Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - 600-Cau-Trac-Nghiem-Tra-Loi-Ngan-Duoc-Lam-Sang-2-Truong-Ctump-Co-Dap-An-Full-Them-Phan-On-Tap-Luc-Dau
(123doc) - 600-Cau-Trac-Nghiem-Tra-Loi-Ngan-Duoc-Lam-Sang-2-Truong-Ctump-Co-Dap-An-Full-Them-Phan-On-Tap-Luc-Dau
7. Triệu chứng vận động của bệnh Parkinson: (Triệu chứng chính)
- Run khi nghỉ (Rest tremor).
- Cứng cơ và khớp (Rigidity).
- Vận động chậm (Bradykinesia).
8. Triệu chứng không thuộc vận động của bệnh Parkinson: (Triệu chứng phụ)
- Một số rối loạn ứng xử thần kinh.
- Sa sút trí tuệ.
- Chức năng khứu giác bị khiếm khuyết (xuất hiện ở giai đoạn rất sớm).
- Rối loạn thực vật.
9. Các giai đoạn tiến triển của bệnh Parkinson theo Hoehn và Yahr:
- Giai đoạn 1:
o Có dấu hiệu ở 1 bên cơ thể.
o Chức năng không bị suy giảm hoặc ít.
- Giai đoạn 2:
o Có dấu hiệu với tư thế ở 1 bên cơ thể.
o Chức năng suy giảm ở mức độ nào đó nhưng không mất thăng bằng.
- Giai đoạn 3:
o Có triệu chứng ở 2 bên cơ thể với tư thế không vững.
o Bệnh nhân vẫn tự chủ được hoạt động tuy có bị hạn chế.
- Giai đoạn 4:
o Bị suy giảm chức năng nặng, đã mất tự chủ rõ.
o Có thể đứng được không cần hỗ trợ.
- Giai đoạn 5:
o Bệnh nhân ngồi xe lăn hoặc nằm tại giường.
o Không còn tự chủ được.
10. Mục tiêu điều trị bệnh Parkinson:
- Giảm bớt tối đa các triệu chứng bệnh lý.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
- Gia tăng tuổi thọ cho bệnh nhân.
- Bảo vệ được chức năng của hệ thần kinh.
11. Xu hướng điều trị Parkinson hiện nay:
- Giải quyết triệu chứng bệnh lý nhằm phục hồi mức Dopamin trở về bình thường.
- Điều chỉnh hoạt động bất thường của hệ vận động.
12. Các thuốc điều trị Parkinson:
- Kháng cholinergic (Anticholinergic): Benztropin, Trihexyphenidyl.
- Tiền chất Dopamin và dạng kết hợp:
o Levodopa
o Ức chế Dopa decarboxylase ở ngoại biên: Carbidopa, Benserazid
o Ức chế COMT (Catechol-O-methyl-tranferase): Entacapone, Tolcapone
o Ức chế MAO-B (Mono amin oxydase loại B): Rasagiline, Selegiline
- Chủ vận receptor Dopamin:
o Apomorphin, Bromocriptine, Pramipexole, Ropinirole, Rotigotine
- Kháng virus: Amatadine
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
Dopaminergic MAO - B
Brain (Não) function
(Chức năng MAO - B inhibitors
Dopamin) (Ức chế MAO-B)
Selegiline < Rasagiline
Blood-Brain barrier
(Hàng rào máu não) Dopa decarboxylase inhibitors
(Ức chế men Dopa
decarboxylase ở ngoại biên)
Periphery Carbidopa/Benserazid
(Ngoại biên) Dopa decarboxylase
L-Dopa
(Tiền chất của Dopamin)
Dopamin
18. Bromocriptine:
- Là chất chủ vận Dopamin.
- Dẫn chất từ Ergot (nấm cựa gà/cựa lõa mạch)
- Tác dụng phụ:
o Buồn ngủ
o Ảo giác
o Lú lẫn
o Buồn nôn
o Hạ huyết áp thế đứng
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Bệnh mạch vành
o Bệnh mạch máu ngoại vi
o Phụ nữ có thai - C
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
19. Pergolide:
- Là chất chủ vận Dopamin.
- Dẫn chất từ Ergot (nấm cựa gà/cựa lõa mạch)
- Tác dụng phụ (giống Bromocriptine):
o Buồn ngủ.
o Ảo giác.
o Lú lẫn.
o Buồn nôn.
o Hạ huyết áp thế đứng.
o Đặc biệt: gây bệnh van tim nên Pergolide bị FDA rút khỏi thị trường Mỹ
ngày 29/03/2007.
- Tương tác thuốc:
o Dùng đồng thời với Levodopa ↑tác dụng phụ gây ảo giác và rối loạn vận động.
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Phụ nữ có thai - B
20. Pramipexole:
- Là chất chủ vận Dopamin
- Nhóm Non – Ergot)
- Thải trừ qua thận nên phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận
- Tác dụng: Giảm lo âu/ trầm cảm.
- Tác dụng phụ:
o Lợm giọng
o Buồn ngủ
o Choáng váng khi đứng
o Ảo giác ở người trẻ
- Tương tác thuốc:
o Tăng độc tính khi dùng chung với Cimetidin
o Tăng nồng độ Levodopa khi dùng chung.
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Phụ nữ có thai - C
21. Ropinirole:
- Là chất chủ vận Dopamin
- Dùng an toàn hơn Pramipexole
- Tác dụng phụ:
o Lợm giọng
o Buồn ngủ
o Choáng váng khi đứng
o Ảo giác ở người trẻ
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Phụ nữ có thai - C
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
22. Apomorphin:
- Là chất chủ vận Dopamin.
- Chỉ dùng dạng SC (tiêm dưới da).
- Dùng xử trí giai đoạn tiến – thoái khi dùng Levodopa lâu dài.
- Không dùng gây nôn khi bị ngộ độc.
- Tác dụng phụ:
o Buồn nôn (mạnh).
o Quá liều gây ức chế hô hấp.
o Ảo giác, ngủ lơ mơ, rối loạn vận động, ngất.
- Tương tác thuốc:
o Gây loạn nhịp khi dùng chung với: Thioridazine, Quinidin, Erythromycin.
o Tăng nồng độ khi dùng chung với ức chế COMT.
- Chống chỉ định:
o Dị ứng
o Phụ nữ có thai - C
25. Rasagiline:
- Ức chế MAO-B mạnh hơn Selegiline (ức chế chọn lọc men Mono-amin-oxydase
loại B).
- Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.
- Sử dụng điều trị Parkinson ở giai đoạn sớm.
- Kết hợp với Levodopa/Carbidopa để khắc phục tác dụng phụ của Levodopa.
- Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Không phối hợp Rasagiline với thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA) và thuốc ức
chế chọn lọc thu hồi Serotonin (SSRI).
- Tác dụng phụ:
o Khó tiêu, choáng váng, lú lẫn, ảo giác.
26. Entacapone:
- Ức chế COMT (Catechol-O-methyl tranferase).
- Không qua được hàng rào máu não.
- Phối hợp với Levodopa/Carbidopa
- Tác dụng phụ:
o Hạ huyết áp thế đứng.
o Tiêu chảy.
o Ảo giác.
o Rối loạn vận động
- Chống chỉ định:
o Sử dụng đồng thời với chất ức chế MAO không chọn lọc.
27. Tolcapone:
- Ức chế COMT (Catechol-O-methyl tranferase).
- Qua được hàng rào máu não.
- Phối hợp với Levodopa/Carbidopa .
- Khởi đầu 100mg với Levodopa/Carbidopa vào buổi sáng.
- Tác dụng phụ: Gây độc tính trên gan có thể gây tử vong.
- Chống chỉ định: Bệnh nhân suy gan.
28. Amantadine:
- Nhóm thuốc kháng virus.
- Tăng tổng hợp và giải phóng Dopamin.
- Thải trừ chủ yếu qua thận.
- Sử dụng điều trị Parkinson thể nhẹ.
- Phối hợp với Levodopa/Carbidopa.
- Tác dụng phụ:
o Phù mắt cá chân.
o Hạ huyết áp thế đứng.
o Rối loạn thần kinh: mất ngủ, ảo giác.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nhưng không được ngừng thuốc đột ngột.
29. Điều trị Parkinson bằng phương pháp phẫu thuật:
- Phẫu thuật cắt bỏ.
- Phẫu thuật kích thích não sâu.
- Phẫu thuật cấy ghép.
- Nhược điểm:
o Có thể không tương thích.
o Khó kiểm soát Dopamin.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
30. Phác đồ điều trị Parkinson: (Học phác đồ để giải quyết tình huống lâm sàng)
Bệnh Parkinson
Dùng thuốc
Bảo vệ tế bào thần kinh → Ức chế MAO-B
Tổn thương chức năng ← Đánh giá lại
Có Không
28. Để xử trí hiệu ứng tiến thoái (on off efect) khi sử dụng Levodopa ta có thể:
a. Tăng liều Levodopa
b. Chia liều Levodopa sử dụng nhiều lần
c. Sử dụng loại Levodopa tác dụng kéo dài
d. Câu a, b đúng
e. Câu b, c đúng
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
29. D.S là bệnh nhân nữ 60 tuổi, chẩn đoán PD 3 năm trước. Run tay, nhiều nhất là ở
tay phải (tay thuận) do đó gây khó khăn lúc tắm, ăn,…vận động chậm. Có mắc
thêm chứng trầm cảm và đáp ứng tốt với Phenelzine 15mg x 3 lần/ngày. Có sử
dụng thêm Estrogen 0,625mg, Calci carbonat 500mg x 2 lần/ngày, Multivitamin 1
viên/ngày. Bà chưa sử dụng thuốc PD. Khuyến cáo điều trị?
a. Khởi đầu trị liệu bằng Primidone.
b. Khởi đầu trị liệu bằng Pramipexole.
c. Khởi đầu trị liệu bằng Levodopa/Carbidopa.
d. Khởi đầu trị liệu bằng Carbidopa/Levodopa SR.
30. N.K là bệnh nhân nam 78 tuổi. Chẩn đoán PD cách đây 2 năm rưỡi. Run tay, chân
trái (thuận). Chưa sử dụng thuốc nào. Suy giảm chức năng nhận thức so với lần tái
khám trước. Lựa chọn?
a. Khởi đầu trị liệu bằng Pergolide.
b. Khởi đầu trị liệu bằng Ropinirole.
c. Khởi đầu trị liệu bằng Pramipexole.
d. Khởi đầu trị liệu bằng Carbidopa/Levodopa
31. Một ông cụ được chẩn đoán Parkinson mức độ 2. Bác sĩ cho dùng
Carbidopa/Levodopa bắt đầu liều 10/100mg và tăng liều dần 25/100mg ngày 3 lần.
Hôm nay ông cụ phàn nàn buồn nôn sau mỗi liều thuốc Carbidopa/Levodopa. Nên
làm thế nào để giảm triệu chứng này?
a. Ngưng Carbidopa/Levodopa và thay bằng Pergolide.
b. Uống Prochlorperazine
c. Uống Metoclopramide
d. Thay Carbidopa/Levodopa thành 25/100mg ngày 3 lần.
11. Yếu tố đầu tiên trong điều trị hôn mê do tăng đường huyết quá mức:
- Truyền NaCl 9‰ trước tiên rồi mới tiêm truyền Insulin (Để pha loãng nồng độ
đường trong máu và tránh nguy cơ nhiễm toan).
12. Nguyên tắc điều trị Đái tháo đường: (Thi câu hỏi ngắn)
- Chế độ ăn – dinh dưỡng.
- Tập luyện thể lực – vận động.
- Dùng thuốc.
13. Mục tiêu điều trị Đái tháo đường:
- Mục tiêu chung:
o
Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết.
o
Giữ cân nặng lý tưởng.
o
Ngừa và làm chậm biến chứng (bình ổn đường huyết).
- Mục tiêu cụ thể:
Lý tưởng Chấp nhận
Đường huyết lúc đói 80 – 120mg/dl < 140mg/dl
Đường huyết sau ăn 80 – 160mg/dl < 180mg/dl
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
14. Mục tiêu điều trị Đái tháo đường dựa vào HbA1c:
- < 7% ; đường huyết lúc đói 80 – 120mg/dl:
o
Người trẻ tuổi.
o
Vừa mắc bệnh Đái tháo đường.
o
Không có các bệnh lý, nguy cơ kèm theo.
- ≤ 8% ; đường huyết lúc đói 100 – 120mg/dl:
o
Người già yếu.
o
Mắc Đái tháo đường lâu năm.
o
Có nhiều bệnh lý, nguy cơ kèm theo.
o
Không nhận ra các triệu chứng hạ đường huyết.
18. Các hiện tượng tăng đường huyết cần theo dõi:
- Hiện tượng Somogyi (là hiện tượng dội ngược do tăng liều Insulin quá nhanh)
o
Là hiện tượng tăng đường huyết phản ứng sau cơn hạ đường huyết do phóng
thích hormon điều hòa ngược vào máu.
o
Khắc phục: Giảm liều Insulin buổi chiều, tối.
- Hiện tượng bình minh:
o
Là hiện tượng tăng đường huyết cao lúc sáng sớm do hormon GH được tiết ra
lúc ngủ (do liều đầu hôm chưa đủ).
o
Khắc phục: Tăng liều Insulin lúc tối hoặc chia liều để tiêm trước khi đi ngủ.
- Cách dùng: Uống ngay lúc bắt đầu ăn để thuốc có tác dụng tốt nhất.
26. Nhóm dẫn chất Amylin (Nhóm thuốc mới)
- Tổng hợp từ tế bào β của tụy.
- Thuốc thường dùng: Pramlintide (Symlin)
- Tác dụng:
o
Làm giảm di chuyển thức ăn xuống ruột (Làm chậm tốc độ làm rỗng dạ dày)
o
Làm giảm nồng độ Glucagon.
o
Tăng gây chán ăn (giảm cân).
→ Giảm đường huyết sau ăn.
o
Dùng riêng lẻ không gây hạ đường huyết quá mức.
27. Nhóm liên quan GLP – 1 (Nhóm thuốc mới: Glucagon-like peptide-1)
- Tổng hợp từ tế bào L của ruột.
- Thuốc thường dùng: Exenatide, Liraglutide.
- T1/2 = 2,4 giờ.
- Dùng SC.
- Tác dụng:
o
Kích thích tiết Insulin phụ thuộc Glucose.
o
Giảm tiết Glucagon.
o
Giảm cân.
- Tác dụng phụ:
o
Gây nôn ói (giảm dần theo thời gian).
o
Khắc phục: tăng liều từ từ.
- Chống chỉ định:
o
Liraglutide chống chỉ định cho bệnh nhân có nguy cơ ung thư tuyến giáp.
15. Cách sử dụng Insulin tác dụng nhanh: IV, SC (Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da).
16. Loại Insulin tác dụng nhanh chỉ tiêm dưới da: Insulin Lispro.
17. Loại Insulin cho tác động bình thường: Insulin Regular.
18. Loại Insulin cho tác động trung bình kéo dài để duy trì mức Insulin căn bản cho
bệnh nhân: Insulin Glargine, Insulin Detemir.
19. Cách sử dụng Insulin tác dụng trung bình kéo dài: SC (Tiêm dưới da).
20. Các vị trí có thể tiêm Insulin: Vùng bụng, đùi, cánh tay.
21. Nêu tác dụng phụ của Insulin:
- Hạ đường huyết.
- Dị ứng
- Loạn dưỡng mỡ.
- Kháng Insulin.
22. Dấu hiệu để nhận biết bệnh nhân kháng Insulin?
- Khi sử dụng > 200UI/ngày trong 2 – 3 ngày mà đường huyết vẫn không hạ.
23. Thuốc ưu tiên trị Đái tháo đường cho người béo phì, thừa cân: Metformin.
24. Thuốc trị tiểu đường có thể dùng được cho bệnh nhân suy gan và suy thận:
- Repaglinide.
25. Ưu điểm của thuốc trị Đái tháo đường Metformin là gì?
- Không gây hạ đường huyết quá mức.
- Không gây tăng cân.
- Ưu tiên cho người béo phì.
26. Thuốc điều trị tiểu đường gây tác dụng phụ chán ăn làm giảm cân:
- Metformin.
- Ức chế men α – glucosidase: Acarbose, Voglibose, Miglitol.
- Dẫn chất Amylin: Pramlintide.
- Chủ vận thụ thể GLP–1: Exenatide, Liraglutide.
27. Anh Q. 28 tuổi thiếu cân, đến phòng khám than phiền mệt mỏi và đi tiểu nhiều
trong 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu thấy có vết máu, mức ceton vừa phải, có vi
trùng và Glucose. Anh Q. nói gia đình không có ai bị bệnh Đái tháo đường. Thử
máu mao mạch ngẫu nhiên 388mg/dl (không nhịn đói). Căn cứ trên thông tin này,
bạn hãy đưa ra nhận định bệnh bước đầu mô tả tình trạng bệnh lý của anh Q.?
- Dựa vào yếu tố: tuổi trẻ, mệt mỏi, tiểu nhiều, sụt cân, nước tiểu có Glucose, đo
đường huyết bất kỳ 388mg/dl → Anh Q. bị tiểu đường type 1.
28. Ở một bệnh nhân Đái tháo đường nhập viện. Người ta đặt một thiết bị rút máu tự động để kiểm
tra. Kết quả thu được như sau:
Đường huyết (mg/dl) Insulin tự do
10 giờ tối 3 giờ sáng 7 giờ sáng 10 giờ tối 3 giờ sáng 7 giờ sáng
90 40 200 Cao Hơi cao Bình thường
Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi nồng độ đường và Insulin tự do trong máu?
Gọi tên của hiện tượng này. Cách xử trí?
- Tăng đường huyết phản ứng sau cơn hạ đường huyết do phóng thích hormon điều
hòa ngược vào máu.
- Tên hiện tượng: Hiện tượng Somogyi.
- Xử trí: Giảm liều Insulin buổi chiều tối.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
29. Ở một bệnh nhân Đái tháo đường nhập viện. Người ta đặt một thiết bị rút máu tự động để kiểm
tra. Kết quả thu được như sau:
Đường huyết (mg/dl) Insulin tự do
10 giờ tối 3 giờ sáng 7 giờ sáng 10 giờ tối 3 giờ sáng 7 giờ sáng
110 110 150 Bình thường Bình thường Bình thường
Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi nồng độ đường và Insulin tự do trong máu?
Gọi tên của hiện tượng này. Cách xử trí?
- Tăng đường huyết cao lúc sáng sớm do hormon GH được tiết ra lúc ngủ, do liều đầu
hôm chưa đủ.
- Tên hiện tượng: Hiện tượng bình minh.
- Xử trí: Thêm liều Insulin lúc tối hoặc chia liều để tiêm trước khi đi ngủ.
30. Một bệnh nhân đến khám tổng quát, kết quả đo được FBG ≥ 126mg/dl, ta có thể
kết luận bệnh nhân bị Đái tháo đường hay không? Tại sao?
- Chưa thể kết luận bệnh nhân này bị Đái tháo đường.
- Vì còn phải kết hợp với các triệu chứng tăng đường huyết và phải đo 2 lần.
31. Một phụ nữ 45 tuổi, cao 154cm, nặng 72kg được chẩn đoán là Đái tháo đường, cao
huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid. Sau 3 tháng thay đổi chế độ ăn và vận động
thể lực, đường huyết vẫn không giảm. Bác sĩ cho bệnh nhân dùng Metformin. Giải
thích vì sao ưu tiên lựa chọn Metformin trong trường hợp này?
- Vì Metformin có khả năng cải thiện chuyển hóa lipid và được chỉ định sau khi đã áp
dụng chế độ ăn - vận động thể lực hợp lý mà đường huyết vẫn không được cải thiện.
---o0o---
TRẮC NGHIỆM
32. Tiêu chuẩn chẩn đoán Đái tháo đường: Đường huyết lúc đói phải:
a. ≥ 100mg/dl c. ≥ 140mg/dl
b. ≥ 126mg/dl d. ≥ 200mg/dl
33. FDA khuyến cáo nên tầm soát bệnh Đái tháo đường với các đối tượng:
a. ≥ 35 tuổi, BMI ≥ 25kg/m2 c. ≥ 45 tuổi, BMI ≥ 25kg/m2
b. ≥ 35 tuổi, BMI ≥ 30kg/m2 d. ≥ 55 tuổi, BMI ≥ 30kg/m2
34. Khi điều trị bệnh lý Đái tháo đường, bệnh nhân cần gặp bác sĩ ngay khi mức đường
huyết tự do ở nhà là:
a. > 200mg/dl c. > 300mg/dl
b. > 250mg/dl d. > 350mg/dl
35. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: Mục tiêu điều trị Đái tháo đường là:
a. Chặn đứng triệu chứng tăng đường huyết của bệnh nhân.
b. Bắt buột bệnh nhân giữ được cân nặng lý tưởng.
c. Ngừa và làm chậm biến chứng của Đái tháo đường.
d. Chặn đứng mức đề kháng Insulin của tế bào.
36. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: Liều khởi đầu của Insulin là:
a. 0,25 – 0,5 UI/kg cân nặng. c. 0,75 – 1,0 UI/kg cân nặng.
b. 0,5 – 0,75 UI/kg cân nặng. d. Không câu nào đúng.
37. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: Tiêu chuẩn chẩn đoán Đái tháo đường dựa vào kết
quả đo được (WHO – 2006) là:
a. Đường huyết bất kỳ ≥ 200mg/dl + đói nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều.
b. Đường huyết lúc đói ≥ 126mg/dl.
c. Đường huyết lúc đói ≥ 100mg/dl và < 126mg/dl.
d. Đường huyết lúc đói ≥ 100mg/dl và < 126mg/dl và OGTT ≥ 200mg/dl.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
38. Bệnh nhân được gọi là kháng Insulin khi sử dụng quá ……………… mà đường
huyết vẫn không hạ.
a. 100 đơn vị Insulin/ngày trong 1 – 2 ngày.
b. 100 đơn vị Insulin/ngày trong 2 – 3 ngày.
c. 200 đơn vị Insulin/ngày trong 1 – 2 ngày.
d. 200 đơn vị Insulin/ngày trong 2 – 3 ngày.
39. Loại Insulin phù hợp với sinh lý bình thường, NGOẠI TRỪ:
a. Insulin Lispro c. Insulin Glulisine
b. Insulin Aspart d. Insulin Regular.
40. Thuốc trị tiểu đường hiện nay không còn sử dụng do nghi ngờ tăng ung thư bàng
quang:
a. Metformin d. Glibuzide
b. Nateglinide e. Acarbose
c. Pioglitazone
41. Những triệu chứng sau nằm trong tiêu chuẩn định bệnh Đái tháo đường, NGOẠI
TRỪ:
a. Cao đường huyết bụng đói. c. Ù tai
b. Uống nước nhiều. d. Mất cân.
42. Phát biểu nào sau đây về điều trị thay thế Insulin gần sự thật nhất:
a. Phần lớn sản phẩm Insulin thay đổi rất ít với thời gian, tiến trình trị liệu, thời
gian có hoạt động hạ đường huyết.
b. Regular Insulin không thể trộn với NPH.
c. Regular Insulin không thể tiêm tĩnh mạch.
d. Giảm lượng carbohydrat tiêu thụ cần thiết cho tất cả bệnh nhân bệnh Đái tháo
đường.
e. Điều trị Insulin không cần phải theo dõi sát.
43. Sulfonylure là thuốc chính để điều trị bệnh:
a. Bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc Insulin.
b. Bệnh nhân tiểu đường bị rối loạn chức năng thận và gan trầm trọng.
c. Phụ nữ mang thai bệnh tiểu đường.
d. Bệnh nhân tiểu đường nhiễm acid ceton.
e. Bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc Insulin.
44. Thuốc điều trị Đái tháo đường duy nhất được FDA cho phép sử dụng bên cạnh
Insulin trị Đái tháo đường tpye 1 là:
a. Acarbose (Glucobay) c. Metformin (Glucophage)
b. Pramlintide (Symlin) d. Benfluorex (Mediator)
45. Thuốc điều trị Đái tháo đường duy nhất được FDA cho phép sử dụng bên cạnh
Insulin trị Đái tháo đường tpye 2 là:
a. Acarbose (Glucobay) c. Metformin (Glucophage)
b. Pramlintide (Symlin) d. Benfluorex (Mediator)
46. Thuốc điều trị Đái tháo đường thay thế Metformin khi bệnh nhân không dung nạp
với Metformin:
a. Acarbose (Glucobay) d. Phenformin
b. Pramlintide (Symlin) e. Benfluorex (Mediator)
c. Buformin
47. Loại Insulin chỉ có thể tiêm dưới da:
a. Insulin Aspart c. Insulin Glulisine
b. Insulin Lispro d. Tất cả các câu đều đúng.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
Một bệnh nhân bị tiểu đường type 1 có chế độ thuốc hiện này là NPH 10 Units và
Lispro 4 Units buổi sáng, 6 Units Lispro với bữa ăn chiều và 20 Units NPH khi đi
ngủ. HbA1c thử cách đây 2 tuần là 61,%. Cô đưa sổ ghi mức đường huyết đo tại nhà để đánh
giá:
Trước bữa Trước bữa Trước bữa tối Giờ đi ngủ 2 – 3 giờ AM
sáng (mg/dl) trưa (mg/dl) (mg/dl) (mg/dl) (mg/dl)
NPH 10UI và
6UI Lispro 6UI Lispro 20UI NPH
Lispro 4UI
162 90 40 110 40
154 87 98 103 60
169 92 88 124 38
149 94 110 116 42
Giải thích triệu chứng và cách xử trí thích hợp?
e. Hiện tượng bình minh, tăng liều NPH lúc đi ngủ.
f. Hiện tượng bình minh, giảm liều NPH lúc đi ngủ.
g. Phản ứng Somogyi, tăng liều NPH lúc đi ngủ.
h. Phản ứng Somogyi, giảm liều NPH lúc đi ngủ.
57. Sau khi điều chỉnh liều Insulin, mức Glucose bình thường 4 tháng sau bệnh nhân gọi lại với báo
cáo là mức đường huyết bây giờ cao hơn khi thử ở nhà. Bệnh nhân lên 5kg trong mùa nghỉ lễ và
không làm sao cho xuống cân được. Mức Glucose đo ở nhà như sau:
Trước bữa sáng Trước bữa trưa Trước bữa tối Giờ đi ngủ
(mg/dl) (mg/dl) (mg/dl) (mg/dl)
90 201 78 110
97 172 99 108
101 210 80 118
89 198 82 123
Điều chỉnh liều Insulin đầu tiên nào tốt nhất?
a. Tăng NPH trước khi đi ngủ. c. Tăng Lispro buổi trưa.
b. Giảm NPH buổi sáng. d. Giảm Lispro buổi trưa.
58. Một bệnh nhân ổn định với Glyburide 10mg ngày 2 lần trong 2 năm qua đến phòng
khám với mức HbA1c 9,0% (6tháng trước 6,9%) và mức Glucose bụng đói
241mg/dl. Bệnh nhân không nghĩ ra với kết quả này vì không thay đổi thức ăn,
mức hoạt động và uống thuốc. Bệnh nhân được khuyên điều gì sau đây?
a. Điều trị lần đầu thường thất bại sau 3 năm và thường phải dùng kết hợp thuốc.
Bệnh tiểu đường xâm lấn và sự thay đổi này là bình thường trong đời.
b. Cố gắng nhiều hơn thay đổi cuộc sống, bệnh nhân chưa làm hết sức để mức
Glucose ở mức kiểm soát.
c. Tụy tạng của người bệnh ngưng sản xuất Insulin. Bệnh nhân cần điều trị bằng
Insulin và tiêm ít nhất ngày 2 lần.
d. Mức Glucose huyết này là tốt, không cần thay đổi điều trị lúc này.
59. Sau 9 tháng dùng Glypizide 20mg ngày 2 lần và Metformin 1000mg ngày 2 lần,
HbA1c ổn định ở mức 9,5%. Điều nào sau đây là thay đổi dược lý tiếp theo, giả sử
bệnh nhân đã tuân thủ các chế độ dùng thuốc và thay đổi lối sống hợp lý.
a. Thêm Insulin khi đi ngủ, chỉ tiếp tục Glypizide.
b. Thêm Insulin khi đi ngủ, tiếp tục Glypizide và Metformin.
c. Thêm Pioglitazone và Insulin khi đi ngủ, tiếp tục dùng Glypizide và
Metformin.
d. Tiếp tục chế độ thuốc hiện nay, HbA1c có thể tiếp tục xuống nữa.
60. Một người đàn ông 58tuổi gốc Caucase béo mập có bệnh goutt, cao mỡ (TG
912mg/dl và HDL-C 31mg/dl) gia đình có người chị bệnh tiểu đường. Khi làm xét
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
nghiệm sàng lọc thì thấy mức đường trong huyết tương là 171mg/dl. Nhận định nào
sau đây mô tả tốt nhất giải thích của kết quả trên?
a. Kết quả này là chẩn đoán bệnh Đái tháo đường.
b. Kết quả này là chẩn đoán tiền Đái tháo đường.
c. Kết quả này là chẩn đoán rối loạn dung nạp Glucose.
d. Kết quả này là chưa phải là chẩn đoán.
61. Một bệnh nhân nam 24tuổi đến phòng khám với chỉ số khối lượng cơ thể (BMI)
29kg/m2 cùng triệu chứng đi tiểu nhiều (polyuria) uống nước nhiều (polydipsa). Khi
hỏi bệnh, người bệnh khai bà mẹ và người anh ruột bị bệnh tiểu đường. Thử đường
ngẫu nhiên cho thấy Glucose = 350mg/dl. Điều nào sau đây sẽ là điều trị khởi sự cho
bệnh nhân mới được chẩn đoán này?
a. Chỉ uống thuốc, ông ta bị tiểu đường type 2.
b. Chỉ dùng Insulin, ông ta bị tiểu đường type 1.
c. Chỉ uống thuốc, ông ta bị tiểu đường type 1.
d. Chỉ dùng Insulin, ông ta bị tiểu đường type 2.
62. Một người đàn ông 24 tuổi, đến phòng khám với chỉ số khối lượng cơ BMI là
29kg/m2 uống nước nhiều và đi tiểu nhiều. Khi hỏi, anh ta cho biết gia đình có mẹ
và người anh trai lớn bị bệnh tiểu đường. Thử Glucose ngẫu nhiên là 350mg/dl. Bác
sĩ cho đo lại mức Glucose bụng đói lần thứ nhất là 140mg/dl và lần thứ hai là
146mg/dl. Lối điều trị nào sau đây sẽ là điều trị khởi đầu cho bệnh nhân này?
a. Chỉ dùng thuốc uống, anh ta bị tiểu đường Type 2.
b. Chỉ dùng Insulin, anh ta bị tiểu đường Type 1.
c. Chỉ dùng thuốc uống cho tiểu đường Type 1.
d. Chỉ dùng Insulin cho tiểu đường Type 2.
63. Một phụ nữ 52 tuổi bệnh Đái tháo đường type 2 đến phòng khám để bác sĩ xem lại
kết quả đo đường huyết ở nhà. Mức đường huyết trước khi ăn trong khoảng 55 –
122mg/dl. Mức ghi thường xuyên là 60 – 70. Chế độ Insulin 70/30 là 30UI buổi sáng
và tối. Mức HbA1c là 10,9%. Căn cứ trên những kết quả này, bước quản lý kế tiếp
nào tốt nhất cho bệnh nhân?
a. HbA1c phải được lặp lại và giảm nhiều Insulin.
b. HbA1c phải được lặp lại và tăng nhiều Insulin.
c. Xem lại máy đo Glucose ở nhà có chính xác không.
d. Không cần phải thay đổi chế độ điều trị Insulin.
64. Một bệnh nhân nam 60tuổi, Đái tháo đường đã điều trị được 10 năm. Bệnh nhân
đã được phát hiện bệnh lý thận (Serum creatinin = 3.0mg/dl) và bệnh lý võng mạc
do Đái tháo đường. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân này là:
a. Đường huyết lúc đói 80 – 120mg/dl và HbA1c < 7% (ở người trẻ)
b. Đường huyết lúc đói 80 – 120mg/dl và HbA1c < 8%
c. Đường huyết lúc đói 100 – 120mg/dl và HbA1c < 7%
d. Đường huyết lúc đói 100 – 120mg/dl và HbA1c < 8%
e. Đường huyết lúc đói 70 – 110mg/dl và HbA1c < 7%
65. Bệnh nhân nữ 32 tuổi, Đái tháo đường type 1 đã được điều trị bằng Insulin trong
vòng 6 tháng. Trong 2 ngày qua, bệnh nhân bị cúm, nôn ói, ăn rất ít. Hướng xử trí
cho bệnh nhân này:
a. Ngưng Insulin cho đến khi bệnh nhân ăn được trở lại.
b. Giảm liều Insulin và theo dõi chặt chẽ đường huyết.
c. Giữ nguyên liều Insulin và theo dõi chặt chẽ đường huyết.
d. Tất cả đều sai.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
66. Một bệnh nhân Đái tháo đường type 1, được chỉ định sử dụng Insulin Regular
100UI ống 10ml, 35UI mỗi buổi sáng. Như vậy, cần phải hướng dẫn bệnh nhân lấy
bao nhiêu ml Insulin Regular trong mỗi lần tiêm.
Giải: 100UI → 1ml
35UI → 0,35ml
a. 3,5ml
b. 0,35ml
c. 0,035ml
d. Lượng Insulin cần lấy phụ thuộc vào thể tích ống tiêm.
e. Tất cả sai.
67. Một phụ nữ 45 tuổi, cao 154cm, nặng 72kg được chẩn đoán là Đái tháo đường, cao
huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid. Sau 3 tháng thay đổi chế độ ăn và vận động
thể lực, đường huyết vẫn không giảm. Thuốc ưu tiên lựa chọn cho bệnh nhân này
là:
a. Gliclazide d. Acarbose
b. Repaglinide e. Tất cả sai.
c. Metformin
68. Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, được chẩn đoán cao huyết áp, suy tim và Đái tháo
đường. Kết hợp thuốc nào sau đây là KHÔNG ĐƯỢC khuyến cáo.
a. Glipizide + Acarbose c. Repaglinide + Acarbose
b. Glimepiride + Insulin d. Repaglinide + Insulin
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
e. Rosiglitazone + Insulin
69. Một bệnh nhân có những triệu chứng mắc bệnh Đái tháo đường nhưng chưa
điều trị. Các kết quả xét nghiệm nào thể hiện đúng nhất tình trạng bệnh nhân:
a. Glucose máu 298mg%, Glucose niệu 10mg%, HbA1c 4,5%
b. Glucose máu 298mg%, Glucose niệu 10mg%, HbA1c 9%
c. Glucose máu 298mg%, Glucose niệu âm tính, HbA1c 4,5%
d. Glucose máu 91mg%, Glucose niệu dương tính, HbA1c 9%
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến rối loạn hoạt động của cơ thắt dưới thực quản:
- Sự giãn cơ vòng thực quản dưới.
- Thoát vị khe.
- Rối loạn sống nhu động thực quản.
- Sự giảm tiết nước bọt.
- Tác nhân làm giảm lực cơ thắt dưới thực quản: kích thích β, ức chế α, kháng cholin,
Theophyllin, Cafein, rượu, thuốc lá, chocolate, bữa ăn nhiều mỡ…
5. Đối tượng nguy cơ:
- Mọi lứa tuổi, mọi giới tính.
6. Nguyên nhân gây Trào ngược dạ dày thực quản:
- Yếu tố bảo vệ bị suy yếu:
o
Sự suy yếu chức năng của cơ vòng thực quản dưới (là yếu tố quyết định)
o
Giảm sự thông thoáng và trung hòa acid ở thực quản.
- Yếu tố tấn công:
o
Sự trì trệ trong quá trình làm rỗng dạ dày.
o
Sự bài tiết quá mức: acid, muối mật và các enzym tiêu hóa ở dạ dày.
7. Yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến trào ngược dạ dày thực quản:
- Chế độ ăn.
- Lối sống.
- Thuốc.
- Một số tình trạng khác: có thai, thoát vị hoành.
- Các bệnh lý khác.
8. Chế độ ăn ảnh hưởng đến nguy cơ và cơ chế trào ngược dạ dày thực quản:
- Rượu (Alcohol): trương lực cơ vòng dưới thực quản, kích ứng tại chỗ, ↑tiết acid.
- Cafein, chocolate, bạc hà: trương lực cơ vòng dưới thực quản.
- Nước cam, cà chua: kích ứng tại chỗ.
- Tỏi và hành: ↑tiết acid.
- Thức ăn nhiều chất béo: trống dạ dày.
- Đồ cay: kích ứng tại chỗ, ↑tiết acid..
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
9. Lối sống ảnh hưởng đến nguy cơ và cơ chế trào ngược dạ dày thực quản:
- Vận động thể thao (trong 2 – 3 giờ sau bữa ăn)
- Béo phì: ↑áp lực cơ hoành.
- Có thai (Pregnancy): ↑áp lực cơ hoành, ↑ tiết Progesterone.
- Hút thuốc: trương lực cơ vòng dưới thực quản.
- Stress (thiếu ngủ, ăn uống không điều độ)
- Nằm ngay sau ăn.
- Mặc đồ chật: ↑áp lực cơ hoành.
10. Các thuốc ảnh hưởng đến nguy cơ và cơ chế trào ngược dạ dày thực quản:
- Kháng Cholinergic, Benzodiazepin, ức chế kênh Calcium, Progesterone,
Theophyllin, Tricyclic antidepressant (chống trầm cảm 3 vòng): trương lực cơ
vòng dưới thực quản, ↑áp lực cơ hoành.
- Aspirin, Biphosphonate, Sắt, Kali, Tetracyclin, NSAIDs: kích ứng tại chỗ.
- Narcotic analgesics (đau gây nghiện): chậm tống thức ăn.
11. Các bệnh lý ảnh hưởng đến nguy cơ và cơ chế trào ngược dạ dày thực quản:
- Khó tiêu.
- Rối loạn nhu động ruột, liệt nhẹ dạ dày.
- Bệnh loét dạ dày.
- Sừng hóa.
- Hội chứng Zolliger-Ellison.
12. Triệu chứng lâm sàng điển hình để chẩn đoán trào ngược dạ dày thực quản:
- Ợ nóng, đau vùng thượng vị.
- Nuốt khó. Kiểm tra giữa kỳ
- Trớ. K22
13. Triệu chứng báo động để chẩn đoán trào ngược dạ dày thực quản:
- Nuốt khó nặng dần.
- Nuốt đau.
- Sụt cân.
- Thiếu máu.
- Nôn ra máu/ tiêu phân đen.
- Tiền sử gia đình K dạ dày, thực quản.
- Sử dụng NSAIDs kéo dài.
- Trên 40 tuổi ở vùng có tần suất K dạ dày cao.
14. Biến chứng trào ngược dạ dày thực quản:
- Viêm thực quản.
- Gây xơ hóa thực quản.
- Mòn, loét thực quản.
Kiểm tra giữa kỳ
- Hẹp thực quản. K22
- Ung thư thực quản.
15. Chẩn đoán trào ngược dạ dày thực quản:
- Thăm khám: Hỏi bệnh sử, theo dõi đáp ứng với thuốc ức chế bơm proton.
- Cận lâm sàng:
o
Nội soi thực quản (tiêu chuẩn vàng).
o
X-quang thực quản (phát hiện khi có biến chứng).
o
Đo áp lực cơ thắt dưới thực quản.
o
Phép đo pH kế (đáng tin cậy, nhưng không xác định các tổn thương).
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
16. Phân loại lâm sàng chẩn đoán bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
- Nhẹ:
o
Ợ nóng < 3 lần/tuần.
o
Không có dấu hiệu biến chứng.
- Vừa:
o
Ợ nóng ≥ 3 lần/tuần
o
Không có dấu hiệu biến chứng
- Nghiêm trọng:
o
Mức độ vừa nhưng trị liệu thất bại.
o
Viêm thực quản, loét, hẹp, chuyển sản niêm mạc Barrett phát hiện qua nội soi.
o
Xuất hiện biến chứng: khó nuốt, nuốt đau, giảm cân không rõ nguyên nhân,
thiếu máu thiếu sắt, hen suyễn, bệnh phổi…
17. Sơ đổ tiếp cận xứ trí trào ngược dạ dày thực quản:
Triệu chứng GERD điển
hình
PPI test
(Ức chế bơm proton)
18. Mục tiêu điều trị trào ngược dạ dày thực quản:
- Giảm triệu chứng (ợ nóng, đau thượng vị, nuốt khó, trớ)
- Làm lành tổn thương thực quản (dùng Smecta).
- Ngăn ngừa các biến chứng (teo, hẹp).
- Điều trị duy trì.
19. Điều trị trào ngược dạ dày thực quản không dùng thuốc:
- Thay đổi lối sống.
- Chế độ ăn: 9 loại thực phẩm cần tránh tuyệt đối:
o
Cà phê, trà, đồ uống có chứa cafein.
o
Đồ uống có gas.
o
Rượu, bia, đồ uống có pha rượu.
o
Sữa.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
o
Chocolate
o
Chất chua
o
Chất cay
- Liệu pháp tư thế:
o
Nâng cao đầu giường ngủ.
o
Tránh nằm ít nhất 3 giờ sau ăn.
o
Tránh làm tăng áp lực xoang bụng như: nịt lưng, nịt ngực quá chật, mặc
quần áo quá chật.
- Thói quen xấu:
o
Giảm cân (BMI > 25): không áp dụng cho trẻ em.
o
Ngưng hút thuốc.
o
Tránh ăn quá no, nên ăn nhiều bữa nhỏ.
o
Tránh sử dụng một số thuốc làm giảm trương lực cơ thắt dưới thực quản.
20. Điều trị trào ngược dạ dày thực quản dùng thuốc:
- Thuốc kháng acid: Al(OH)3, Mg(OH)2, Simeticon, Maalox…
- Alginic acid (chống trào bọt): Topaal.
- Thuốc chống tiết acid:
o
Ức chế bơm proton: Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol, Rabeprazol,
Esomeprazol…
o
Ức chế Histamin H2: Cimetidin, Ranitidin, Famotidin, Nizatidin…
- Thuốc làm tăng trương lực cơ thắt dưới thực quản: Metoclopramide, Domperidon,
Trimebutin, Sulpiride…
* Do bệnh dễ tái phát sau khi ngưng thuốc nên thường phải điều trị duy trì sau giai
đoạn điều trị tấn công (1/2 liều tấn công) hoặc điều trị theo nhu cầu.
* Phẫu thuật là biện pháp cuối cùng khi điều trị nội khoa thất bại.
21. Sử dụng thuốc kháng acid trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản:
- Cơ chế: Trung hòa acid dịch vị.
- Tác dụng:
o
Tăng pH của dịch vị trào ngược và bất hoạt pepsin.
o
Tăng áp lực cơ thắt dưới thực quản.
o
Giảm 20% triệu chứng cho bệnh nhân: cắt nhanh cơn ợ nóng.
- Tác dụng đơn trị liệu:
o
Nhôm hydroxyd: gây táo bón, tránh dùng lâu dài, phối hợp với:
Magnesi hydroxyd: nhuận trường.
Simeticon: chống đầy hơi.
- Tác dụng phụ:
o
Nhôm hydroxyd: táo bón, giảm P huyết, xốp xương, tích lũy ở bệnh nhân
suy thận.
o
Magnesi hydroxyd: tiêu chảy, tích lũy ở bệnh nhân suy thận.
o
Muối calcium: táo bón, nhiễm kiềm và tăng acid liều cao.
o
Natri bicarbonat: phản ứng nghịc liều cao (tăng acid).
o
Maalox: ít tác dụng phụ nhất.
- Chống chỉ định – thận trọng:
o
Thận trọng với người già, bệnh nhân suy thận.
o
Không dùng Antacid Na+ cho người cao HA, suy tim, suy thận nặng, phù.
o
Không dùng lâu dài Antacid Al3+
- Tương tác thuốc:
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
o
Tạo phức chelat làm giảm hấp thu: Tetracyclin, Ciprofloxacin, Caphalosporin.
o
Viên bao tan ở ruột như pH8 → Antacid làm ↑pH dịch vị → tan ở dạ dày gây
kích ứng dạ dày (nên phải dùng kèm với Phosphalugel).
o
Tăng pH dịch vị làm giảm hấp thu: Cimetidin, Ranitidin, Digoxin, Isoniazid,
Ethambutol, kháng Cholinergic, Sắt, Ketoconazol, Phenothiazin.
- Cách dùng:
o
1 – 3 giờ sau bữa ăn và 1 lần trước khi đi ngủ.
o
Nhai trước và nuốt với nước.
o
Uống cách các thuốc khác 2 – 3 giờ (do làm thay đổi pH dịch vị).
o
Sử dụng liên tục 6 – 8 tuần.
22. Sử dụng thuốc Alginic acid trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản:
- Cơ chế: Phản ứng với nước bọt và Natri bicarbonat tạo thành chất keo nổi lên bề
mặt dịch vị làm cho dịch trào ngược ít acid hơn, ít gây kích ứng hơn.
- Chế phẩm: Topaal (Alginic, Al(OH)3, MgCO3)
- Cách dùng:
o
Nhai và nuốt với nhiều nước.
o
Không được nằm trong vòng 2 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.
o
Uống cách xa các thuốc khác 2 giờ.
23. Sử dụng thuốc kháng Histamin H2 trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản:
- Cơ chế:
o
Ức chế tiết acid dịch vị.
o
Đối kháng cạnh tranh với Histamin tại thụ thể H2 ở tế bào viền.
- Tác dụng:
o
Làm giảm thể tích dịch vị và giảm nồng độ H+.
o
Hiệu quả với bệnh nhân viêm không có loét.
o
Giảm 50% triệu chứng.
- Tác dụng phụ:
o
Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn… (hội chứng Disulfiram).
o
Mê sảng, lú lẫn, ảo giác…
o
Cimetidin:
Gây bất lực, giảm tinh trùng, vú to (do kháng Androgen), ít gặp khi
sừ dụng < 8 tuần.
Gây chảy sữa không do sinh đẻ (do tăng tiết Prolactin).
Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản.
- Tương tác thuốc:
o
Cimetidin, Ranitidin: ức chế enzym cyt P450 làm giảm chuyển hóa 1 số
thuốc: Phenyltoin, Theophyllin, Phenobarbital, Benzodiazepin…)
o
Các Antacid ức chế hấp thu Cimetidin và Ranitidin.
o
Famotidin không tương tác với bất kỳ thuốc nào.
- Chống chỉ định:
o
Phụ nữ có thai và cho con bú.
o
K dạ dày
o
Suy gan, suy thận phải giảm liều.
- Cách dùng:
o
Sau khi đã hết loét dạ dày thực quản vẫn phải dùng tiếp ½ liều vào buổi tối
và kéo dài 2 tuần cho phù hợp với nhịp sinh lý.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
24. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản:
- Cơ chế:
o
Ức chế tiết acid dịch vị.
o
Ức chế chọn lọc enzym H+-K+-ATPase trong giai đoạn cuối của sự tiết acid.
- Tác dụng:
o
Ngăn tiết acid ở tế bào viền mạnh hơn các thuốc kháng Histamin H2.
o
Giảm triệu chứng và làm lành vết loét 90%.
o
Loại dùng nhiều nhất: Esomeprazol.
o
T1/2 rất ngắn (< 2 giờ), nhưng thời gian tác dụng kéo dài:
Do ức chế bơm proton (H+-K+-ATPase) và ức chế tiết acid hơn 24 giờ.
Sự ức chế tiết acid là có hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc 3 – 5 ngày.
Hoạt động ức chế bơm proton là không hồi phục.
- Các nghiên cứu lâm sàng:
o
Omeprazol: làm lành tổn thương ≤ 12 tuần.
o
Lansoprazol: hiệu quả hơn ≤ 8 tuần.
o
Pantoprazol: điều trị viêm loét thực quản ≤ 16 tuần.
o
Rabeprazol, Esomeprazol: chống tiết acid và làm lành viêm loét thực quản
có loét 4 – 8 tuần.
- Tác dụng phụ:
o
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đau bụng, nhức đầu, chóng mặt…
o
Omeprazol tiêm tĩnh mạch: có thể gây rối loạn thị giác.
o
Gây thiếu Vitamin B12 khi dùng lâu dài.
- Cách dùng:
o
Uống lúc 15 – 30 phút trước khi ăn sáng ngày 1 lần.
o
Không được nhai.
o
Không điều trị duy trì, dùng đủ thời gian thì ngưng thuốc (do tăng sản tế
bào niêm mạc tiết chất chua trên chuột).
25. Sử dụng thuốc kích thích chức năng vận động thực quản trong điều trị trào
ngược dạ dày thực quản:
- Cơ chế:
o
Tăng trương lực cơ thắt dưới thực quản.
o
Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày.
- Tác dụng:
o
Metoclopramide:
Đối kháng receptor Dopamin tại ruột.
Tác dụng phụ:
Gây methemoglobin ở trẻ sơ sinh.
Gây hội chứng ngoại tháp.
o
Domperidone:
Đối kháng receptor Dopamin ở ngoại biên.
Ít gây hội chứng ngoại tháp do không vượt qua hàng rào máu não.
o
Trimebutine:
Chất chống co thắt không cạnh tranh với hoạt tính kháng serotonin.
Điều hòa phức hợp vận động thực quản.
Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ em < 12 tuổi.
o
Sulpiride (Dogmatil):
Tác dụng trên đám rối thần kinh ruột làm tăng Acetylcholin.
Tăng trương lực đoạn dưới co vòng thực quản.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
Làm giảm triệu chứng trào ngược và làm lành vết loét tương đương
với liều cơ bản của các thuốc kháng Histamin H2.
Không dùng chung với các thuốc ức chế enzym cyt P450.
Tác dụng phụ:
Gây hội chứng ngoại tháp, chảy sữa, bất lực.
Tăng nhu động kết tràng gây tiêu chảy.
Gây xoắn đỉnh ở bệnh nhân có QT kéo dài.
- Cách dùng: Trước ăn 30 phút, ngày 3 lần.
26. Theo dõi bệnh nhân để đạt kết quả điều trị trào ngược dạ dày thực quản tốt nhất:
- Bệnh nhân phải thực hiện đúng chế độ điều trị về dụng thuốc và lối sống.
- Thực hiện những biện pháp ngăn trào ngược và hiệu quả của nó.
- Tái khám thường xuyên.
- Điều chỉnh phương pháp điều trị sau một khoảng thời gian nhất định.
27. Phòng ngừa trào ngược dạ dày thực quản:
- Tốt nhất và an toàn nhất là thay đổi chế độ ăn và lối sống.
28. Phác đồ điều trị trào ngược dạ dày thực quản:
- Bước 1: Thay đổi lối sống và chế độ ăn.
- Bước 2: Khi cần điều trị bằng thuốc
o
Chọn kháng acid hay Alginic acid.
o
Ức chế bơm proton.
- Bước 3: Trị liệu bắt buộc:
o
Kháng Histamin H2 từ 8 – 12 tuần.
o
Nếu còn thì dùng liều cao: Kháng Histamin H 2 hoặc ức chế bơm proton
thêm 8 – 12 tuần nữa.
o
Nếu có loét thì dùng ức chế bơm proton ngay từ đầu.
- Bước 4: Điều trị duy trì:
o
Áp dụng đối với bệnh nhân tái phát hay có biến chứng
o
Dùng kháng Histamin H2 liều thấp có hiệu quả.
- Bước 5: Phẫu thuật:
o
Là biện pháp cuối cùng khi điều trị nội khoa thất bại.
o
Áp dụng đối với bệnh nhân:
Có những triệu chứng nghiêm trọng.
Loét thực quản.
Xuất hiện nhiều biến chứng.
29. Sử dụng thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản cho các đối tượng đặc biệt:
- Kháng acid và kháng Histamin H2 > 12 tuổi.
- Ức chế bơm proton > 18 tuổi, có thể dùng cho người suy thận.
- Trẻ em < 12 tuổi: được sự cho phép của bác sĩ.
- Người già, suy thận: tránh dùng thường xuyên Antacid A 3+ và Mg2+, nên dùng
kháng Histamin H2 liều thấp có hiệu quả.
- Bệnh nhân tim mạch, huyết áp: tránh dùng Antacid Na+.
- Bệnh nhân táo bón: tránh dùng Antacid Al3+.
- Bệnh nhân tiêu chảy: tránh dùng Antacid Mg2+.
- Phụ nữ có thai:
o
Chủ yếu điều trị không dùng thuốc như thay đổi chế độ ăn và lối sống.
o
Khuyên dùng Antacid.
o
Tốt nhất được sự cho phép của bác sĩ.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
30. Vai trò của người dược sĩ lâm sàng trong quản lý bệnh nhân trào ngược dạ dày
thực quản:
- Trách nhiệm đầu tiên.
o
Hướng dẫn bệnh nhân thay đổi chế độ ăn và lối sống.
o
Nếu tự điều trị hay phải được thầy thuốc theo dõi phải đưa ra chiến lược
thích hợp quản lý bệnh nhân.
- Trách nhiệm thứ hai: Điều trị dùng thuốc
o
Huấn luyện bệnh nhân: chế độ ăn và thay đổi lối sống.
o
Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc để chống tái phát.
31. Lời khuyên của người dược sĩ cho bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản:
- Thay đổi chế độ ăn và lối sống là biện pháp tốt nhất.
- Antacid dùng trong ợ nóng nhẹ không thường xuyên, cắt đứt nhanh triệu chứng tạm
thời. Khi dùng dạng viên nén phải nhai và nuốt với nước. Không nên dùng quá 2 tuần.
- Kháng Histamin H2 ngặn chặn cơn ợ nóng khởi phát khi dùng 1 giờ trước bữa ăn.
Hiệu quả với viêm không có loét.
- Phối hợp Antacid và kháng Histamin H 2 để cắt đứt cơn ợ nóng thức thời và phòng
triệu chứng thêm nữa. Dùng kháng Histamin H 2 trước 1 – 2 giờ, sau đó dùng
Antacid để tránh tương tác thuốc.
- Thuốc ức chế bơm proton là thuốc lựa chọn đầu tiên cho bệnh nhân trào ngược dạ
dày thực quản. Dùng khi ợ nóng thường xuyên, hiệu quả cao khi có xuất hiện loét.
- Nếu triệu chứng tệ hơn hoặc không cải thiện sau 14 ngày dùng thuốc liên tục thì
khuyên bệnh nhân phải nhập viện để theo dõi điều trị.
---o0o---
ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
1. Domperidon ít gây hội chứng ngoại tháp do không qua được hàng rào máu não.
2. Metoclopramide có tác dụng đối kháng trên receptor: Dopamin tại ruột.
3. Domperidone có tác dụng đối kháng trên receptor: Dopamin ngoại biên.
---o0o---
CÂU HỎI NGẮN
4. Các triệu chứng thường gặp của bệnh trào ngược dạ dạy thực quản là:
- Ợ nóng, đau vùng thượng vị
- Nuốt khó
- Trớ
5. Mục tiêu điều trị của bệnh trào ngược dạ dày thực quản là:
- Giảm triệu chứng
- Làm lành tổn thương thực quản
- Ngăn ngừa biến chứng
- Điều trị duy trì.
6. Nguyên nhân gây ra trào ngược dạ dày thực quản là:
- Sự suy yếu chức năng của cơ vòng dưới thực quản.
- Sự giảm thông thoáng và trung hòa acid ở thực quản.
- Sự trì trệ trong quá trình làm rỗng dạ dày.
- Sự bài tiết quá mức của acid, muối mật, enzym.
7. Nêu các biến chứng của trào ngược dạ dày thực quản:
- Viêm thực quản.
- Gây xơ hóa thực quản.
- Mòn, loét thực quản.
- Hẹp thực quản.
- Ung thư thực quản.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
8. Nêu liệu pháp tư thế trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
- Nâng cao đầu giường ngủ.
- Tránh tư thế cuối người lâu.
- Tránh nằm ít nhất 3 giờ sau ăn.
- Tránh làm tăng áp lực xoang bụng như: nịt lưng, nịt ngực quá chật, mặc quần áo
quá chật.
9. Cơ chế tác dụng của Metoclopramide:
- Đối kháng tại receptor Dopamin tại ruột làm tăng nhu động của hang vị - tá tràng -
hổng tràng, tăng tống xuất thức ăn xuống ruột.
10. Tác dụng của Metoclopramide và Domperidone trong điều trị trào ngược dạ dày
thực quản:
- Tăng trương lực cơ thắt dưới thực quản.
- Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày.
11. Tác dụng phụ của Metoclopramide:
- Gây Methemoglobin ở trẻ sơ sinh.
- Gây hội chứng ngoại tháp.
12. Ưu điểm của Domperidone:
- Ít gây hội chứng ngoại tháp do không vượt qua hàng rào máu não.
13. Vì sao Domperidone ít gây hội chứng ngoại tháp hơn Metoclopramide?
- Vì Domperidone tác dụng đối kháng chọn lọc trên receptor Dopaminergic ngoại
biên không qua được hàng rào máu não, nên ít gây hội chứng ngoại tháp hơn
Metoclopramide..
14. Cơ chế tác dụng của Trimebutine:
- Tăng trương lực cơ thắt dưới thực quản.
- Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày.
- Chống co thắt.
15. Trimebutine, Maalox, Omeprazol: 3 thuốc này dùng để chữa bệnh gì? Dặn dò
gì? Tương tác gì?
- Chữa bệnh: Trào ngược dạ dày thực quản.
- Dặn dò:
o
Trimebutine:
Uống với nhiều nước, không nhai.
Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ em < 12 tuổi.
o
Maalox:
Dùng 1 giờ sau ăn và 1 lần trước khi đi ngủ.
Nhai, sau đó nuốt với nhiều nước.
Dùng cách các thuốc khác 2 giờ.
o
Omeprazole:
Uống với nhiều nước, không nhai.
Không dùng lâu hơn 8 tuần do tăng sản tế bào niêm mạc tiết chất
chua.
- Tương tác thuốc:
o
Maalox làm thay đổi pH dịch vị nên cản trở sự hấp thu của Omeprazole khi
dùng chung.
---o0o---
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
TRẮC NGHIỆM
16. Có một đơn thuốc gồm có Cimetidin và Maalox. Người thầy thuốc cần hướng
dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc thế nào cho hợp lý:
a. Nên uống Maalox 2 giờ trước khi uống Cimetidin.
b. Nên uống Cimetidin 2 giờ trước khi uống Maalox.
c. Cimetidin và Maalox có thể uống cùng một lúc.
d. Nên uống một thứ thuốc Cimetidin hoặc Maalox.
17. Esomeprazole (NEXIUM) có tác dụng:
a. Đối kháng cholinergic c. Ức chế bơm Na+-K+-ATPase
b. Anti-H2 d. Ức chế bơm H+-K+-ATPase
18. Tất cả các phát biểu về thuốc kháng H2 để trị trào ngược dạ dày thực quản là
đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Cimetidin có thể làm tăng nồng độ của Theophyllin trong huyết tương nếu
dùng chung.
b. Làm lành các tổn thương nặng của thực quản.
c. Tỉ lệ tái phát khi điều trị là 50% trong vòng 1 năm.
d. Tác dụng làm lành vết loét thực quản tùy thuộc mức độ bệnh, liều lượng và
thời gian dùng thuốc.
19. Thuốc có tác dụng làm tăng trương lực cơ vòng dưới thực quản là:
a. Metoclopramide d. Câu a và c đúng
b. Sulpiride e. Tất cả đúng
c. Trimebutine
20. Gây hội chứng ngoại tháp là tác dụng phụ của thuốc nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Metoclopramide d. Teriparatide
b. Domperidone e. Cisapride
c. Sulpiride
21. Thuốc nào không thuộc nhóm kháng thụ thể H2:
a. Cimetidin c. Fexofenadin
b. Famotidin d. Ranitidin
22. Thuốc nào sau đây KHÔNG làm trầm trọng thêm GERD:
a. Amitriptyline c. Propranolon
b. Theophyllin d. Nifedipin
23. Thuốc ức chế bơm proton là thuốc có tác dụng:
a. Trung hòa acid dịch vị
b. Ngăn không cho Histamin gắn vào thụ thể H2.
c. Làm cho tế bào nhầy tiết ra chất nhầy.
d. Ức chế 1 enzym có tên H+-K+-ATPase đảm nhận chuyển vận acid ra khỏi tế
bào viền.
24. Các phát biểu sau đây về thuốc ức chế bơm proton đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Thuốc được bao tan trong ruột để không bị phân hủy bởi acid dịch vị.
b. Là “tiền thuốc” cần được hấp thu vào máu để chuyển hóa thành thuốc có
tác dụng.
c. Có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng trước khi ăn sáng.
d. Tăng cường hoạt động của “bơm proton” nằm trên màng tế bào viền.
25. Những yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến trào ngược dạ dày thực quản?
a. Sự suy yếu của cơ thắt dưới thực quản.
b. Thoát vị khe.
c. Rối loạn nhu động thực quản.
d. Tất cả đúng.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
37. Các đặc điểm sau đây là của thuốc kháng thụ thể H2, NGOẠI TRỪ:
a. Thời gian bán hủy tương đối ngắn
b. Phải dùng nhiều lần trong ngày để có tác dụng trị liệu (4 – 5 lần/ngày).
c. Cimetidin tương tác với nhiều thuốc so với các thuốc kháng thụ thể H2 khác
vì Cimetidin ức chế enzym cytoprom P450.
d. Cimetidin có tác dụng kháng Androgen ở một số bệnh nhân.
38. Thuốc nào trị liệt dạ dày do tiểu đường (chướng bụng, khó chịu vùng bụng nhất
là sau bữa ăn)
a. Phenolphtalein d. Metoclopramide
b. Loperamide e. Ducosat
c. Glycerin
39. Thường gặp tác dụng phụ nào khi sử dụng lâu dài Antacid nhôm?
a. Đau bụng d. Tiêu chảy
b. Táo bón e. Chảy máu dạ dày
c. Đầy hơi
40. Thường gặp tác dụng phụ nào khi sử dụng lâu dài Antacid magnesi?
a. Đau bụng d. Tiêu chảy
b. Táo bón e. Chảy máu dạ dày
c. Đầy hơi
41. Sucralfat thuộc nhóm:
a. Có vị ngọt nhân tạo
b. Tác nhân làm biến chất alcol
c. Bảo vệ niêm mạc dạ dày
d. Hạ đường huyết dùng đường uống
e. Hạn chế yếu tố hủy hoại dạ dày
42. Phát biểu nào sau đây về Sucralfat là đúng?
a. Được hấp thu bằng đường uống nhưng thải trừ nhanh.
b. Trong môi trường acid tạo 1 lớp chất nhầy và dính bao vết loét để bảo vệ.
c. Làm tăng pH dạ dày lên 5 lần khi khoảng cách liều là 6 giờ.
d. Bán trên thị trường dạng uống và tiêm chích.
e. Nên sử dụng chung với Antacid.
43. Tác dụng chống nôn của chất nào do tăng tốc độ làm rỗng dạ dày?
a. Amitriptylin d. Metoclopramide
b. Benzotropin e. Nhôm hydroxyd
c. Codein
44. Lý do chính để điều chế hỗn hợp Antacid gồm có muối nhôm và magnesi thay vì
chọn Antacid chỉ có 1 thành phần:
a. Rẻ tiền.
b. Để loại trừ tác dụng phụ như táo bón và tiêu chảy.
c. Để giảm bớt số lần dùng thuốc trong ngày.
d. Để có mùi vị thơm ngom hơn.
45. Phát biểu đúng về Antacid trong điều trị loét dạ dày tá tràng đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Antacid có thể làm lành vết loét nhưng không có tác dụng làm giảm đau do
loét dạ dày.
b. Antacid trung hòa acid dịch vị và làm giảm hoạt tính pepsin.
c. Nếu sử dụng chỉ mỗi Antacid để trị loét dạ dày nên uống 1 - 3 giờ sau mỗi
bữa ăn và lúc đi ngủ.
d. Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy khi sử dụng Antacid nên thay bằng Antacid
nhôm hydroxyd.
e. Tránh dùng Antacid có calci carbonat vì sẽ tăng acid trở lại và táo bón.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
46. Cimetidin ức chế hệ enzym cyt P450 gan đưa đến kết quả nào sau đây?
a. Tăng hiệu lực điều trị của Cimetidin.
b. Can thiệp chuyển hóa của Phenyltoin, Phenobarbital.
c. Làm giảm tốc độ làm lành vết loét ở tá tràng.
d. Làm tăng tỉ lệ tái phát loét dạ dày tá tràng
e. Làm giảm số lần sử dụng Cimetidin.
47. Chất kháng Histamin H2 mạnh nhất và ít gây tương tác thuốc:
a. Cimetidin d. Famotidin
b. Ranitidin e. Sucralfat
c. Omeprazol
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
48. Sau khi rời khỏi bệnh viện, bệnh nhân nhận một đơn thuốc gồm có: Tagarnet và
Maalox. Người dược sĩ cần hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc thế nào cho hợp lý?
a. Tagarnet và Maalox có thể uống cùng lúc.
b. Nên uống Maalox 1 giờ trước khi uống Tagarnet.
c. Tagarnet ức chế hấp thu Maalox
d. Uống Tagarnet chung với Maalox sẽ gây độc tính.
49. Ngoài việc sử dụng thuốc, bệnh nhân cần thực hiện những điều sau đây góp phần
trị loét dạ dày, NGOẠI TRỪ:
a. Giảm uống cà phê
b. Chỉ ăn thức ăn ngọt dịu
c. Ngừng hút thuốc
d. Tránh uống rượu
e. Tránh uống sữa như 1 phương thức trị bệnh.
50. Phát biểu nào về thuốc chống nôn là KHÔNG ĐÚNG:
a. Chlorpromazin được dùng làm thuốc chống nôn do say tàu xe.
b. Thuốc chống nôn thuộc các nhóm kháng Histamin H1, kháng cholinergic,
kháng dopaminergic.
c. Metoclopramid có thể dùng trị nôn trong thời kỳ mang thai nhưng cần phải
đắn đo vì thuốc qua nhau thai dễ dàng.
d. Các kháng Histamin như Hydroxyzin dùng để chống nôn do say tàu xe.
e. Metoclopramide làm tăng co bóp ruột đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non
nên còn được dùng trị ợ nóng, khó tiêu.
51. Phát biểu nào về thuốc chống nôn là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Các thuốc chống nôn có thể vượt qua hàng rào máu não để tác động lên
vùng CTZ vì hàng rào máu não ở vùng này kém phát triển.
b. Kháng Histamin H1 đặc biệt hiệu quả với loại buồn nôn, ói mửa do hóa trị.
c. Cơ chế tác động của Ondersetron và Granisetron do ức chế receptor
Setoronin.
d. Tetrahydrocannabinol dẫn xuất của Marijuana có hiệu lực với loại nôn, ói
mửa khó trị.
e. Ngoài tác dụng làm tăng nhu động đường tiêu hóa trên, Metoclopramide
cón có tác dụng chống nôn.
52. Tác dụng phụ nào của kháng Histamin H2 là sai?
a. Ức chế cyt P450 nên làm rối loạn chuyển hóa của một số thuốc dùng chung.
b. Famotidin kháng Androgen nên gây chứng vú to đàn ông.
c. Cimetidin kích thích thần kinh trung ương gây mê sảng, lú lẫn, ảo giác…
d. Các thuốc kháng Histamin H2 điều được bài tiết ra sữa.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
53. Tất cả các phát biểu về thuốc kháng Histamin H2 để trị trào ngược dạ dày thực
quản là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu, tiêu chảy, chóng mặt và buồn
nôn.
b. Cimetidin có thể làm tăng nồng độ của các thuốc Wafarin, Theophyllin và
Phenyltoin trong huyết tương.
c. Bắt đầu làm giảm triệu chứng bệnh từ 1 – 2 giờ.
d. Làm lành các tổn thương nặng của thực quản.
54. Tất cả các thuộc trị loét dạ dày sau đây phù hợp với cơ chế của nó, NGOẠI
TRỪ:
a. Cimetidin – kháng Histamin H2.
b. Omeprazol - ức chế bơm proton.
c. Telezenpin – kháng cholinergic.
d. Pirenzepin – Antacid.
e. Sucralfat – bảo vệ niêm mạc dạ dày.
55. Metoclopramide thúc đẩy cửa động dạ dày là do:
a. Tác động trên receptor Histamin H2.
b. Ức chế gastrin.
c. Ức chế receptor Muscarinic.
d. Đối kháng tại receptor Dopamin.
e. Đối kháng tại receptor Opioid.
CA LÂM SÀNG 1:
Anh A 38 tuổi, 80kg, cao 1,7m, không có tiền sử gì đặc biệt nhưng vẫn hay
mua Maalox (Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd) do bị ợ nóng sau khi ăn và ợ
chua khi nằm hoặc gập cuối người vế phía trước. Gần đây anh uống Maalox không
thấy đỡ. Theo lời khuyên của dược sĩ nhà thuốc, anh đến gặp bác sĩ và được chẩn
đoán là trào ngược dạ dày thực quản, điều trị bằng Lansoprazol trong 4 tuần và hẹn
tái khám. Hết thời gian này anh thấy đỡ rõ rệt nhưng thỉnh thoảng vẫn còn đau nên
dề nghị bác sĩ kê thuốc lại. bác sĩ cho làm xét nghiệm sinh hóa: công thức máu, đo
đường huyết, men gan, lipid. Kết quả bình thường. Bác sĩ gợi ý làm nội soi, nhưng
anh A thoái thác đề nghị cho điều trị tiếp 1 đợt nếu không khỏi mới đi nội soi. Đơn
thuốc được kê:
Lansoprazol 30mg: 1viên mỗi ngày trong 4 tuần. Sau đó nếu thấy tái phát,
uống 1 viên khi có nhu cầu.
Domperidon 10mg (viên nang): uống ngày 3 lần vào buổi sáng, trưa, tối trước
bữa ăn, mỗi lần 1viên trong 1 tháng.
Topaal (acid alginic, nhôm hydroxyd, magnesi carbonat và hydratsilic): 2viên
nhai sau mỗi bữa ăn, dùng trong 1 tháng.
Hỏi:
1. Cơ chế tác động và hướng dẫn cách dùng của mỗi thuốc được kê trong đơn trong
điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản?
- Lansoprazol:
o
Ức chế bơm proton (H+-K+-ATPase) không hồi phục.
o
Ức chế tiết acid mạnh và có tác động kéo dài, nên uống 1 lần/ngày.
o
Uống trước ăn 30 phút.
- Domperidon:
o
Tăng trương lực cơ thắt dưới thực quản.
o
Tăng tốc độ làm trống dạ dày.
o
Uống trước ăn 30 phút.
- Topaal:
o
Acid alginic: phản ứng với nước bọt và natri carbonat tạo thành chất keo
nổi lên trên bề mặt dịch vị, ngăn dịch trào ngược ít acid và ít gây kích ứng
thực quản hơn.
o
Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd: trung hòa acid dịch vị.
o
Cách dùng: Nhai và nuốt với nhiều nước sau bữa ăn 1 – 2 giờ, không nằm ít
nhất 3 giờ sau khi uống thuốc, uống cách xa các thuốc khác 2 giờ.
2. Tương tác thuốc có thể xảy ra khi bệnh nhân uống đồng thời các thuốc trên?
- Topaal làm thay đổi pH dịch vị nên cản trở sự hấp thu của Lansoprazol khi dùng
chung.
3. Mục tiêu điều trị?
- Giảm triệu chứng.
- Làm lành các tổn thương thực quản.
- Ngăn ngừa biến chứng.
- Điều trị duy trì.
4. Trách nhiệm của người dược sĩ lâm sàng cho bệnh nhân?
- Hướng dẫn bệnh nhân về chế độ ăn và thay đổi lối sống, tránh hút thuốc, uống
rượu, bia và các đồ uống có chất kích thích (cà phê, trà, nước ngọt có gas…).
- Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc chống tái phát.
5. Trình bày các bước theo dõi và phòng ngừa bệnh trào ngược dạ dày thực quản?
- Theo dõi:
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
o
Bệnh nhân phải thực hiện đúng chế độ điều trị về thuốc và lối sống.
o
Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa trào ngược dạ dày thực quản và hiệu
quả cùa nó.
o
Tái khám thường xuyên.
o
Phải điều chỉnh phương pháp điều trị sau một thời gian nhất định.
- Phòng ngừa:
o
Tốt nhất là thay đổi chế độ ăn và lối sống.
---o0o---
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
- Amitriptylin.
11. Thuốc điều trị IBS thể tiêu chảy đối kháng thụ thể 5-HT3:
- Alosetron, Cilansetron
12. Thuốc điều trị IBS thể táo bón đồng vận một phần tại thụ thể 5-HT4:
- Tegaserod.
13. Thuốc ức chế chọn lọc thu hồi Serotonin trong điều trị IBS:
- Paroxetin và Citalopram
14. Thuốc điều trị IBS có khoảng trị liệu rộng, cần khởi đầu bằng liều thấp:
- Amitritylin và Desipramine
15. Cần lưu ý gì khi sử dụng Tegaserod cho bệnh nhân IBS:
- Chỉ dùng trong IBS thể táo bón.
- Không dùng quá 12 tuần.
16. Tiên lượng đối với bệnh nhân IBS là như thế nào:
- Về lâu dài bệnh nhân bị IBS có thể điều trị giảm hoặc mất các triệu chứng nhưng
rất dễ tái phát.
---o0o---
TRẮC NGHIỆM
17. Các xét nghiệm sau đây dùng để chẩn đoán hội chứng ruột kích thích:
a. Công thức máu.
b. Xét nghiệm ký sinh trùng trên mẫu phân.
c. Xét nghiệm vi khuẩn trên máu.
d. Chụp X-quang.
e. Không tiêu chuẩn nào.
18. Việc chuẩn đoán IBS chủ yếu dựa vào:
a. Kết quả thăm khám lâm sàng.
b. Kết quả chụp X-quang khung đại tràng.
c. Đời sống lâm lý xã hội của bệnh nhân.
d. Tiền sử bệnh.
e. Tất cả đúng.
19. Các triệu chứng chính trong IBS bao gồm:
a. Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
b. Đầy hơi, ăn không tiêu, chán ăn.
c. Đau bụng, rối loạn đi tiêu, chướng bụng.
d. Táo bón, ợ nóng, đau bụng.
20. Theo tiêu chuẩn Rome 2 để chẩn đoán IBS: “Bệnh nhân đau bụng hay khó chịu
hiện diện ở bụng kéo dài .....A…..(không cần phải liên tục) trong vòng…..B…..
trước đó và có 2 trong 3 đặc điểm sau….” với A, B lần lượt là:
a. A: Nhiều nhất 6 tuần, B: 12 tháng.
b. A: Ít nhất 6 tuần, B: 12 tháng.
c. A: Nhiều nhất 12 tuần, B: 12 tháng.
d. A: Ít nhất 12 tuần, B: 12 tháng.
21. Thuốc điều trị IBS thể tiêu chảy: chọn nhiều câu đúng:
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
a. Amitriptylin c. Alosetron
b. Loperamide d. Tegaserod
22. Thuốc điều trị IBS thể tiêu chảy: chọn một câu KHÔNG ĐÚNG:
a. Amitriptylin c. Alosetron
b. Loperamide d. Tegasetron
23. Thuốc điều trị IBS thể táo bón: chọn nhiều câu đúng:
a. Desipramine c. Cilansetron
b. Mannitol d. Tegaserod
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
Thuốc điều trị IBS thể táo bón: chọn một câu KHÔNG ĐÚNG:
e. Lactulose g. Cilansetron
f. Mannitol h. Tegaserod
24. Các bước điều trị IBS bao gồm:
a. Giải thích, trấn an bệnh nhân.
b. Các hướng dẫn về tiết chế ăn uống.
c. Điều trị dùng thuốc.
d. Các phương thức khác.
e. Tất cả đúng.
25. Thuốc lựa chọn đầu tiên trong điều trị IBS thể tiêu chảy là:
a. Cholestyramine c. Diphenoxylat
b. Loperamide d. Diphenoxylat + Atropin
26. Thuốc lựa chọn thứ hai trong điều trị IBS thể tiêu chảy là:
a. Cholestyramine c. Diphenoxylat
b. Loperamide d. Diphenoxylat + Atropin
27. Thuốc lựa chọn thứ ba trong điều trị IBS thể tiêu chảy là:
a. Cholestyramine c. Diphenoxylat
b. Loperamide d. Diphenoxylat + Atropin
28. Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, mới được chẩn đoán IBS với triệu chứng chủ yếu là tiêu
chảy. Nên ưu tiên sử dụng thuốc nào cho bệnh nhân này?
a. Than hoạt d. Loperamide
b. Dicyclomine e. Amitritylin
c. Alosetron
29. Bệnh nhân nữ, IBS với triệu chứng nổi bật là tiêu chảy. Bệnh nhân đau bụng rất
nhiều và rất thường xuyên. Các cơn đau làm bệnh nhân rất khó chịu và ảnh
hưởng rất nhiều đến công việc của bệnh nhân (thường xuyên phải nghỉ việc).
Thuốc nào có thể có hiệu quả cao trong trường hợp này?
a. Amitritylin d. Trimebutin
b. Loperamide e. Câu b và c đúng
c. Diphenoxylat
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
30. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng thường đạt hiệu quả cao trong IBS mà triệu chứng
nổi bậc là:
a. Đau bụng và khó chịu ở bụng.
b. Táo bón
c. Tiêu chảy
d. Rối loạn đi tiêu
31. Một bệnh nhân được chỉ định Tegaserod để điều trị IBS thể táo bón sau khi không
đáp ứng điều trị với các thuốc trị táo bón thông thường khác. Nên khuyên bệnh
nhân sử dụng thuốc trong thời gian bao lâu?
a. Chỉ dùng thuốc cho đến khi hết táo bón rồi ngưng ngay.
b. Chỉ nên dùng tối đa 12 tuần.
c. Chỉ nên dùng tối đa 4 tuần.
d. Phải dùng lâu dài vì IBS là một bệnh mãn tính.
e. Tất cả đều sai.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
CA LÂM SÀNG
Một bệnh nhân nữ 38 tuổi đi khám bác sĩ tiêu hóa vì: đau râm ran ở bụng, tiêu chảy
và đầy hơi, bệnh nhân đã bệnh trong nhiều năm và đã dùng nhiều thuốc khác nhau: thuốc
giảm đau, thuốc an thần, thuốc giãn cơ trơn nhưng chưa thuốc nào đạt được hiệu quả điều trị
kéo dài.
Bệnh nhân than phiền hay đau dữ dội trước xương sườn trái, đau hết sau khi đi tiêu.
Bệnh nhân đi tiêu phân lỏng, vừa đi xong cảm giác muốn đi tiếp tục, đôi lúc bệnh nhân thấy
phân cứng lỗn nhỗn.
Bệnh nhân cho biết không bị sốt, không bị thiếu máu, không bị giảm cân, đi tiêu
không có máu và không có màu đen, bệnh nhân đã từng dùng qua các thuốc: Diazepam,
Trimebutine, Loperamide, Acetaminophen, Nystatin để trị nấm Candida và 1 số Vitamin.
Các thăm khám lâm sàng được xác định không có bất thường, bệnh nhân đã được nội soi
đại tràng nhưng chưa lấy kết quả.
32. Trong trường hợp này chẩn đoán IBS dựa chủ yếu vào:
a. Thăm khám lâm sàng.
b. Chụp X-quang.
c. Tiền sử bệnh.
d. Tiền sử bệnh về đời sống tâm lý xã hội của bệnh nhân.
e. Các nghiên cứu trên nhu động đại tràng.
33. Đặc điểm chính của hội chứng ruột kích thích của bệnh nhân này là:
a. Đau bụng rối loạn chức năng ruột.
b. Đau liên quan đến đi cầu.
c. Không phát hiện trên bệnh lý sinh hóa và giải phẫu.
d. Bệnh mãn tái đi tái lại.
e. Tất cả đúng.
34. Dự đoán tình trạng bệnh nhân này sau một thời gian dài (có điều trị):
a. Đau bụng tái đi tái lại, thay đổi thói quen đi cầu.
b. Viêm túi thừa.
c. Ung thư đại tràng.
d. Mất các triệu chứng bệnh nếu được điều trị thích hợp.
e. Viêm ruột kết do bức xạ.
35. Trong trường hợp này, yếu tố nào được đặc lên hàng đầu:
a. Chế độ ăn nhiều chất xơ.
b. Xem xét lại việc sử dụng thuốc sao cho hợp lý hơn.
c. Tư vấn về mặt tâm lý.
d. Chẩn đoán chính xác hơn.
e. Chăm sóc và điều trị như trước.
Đáp án chỉ có tính tham khảo
17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
E D C D ABC D BD C E B D A D A C B C E
35 36
A C
---o0o---
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
14. Khi không có sẵn ORESOL thì có thể dùng 1 trong các loại dung dịch sau:
- Nước muối – đường: 1 muỗng café muối + 8 muỗng đường pha trong 1 lít nước. Có
thể vắt thêm ½ quả chanh.
- Nước cháo muối: Gạo 50g + muối ăn 1 muỗng + 1 lít nước. Đun nhừ thành cháo.
- Nước dừa – muối: Muối ăn 1 muỗng + 1 lít nước dừa non dùng bù nước như ORS.
(Do nước dừa có nhiều K+ nên cần thêm muối chứa Na+ để cân bằng Na+ - K+).
15. Dinh dưỡng trong điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
- Duy trì việc ăn uống tiếp tục trong lúc tiêu chảy sẽ làm giảm nhanh rối loạn hấp thu
ruột do nhiễm trùng, rút ngắn thời gian tiêu chảy và cải thiện tình trạng dinh dưỡng.
- Nên dùng thức ăn lỏng dễ tiêu hóa.
16. Điều trị triệu chứng tiêu chảy do nhiễm khuẩn:
- Không có chỉ định dùng thuốc cầm tiêu chảy, thuốc chống nhu động ruột.
- Dùng các thuốc chống nôn.
17. Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn thức ăn, nước uống:
Nguyên nhân Triệu chứng Điều trị
- Tiêu chảy, phân lỏng nhiều nước (lợn cợn Doxycyclin
Vibrio cholerae
giống nước vo gạo). Cotrimoxazol
(Phẩy khuẩn tả)
- Nôn, đau bụng, không sốt. Chloramphenicol
Erythromycin
Staphylococus
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Azitromycin
aureus
- Mất nước nặng, không sốt. Ciprofloxacin
(Tụ cầu vàng)
Levofloxacin
E. Coli - Tiêu chảy, có loại gây triệu chứng giống hội
Fluoroquinolon
(Vi khuẩn dạ dày chứng lỵ (EPEC).
Cotrimoxazol
ruột) - Phân có máu hoặc tả (ETEC).
Salmonella Fluoroquinolon
- Tiêu chảy, sốt, đau bụng.
(Vi khuẩn Cephalosporin
- Sốt cao mạch chậm.
thương hàn) Cotrimoxazol
Chloramphenicol
- Tiêu chảy, nôn, đau bụng. Cotrimoxazol
Salmonella typhi
- Sốt cao về chiều, mạch nhịp phân ly. Fluoroquinolon
Cephalosporin
Campylobacter Macrolid
(Xoắn khuẩn - Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, phân có máu Fluoroquinolon
gram âm) Augmentin
- Lỵ amid (có sốt). Lỵ trực trùng (không sốt).
Shigella (Lỵ) Cotrimoxazol
- Tiêu chảy, phân có đàm máu và món rặng.
25. Thuốc hấp phụ dùng trong điều trị tiêu chảy do đi du lịch thường dùng:
- Calci polycarbophil (Fibercon).
o
Có khả năng hấp phụ lượng nước gấp 60 lần trọng lượng của nó.
o
Hiệu quả cao và an toàn.
- Kaolin, Pectin:
o
Kaolin là Aluminum silicat hydrat hóa thiên nhiên. An toàn, hiệu quả đáng ngờ.
o
Pectin là carbohydrat phức tạp được ly trích từ vỏ cam, hiệu quả còn nghi ngờ.
o
Kaolin + Pectin = Kaopectate được sử dụng rộng rãi.
o
Chỉ định: Tiêu chảy cấp.
o
Tác dụng phụ: Táo bón.
- Smecta (Dioctahedral smectite):
o
Tác dụng:
Bao phủ niêm mạc dạ dày ruột → tăng khả năng đề kháng của lớp dịch
nhầy đối với tác nhân kích thích do gắn với glycoprotein.
Thuốc không hấp thu qua màng ruột, đào thải theo phân.
o
Chỉ định:
Tiêu chảy cấp và mạn.
Điều trị các hội chứng kích thích ruột (IBS) ở người lớn và trào ngược
dạ dày - thực quản.
o
Tác dụng phụ: Táo bón.
o
Tương tác:
Ảnh hưởng đến các thuốc dùng chung theo cơ chế cơ học, nên uống
cách xa các thuốc khác 2 giờ.
- Bismuth subsalisylat:
o
Tăng cường bảo vệ niêm mạc dạ dày, ít có tác dụng diệt Helicobacter pylori,
nên dùng phối hợp để có tác dụng diệt khuẩn.
o
Tác dụng phụ:
Táo bón.
Phân có màu đen xám (dễ nhầm lẫn với xuất huyết tiêu hóa).
26. Điều trị tiêu chảy do sử dụng kháng sinh:
- Triệu chứng:
o
Tiêu chảy nhẹ và không sốt.
o
Tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả (do Clostridium difficile)
- Nguyên nhân:
o
Sử dụng kháng sinh phổ rộng và kỵ khí.
o
Mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.
- Thời gian: 3 – 5 ngày sau khi dùng thuốc.
- Điều trị:
o
Ngưng hoặc đổi thuốc.
o
Điều trị hỗ trợ:
Lactobacilus (sữa chua, viên bao tan trong ruột, viên tan ở pH thích
hợp).
Probio.
Thuốc kháng tiết: Acetorphan (Ức chế tiết encephalinase → lượng
encephalinase ở ruột → AMP vòng).
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
27. Điều trị tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả:
- Các kháng sinh gây viêm ruột kết màng giả do kém hấp thu:
o
Thường gặp: Cephalosporin, Clindamycin, Ampicillin
o
Ít gặp: Penicillin, Macrolid
o
Hiếm gặp: Rifampicin, Bacitracin
- Vi khuẩn gây viêm ruột kết màng giả: Clostridium difficile
o
Gram (+), kỵ khí.
o
Tiết ra chất độc enterotoxin và cytoxin.
o
Xảy ra 4 – 9 ngày sau khi dùng thuốc.
o
Phân lỏng, có màu xanh tái.
o
Đau bụng, sốt hoặc không sốt.
- Điều trị:
o
Metronidazol, Linezolid, Cholestyramin.
o
Nếu bị đề kháng dùng Vancomycin đường uống.
o
Ở người suy giảm miễn dịch dùng Immunoglobin (nhưng rất đắt tiền).
o
Không sử dụng: Loperamid, Diphenoxylat, Bismuth.
28. Điều trị tiêu chảy cho người bị AIDS:
- Nguyên nhân:
o
Do sử dụng nhiều loại thuốc (kháng sinh, Dideoxyinosin)
o
Do nhiễm vi khuẩn, virus, nấm, Protozoa, Giardia.
- Điều trị:
o
Điều trị nguyên nhân.
o
Điều trị triệu chứng: opioid, ostreotid.
o
Thuốc thường dùng: (đắt tiền chỉ dùng trong cấp cứu)
Somatostatin:
Là hormon, là chất dẫn truyền thần kinh ruột.
Chỉ tiêm tĩnh mạch (IV).
Octreotid
Là dẫn xuất tổng hợp của Somatostatin
Sinh khả dụng cao hơn, thời gian tác dụng dài hơn Somatostatin.
Có thể tiêm dưới da (SC).
29. Octreotid:
- Cơ chế tác dụng:
o
Ức chế tiết các hormon dạ dày – ruột (gastrin, pepsinogen, VIP, secretin…)
o
Ức chế tiết dịch và HCO3-
o
Giảm nhu động ruột.
- Chỉ định:
o
Tiêu chảy do phóng thích nhiều hormon ruột.
o
Tiêu chảy khó điều trị (AIDS).
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, khó chịu. Chứng phân mỡ. Thay đổi đường huyết.
30. Điều trị tiêu chảy ở phụ nữ có thai:
- Nguyên nhân: Do COX 1 làm tăng Prostaglandin → gây co cơ → tiết nước và điện
giải → gây tiêu chảy.
- Điều trị (dùng thuốc):
o
Chất hấp phụ: Pectin, Smecta
o
Kháng sinh: Ampicillin, Erythromycin, Cephalosporin, Metronidazol,…
o
Nifuroxazid, Nifuzid
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
o
Loperamid.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
9. Trình bày triệu chứng lâm sàng mất nước nặng do tiêu chảy?
- Mắt đờ đẫn, lơ mơ, trũng rất sâu, miệng khát, môi khô, da nhăn nheo chậm đàn hồi.
10. Tại sao cần phải phối hợp Atropin với Diphenoxylat và Difenoxin trong điều trị
tiêu chảy loại kháng nhu động ruột?
- Để tránh lạm dụng Diphenoxylat và Difenoxin vì Atropin kích thích thần kinh trung
ương ở liều cao.
11. Thuốc điều trị tiêu chảy theo cơ chế hấp phụ:
- Calci polycarbophil (Fibercon)
- Kaolin, Pectin
- Smecta (Dioctahedral smectite)
- Bismuth subsalicylat.
12. Thuốc điều trị tiêu chảy theo cơ chế kháng nhu động ruột:
- Paregoric
- Diphenoxylat, Difenoxin
- Loperamid
- Thuốc kháng cholinergic: Atropin, Hyoscyamin
13. Trị tiêu chảy ở trẻ em dùng thuốc gì?
- Kháng sinh: Cotrimoxazol, Ceftriaxon, Metronidazol
- Chất hấp phụ: Smecta, Calci polycarbophil
- Probiotics
14. Trị tiêu chảy ở phụ nữ mang thai dùng thuốc gì?
- Kháng sinh: Amipicillin, Erythromycin, Metronidazol, Cephalosporin
- Chất hấp phụ: Pectin, smecta.
- Nifuroxazid, Nifurzid
- Loperamid.
15. Kháng sinh chữa tiêu chảy do phẩy khuẩn tả (Vibrio cholerae):
- Cyclin (Doxycylin, Tetracyclin)
- Cotrimoxazol
- Chloramphenicol
- Macrolid (Erythromycin, Azithromycin)
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
16. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm E.Coli:
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- Cotrimoxazol
17. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm Salmonella (vi khuẩn thương hàn):
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- Cephalosporin.
- Cotrimoxazol.
18. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm Salmonella typhi:
- Chloramphenicol
- Cotrimoxazol.
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- Cephalosporin.
19. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm Campylobacter (Xoắn khuẩn gram âm)
- Macrolid (Erythromycin, Azithromycin)
- Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin)
- Augmentin (Amoxycillin + Acid clavulanic)
20. Kháng sinh chữa tiêu chảy do nhiễm Shigella (vi khuẩn lỵ)
- Cotrimoxazol
---o0o---
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
TRẮC NGHIỆM
21. Sử dụng dịch bù nước và điện giải cho bệnh nhân tiêu chảy:
a. Đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi.
b. Liều dùng chỉ phụ thuộc vào tuổi và cân nặng của bệnh nhân.
c. Trong mọi trường hợp chỉ dùng đường uống.
d. Tất cả sai.
22. Nhóm thuốc nào được lựa chọn để điều trị tiêu chảy ở trẻ em:
a. Thuốc hấp phụ. c. Thuốc bao phủ niêm mạc.
b. Thuốc giảm nhu động ruột. d. Thuốc bù nước và điện giải.
23. Thuốc điều trị tiêu chảy khi sử dụng tạo chất chuyển hóa có tác dụng sinh học
và thời gian tác động kéo dài hơn chất ban đầu là:
a. Diphenoxylat c. Dioctahedral
b. Loperamid d. Difenoxin
24. Thuốc nào sau đây được chọn để trị tiêu chảy khó điều trị ở bệnh nhân bị AIDS:
a. Loperamid d. Bismuth
b. Lactase e. Cholestyramin
c. Octeotide
25. Thuốc được chọn để trị tiêu chảy khó điều trị ở bệnh nhân bị AIDS:
a. Loperamid d. Bismuth
b. Lactase e. Cholestyramin
c. Somatostatin
26. Thuốc được chọn để trị tiêu chảy do viêm ruột màng giả:
a. Metronidazol c. Probiotic
b. Vancomycin d. Câu a, b đúng
27. Thuốc được dùng để phòng ngừa tiêu chảy cho du khách khi đến vùng dịch tiêu
chảy:
a. Bismuth d. Loperamid
b. Ciprofloxacin e. Vancomycin
c. Probiotic
28. Thuốc kháng sinh dùng để phòng ngừa tiêu chảy du lịch cho du khách khi đến
vùng dịch tiêu chảy:
a. Doxycylin c. Vancomycin
b. Metronidazol d. Rifampicin
29. Thuốc nào có tác dụng trị tiêu chảy cho du khách:
a. Mg(OH)2 d. Psylium
b. Diphenoxylat e. Metoclopramid
c. Dầu khoáng
30. Thuốc nào có tác dụng trị tiêu chảy du lịch:
a. Loperamid d. Metronidazol
b. Diosmectite e. Calci polycarbophil
c. Lactobacillus
31. Ưu điểm của Loperamid so với Diphenoxylat trong điều trị tiêu chảy, NGOẠI
TRỪ:
a. Ít qua hàng rào máu não. d. Khởi phát tác động nhanh.
b. Tác động kéo dài. e. Sử dụng dạng đơn chất.
c. Được chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
32. Chất hấp phụ điều trị tiêu chảy gây táo bón, NGOẠI TRỪ:
a. Calci polycarbophil d. Smecta
b. Kaolin e. Bismuth
c. Pectin
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
33. Thuốc được chống chỉ định trong tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả, NGOẠI
TRỪ:
a. Loperamid d. Bismuth
b. Diphenoxylat e. Difenoxin
c. Metronidazol
34. Tác dụng trị tiêu chảy của Loperamid có lợi điểm gì so với Diphenoxylat?
a. Có thời gian bán thải ngắn nên không gây lạm dụng thuốc.
b. Tác động trực tiếp lên thần kinh trung ương nên nhanh hơn Diphenoxylat.
c. Dường như không có tác dụng giống opium.
d. Rẻ tiền hơn Diphenoxylat.
e. Có thể dùng đường tiêm chích.
35. Phát biểu nào về thuốc trị tiêu chảy loại hấp phụ là đúng?
a. Có hiệu quả trong điều trị tiêu chảy nặng.
b. Rất an toàn bởi vì không hấp thu vào tuần hoàn.
c. Trị tiêu chảy chỉ cần liều nhỏ.
d. Than hoạt được xem là chất hấp phụ nhiều nước nhất.
e. Được lựa chọn trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
f. Kaolin và Pectin được xem là hai chất hấp phụ hiệu quả nhất.
36. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG về thuốc điều trị tiêu chảy cấp:
a. Nên bổ sung dịch nếu có nôn mửa nhưng chỉ với lượng nhỏ.
b. Dịch bổ sung gồm nước, đường, kali, natri và bicarbonat.
c. Không dùng chất hấp phụ nếu có tác nhân xâm lấn.
d. Nhịn ăn trong 6 – 12 giờ.
e. Nếu là trẻ em cần tiếp tục cho bú sữa mẹ như bình thường.
37. Thuốc là hợp chất Bismuth (Denol, Tryno):
a. Có thể dùng liên tục kéo dài.
b. Không nên dùng liên tục mà nên dùng cách quãng vì thuốc có thể bị tích tũy
gây độc cho não.
c. Không nên dùng liên tục mà nên dùng cách quãng vì thuốc gây táo bón.
d. Nếu dùng liên tục sẽ làm phân có màu xám đen.
38. Tác dụng điều trị của 1 thuốc dùng đường uống có thể bị thay đổi ở người bị
tiêu chảy do các lý do sau, NGOẠI TRỪ:
a. Do tiêu chảy gây mất nước.
b. Do tiêu chảy làm thuốc hấp thu kém.
c. Do tiêu chảy làm thuốc bài tiết nhanh theo phân.
d. Do tiêu chảy làm thuốc chuyển hóa nhanh ở gan.
e. Do trong tiêu chảy có sự thay đổi hệ tạp khuẩn ở ruột.
39. Chăm sóc và điều trị tiêu chảy cho bệnh nhân bị tiêu chảy cấp do nhiễm Shigella
gồm các điều sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Nếu các dấu hiệu và triệu chứng tiêu chảy tự biến mất trong 48 giờ thì không
cần điều trị.
b. Dùng các thuốc uống có đường (như soda, nước trái cây) để làm giảm khối
lượng phân.
c. Nhịn ăn ít nhất 6 giờ, sau đó ăn thức ăn lỏng tăng dần lên.
d. Sử dụng kháng sinh (Bactrim, Doxycyclin) trong 7 ngày.
14. Nhóm thuốc nhuận tràng làm mềm phân và làm trơn trực tràng:
- Chế phẩm:
o
Làm mềm phân: Chất diện hoạt.
Docusate (chất diện hoạt): Doxinate, Norgalax, Dialose, Regutol
Dehydrocholic acid (Dehydrocholate): Cholen, Decholin, Bilax.
o
Làm trơn lòng ruột: Dầu khoáng: Neo-Cultol, Agoral Plain
- Cơ chế:
o
Chất diện hoạt:
Làm tăng khả năng tương tác giữa nước – chất béo – chất xơ của phân
→ làm ẩm, làm mềm, làm phân dễ di chuyển trong lòng ruột.
Thay đổi tính thấm của ruột → làm tăng sự bài tiết nước và các chất
điện giải.
o
Dầu khoáng:
Làm trơn phân giúp phân dễ di chuyển trong lòng ruột.
Ức chế tái hấp thu nước từ phân vào lòng ruột → Tăng khối lượng
phân.
- Tác dụng:
o
Thuốc tác dụng tốt trong trường hợp đi ngoài đau.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
o
Dùng cho bệnh nhân cần tránh gắng sức rặn khi đi ngoài.
o
Phù hợp với táo bón ở người cao tuổi.
- Tác dụng phụ:
o
Gây co thắt cơ nhẹ.
o
Gây độc cho gan và nguy cơ gây ung thư.
o
Rối loạn hấp thu các vitamin tan trong dầu.
- Chỉ định:
o
Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
o
Trĩ, nứt hậu môn.
- Chống chỉ định: Suy gan.
15. Thuốc điều trị táo bón theo từng nhóm:
Nhóm cơ học Nhóm Nhóm Nhóm làm mềm phân
(Tạo khối) thẩm thấu kích thích và làm trơn trực tràng
Methyl cellulose: Lactulose: Phenolphtalein Docusate:
+ Citrucel + Duphalac Bisacodyl: + Doxinate
Carboxymethyl cellulose Sorbitol + Apo-Bisacodyl + Norgalax
Macrogol (Forlax) Mannitol + Dulcolax + Dialose
Sterculia gum (gôm cây Trôm): Glycerin Picosulfate: Poloxamer
+ Normacol Mg2+ + Fructines Dehydrocholate:
+ Normacol Bourdain Na+ + Uphatin + Cholen
Sennoside: + Decholin HMR
+ Laxaton + Bilax
+ Mucinum Dầu Thầu dầu
Dầu khoáng:
+ Neo-Cultol
+ Agoral Plain
---o0o---
ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
1. Thuốc nhuận tràng làm trơn, mất hiệu lực khi trương lực ruột không còn Dầu khoáng.
2. Thuốc nhuận tràng kích thích, không được uống chung với sữa hoặc Antacids vì viên
thuốc tan nhanh sẽ kích thích dạ dày ruột Bisacodyl.
3. Thuốc làm trơn lòng ruột trị táo bón làm giảm hấp thu các Vitamin tan trong dầu,
Coumarin, thuốc tránh thai đường uống nên hiện nay ít dùng.
---o0o---
CÂU HỎI NGẮN
4. Liệt kê 4 nhóm thuốc có thể gây táo bón:
- Thuốc kháng Cholin.
- Thuốc chống trầm cảm.
- Thuốc an thần.
- Thuốc điều trị Parkinson.
5. Các biện pháp điều trị táo bón không dùng thuốc bao gồm:
- Ăn nhiều chất xơn.
- Uống nhiều nước.
- Vận động cơ thể.
- Ý thức đi cầu.
6. Ý kiến của Dược sĩ về việc kết hợp 1 một làm mềm phân Docusate với thuốc trị táo
bón làm trơn (Dầu Parafin) đường uống?
- Không nên phối hợp vì Docusate + Dầu Parafin → Ngộ độc cho gan.
7. Vì sao không nên phối hợp dầu khoáng và chất diện hoạt trong điều trị táo bón?
- Vì sẽ hấp thu vào máu gây độc cho gan.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
TRẮC NGHIỆM
23. Tất cả các thuốc sau đây được xem là thuốc nhuận tràng lý tưởng, NGOẠI TRỪ:
a. Thuốc nhuận tràng làm mềm phân. d. Thuốc nhuận tràng làm trơn trực tràng.
b. Thuốc nhuận tràng tạo khối. e. Chất xơ.
c. Thuốc nhuận tràng kích thích.
24. Các phát biểu sau đây về thuốc nhuận tràng là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Thuốc nhuận tràng tạo khối kích thích nhu động ruột do tăng khối lượng ruột.
b. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu như Sorbitol cũng làm giảm nồng độ NH3 trong
máu bệnh nhân não do gan.
c. Phenolphtalein, Cascara và Senna là thuốc nhuận tràng kích thích.
d. Dầu khoáng không được dùng làm thuốc nhuận tràng bởi vì nó can thiệp vào sự
hấp thu của Vitamin tan trong mỡ.
e. Docusate ít khi dùng làm thuốc nhuận tràng, chủ yếu là thuốc làm mềm phân.
25. Phát biểu nào sau đây về thuốc nhuận tràng cơ học là sai:
a. Là những chất không bị ly giải bởi các men tiêu hóa.
b. Có tác dụng làm tăng thể tích chất cặn bã.
c. Có tác dụng nhuận tràng nhanh sau vài giờ.
d. Ít gây độc tính nguy hiểm.
26. Tất cả các phát biểu về thuốc nhuận tràng tạo khối là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Sẽ gây tắc nghẽn ruột nếu bệnh nhân uống thiếu nước.
b. Làm giảm táo bón hoàn toàn và nhanh hơn loại nhuận tràng kích thích.
c. Đó là các polysaccharide thiên nhiên hoặc tổng hợp.
d. Loại này hút nước tạo khối gel kích thích nhu động ruột.
e. Khởi đầu tác dụng chậm (12 – 24giờ) nên ít dùng trị táo bón cấp và nặng.
27. Phát biểu KHÔNG ĐÚNG về thuốc nhuận tràng tạo khối:
a. Trị táo bón mạnh và hoàn toàn hơn loại nhuận tràng kích thích.
b. Sẽ gây táo bón nếu bệnh nhân uống ít nước hoặc không uống nước.
c. Là các chất polysaccharide thiên nhiên hoặc tổng hợp.
d. Hút nước tạo khối gel kích thích nhu động ruột.
e. Khởi phát tác dụng chậm (24 – 72giờ) do đó ít được dùng trong táo bón cấp và nặng.
28. Đặc điểm nào của thuốc nhuận tràng làm mềm là KHÔNG ĐÚNG:
a. Hoạt chất của Docusate.
b. Ít hấp thu vào vòng tuần hoàn.
c. Hiệu quả đối với bệnh nhân tránh sự căng thẳng do táo bón như trường hợp bệnh
nhồi máu cơ tim cấp.
d. Thuốc này có thể dùng với một ít nước hoặc thậm chí không cần dùng nước.
e. Khởi đầu tác động từ 1 – 2 giờ.
29. Các thuốc nhuận tràng làm mềm phân:
a. Chỉ dùng bằng đường uống.
b. Phù hợp để điều trị cho người cao tuổi.
c. Chỉ dùng điều trị, không dùng để đề phòng táo bón.
d. Tất cả sai.
30. Để điều trị táo bón cho đối tượng bị trĩ, thuốc nào nên được chọn ưu tiên:
a. Lactulose c. Picosulfat
b. Sennosid d. Dehydrocholat
31. Nhóm thuốc nhuận tràng an toàn cho phụ nữ có thai:
a. Nhuận tràng cơ học. d. Nhuận tràng làm mềm phân, trơn trực
b. Nhuận tràng thẩm thấu – muối. tràng.
c. Nhuận tràng kích thích. e. Câu a, d đúng.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
Nhóm thuốc nhuận tràng tuyệt đối không dùng cho phụ nữ có thai:
f. Nhuận tràng cơ học. i. Nhuận tràng làm mềm phân,
g. Nhuận tràng thẩm thấu – muối. trơn trực tràng.
h. Nhuận tràng kích thích. j. Câu b, c đúng
32. Chọn thuốc trị táo bón cho bệnh nhân là phụ nữ mang thai:
a. Methyl cellulose d. Glycerin
b. Sorbitol e. Bisacodyl
c. Laxaton
33. Chọn thuốc trị táo bón cho bệnh nhân là phụ nữ mang thai:
a. Docusate d. Phenolphtalein
b. Sorbitol e. Bisacodyl
c. Lactulose
34. Chọn thuốc trị táo bón cho bệnh nhân là trẻ con:
a. Lactulose d. Cisapride
b. Laxaton e. Bisacodyl
c. Glycerin
35. Thuốc nhuận tràng loại kích thích:
a. Docusate d. Glycerin
b. Cisapride e. Bisacodyl
c. Lactulose
36. Thuốc trị táo bón nhưng lại có tác dụng cải thiện bệnh não do gan:
a. Macrogol d. Sennoside
b. Cisapride e. Lactulose
c. Phenolphtalein
37. Thuốc đồng thời có 2 tác dụng: kháng acid và nhuận tràng
a. Bisacodyl d. Magie hydroxyd
b. Nhôm hydroxyd e. Natri bicarbonat
c. Sucralfate
38. Thuốc trị táo bón CHỐNG CHỈ ĐỊNH với phụ nữ mang thai:
a. Dầu khoáng d. Chất xơ
b. Docusate e. Gelatin
c. Dầu thầu dầu
39. Khi phối hợp Docusate và dầu Parafin sẽ có thể:
a. Gây độc cho gan. d. Làm tăng hiệu quả của Parafin.
b. Gây độc co thận. e. Tất cả đều sai.
c. Làm tăng hiệu quả của Docusate.
40. Thuốc nhuận tràng được chống chỉ định dùng chung với các chất thân dầu:
a. Dầu khoáng d. Anthraquinon
b. Dầu Parafin e. Diphenyl methane
c. Dầu Thầu dầu
41. Không nên chỉ định thuốc nhuận tràng nào cho trường hợp táo bón do khởi phát
tác dụng chậm:
a. Glycerin. d. Phenolphtalein
b. Bisacodyl (viên đạn). e. Một số thuốc khác.
c. Psyllium.
42. Bệnh nhân A, 70 tuổi đang nằm ở khoa cấp cứu và vừa trải qua ca phẫu thuật nông
động mạch vành do nhồi máu cơ tim cấp. Thuốc nào để điều trị táo bón cho bệnh
nhân trong thời gian này?
a. Sorbitol c. Normacol (Gôm cây Trôm)
b. Parafin d. Bisacodyl
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
43. Loại chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc trị táo bón cơ học:
a. Tinh bột d. Câu b, c đúng
b. Cellulose e. Câu a, b, c đúng.
c. Gôm cây Trôm (Normacol)
44. Loại đường nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC sử dụng làm thuốc trị táo bón:
a. Glucose d. Sorbitol
b. Lactose e. Các câu trên đều đúng.
c. Mannitol
45. Loại đường nào sau đây sử dụng làm thuốc trị táo bón:
a. Glucose c. Mannitol
b. Fructose d. Các câu trên đều đúng.
46. Thuốc trị táo bón do Verapamil:
a. Cascara d. Metoclopramid
b. Diphenoxylat e. Dầu khoáng
c. Mg(OH)2
47. Loại muối nào sau đây KHÔNG được sử dụng làm thuốc trị táo bón:
a. NaCl d. MgSO4
b. Na2SO4 e. Tất cả đúng.
c. MgCl2
48. Thuốc điều trị táo bón mãn tính:
a. Cisapride c. Docusate
b. Decholin d. Bisacodyl
12. Cơ chế tác dụng của nhóm kích thích thụ thể β2-Adrenergic:
- Kích thích thụ thể β2 làm giãn phế quản.
13. Nguyên tắc sử dụng thuốc kích thích thụ thể β2-Adrenergic:
Loại tác dụng ngắn Loại tác dụng kéo dài
- Kiểm soát nhanh triệu chứng - Thời gian khởi phát tác dụng:
- Ngừa co thắt phế quản cấp tính. + Formoterol: 5phút – kéo dài 12giờ
- Tăng nhu cầu sử dụng thuốc. + Salmeterol: 30phút – kéo dài 12giờ
- Dùng trong hen không được kiểm soát - Dùng trong hen dai dẵng, trung bình và khó
- Dạng dùng: xông hít, uống, tiêm... kiểm soát.
- Không dùng đơn trị liệu để kiểm soát trong
thời gian dài (phối hợp với Corticoid).
- Che lắp dấu hiệu của cơn hen dai dẵng và khó
kiểm soát.
- Dạng dùng: chủ yếu là xông hít
14. Tác dụng phụ của loại kích thích thụ thể β2-Adrenergic tác dụng kéo dài:
- Dùng đơn trị liệu gây che lấp dấu hiệu của cơn hen dai dẵng và khó kiểm soát.
- Kích thích thụ thể β liên tục và kéo dài sẽ gây giảm số lượng thụ thể β trên phế quản
trong thời gian dài → giảm tác dụng của thuốc.
- Dễ gây lờn thuốc hơn nhóm tác dụng ngắn.
15. Tác dụng phụ của nhóm thuốc kích thích thụ thể β2-Adrenergic:
- Run rẩy đầu chi.
- Nhịp tim nhanh.
- Hạ kali máu (phụ thuộc liều, dạng uống/tiêm hơn là dạng xông hít).
16. Các thuốc kích thích thụ thể β2-Adrenergic theo đường sử dụng:
- Đường hít:
o
An toàn, hiệu quả nhất, ít tác dụng phụ.
o
Đắt tiền.
- Đường uống:
o
Rẻ tiền nhưng tác dụng phụ nhiều nhất.
- Đường tiêm:
o
Dùng trong trường hợp hen nặng, hẹp toàn bộ cây phế quản do hấp thu vào máu.
17. Thuốc giãn phế quản theo cơ chế kháng Cholinergic: (chỉ dùng đường hít)
- Là các dẫn xuất có cấu trúc amonium bậc 4: Ipratropium, Oxitropium.
- Sinh khả dụng toàn thân thấp do kém hấp thu.
- Ít tác dụng phụ hơn Atropin.
- Dùng theo đường xông hít.
- Dùng cho người không dung nạp với chất chủ vận β2.
- Tác động ngắn, khởi phát tác dụng nhanh (5 – 20phút).
- Tác dụng kém hơn chất chủ vận β2.
- Phối hợp với thụ thể β2 trong trường hợp hen cấp tính, trung bình và nặng.
18. Đặc điểm của Ipratropium:
- Chỉ dùng đường xông hít.
- Không uống vì không hấp thu.
- Không tiêm vì tác dụng phụ độc.
- Tăng cường hiệu quả khi phối hợp với chất chủ vận β2.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
19. Mục đích kết hợp Corticoid với thuốc giãn phế quản:
- Khi kết hợp Corticoid với thuốc giãn phế quản giúp bảo tồn số lượng thụ thể β theo
thời gian.
- Corticoid là yếu tố tiết kiệm thuốc giãn phế quản.
20. Nhóm thuốc kháng viêm Corticoid:
- Đường toàn thân: Prednison, Prednisolon, Hydrocortison, Methylprednisolon.
- Đường xông hít: Beclomethason, Budesonide, Ciclesonide, Flunisonide, Fluticason,
Momentason, Triamcinolon.
- Đóng vai trò quan trọng trong điều trị hen suyễn với cơ chế chống viêm.
- Giúp tăng tốc độ hồi phục sau cơn hen và phòng ngừa cơn hen cấp.
- Cần phối hợp thuốc giãn phế quản (nhất là loại kích thích β2) để giảm nhanh chóng
triệu chứng.
21. Các đường sử dụng của corticosteroid:
- Đường uống:
o
Dùng trong thời gian ngắn (3 – 10ngày) để kiểm soát nhanh cơn hen.
o
Dùng lâu để kiểm soát cơn hen nặng và dai dẵng.
- Đường tiêm:
o
Dùng thời gian ngắn để kiểm soát nhanh cơn hen.
- Đường hít:
o
Kháng viêm mạnh.
o
Dùng kiểm soát các cơn hen nhẹ đến trung bình trong thời gian dài.
- Hen cấp tính nặng: Hydrocortison hoặc Methylprednisolon (IV).
- Hen tiến triển nặng dần: Prednison hoặc Prednisolon (PO)
22. Thuốc bảo vệ tế bào Mast:
- Gồm có:
o
Cromolyn (Cromiglicic).
o
Nedocromil.
- Cơ chế: Ổn định tế bào Mast khỏi phản ứng kháng nguyên - kháng thể.
- Tác dụng: Kháng viêm nhẹ.
- Dùng lâu dài trong hen suyễn nhẹ và dai dẵng.
- Dùng 4 – 6 tuần mới thấy được hiệu quả tối đa.
- An toàn với người sử dụng.
23. Thuốc kháng Leukotrien:
- Zileuton: Ức chế quá trình sinh tổng hợp Leukotrien.
- Montelukast, Zafirlukast: Ức chế tại receptor của Leukotrien.
- Công dụng:
o
Dùng cho trẻ em bị hen phế quản.
Montelukast: trẻ từ 1 tuổi.
Zafirlukast: trẻ từ 7 tuổi.
o
Trẻ em > 12 tuổi và người lớn kém hiệu quả với nhóm thuốc này.
- Lưu ý đối với Zileuton:
o
Có thể gây viêm gan và tăng Bilirubin máu nên cần theo dõi định kỳ.
o
Ức chế chuyển hóa Theophyllin, nên cần giảm liều Theophyllin 50% khi dùng
chung.
o
Kháng viêm yếu hơn Montelukast và Zafirlukast.
---o0o---
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
15. Giải thích cơ chế tương tác thuốc khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời
Theophyllin và Clarithromycin?
- Clarithromycin ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan làm tăng nồng độ Theophyllin
lên 19% nên gây ngộ độc.
16. Giải thích vì sao ở trẻ em (1 – 9 tuổi) thời gian bán thải của Theopyllin là ngắn
nhất?
- Vì ở đối tượng này tỉ lệ Khối lượng gan/Trọng lượng cơ thể là lớn nhất nên sự
chuyển hóa thuốc ở gan là mạnh mẽ nhất, nên T1/2 của Theopyllin là thấp nhất.
17. Trong điều trị hen phế quản dai dẵng, trung bình và nặng, sử dụng loại kích thích
β chọn lọc tác động kéo dài tại sao phải dùng kèm Corticoid?
- Vì kích thích β chọn lọc tác động kéo dài sẽ làm giảm số lượng thụ thể β theo thời
gian dẫn đến việc lờn thuốc.
- Dùng Corticoid ngoài tác dụng kháng viêm còn có tác dụng giúp bảo tồn số lượng β
tránh được việc lờn thuốc.
18. Vì sao Ipratropium chỉ dùng dạng xông hít trong điều trị hen suyễn?
- Vì Ipratropium có cấu trúc amonium bậc 4 dễ tan trong nước và kém hấp thu nên khi
sử dụng dạng uống hoặc tiêm thuốc sẽ không được hấp thu mà còn gây nhiều tác
dụng phụ độc.
19. Tại sao hen suyễn nặng phải dùng SABA chích (IV) mà không dùng dạng xông hít?
- Trường hợp hen suyễn nặng thì cây phế quản co thắt toàn bộ từ trên xuống dưới nếu
dùng dạng xông hít chỉ giãn phế quản phần trên, phần dưới phải mất một thời gian
phế quản mới giãn được.
- Khi sử dụng đường tiêm thuốc được hấp thu vào máu và có tác dụng giãn toàn bộ cây
phế quản cùng một lúc trong thời gian ngắn.
20. Bệnh nhân A, 25 tuổi, hen suyễn có khó thở, sốt cao. Lựa chọn đầu tiên là thuốc
nào, thuộc nhóm gì? Thuốc phối hợp là thuốc nào, thuộc nhóm gì?
- Lựa chọn đầu tiên: Salbutamol. Thuộc nhóm kích thích chọn lọc thụ thể β2-Adrenergic.
- Phối hợp với: Methylprednisolon. Thuộc nhóm kháng viêm Corticoid.
21. Chất cường giao cảm + Acid Cromoglicic được chỉ định trong trường hợp nào?
- Hen suyễn do dị ứng hay gắng sức.
22. Nêu vai trò của Corticoid trong điều trị bệnh hen suyễn:
- Kháng viêm.
- Tăng nhạy cảm các receptor β2-Adrenergic.
23. Vai trò của Corticoid khi phối hợp với thuốc kích thích thụ thể β2-Adrenergic.
- Vừa có tác dụng kháng viêm vừa tăng nhạy cảm với thụ thể β2-Adrenergic đối với
thuốc. Giúp hồi phục lại số lượng receptor β2 khi dùng thuốc kích thích thụ thể β2 kéo
dài làm giảm số lượng của receptor này.
24. Methylprednisolon liều khởi đầu là 1 – 2mg/kg, loại ống 40mg/kg thì cần tiêm bao
nhiêu ml cho người nặng 60kg?
Giải:
TRẮC NGHIỆM
25. Thuốc nào sau đây thuộc nhóm chủ vận β2-Adrenergic tác dụng nhanh:
a. Bambuterol c. Albuterol
b. Salmeterol d. Formoterol
26. Thuốc nào dưới đây thuộc nhóm đối kháng cholinergic ở receptor Muscarinic:
a. Isoprenalin c. Zileuton
b. Oxitropium d. Ketotifen
27. Thuốc nào dưới đây thuộc nhóm đối kháng cholinergic ở receptor Muscarinic:
a. Isoprenalin c. Zileuton
b. Ipratropium d. Ketotifen
28. Các thuốc sau đây có thể dùng để dự phòng cơn hen về đêm, NGOẠI TRỪ:
a. Bambuterol c. Formoterol
b. Salmeterol d. Terbutalin
29. Glucocorticoid nào dưới đây thường được sử dụng ở dạng tiêm tĩnh mạch khi cấp
cứu cơn hen nặng:
a. Triamcinolon c. Prednisolon
b. Hydrocortison d. Fluticason
30. Kết hợp thuốc nào sau đây có tác dụng tăng hiệu quả điều trị hen, NGOẠI TRỪ:
a. Salbutamol + Fluticason d. Salbutamol + Prednisolon
b. Formeterol + Hydrocortison e. Formeterol + Methyl prednisolon
c. Albuterol + Dexamethason
31. Khi sử dụng Albuterol giá trị xét nghiệm nào sau đây sẽ thay đổi nhiều nhất?
a. Chlorid c. Sodium
b. Potassium d. Calcium
32. Bệnh hen suyễn được đặc trưng bởi?
a. Sự viêm c. Sự tắc nghẽn đường dẫn khí
b. Sự tăng phản ứng phế quản d. Tất cả đúng
33. Bệnh hen suyễn được đặc trưng bởi ………… đường thông khí?
a. Sự viêm d. Câu a, b đúng.
b. Sự tăng phản ứng e. Câu a, b, c đúng
c. Sự tắc nghẽn
34. ……….là triệu chứng gợi ý chính trong điều trị hen suyễn:
a. Khò khè d. Câu b, c đúng
b. Khó thở e. Câu a, b, c đúng.
c. Ho
35. ………. là yếu tố chủ đạo trong sinh lý bệnh hen suyễn:
a. Sự viêm c. Tắc nghẽn
b. Sự tăng đáp ứng d. Sự co thắt khí quản.
36. Methylprednisolon được phân vào nhóm nào?
a. β2-agonist c. Anticholinergic
b. Corticosteroid d. Methylxanhthin
37. Methylprednisolon được dùng với liều khởi đầu là 1 – 2mg/kg trong điều trị hen
suyễn thuốc được sản xuất ở dạng dung dịch tiêm, đóng gói ở liều 20mg/ml. Để điều
trị cho bệnh nhân A, mỗi liều cần lấy bao nhiêu ml? Biết bệnh nhân A nặng 60kg.
a. 3ml b. 10ml c. 1ml d. 0,6ml
38. Methylprednisolon được dùng với liều khởi đầu là 1 – 2mg/kg trong điều trị hen
suyễn thuốc được sản xuất ở dạng dung dịch tiêm, đóng gói ở liều 20mg/ml. Để điều
trị cho bệnh nhân A, mỗi liều cần lấy bao nhiêu ml? Biết bệnh nhân A nặng 60kg.
a. 6ml c. 1ml
b. 10ml d. 0,6ml
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
39. Khi điều trị hen cho bệnh nhân ngoại trú, thuốc nào sau đây nên dùng phối hợp với
chất chủ vận β2 để phòng ngừa và kiểm soát cơn hen.
a. Methylprednisolone tiêm tĩnh mạch.
b. Theophylline uống.
c. Loratadine uống.
d. Fluticason khí dung.
40. Theophyllin có đặc điểm nào sau đây?
a. Tác dụng làm giãn phế quản kém hơn chất chủ vận β2.
b. Là thuốc có độc tính mạnh nên cần thận trong khi sử dụng.
c. Được dùng theo đường uống hoặc tiêm.
d. Câu a, b, c đúng
41. Các thuốc nào sau đây có tác dụng kháng viêm trong hen suyễn:
a. Ipratropium c. Prednisolon
b. Salbutamol d. Salmeterol
42. Ipratropium là thuốc thuộc nhóm:
a. Giãn phế quản chủ vận thụ thể β2 c. Kháng viêm Corticosteroid
b. Kháng cholinergic d. Kháng thụ thể Leukotrien.
43. Đặc điểm của Ipratropium, NGOẠI TRỪ:
a. Chỉ dùng đường xông hít.
b. Không nên uống vì kém hấp thu.
c. Không được tiêm vì tác dụng phụ gây độc.
d. Tăng cường hiệu quả khi phối hợp với chất chủ vận β2.
e. Tác dụng giãn phế quản mạnh hơn chất chủ vận β2.
44. Cách sử dụng thuốc nào có hại nhất khi dùng lâu dài trị hen suyễn nặng cho một
cậu bé 10 tuổi:
a. Albuterol dạng khí dung dùng hằng ngày.
b. Prednisolon dạng uống dùng hằng ngày.
c. Beclometason dạng khí dung dùng hằng ngày.
d. Cromolyn dạng xông hít dùng hằng ngày.
e. Theophyllin dạng uống tác động kéo dài, dùng hằng ngày.
45. Cơ chế tác dụng chính của Cromolyn:
a. Làm giãn cơ trơn khí quản.
b. Cạnh tranh với Acetylcholin tại receptor ở khí quản.
c. Ức chế phóng thích chất trung gian từ tế bào Mast.
d. Ức chế Adenosin là chất nội sinh gây co thắt phế quản.
46. Các triệu chứng hen suyễn do dị nguyên là kết quả của:
a. Tăng phóng thích chất trung gian từ tế bào Mast.
b. Tăng đáp ứng Adrenergic trên đường dẫn khí.
c. Tăng tính thấm thành mạch của mô khí quản.
d. Giảm dòng calci vào tế bào Mast.
e. Giảm tổng hợp Prostaglandin.
47. Thuốc được lựa chọn hàng đầu trong điều trị hen suyễn cấp là:
a. Theophyllin d. Cromolyn
b. Chất chủ vận β e. Thuốc kháng Histamin
c. Corticosteroid
48. Thuốc nào sau đây được khuyến cáo CHỐNG CHỈ ĐỊNH cho bệnh nhân hen
suyễn:
a. Propranolol d. Digoxin
b. Quinidin e. Chlopromazin
c. Procainamid
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
49. Thuốc kháng Histamin nào được đề nghị sử dụng trong điều trị hen phế quản:
a. Chlopheniramin d. Alimemazin (Theralen)
b. Promethazin (Phenergan) e. Loratadin
c. Ketotifen
50. Thuốc kháng viêm nào được sử dụng trong điều trị hen phế quản:
a. Diclofenac d. Indomethacin
b. Ibuprofen e. Aspirin
c. Corticosteroid
51. Những đặc điểm sau đây về Theophyllin đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Khoảng an toàn hẹp.
b. Sự hấp thu không phụ thuộc vào tuổi tác.
c. Sự hấp thu phụ thuộc vào thức ăn giàu chất béo.
d. Tăng nồng độ khi phối hợp với Cimetidin.
e. Tăng hiệu quả nhưng độc tính cũng tăng khi phối hợp với β2-Adrenergic.
52. Run rẩy đầu chi là tác dụng phụ của thuốc nào sau đây:
a. Corticoid d. Theophyllin
b. β2-Adrenergic e. Ipratropium
c. Cromolyn
53. Bệnh nhân hen phế quản do nhiễm khuẩn, kháng sinh được lựa chọn để phối hợp
với Theophyllin cho hiệu quả và an toàn.
a. Clarithromycin d. Tetracyclin
b. Erythromycin e. Ciprofloxacin
c. Azithromycin
54. So sánh hiệu lực giãn phế quản của các nhóm thuốc:
a. Chủ vận β2 > Kháng Cholin > Nhóm Xanhthin.
b. Chủ vận β2 > Nhóm Xanhthin > Kháng Cholin.
c. Nhóm Xanhthin > Chủ vận β2 > Kháng Cholin.
d. Kháng Cholin > Chủ vận β2 > Nhóm Xanhthin.
e. Kháng Cholin > Nhóm Xanhthin > Chủ vận β2.
55. Thuốc trị hen suyễn can thiệp vào quá trình sinh tổng hợp Leukotrien gồm:
a. Zileuton d. Pranlukast
b. Montelukast e. Câu a, c đúng.
c. Zafirlukast
56. Thuốc trị hen suyễn đối kháng tại thụ thể của Leukotrien:
a. Zileuton d. Pranlukast
b. Montelukast e. Câu b, c, d đúng.
c. Zafirlukast
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
10. Quá trình thay đổi khối lượng xương trong cơ thể trải qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu (< 25 tuổi): Tạo cốt bào > Hủy cốt bào (Osteoblast > Osteoclast).
o
Đây là giai đoạn bộ xương đạt tới khối lượng đỉnh.
- Giai đoạn 2 (Từ 25 – 40 tuổi): Tạo cốt bào = Hủy cốt bào (Osteoblast =
Osteoclast).
o
Đây là giai đoạn bộ xương đạt chất lượng cao nhất.
- Giai đoạn 3 (> 40 tuổi): Tạo cốt bào < Hủy cốt bào (Osteoblast < Osteoclast).
o
Khối lượng chất khoáng sẽ giảm dần theo tuổi.
o
Tốc độ mất xương từ 0,5 – 1% mỗi năm.
o
Trong 5 – 10 năm đầu của thời kỳ mãn kinh, tốc độ mất xương 2 – 4% khối
lượng xương mỗi năm.
o
Trong toàn bộ cuộc đời người phụ nữ, mất khoảng 35% xương đặc, 50%
xương xốp. Trong khi nam giới chỉ mất khoảng 2/3 số lượng này.
11. Chức năng của xương: (Thi câu hỏi ngắn)
- Giá đỡ của cơ thể.
- Bảo vệ các cơ quan nội tạng.
- Vận động.
- Dự trữ Ca2+.
- Điều hòa Ca2+ máu.
12. Đặc trưng của loãng xương:
- Giảm tỉ trọng chất khoáng hay giảm trọng lượng của một đơn vị thể tích xương.
- Giảm protein và khoáng chất → hủy cấu trúc vi thể của mô xương → sức chống
đỡ và chịu lực của mô xương giảm: xương mỏng mảnh, dễ gãy, dễ lún và dễ
xẹp… ở các vị trí chịu lực của xương (cột sống, cổ xương đùi, đầu dưới xương
quay…)
- Hệ quả cuối cùng của loãng xương là gãy xương → giảm tuổi thọ, giảm chất
lượng cuộc sống, gây ra nhiều biến chứng.
13. Nguyên nhân loãng xương:
- Tiên phát: 95% do tuổi cao, sau mãn kinh, suy giảm chức năng tuyến sinh dục.
- Thứ phát: 5% (khi có 1 hoặc nhiều yếu tố nguy cơ)
o
Bất động quá lâu ngày.
o
Bị các bệnh nội tiết.
o
Bệnh tiêu hóa, do dinh dưỡng (kém hấp thu, thiếu Ca2+)
o
Suy thận mãn hoặc chạy thận nhân tạo lâu ngày.
o
Bệnh xương khớp mãn tính.
o
Sử dụng một số thuốc.
Thuốc chống động kinh (Dihydan).
Thuốc trị tiểu đường (Insulin).
Thuốc chống đông (Heparin).
Thuốc kháng viêm Corticosteroid
14. Nguyên nhân sử dụng Corticosteroid làm loãng xương: (Thi câu hỏi ngắn)
- Do Corticosteroid có tác dụng:
o
Ức chế trực tiếp quá trình tạo xương.
o
Làm giảm hấp thu Ca2+ ở ruột.
o
Tăng bài xuất Ca2+ ở thận.
o
Tăng quá trình hủy xương.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
15. Liệt kê một số yếu tố nguy cơ gây loãng xương: (Thi câu hỏi ngắn)
- Yếu tố di truyền.
- Màu da, giới tính (nữ > nam)
- Tiền sử gãy xương.
- Sử dụng corticoid.
- Hút thuốc, nghiện rượu.
- Nhẹ cân (BMI < 19kg/m2).
- Phụ nữ cho con bú (mất Ca2+ tạm thời).
- Mắc một số bệnh về xương khớp.
16. Các triệu chứng thường gặp của bệnh loãng xương:
- Đau cột sống: thường kèm theo co cứng cơ dọc cột sống gây đau, giật cơ khi thay
đổi tư thế.
- Biến dạng cột sống (gù vẹo, giảm chiều cao…)
- Đau xương: đau nhức các đầu xương, mỏi dọc các xương dài…
- Gãy xương.
- Chuột rút (vộp bẻ), lạnh hoặc ớn lạnh, thường ra mồ hôi
- Các bệnh kèm theo: cao huyết áp, bệnh mạch vành, tiểu đường, thoái hóa khớp,…
17. Chẩn đoán loãng xương dựa vào:
- Tuổi tác, giới tính.
- Các đặc điểm và thói quen sinh hoạt.
- Gãy xương tự nhiên, lún cột sống không có chèn ép tủy, giảm chiều cao.
- Mất chất khoáng chủ yếu ở cột sống và xương chậu.
- X-quang hệ thống xương.
- Đo tỉ trọng khoáng chất của xương (BMD) và khối lượng của bộ xương (BMC).
18. Tiêu chuẩn đánh giá loãng xương: (Thi câu hỏi ngắn)
- Dựa vào chỉ số T-score.
- T-score là giá trị BMD của người được đo so với giá trị BMD của người trẻ bình
thường (ở tuổi 20 – 30 cùng giới tính).
BMD đo được – BMD người trẻ
T-score = -----------------------------------------
SD người trẻ bình thường
- Đánh giá:
o
T-score > – 1 SD: Bình thường.
o
– 2,4 SD < T-score < – 1 SD: Mỏng xương (thiếu tế bào xương, nhược xương).
o
T-score < – 2,5 SD: Loãng xương (giảm khối lượng xương).
19. Hậu quả của loãng xương:
- Gãy xương:
o
Các vị trí chịu lực của cơ thể.
o
Người cao tuổi thường có các bệnh lý khác đi kèm (tim mạch, huyết áp,…)
o
Việc liền xương thường rất khó khăn.
- Gãy xương đùi:
o
Sẽ tử vong trong vòng 6 tháng đầu vì các biến chứng do nằm lâu ngày.
20. Mục tiêu điều trị loãng xương:
- Phòng chống hay giảm thiểu nguy cơ gãy xương.
- Đối với bệnh nhân đã gãy xương: ngăn chặn nguy cơ tái gãy xương.
- Giảm hay ngăn ngừa tình trạng mất xương.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
21. Nguyên tắc điều trị và phòng bệnh loãng xương: (Thi câu hỏi ngắn)
- Điều trị:
o
Chế độ ăn.
o
Vận động liệu pháp.
o
Biphosphonate + Calcium + Vitamin D.
o
Calcitonin + Calcium + Vitamin D.
o
Hormon thay thế + Calcium + Vitamin D.
- Phòng bệnh:
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
o
Tiền mãn kinh: o
Sau mãn kinh:
Chế độ ăn. Chế độ ăn.
Vận động liệu pháp. Estrogen/Progesteron.
Calcium. Vận động liệu pháp.
Calcium.
22. Các nhóm thuốc chính trong điều trị loãng xương:
- Thuốc ức chế hủy xương:
o
Nhóm Biphosphonate: Etidronate, Alendronate, Risedronate, Ibandronate.
o
Hormon thay thế: Calcitonin, Ethinyl Estradiol.
o
Điều hòa chọn lọc trên receptor Estrogen: Raloxifene.
- Thuốc tăng tạo xương:
o
Hormon PTH: Teriparatide (dùng trong loãng xương nặng).
o
Calcium.
o
Calcitriol (Vitamin D3).
o
Vitamin D.
o
Thuốc giúp tăng đồng hóa: Durabolin, Daca-Durabolin.
23. Thuốc ức chế hủy xương nhóm Biphosphonate:
- Tác dụng
o
Ức chế hủy xương (chất ức chế chọn lọc): Alendronate, Risedronate.
o
Ức chế không chọn lọc vừa ức chế tiêu xương vừa ức chế thành lập xương:
Etidronate
o
Alendronate:
Ngừa mất xương, tăng BMD cột sống và xương đùi 5 – 10%.
Duy trì ít nhất 2 năm sau khi ngưng thuốc.
Nếu uống nhiều sẽ tăng tế bào hủy xương (Osteoclast).
o
Risedronate:
Tăng BMD cột sống và xương đùi.
Ngừa mất xương ở cánh tay trên.
Giảm nguy cơ gãy xương.
o
Tiludronate:
Ngừa mất bè xương.
Phòng ngừa loãng xương.
Trị nhược xương và gãy xương do loãng xương sau mãn kinh.
- Chỉ định:
o
Phòng và điều trị loãng xương do dùng Corticoid.
o
Làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương.
- Tác dụng phụ:
o
Hệ tiêu hóa: đầy hơi, ợ chua, loét ống thực quản, khó nuốt, căng bụng, viêm
dạ dày. Khắc phục bằng cách: uống nhiều nước, ngồi khi uống.
o
Nhức đầu, đau cơ bắp, ngứa.
o
Xét nghiệm: Ca2+, P trong tháng đầu, sau đó không giảm nữa trong 3 năm.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
29. Hiệu quả chống gãy xương cột sống ở bệnh nhân loãng xương:
- Cao nhất: Alendronate.
- Thấp nhất: Calcitonin.
30. Hiệu quả chống gãy xương ngoài cột sống ở bệnh nhân loãng xương:
- Cao nhất: Alendronate 10 – 40mg
- Thấp nhất: HRT (Hormon thay thế)
31. Thuốc có tỉ lệ tăng mật độ xương:
- Cao nhất: Alendronate (7,5%)
- Thấp nhất: Vitamin D (0,4%)
32. Thực phẩm cung cấp Calci có giá trị cao nhất:
- Cua đồng: 3.520mg Ca2+/100g.
- Sữa bột gầy: 1.400mg Ca2+/100g.
- Mè: 1.200 Ca2+/100g.
- Bồ ngót: 169 Ca2+/100g.
33. Điều trị tổng quát – phòng ngừa loãng xương: (Thi câu hỏi ngắn)
- Chế độ ăn.
- Vận động liệu pháp.
- Tránh hút thuốc và uống ít rượu.
- Điều trị triệu chứng.
- Tránh bất động làm loãng xương nặng thêm.
- Phòng ngừa té ngã.
- Tái khám định kỳ.
34. Điều trị đặc hiệu loãng xương:
- Ức chế hủy xương.
- Tăng tạo xương.
- Phối hợp thuốc chống hủy xương, giúp tạo xương:
o
Calcitonin + Calcium + Vitamin D.
o
Hormon thay thế + Calcium + Vitamin D.
o
Biphosphonate + Calcium + Vitamin D.
- Các biện pháp khác:
o
Sodium fluorua 50mg/ngày (NaF)
o
Phosphat.
35. Biện pháp phòng ngừa loãng xương hiệu qua nhất, kinh tế nhất:
- Liệu pháp vận động.
- Chế độ ăn phòng loãng xương.
- Phòng loãng xương bằng cách bổ sung Estrogen (phụ nữ sau mãn kinh).
- Vai trò Calci, Biphosphonate.
---o0o---
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
23. Thuốc gây tiêu xương do ức chế tổng hợp protein: Prednisolon (Glucocorticoid tổng
hợp).
---o0o---
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
24. Điều trị thay thế Estrogen cho phụ nữ sau mãn kinh để tránh loãng xương. (Đ)
25. Trong thời gian điều trị thay thế bằng hormon nên bổ sung Calci và Vitamin D để
giúp tái tạo xương đồng thời tránh uống rượu là yếu tố nguy cơ gây loãng xương. (Đ)
26. Nên uống Alendronate lúc bụng no để kéo dài thời gian làm trống dạ dày cho thuốc
đủ thời gian tan trong acid dịch vị. (S) → (để tránh tác dụng phụ trên đường tiêu hóa).
27. Chống chỉ định của Alendronate là tăng huyết áp. (S) → (CCĐ: Dị dạng thực quản,
phụ nữ có thai, cho con bú, giảm Ca2+ máu).
28. Raloxifene cũng là thuốc chống loãng xương nhưng cách dùng tiện lợi hơn Alendronate.
(Đ).
---o0o---
CÂU HỎI NGẮN
29. Tại sao phụ nữ dễ mắc bệnh loãng xương hơn nam giới:
- Sự suy giảm chức năng của tuyến sinh dục làm tăng tốc độ mất xương:
o
Nam giới nhờ Testosterol tiết ra từ tinh hoàn, đến 70 tuổi tuyến sinh dục này
vẫn còn khả năng tiết Testosterol.
o
Nữ giới nhờ Estrogen tiết ra từ buồng trứng, hết tuổi sinh sản thì buồng trứng
cũng hết khả năng tiết Estrogen.
30. Giải thích vì sao bệnh loãng xương chiếm tỉ lệ cao ở phụ nữ sau tuổi mãn kinh?
- Vì phụ nữ sau tuổi mãn kinh bị thiếu hụt hormon Estrogen.
31. Chu chuyển xương:
- Quá trình xây dựng: - Quá trình tái tạo:
o
Xảy ra ở trẻ em. o
Xảy ra ở người lớn.
o
Tạo xương >> hủy xương o
Tạo xương < hủy xương (Ca2+
(Ca2+ đến > Ca2+ đi). đi > Ca2+ đến).
o
Ở vị trí gần đầu xương. o
Ở vị trí xương bị hủy.
o
Làm thay đổi kích thước o
Xương được sửa chữa.
và tăng trưởng.
32. Chức năng của xương:
- Giá đỡ của cơ thể.
- Bảo vệ các cơ quan nội tạng.
- Vận động.
- Dự trữ Ca2+.
- Điều hòa Ca2+ máu.
33. Nguyên nhân sử dụng Corticosteroid làm loãng xương:
- Ức chế trực tiếp quá trình tạo xương.
- Làm giảm hấp thu Ca2+ ở ruột.
- Tăng bài xuất Ca2+ ở thận.
- Tăng quá trình hủy xương.
34. Liệt kê một số yếu tố nguy cơ gây loãng xương:
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
- Yếu tố di truyền.
- Màu da, giới tính (nữ > nam)
- Tiền sử gãy xương.
- Hút thuốc, nghiện rượu.
- Nhẹ cân.
- Phụ nữ cho con bú (mất Ca2+ tạm thời).
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
45. Trong điều trị loãng xương dùng Biphosphosnate suốt đời được không? Tại
sao?
- Biphosphonate không dùng kéo dài suốt đời. Duy trì ít nhất 2 năm sau khi ngưng
thuốc vì nếu dùng nhiều sẽ tăng số lượng tế bào hủy xương nhưng không hoạt động.
46. Thuốc chữa loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh:
- Biphosphonate
- Raloxifene
47. Phối hợp thuốc có hiệu quả cao nhất trong điều trị loãng xương:
- Calcitonin + Calcium + Vitamin D
- Hormon thay thế + Calcium + Vitamin D
- Biphosphonate + Calcium + Vitamin D
CA LÂM SÀNG: LOÃNG XƯƠNG (Trả lời cho câu 48 – 52)
Mật độ xương cao nhất ở tuổi 20 – 30 là 1,00g/cm với SD là 0,12g/cm, một phụ nữ
ở tuổi 60, không hút thuốc và không uống rượu, không có tiền sử bị gãy xương,
được đo mật độ xương ở cột sống là 0,75g/cm. Hỏi:
48. Chỉ số T BMD (T-score) của người này là bao nhiêu?
BMD đo được – BMD người trẻ
T-score = ----------------------------------------- =
SD người trẻ bình thường
49. Nhận định kết quả?
- Bệnh nhân bị mỏng xương (Vì – 2,4 SD < T-score = –2,08 SD < –1 SD)
50. Hãy cho lời khuyên cho người phụ nữ này?
- Nên có chế độ ăn phù hợp đề phòng loãng xương bổ sung Estrogen.
- Nên kiểm tra mật độ xương sau 6 tháng.
- Nên vận động nhẹ nhàng phù hợp lứa tuổi.
51. Nếu người phụ nữ này có chỉ số T BMD là – 3,33 ở khung chậu, nhận định kết
quả của chỉ số T BMD?
- Bệnh nhân bị loãng xương (Vì T-score = – 3,33 SD < – 2,5 SD)
52. Có cần điều trị không? Nếu có điều trị, hãy nêu mục tiêu điều trị, điều trị tổng
quát và phòng ngừa?
- Nên điều trị cho bệnh nhân này.
- Mục tiêu điều trị:
o
Phòng chống hay giảm thiểu nguy cơ gãy xương.
o
Đối với bệnh nhân đã gãy xương: ngăn chặn nguy cơ tái phát gãy xương.
o
Giảm hay ngăn ngừa tình trạng mất xương.
- Điều trị tổng quát và phòng ngừa:
o
Chế độ ăn.
o
Vận động liệu pháp.
o
Tránh hút thuốc, uống rượu.
o
Tránh bất động làm nặng thêm tình trạng loãng xương.
o
Phòng té ngã
o
Tái khám định kỳ.
---o0o---
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
TRẮC NGHIỆM
53. Cấu tạo của bộ xương gồm:
a. Khoáng chất 50 – 70% d. Lipid < 3%
b. Khung hữu cơ 20 – 40% e. Tất cả đúng
c. Nước 5 – 10%
54. Thành phần nào sau đây quan trọng nhất của bộ xương:
a. Khoáng chất d. Lipid
b. Chất hữu cơ e. Câu a, b đúng
c. Nước
55. Khung hữu cơ của bộ xương chủ yếu là:
a. Protein d. Câu a, b đúng
b. Glucid e. Câu a, c đúng
c. Lipid
56. Cấu tạo xương được điều hòa chủ yếu nhờ 2 tế bào nào sau đây?
a. Tế bào sinh xương c. Câu a, b đúng
b. Tế bào hủy xương d. Tất cả sai.
57. Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là mục tiêu điều trị loãng xương:
a. Phòng chống hay giảm thiểu nguy cơ gãy xương.
b. Giảm hay ngăn ngừa tình trạng mất xương.
c. Đối với bệnh nhân đã gãy xương: ngăn chặn nguy cơ tái gãy xương.
d. Bù đắp lượng calci đã mất.
58. Triệu chứng điển hình của bệnh loãng xương là:
a. Đau nhức các đầu xương.
b. Đau nhức, mỏi dọc các xương dài.
c. Đau cột sống thường kèm theo co cứng các cơ dọc cột sống gây đau.
d. Gù vẹo cột sống, giảm chiều cao so với lúc trẻ.
59. Phát biểu nào sau đây đúng về bệnh loãng xương:
a. Là bệnh chỉ xảy ra ở phụ nữ.
b. Là bệnh xảy ra ở cả 2 giới.
c. Là bệnh xảy ra ở nữ nhiều hơn ở nam do nữ có giai đoạn mãn kinh.
d. Hậu quả của bệnh là nghiêm trọng.
e. Câu b, c, d đúng.
60. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về bệnh loãng xương:
a. Là bệnh chỉ xảy ra ở phụ nữ.
b. Là bệnh xảy ra ở cả 2 giới.
c. Là bệnh xảy ra ở nữ nhiều hơn ở nam do nữ có giai đoạn mãn kinh.
d. Hậu quả của bệnh là nghiêm trọng.
e. Câu b, c, d đúng.
61. Phát biểu nào sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Xác suất mắc bệnh loãng xương là rất thấp.
b. Xác suất mắc bệnh loãng xương là rất cao.
c. Dưới 25 tuổi là giai đoạn phát triển: sinh xương > hủy xương.
d. Từ 25 – 40 tuổi là giai đoạn ổn định: sinh xương = hủy xương.
e. Trên 40 tuổi là giai đoạn mất xương: sinh xương < hủy xương.
62. Tốc độ mất xương trong 5 – 10 năm đầu của thời kỳ mãn kinh là:
a. 2 – 4% khối lượng xương mỗi năm. d. 3 – 5% khối lượng xương mỗi năm.
b. 4 – 6% khối lượng xương mỗi năm. e. 2 – 5% khối lượng xương mỗi năm.
c. 6 – 8% khối lượng xương mỗi năm.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
c. Alendronate d. Calcitonin
73. Thuốc có hiệu quả ngăn tình trạng mất xương cao nhất:
a. Risedronate d. Etidronate
b. Alendronate e. Calcitonin
c. Calcium
74. Thuốc được chọn để phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh:
a. Raloxifene d. Calcitonin
b. Teriparatide e. Vitamin D
c. Ibandronate
75. Điều hòa chọn lọc trên receptor Estrogen là cơ chế của thuốc:
a. Risedronate d. Teriparatide
b. Raloxifene e. Calcitriol
c. Calcitonin
76. Thuốc điều trị loãng xương thông dụng nhất trong nhóm Biphosphonate:
a. Etidronate c. Risedronate
b. Alendronate d. Ibandronate
77. Thuốc điều trị loãng xương không thông dụng nhất trong nhóm Biphosphonate
vì hiệu quả kém:
a. Etidronate c. Risedronate
b. Alendronate d. Ibandronate
78. Thuốc ức chế hủy xương, NGOẠI TRỪ:
a. Nhóm Biphosphonate: Alendronate, Risedronate.
b. Hormon: Calcitonin, Estrogen.
c. Điều hòa chọn lọc trên receptor Estrogen: Raloxifene.
d. Calcium.
79. Thuốc tăng cường tạo xương, NGOẠI TRỪ:
a. Teriparatide c. Vitamin D
b. Calcium, Calcitriol d. Nhóm Biphosphonate.
80. Phát biểu đúng về Alendronate:
a. Ức chế tiêu xương.
b. Ngừa mất xương và tăng BMD cột sống và xương đùi 5 – 10%
c. Duy trì ít nhất 2 năm sau khi ngưng thuốc.
d. Hiệu quả nhất chống gãy xương cột sống ở bệnh nhân loãng xương.
e. Tất cả đúng.
81. Phát biểu về glucocorticoid trên xương là đúng:
a. Đối kháng với Vitamin D: kích thích vận chuyển Zn2+ ở ruột.
b. Có tác dụng hạ đường huyết.
c. Làm giảm PTH: kích thích tiêu xương.
d. Kích thích tổng hợp collagen ở xương.
e. Kích thích sinh xương.
82. Loãng xương ở người già do:
a. Tế bào sinh xương lão hóa.
b. Hấp thu Ca2+, Vitamin D ở ruột bị hạn chế.
c. Hormon sinh dục giảm.
d. Tất cả đúng.
83. Estrogen ngăn chặn hoặc trì hoãn sự tiêu xương của phụ nữ sau mãn kinh là do:
a. Kích thích sản xuất Calcitonin. d. Làm tăng khoáng hóa xương.
b. Ức chế tác dụng của PTH. e. Câu a, b đúng.
c. Kích thích thay thế các xương đã mất.
LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2 - CTUMP
Calcitonin được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
f. Loãng xương i. Loạn dưỡng xương do ruột
g. Còi xương j. Suy tuyến cận giáp
h. Bệnh Paget (Viêm xương biến dạng)
BÀI TẬP
Một bà cụ 71 tuổi không hút thuốc, ít khi uống rượu, và tập thể dục 30 phút
mỗi tuần 3 lần. Bà cụ uống Calcium 500mg/Vitamin D 400UI ngày 3 lần. Bà cụ
cao 1,75m nặng 72kg. Chỉ số T-score BMD của bà cụ là – 1,9 ở xương đùi và –
2,6 ở cột sống.
84. Phát biểu nào sau đây đúng?
a. BMD bình thường ở cột sống.
b. Mỏng xương ở cột sống.
c. Loãng xương ở cột sống. (T-score = – 2,6 SD < – 2,5 SD: Loãng xương)
d. Loãng xương được định nghĩa khi đã xảy ra gãy xương.
85. Điều trị nào sau đây thích hợp cho bà cụ này?
a. Không cần điều trị thêm. Tiếp tục Calcium và Vitamin D.
b. Alendronate 10mg mỗi ngày.
c. Miacalcin bơm vào mũi 1 xịt mỗi ngày.
d. Estrogen liên hợp + Medroxyprogesterone 0,625/5mg mỗi ngày.
86. Nếu bà cụ trên có chỉ số T-score BMD – 1,9 ở xương đùi và – 2,1 ở xương cột
sống, nhận định nào sau đây đúng?
a. BMD bình thường ở xương đùi.
b. Mỏng xương ở xương đùi. (– 2,4 SD < T-score = – 1,9 SD < –1 SD: mỏng
xương)
c. Loãng xương ở xương đùi.
d. Loãng xương được định nghĩa khi đã xảy ra gãy xương.
87. Bà cụ trong bài tập trên nên điều trị bằng cách nào?
a. Tiếp tục dùng Calcium và Vitamin D.
b. Risedronate
c. Miacalcin bơm vào mũi.
d. Teriparatide.