Documents
TỔNG QUAN
Hệ thần kinh thực vật là gì?
• Chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động ngoài ý muốn
của các cơ quan trong cơ thể:
- Vai trò quan trọng trong cơ thể khi phản ứng với stress
hạch
hành tủy
Bile: mật
• Gồm 2 hệ thống
• Synapse
• Chất trung gian hóa học ở tận cùng sợi hậu hạch của hệ giao
cảm là Nor-adrenalin (NorA).
• Chất trung gian hóa học ở tận cùng sợi hậu hạch của hệ đối
giao cảm là Acetylcholin (Ach).
Chất trung gian hóa học
• Dưới tác động của xung động thần kinh, được phóng
thích, kết hợp receptor gây đáp ứng.
- Vị trí: sau synap trên màng sợi cơ vân, ở tất cả các hạch
tự trị.
Nhóm ethylen
Acetylcholin
• Amoni bậc 4: tan tốt trong nước, nhưng kém hấp thu qua
màng phospholipid.
• Nhóm acyloxy
- Tạo dẫn chất mới: thay thế nhóm đề kháng thủy giải;
- Hạn chế: hấp thu thất thường, tác dụng nicotinic đáng
kể.
O
CH3
• Nhóm ethylen:
- Giữa N và H tận cùng không nên quá 5 nguyên tử: muscarinic
tối đa.
- Đưa nhóm methyl vào C vị trí : acetyl--methyl cholin
(Methacholin).
• Methacholin
O
CH3
- Điện tích dương trên N: mới tác dụng Muscarinic đáng kể.
- 3 nhóm methyl thể bằng alkyl lớn khác: không hoạt tính chủ
vận cholinergic.
Tính chất:
• Bột kết tinh màu trắng, mùi đặc trưng, vị đắng mặn.
• Tan trong nước, ethanol; hầu như không tan trong ether.
• Dễ bị hỏng do nhiệt, kiềm, nhất là dung dịch.
Tác dụng:
• Giải phóng acetylcholin, gây tác dụng đối giao cảm.
Chỉ định:
• Tạo co đồng tử, giảm nhãn áp sau phẫu thuật mắt.
• Cách dùng: Dùng ống dẫn đưa trực tiếp acetylcholin vào
sâu trong mắt, 0,5-2 ml dung dịch 1% (mới pha)/lần.
2. THUỐC KHÁNG ACETYLCHOLINESTERASE
• Tác dụng:
• Có 2 nhóm:
• Có 2 phân nhóm:
- Chất nền: phản ứng với AChE tạo ezym acyl hóa (bền
hơn enzym acetyl hóa) nhưng vẫn thủy giải được để tái
tạo enzym.
• Hoa mắt, cồn cào đau bụng, rối loạn đại-tiểu tiện.
• Quá liều physostigmin và lân hữu cơ gây hội chứng TKTW: Mất điều
hòa phản xạ, lẫn lộn, có thể hôn mê; vặn cơ, rung cơ...
• Hen, viêm loét dạ dày, tắc đường tiết niệu, bệnh tim-mạch,
• Động kinh, parkinson, rối loạn thị giác, mẫn cảm thuốc.
• Không dùng thuốc lân hữu cơ cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh.
2.1. Thuốc kháng AChE thuận nghịch
Physostigmin Neostigmin
Pyridostigmin
2.1. Thuốc kháng AChE thuận nghịch
- Khi các aryl carbamat kết hợp vị trí xúc tác của AChE, gây
ra sự carbamyl hóa.
Tính chất:
• Thủy phân trong KOH phenol (II) cho phẩm màu đỏ cam (III)
với acid p-diazobenzensulfonic (I)
• Kém hiệu lực: Đồng tử, tim, huyết áp và tuyến ngoại tiết.
• Thời hạn tác dụng 2-6 h, tuỳ theo uống hay tiêm.
• Trẻ em uống 7,5-15 mg/lần; tăng liều nếu cần. Viên 15 mg.
1.2. Các chất kháng AChE thuận nghịch khác:
Tarcrin Donepezil
Điều trị Alzheimer Điều trị Alzheimer, mất trí
Hạn chế do độc gan
2. Các chất kháng AChE không thuận nghịch
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, mùi nhẹ, hút ẩm.
• Tan trong nước (1 g/1 ml), methanol; ethanol.
Tác dụng: Thuốc lân hữu cơ phong bế cholinesterase.
• Co đồng tử và cơ mi 3-7 ngày. Thuốc khó thâm nhập não.
Chỉ định: Chỉ dùng trong nhãn khoa khi cần tác dụng kéo dài.
• Glaucom góc mở khởi phát.
• Phòng glaucom sau phẫu thuật thủy tinh thể.
• Thuốc tra mắt 0,03-0,25%: tra 1-2 giọt/lần; 2 lần/24 h.
Thuốc tái hoạt hóa cholinesterase
Chỉ định:
Giải độc thuốc ức chế cholinesterase: phospho hữu cơ..
Pralidoxim clorid
• Tính chất: Bột kết tinh màu trắng-vàng nhạt, không mùi. Tan trong
nước.
• Tác dụng:
- Phần ammonium tấn công liên kết ion;
- Nhóm oxim phá vỡ liên kết "Thuốc-enzym“
enzym cholinesterase được giải phóng và hoạt động trở lại.
Pralidoxim clorid
• Phòng nhiễm độc lân hữu cơ (kể cả thuốc trừ sâu), sau khi đã
tiếp xúc với thuốc, chưa có triệu chứng ngộ độc: Người lớn
uống 1-3 g; nhắc lại sau 3 h.
3. THUỐC ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN
- Đối kháng tương tranh thuận nghịch với Ach, tác dụng
dược lý trái ngược với chủ vận muscarinic.
3. THUỐC ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN
Tác dụng:
• Giãn cơ trơn: Giảm nhu động ruột; giãn mật và ống dẫn mật;
• Giảm tiết (nước bọt, dịch dạ dày, chất nhày niêm mạc ruột).
• Giãn đồng tử, giãn phế quản; giảm điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
Cơ chế tác dụng: Tranh chấp trên các thụ thể muscarinic (3 kiểu).
• - Thuốc tác dụng chọn lọc: Chỉ tranh chấp trên 1- 2 kiểu thụ thể.
Nhóm 2. Thuốc tổng hợp toàn phần:
- Ammonium IV: Clidinium bromid, glycopyrrolat, isopropamid,
hexocyclium, mepenzolat bromid, methanthelin bromide.
Amanita
• Tác dụng: Antimuscarinic đa tác dụng (Thuốc điển hình).
• Chỉ định: Cho tất cả các mục đích dùng thuốc đối kháng M:
- Giãn đồng tử khám mắt, phẫu thuật mắt (homatropin tốt hơn atropin).
Atropin sulfat
Tác dụng KMM:
- Sốt cao, nôn, mất định hướng, ảo giác, mẩn đỏ không dị ứng.
• Trẻ em nhạy cảm hơn: mất đàn hồi co-giãn cơ, liệt não.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi; biến màu do KK, AS.
• Tan trong nước, Et-OH; khó tan trong dung môi hữu cơ.
Scopolamin hydrobromid
• ức chế vỏ não, đặc biệt vùng vận động (gây ngủ gật, quên).
Say tàu xe: Người lớn uống 0,25-0,8 mg trước lúc xe chạy 30 phút.
Nhãn khoa (giãn đồng tử): Dung dịch 0,25-3%, tra 1 giọt/lần.
Tác dụng KMM: Tương tự atropin; gây ngủ gật, hay quên.
3.1.2. Chất đối vận cholinergic tổng hợp
• n = 2-4 nguyên tử C.
X=-COO-:
Nhóm ester amino alcol kháng cholinergic
• Công thức chung R-COO-R’.
Itratropium
Flavoxate Clidinium
X không có:
Nhóm amino alcol kháng cholinergic
• Công thức chung R-CH2-CH2-R’.
Procyclidin, Trihexylphenidyl
Procyclidin Trihexylphenidyl
X = O:
Nhóm eter amino kháng cholinergic
• CT: R-O-R’
• Benztropin, Orphenadrin
Orphenadrin
Benztropin
3.2. CHẤT ĐỐI VẬN NICOTINIC
- Đối kháng tương tranh thuận nghịch với Ach, tác dụng
dược lý trái ngược với chủ vận nicotinic.
Phản ứng phụ (đa số, không phải tất cả): tụt huyết áp, co
thắt phế quản, rối loạn nhịp tim,...
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ khử cực
Decamethonium bromid
Succinylcholin
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ không khử cực
d-turbocurarin Metocurin
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ steroid
- Pancuronium bromid
- Vecuronium bromid
- Pipecuronium bromid
- Rocuronium bromid
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ dẫn chất tetrahydroisoquinolin
- Atracurium besylat
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ dẫn chất tetrahydroisoquinolin
- Mivacurium clorid