Professional Documents
Culture Documents
R3
R3
R3
- Cơ chế tác động của benzodiazepin và barbiturat: Tăng cường tác động của chất
dẩn truyền thần kinh GABA (gamma aminobutyric acid)
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Có khả năng ức chế hô hấp khi dùng liều cao
- SAR của barbiturat:
O
H
N R1
O
N R2
R3 O
+ Chỉ một nhom thế R3 – CH3, các nhóm khác là H
+ R1 và R2 cần là các nhóm alkyl để cho tác động
+ R3 là CH3 cho tác động gây ngủ tốt
+ Thay O bằng S cho tác động chống co giật tốt
+ acid barbituric: là sản phẩm ngưng tụ giữa urê và acid maloic (không có tác dụng
an thần – gây ngủ)
O
N CH3
HO
O
N CH3 .H 3PO4
HO
O
N CH3
CH3COO
- Fentanyl:
H3C N
O N
HO HO
catechol phenethylamin catecholamin
R=H : Norepinephrin
R=CH3 : Epinephrin
R=CH(CH3)3 : Isoprenalin
- Adrenalin: không bị chuyển hóa bởi MAO, phân biệt với noradrenalin bằng phản
ứng với beta-naphtoquinon-4-natri sulfonat, sử dụng dạng tả triền, thử tinh khiết
(kiểm tạp ceton)
- Salbutamol (tert-butyl), salmefemol, salmeterol: dẫn chất para – phenolic: có
nhóm thế -HOCH2 (hydroxymethyl => bền hơn với COMT)
- Phenylephrin và metaraminol: dẫn chất meta – phenolic, phân biệt bằng phản ứng
với beta-naphtoquinon-4-natri sulfonat (metaraminol phản ứng do là amin bậc 1)
- Chỉ định của salbutamol: giãn phế quản, dùng cho các trường hợp sản phụ bị đe
dọa sinh non
- Naphazolin: cường GC nhóm imidazol, chủ vận α, gây co mạch, có khả năng phát
huỳnh quang (phân biệt với xylometazolin)
- Dopamin: cường GC nhóm catecholamin không có –OH ở dây nhánh, tác động
tùy theo liều (liều thấp tác dụng trên thận gây giãn mạch thận), đinh lượng trong
môi trường khan, kiểm tạp 4-O-methyldopamin
- Ephedrin: nguồn gốc từ cây ma hoàng, cường GC trực tiếp và gián tiếp, gây co
mạch, trị ngộ độc chất ức chế TKTW (morphin)
CH CH NH CH3
OH CH3
ĐL bằng pp môi trường khan, cơ chế: thay đổi cấu trúc của glycoprotein tiểu
cầu
- Warfarin:
cấu trúc coumarin, tác dụng đối kháng vitamin K, ĐL bằng đo UV, định tính:
với K2Cr2O7 cho màu xanh
- Heparin: chỉ dùng đường tiêm (vì không qua màng tế bào), cơ chế: tạo phức hợp
vơi AT III, ĐL bằng pp vi sinh vật, heparin Na (phải trên 150 IU/mg, Hoạt
lực Heparin phân tử lượng thấp không được dưới 70 IU/mg chế phẩm
- Dextran: trọng lượng phân tử 40.000 – 70.000
- Streptokinase: cơ chế là ly giải huyết khối
- Clopidogrel: ức chế trực tiếp ADP gắn trên receptor của tiểu cầu, được chỉ
định phòng ngừa tiếp sau cơn nhồi máu cơ tim
- Mục đích dùng thuốc giảm lipid huyết: tăng HDL, giảm LDL; trọng lượng phân tử
nhỏ dần: HDL=> LDL=>IDL=> VLDL=> chylomicron (% protein thì ngược
lại), giá trị LDL tối ưu (<100 mg/dL), VLDL giàu triglycerid,
- Statin: uống lúc tối trước khi ngủ, cơ chế là ức chế HMG-CoA reductase, giảm
cholesterol mạnh, hiệu lực giảm theo thứ tự: rosuvastatin=> atorvastatin=>
simvastatin=> lovastatin, định lượng bằng HPLC
- Fluvastatin:
- Cholestyramin: tạo phức không tan với acid mật làm giảm cholesterol, ĐL bằng
pp HPLC
5. Thuốc tác động trên hệ hô hấp
- Niketamid: dẫn chất của acid nicotinic, ở thể lỏng, phân hủy trong kiềm tạo NH3
=> xanh giấy quỳ
6. Hormon
- “ Hormon là những chất được tiết ra từ những tế bào đặc hiệu và tác dụng lên
receptor đặc hiệu”
- Hormon của tuyến tiền yên:
+ hướng vỏ thượng thận: ACTH
+ hướng tuyến giáp: TSH
+ hướng tuyến sinh dục: FSH, LH
- Hormon của tuyến hậu yên:
+ oxytocin: sản xuất vùng dưới đồi được dự trữ ở hậu yên, bản chất là peptid, co
thắt cơ trơn tử cung, thúc sinh.
+ ADH: hormon chống bài niệu
+ Thyroxin được tổng hợp từ Tyroxin, cấu trúc là aminoacid, có 1 carbon bất đối
+ Liên quan cấu trúc – tác dụng: 2 vòng benzen trong thyronin tạo 1 góc 120o, thế
3’ mạnh hơn thế 3’, 5’ => T3 mạnh hơn T4 5 lần
+ Định tính iod bằng cách chuyển về I- (iod vô cơ)
+ Dạng L-(-) cho tác dụng hormon tuyến giáp, Dạng D-(+) cho tác động tiêu lipid
+ Thuốc kháng giáp cấu trúc thioamid: Propylthiouracil (PTU) dùng được cho
PNCT, Methimazol
+ Glucocorticoid BTH:
+ Quan hệ cấu trúc – hoạt tính
• Một nối đôi ở C1-2 = 1 nhóm –OH (về khả năng tăng GC)
• Càng nhiều –OH => GC càng mạnh
• F ở C9: tăng MC >> GC (nhưng MC sẽ bị bù trừ bởi nhóm thế ở C16)
• -OH ở C16 => triamcinolon (thải natri, chán ăn)
• -CH3 ở C16: cấu dạng α (dexamethason), cấu dạng β (bethamethason) =>
tăng GC và giảm MC mạnh. Đây là 2 chất kháng viêm mạnh nhất, không
giữ muối, nước
7.1. Vitamin
- Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K thiên nhiên (E: ít độc nhất)
- Vitamin tan trong nước: B, C
- Tên hóa học của vitamin:
+ A: retinol, retinal, retinoic acid; tiền vitamin A: β-caroten (tạo 2 phân tử retinal)
+ B1: thiamin
+ B2: riboflavin
+ B3: acid nicotinic, vitamin PP
+ B5: acid pantothenic
+ B6: pyridoxin (pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin)
+ B8: biotin
+ B9: acid folic
+ B12: cyanocobalamin, hydroxocobalamin
+ C: acid ascorbic
+ D2: ergocalciferol, (tiền D2: ergosterol)
+ D3: cholecalciferol, (tiền D3: 7-dehydro cholesterol)
+ D4: dihydrocalciferol, (tiền D4: dihydro-22,23-ergosterol)
+ D5: sitocalciferol, (tiền D5: dehydro-7-stigmasterol)
+ E: tocopherol
+ K1: phytomenadion
+ K2: menaquinon
+ K3: menadion
+ K4: menadiol
- Vitamin là những chất hữu cơ cần cho sự phát triển của cơ thể; Trừ vitamin D và
K, các vitamin khác cơ thể không tự tổng hợp được mà phải cung cấp từ thức ăn;
Bệnh do thiếu vitamin một cách tương đối, kết hợp với nhiều chất khác gọi là
hypovitaminose, có vai trò là coenzyme xúc tác cho phản ứng xảy ra (chủ yếu
vitamin nhóm B)
- Các bệnh do thiếu vitamin: Thiếu vitamin A: quáng gà, khô mắt; Thiếu vitamin C:
scorbut; Thiếu vitamin B1: tê phù beri beri; Thiếu vitamin B3: bệnh pellagra;
Thiếu B9, B12: thiếu máu hồng cầu to; Thiếu vitamin D: còi xương, nhuyễn
xương; Thiếu vitamin K: dễ chảy máu; Thiếu máu Biehmer do thiếu B12; Thiếu
máu tiêu huyết liên quan đến vitamin E
- Vitamin A: nhân β-ionon, là một diterpen
+ Dạng alcol: retinol => phân chia tế bào
+ Dạng aldehyd: retinal => tham gia cấu tạo rhodopsin, vai trò trong thị giác
+ Dạng acid: retinoid acid => trị mụn trứng cá
+ Dạng retinoid thơm: trị vẩy nến
+ TCHH: phản ứng với SbCl3 => tạo sản phẩm màu có thể đo hấp thu UV dùng
trong ĐT, ĐL (do nhóm –CH2OH và nối đôi liên hợp phản ứng)
+ SAR: 4 nối đôi liên hợp và liên hợp với nối đôi trong vòng; 2 nhánh methyl; đầu
tận cùng phân cực
- Vitamin D:
+ cấu trúc: vòng B phải mở; 3 nối đôi liên hợp 5-6,7-8,10-19; -OH số 3 vị trí beta
+ Các dạng của vitamin D: Calcifediol-25(OH) (dùng cho suy gan); Alfacalcidol-
1α(OH) (dùng cho suy thận); Calcitriol 1,25(OH)2 (hoạt tính mạnh nhất)
+ TCHH: phản ứng với SbCl3 (do –OH ở C3); phản ứng Liebermann (do –OH ở
C3); phân biệt vitamin D với các nhân sterol khác (phản ứng Pesez)
+ Tác dụng: Làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, Tăng huy động calci từ
xương vào máu, Tăng hấp thu calci và phosphat ở ống lượn gần
+ Chỉ định: Phòng ngừa còi xương, nhuyễn xương do chuyển hóa; Phòng và điều
trị loãng xương; Trị nhược năng tuyến cận giáp
- Vitamin E: có 8 dạng, quan trọng nhất là alphatocopherol (hoạt tính mạnh nhất)
+ Tác dụng: Chống gốc tự do, bảo vệ tế bào chống tác nhân oxy hóa
+ TCHH: -OH số 6 trong vitamin E cho phản ứng với FeCl3, -OH số 6 có tính khử
- Vitamin K
+ Cấu trúc: 2-methyl-1,4-naphtoquinon
+ TCHH: tính oxy hóa – khử
+ SAR của vitamin K: Nếu có 3 vòng: antraquinon không có tác dụng; Nhân A
không được thế bất cứ nhóm nào (-OH, -CH3, -Cl, -Br); Nhân B: oxy phải phân
cực để tạo hỗ biến ceto-enol; Thay dị tố O bằng S hay N hoặc vòng 5 cạnh: không
có hoạt tính; Dây nhánh ở vị trí 3: Vitamin K3 không có dây nhánh vẫn có tác
dụng; Vị trí 2 phải có nhóm -CH3 thì mới có hoạt tính, nếu thay bằng -H, -Cl,
hoặc dây có nhiều carbon thì có hoạt tính kháng vitamin K.
+ Tác dụng: có vai trò trong đông máu
- Vitamin B1: thiamin
H3C N NH2
S
OH
N N+
CH3 CH3
+ Cấu trúc có 3 phần: thiazol, cầu nối methylen, pyrimidin
+ Phản ứng với NaOH/kali ferricyanid => thiocrom => phát huỳnh quang => Định
tính và định lượng vitamin B1
+ có N bậc 4 mang điện tích dương, N bậc 3, N bậc 1 => tính base => dạng muối
dược dụng với HCl (hydroclorid)
+ Tác dụng: Tham gia chuyển hóa carbohydrat thông qua decarboxylase và
transketolase; Tăng tổng hợp acetylcholin cho dẫn truyền thần kinh
- Vitamin B6: tên chung là pyridoxin có 3 dạng: pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin
+ TCHH: tác dụng với acid phosphovonframic => Muối khó tan => định lượng
theo phương pháp cân; chỉ dạng pyridoxol phản ứng với H3BO3
+ Tính base (nhân pyridin) => dạng muối dược dụng với HCl (hydroclorid)
+ Định lượng bằng acid trong môi trường khan
+ Vai trò: là coenzym
+ Tương tác với levodopa, INH…
- Vitamin B9: acid folic có vai trò trong nhân đôi ADN => thiếu B9 gây thiếu máu
hồng cầu to; cấu trúc gồm acid pteroic (xanthoptein + PABA) + acid glutamic; ĐL
= HPLC
HO OH
+ TCHH: tính oxy hóa – khử
+ ĐL = phương pháp đo iod
+ Dạng có hoạt tính: L-ascorbic acid
+ Captopril: MT acid không cho cực đại trong vùng 230 – 360 nm nhưng trong
MT kiềm cho cực đại hấp thu ở bước sóng 238 nm; Phản ứng với palladium clorid
cho màu cam (do nhóm –SH); Phản ứng với natrinitroprusiat nhờ cấu trúc: -C=O;
Định lượng bằng phương pháp iodid – iodat (dựa vào –SH) và acid – base (dựa
vào –COOH); Khóa thành phần Zn2+ của men chuyển do -SH
+ Enalapril: nhóm dicarboxylat, dạng ester => thủy phân tạo dạng có hoạt tính là
Enalaprilat, dạng muối hay sử dụng là maleat; khóa Zn2+ do nhóm -COOH
- Nhóm chẹn kênh calci (CCB) gồm: dihydropyridin (DHP) đuôi –dipin; non DHP
(diltiazem – cấu trúc benzothiazepin và verapamil – cấu trúc diphenylalkylamin)
+ DHP – tác động chủ yếu trên mạch; non DHP – trên tim và mạch
+ DHP: nifedipin có nhóm –NO2 => tạo muối diazo => phẩm màu azoic => định
tính; Định lượng bằng đo UV hoặc oxy hóa khử (dd chuẩn độ là cericamonisulfat)
hoặc MT khan
- Nhóm chẹn β (beta-blocker: BB): đuôi –olol; cơ chế là giảm hoạt hệ giao cảm do
cấu trúc tương tự catecholamin, TDP gây co thắt phế quản do chẹn luôn β2
+ nhóm phenylethanolamin
+ nhóm aryloxypropanolamin: Propranolol (định tính bằng thuốc thử Marquis =>
màu xanh; ĐL bằng đo UV hoặc acid – base; dạng có hoạt tính là đồng phân L;
cho phản ứng dương dính giả doping)
+ nhóm aryloxybutanolamin
- Nhóm chẹn thụ thể Angiotensin II (ARB) đuôi –sartan, chất đầu tiên là losartan;
tương tác với thụ thể qua cấu trúc tetrazol
- Nhóm thuốc lợi tiểu:
+ Định tính: tạo aminophenol sau đó + K2Cr2O7 => màu xanh tím
+ Kiểm tinh khiết: phải kiểm tạp PAP (para amino phenol)
+ Định lượng: chuẩn độ thể tích (Chuẩn độ bằng phép đo nitrit; Chuẩn độ bằng
phép đo brom; Chuẩn độ bằng dung dịch amoni ceri sulfat) hoặc đo UV
+ TDP: gây hoại tử tế bào gan (liều 4g/ngày) do tạo NAPQI, cơ thể không đủ
glutathion để giải độc => giải độc bằng cách cung cấp nhóm –SH (N-acetyl
cystein, methionin…)
+ Phối hợp với codein, ibuprofen… => tăng tác dụng giảm đau
+ An toàn cho trẻ em, PNCT…
+ Dạng tiền dược: Proparacetamol (dạng tiêm)
- NSAIDs cổ điển (t-NSAIDs)
+ DX acid salicylic: aspirin, methyl salicylat, salsalat
- Nhóm aminoethanol
+ Thế hệ 1: Diphenylhydramin, dimenhydrinat: ĐL = acid-base MT khan
- Nhóm propylamin: clopheniramin (an toàn nhất cho phụ nữ có thai); ĐL = acid-
base MT khan