Professional Documents
Culture Documents
Morphin: 1 Đại Cương Thuốc Giảm Đau
Morphin: 1 Đại Cương Thuốc Giảm Đau
1 ĐẠI CƯƠNG-2 THUỐC GIẢM ĐAU LOẠI MORPHIN-3 THUỐC GIẢM ĐAU KHÔNG PHẢI LOẠI MORPHIN-4 THUỐC GIẢM ĐAU HỖ TRỢ- 5 N
ĐAU.
1 ĐẠI CƯƠNG THUỐC GIẢM ĐAU:
CHIA LÀM 3 LOẠI .
-THUỐC GIẢM ĐAU LOẠI MORPHIN
-THUỐC GIẢM ĐAU KHÔNG PHẢI DẠNG MORPHIN; PARACEETAMOL và Thuốc chông viêm không steroid.
-Thuốc giảm đau hỗ trợ : Là những thuốc có tác dụng làm tăng hiệu quả giảm đau và giảm nhẹ tác dụng không mong
muốn.
*Mất khả năng điều hòa thân nhiệt có thể giảm thân nhiệt.dùng liều
*Tác dụng trên vùng dưới đồi. dài thân nhiệt tăng.
*Ức chế gp GnRH và CRF=> Giảm bài tiết LH,FSH,ACTH,TSH và Beta
endophin.
*Tác dụng nội tiết. *Kích thích U: Làm tăng tiết ADH,Kích K giảm tiết ADH.
*Co đồng tử. *Kích Rc u,k trên dây III làm co đồng tử rất mạnh.
*Tác dụng gây buồn nôn và nôn. *Trung tâm gây nôn ở sàn não thất iv
THẢI TRỪ *90% liều dùng được thải trừ qua thận 24h đầu dưới dạng 3-glucoronic.
*Có chu kỳ gan ruột .
CHỈ ĐỊNH *Giảm đau: Dùng trong nhưng cơn đau dữ dội cấp tính or đau
không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác( Đau sau chấn
thương ,đau sau phẫu thuật,đau cuối của bệnh , đau ở thời kỳ
cuối bệnh, đau do ung thư..) ,Giảm đau ở những bệnh không
chữa khỏi được ,có thể dùng morphin quá 7 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH *Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
*Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân,.
*Suy hô hấp.
*Suy gan nặng.
*Chấn thương não hoặc làm tăng áp lực nội sọ.
*Hen phế quản( Morphin gây co thắt cơ trơn phế quản).
*Ngộ độc rượu cấp.
*Đang dùng các thuốc ức chế MOA.
Dẫn xuất của Morphin như THEBAIN,DIONIN,EUCODAL..Có tác dụng giảm đau gây sảng khoái,gây nghiện như M
METHADON(DOLOPHIN,AMIDONE *Tương tự MORPHIN nhưng nhanh *Hấp thu tốt qua đường
,PHENADON). hơp và kéo dài hơn,ít gây táo bón. tiêu hóa,90% gắn
*Gây giảm đau mạnh hơn peptid. pro,Thuốc có thể tích
*Dễ gây buồn nôn và nôn. lũy ,thải trừ qua nước tiểu
và mật..t/2=15-40h.
FENTANYL(SUBMIMAZE,FENTANE *Tác dụng giảm đau gấp 100 lần *Tiêm bắp hoặc tiêm
ST,LEPTANAL) MORPHIN. Tác dụng nhanh (Khoảng TM.80% Fentanyl gắn với
3-5p sau khi tiêm TM) và kéo dài 1-2h. PRO ,phân bố 1 phần trong
dịch não tủy và nhau thai,
bị chuyển hóa ở gan và
mất hoạt tính.
SULFENTANYL(SUFENTA)
PROPOXYPHEN
BUPRENORPHIN
TD DDH
NALTREXON
*Các MOR nội sinh hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh,hoặc làm chất điều biến của dẫn truyền or Hr Thần
kinh.Vì thế,chúng tham gia vào các cơ chế giẩm đau,các cảm giác thèm muốn(ĂN uống, Tình dục),Các quá trình cảm
xúc,tâm thần,trí nhớ.
*Ở tủy sống Mor ức chế giải phóng chất P.
*Tác dụng giảm đau ngắn hạn, bị giáng hóa nhanh nhờ các EZ.
không steroid.
nhẹ tác dụng không mong
g.
TRÊN TIM
MẠCH
và gây ngủ.Với liều cao có thể gây mê và TRÊN CƠ *Cơ trơn *Giảm tiết dịch,giảm nhu động,Tăng hấp thu n
m mất tri giác. TRƠN ruột: bón.*Làm tăng cơ vòng,cơ oddi.
ồn, căng thảng do đau .=>Thanh thản thư *Các cơ *Co thăt cơ vòng bàng quang.
ái,sảng khoái. trơn khác: *Co thắt cơ phế quản.
tt hô hấp ở hành tủy. *Giảm oxy hóa **Người nghiện mặt phù,móng tay và môi thâ
Giảm biên độ vfa tần số. *Tăng tích trữ acid
máu.
TRÊN *Giảm tích base.
CHUYỂN
HÓA
hiệt có thể giảm thân nhiệt.dùng liều kéo
TRÊN DA *Gây giãn mạch da và ngứa mặt cổ.
m bài tiết LH,FSH,ACTH,TSH và Beta
ạng 3-glucoronic.
ĐỘC
MẠN
TÍNH
>
Ó TD HỖN HỢP
TDKMM LS
HẢI MORPHIN
hế tt vận mạch gây hạ HA.
giảm nhu động,Tăng hấp thu nước gây táo
cơ vòng,cơ oddi.
g bàng quang.
quản.
mặt phù,móng tay và môi thâm.
n...
NH
XỬ TRÍ
uất hiện nhanh: Người bệnh thấy nặng *Giải độc bằng NALONXON(Thuốc đối kháng với
miệng khô,mạch nhanh và mạnh.,nôn. morphin).
y càng sâu,đồng tử co nhỏ như đầu đanh
phản ứng với ánh sáng, thở chậm 2-4 nhịp
hở cheyne-stock,có thể làm chết nhanh
êm or 1-4h sau uống trong trạng thái
tím xanh,thân nhiệt hạ,đồng tử giãn và trụy