Professional Documents
Culture Documents
Thuốc Ngủ Và Rượu: 1 Cấu Trúc 2.Liên quan đến cấu trúc và tác dụng. 2.3 Tác Dung Dược Lý
Thuốc Ngủ Và Rượu: 1 Cấu Trúc 2.Liên quan đến cấu trúc và tác dụng. 2.3 Tác Dung Dược Lý
2BARBITURAT
1 CẤU TRÚC-2 LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ TÁC DỤNG-3 TÁC DỤNG DƯỢC LÝ-4 ĐỘC TÍ
1 CẤU TRÚC
*ACID BARBITURIC( 2,4,6-TRIOXOHEXAHYDROPYRIMINDIN )=URE+MALONIC
2.Liên quan đến cấu trúc và tác dụng.
*Tác dụng của Barbiturat tùy vào:+Liều dùng+Cách dùng+trạng thái ng bệnh
=> Tác dụng an thần Or gây ngủ or gây mê.
TRÊN HỆ TUẦN
HOÀN
4 RƯỢU
ƯỢU
ENZODIAZEPIN-4 RƯỢU
2.4.ĐỘC TÍNH
NGỘ ĐỘC
CẤP
*Buồn ngủ,mất dần px ,nếu Xử trí phụ thuộc vào mức độ năng của bn :Xem loại bỏ chất độc trước hạ
nặng mất dần phản xạ gân huyết áp trước.
xương,kể cả phản xạ giác mạc. *Đảm bảo thông khí:
*Giãn mạch da và có thể hạ *Hạn chế ngộ độc:
thân nhiệt. -Rửa dạ dày bằng dd NaCl0,9% or KMnO4 0,1%;ngay cả ngộ độc rất lau,do
*Rối loạn hô hấp,nhịp thở chậm thuốc làm giảm nhu độc dạ dày nên thuốc ở trong dạ dày.
và nông, giảm lưu lượng hô hấp -Dùng THAN OR THUỐC TẨY SORBITOL 1-2G/KG.
NGỘ ĐỘC và giảm thông khí phế năng. *Tăng đào thải
CẤP *Tuaanff hoàn:Giảm huyết -Gây bài niệu cưỡng bức:Dùng dd mạn đảng trương hay glu 5%(4-6l/Ngay).
áp,suy tim ,trụy mạch -Dùng thuốc lợi niệu thẩm thấu(TRuyền tĩnh mạch dd manitol 100g/l) để
=>Cuối cùng hôn mê và chết do tăng thải barbiturat.
liệt hô hấp ,phù não,suy thân -Base hóa huyết tương: Truyền TM dd Base nitribicarbonat 0,14%(0,5-1l).
cấp. -Lọc ngoài thận:( chạy thận nhân tạo đảm bảo huyết áp bằng truyền
dịch,dopamin hay noradrenalin).
*Đảm bảo tuần hoàn:
-Hồi phục chất điện giải,bằng thăng bằng acid base.
-Nếu trụy mạch:Chống sốc ,chuyền NA,plasma,máu.
-Chống bội nhiễm.
*KHI THAY THẾ GỐC H C5 bằng R1 ,R2 đước các BARBITURIC có tác dụng ức chế
TKTW.
*Tác dụng rất yếu khi thay 1 H ở C5.
*Nếu thây hai H ở C5 bằng R1,2 thì ta được tác dụng gây ngủ.,tác dụng mạnh hơn khi
các gốc R1,2 là các gốc Carbuahydro vòng hoặc chưa no.
*Thay 1 H ở C5 bnagwf phenyl sẽ được PHENObarbital tác dụng chống co giật.
*Thay O ở vị trí C2 bằng S được Thiobarbiturat có tác dụng gây mê gắn nhanh.
*Thay thế vị trí N1, or 3 bằng gốc methyl ta được BArbiturat tác dụng ức chế thần
kinh mạnh và ngắn.
chất độc trước hạ
y glu 5%(4-6l/Ngay).
manitol 100g/l) để
onat 0,14%(0,5-1l).
bằng truyền
tác dụng ức chế
g chống co giật.
mê gắn nhanh.
c dụng ức chế thần