You are on page 1of 17

BÀI 4.

THUỐC GÂY MÊ
THUỐC GÂY MÊ HÔ HẤP
1. Halothan 4. Isofluran
2. Enfluran 5. Sevofluran
3. Nitrous Oxid 6. Desfluran

THUỐC GÂY MÊ TĨNH MẠCH


1. Barbiturat: Natrithiopental, 4. Opioid: Fentanyl, Sulfentanyl,
Methohexital, Thiamylal Alfentanyl
2. Benzodiazepin: Diazepam, Lorazepam, 5. Ketamin
Midazolam 6. Propofol
3. Etomidat
THUỐC TIỀN MÊ
1. Thuốc giảm đau gây ngủ: Morphin
 Thuốc loại Morphin: Meperidin, Oxymorphon, Levorphanol, Pentazoxin
2. Barbituric: Pentobarbital, Secobarbital
3. Thuốc an thần loại Phenothiazin: Diazepam, Hydroxyzin, Droperidol
4. Thuốc kháng Cholinergic: Atropin, Scopolamin

BÀI 5. THUỐC GÂY TÊ


Cocain Bupivacain
Procain Mepivacain
Tetracain Prilocain
Lidocain Ethylchlorid

PHÂN LOẠI
 Theo nguồn gốc
Chiết suất từ thiên nhiên: Cocain
Tổng hợp: Procain, Lidocain
 Theo cấu tạo hóa học: Theo đường nối giữa nhóm amin và nhân thơm.
Nhóm ester (-CO-O-)
Ester của Acid Benzoic: Cocain
Ester của PABA: Procain, Tetracain.
Nhóm amid (-NH-CO-): Lidocain, Dibucain, Mepivacain, Bupivacain, Etidocain,
Prilocain.
Nhóm ether (-O-): Pramoxime
Nhóm cetone (-CO-): Dyclonine
 Các nhóm khác, không thuộc cấu trúc chung
Các dẫn xuất Phenetidin: Phenacain
Tinh dầu: Eugenol
Ethyl chloride (C2H5-Cl): Kélène
Tốc độ chuyển hoá ở gan xảy ra theo thứ tự:
Prilocain(nhanh nhất) >Etidocain >Lidocain >Mepivacain >Bupivacain.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Lựa chọn DP gây tê cho một thủ thuật thường dựa vào khoảng thời gian tác dụng cần có:
Procain, Chloroprocain có hoạt tính ngắn.
Lidocain, Mepivacain, Prilocain, Cocain có tác động trung bình.
Tetracain, Bupivacain, Etidocain có thời gian tác dụng dài.
BÀI 18. HISTAMIN VÀ THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Phân loại thuốc kháng histamin H1
Thế hệ 1
Diphenhydramin, Dimenhydrinat, Chlopheniramin Maleat, Alimemazin, Cyproheptadin
Thế hệ 2
Cetirizin, Loratadin, Acrivastin
Thế hệ 3
Fexofenadin, Desloratadin, Levocetirizin HCL, Tecasmizol
Những tác dụng khác
 Kháng cholinergic – Chống tiết dịch làm khô niêm mạc, khô miệng Clopheniramin, Alimemazin
 Chống nôn – Chống say tàu xe Diphenhydramin, Dimenhydrinat
 Kháng adrenergic – Hạ huyết áp thế đứng Clopheniramin, Alimemazin
 Kháng serotonin – Kích thích ăn ngon làm tăng cân Cyproheptadin
 Giảm tiết sữa Cyproheptadin

BÀI 19. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT


Vitamin A  Retinol Vitamin B5  Panthothetic
Vitamin D  Calciferol Vitamin B6  Pyridoxin
Vitamin E  Tocopherol Vitamin B8  Vitamin H  Biotin
Vitamin K Vitamin B9  Acid Folic
Vitamin B1  Thiamin Vitamin B12  Cyanocobalamin
Vitamin B2  Riboflavin Vitamin C  Acid Ascorbic
Vitamin B3  Niacin  Vitamin PP

BÀI 27. THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN SÁN, AMIP


Nhóm Benzimidazol: Mebedazol, Albendazol, Thiabendazol
Mebendazol Ivermectin
Albendazol Niclosamid
Thiabendazol Praziquantel
Pyrantel Panmoat Oxamniquin
Piperazin Metrifonat
Diethyl Carbamazin Bithion

THUỐC DIỆT AMIP Ở MÔ: Nitroimidazol, Emetin, Chloroquin


Nhóm Nitroimidazol
Thế hệ 1: Metronidazol
Thế hệ 2: Tinidazol, Secnidazol  dễ dung nạp hơn, thời gian bán hủy dài hơn
Cloroquin
Dehydroemetin
DIỆT AMIP TRONG LÒNG RUỘT
Diloxanid furoat
Iodoquinol
KHÁNG SINH
Paromomycin
Tetracylin
Nhóm Nitroimidazol Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron (động vật có
vú) hoặc ferredoxin (vi khuẩn kỵ khí) mất cấu trúc xoắn ADN, làm vỡ các sợi ADN
 làm chết tế bào
Dehydroemetin Ức chế không hồi phục tổng hợp protein  ức chế ribosom di chuyển dọc trên ARNm,
ức chế tổng hợp AND
Diloxanid furoat Cấu trúc gần giống cloramphenicol  ức chế tổng hợp protein

THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN


Nhóm Benzimidazol
Mebedazol
Albendazol Ức chế thành lập vi cấu trúc hình ống ức chế sinh sản giun
Thiabendazol Ức chế không hồi phục thu nhận glucose, cạn dự trữ glycogen, ATP của giun
Pyrantel Panmoat Chất chủ vận tại receptor nicotin, gây khử cực tại chổ nối TK cơ của KST giống
acetylcholin, gây ức chế TK cơ loại khử cực làm liệt cơ giun
Piperazin Ngăn đáp ứng cơ giun với acetylcholin làm liệt cơ
Diethyl Carbamazin Làm bất động giun do làm liệt cơ giun
Tạo ra sự thay đổi trên bề mặt ấu trùng, tạo điều kiện hệ thống kháng thể tiêu diệt ấu trùng
Ivermectin Làm tăng giải phóng GABA ở TK cơ, làm liệt cứng cơ giun

THUỐC ĐIỀU TRỊ SÁN


Niclosamid Ức chế quá trình phosphoryl-oxy hóa ở ty thể nên giảm ATP
Praziquantel Làm tăng tính thấm màng TB sán, dẫn đến mất Ca 2+ nội bào, làm KST co cứng và tê liệt
Oxamniquin Kết hợp AND ký sinh trùng, trên con đực mạnh hơn con cái, con đực di chuyển từ ruột
đến gan và chết ở đó, con cái chỉ ngưng đẻ trứng
Metrifonat Ưc chế cholinesterase của con trưởng thành làm liệt cơ, không tác dụng trên trứng
Bithionol

BÀI 6. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN GIẤC NGỦ


1. GABAA positive allosteric modulators (PAMs) Tăng dẫn truyền TK GABA
– Benzodiazepine: Flurazepam, Quazepam, Estazolam, Temazepam, Triazolam.
– Z drugs: Zolpidem, Zopiclone, Eszopiclone, Zaleplon.
2. Thuốc trị loạn thần và thuốc chống trầm cảm: Olanzapine, Amitriptyline, Doxepin, Trazodone,
Mirtazapine.
3. Thuốc melatonergic agonist (Chủ vận Melatonin): Ramelteon, Tasimelteon.
4. Thuốc orexin antagonist (Đối kháng orexin): Suvorexant.
5. Thuốc kháng H1: Diphenhydramine, Doxylamine.
Benzodiazepines
– Tác dụng ngắn (3-8 giờ): Triazolam
– Tác dụng trung bình (10-20 giờ): Estazolam, Temazepam
– Tác dụng dài (1-3 ngày): Flurazepam, Quazepam
 Chất đối kháng Benzodiazepins: Flumazenil

 t1/2 siêu dài (trên 24 giờ): Flurazepam, Quazepam, Amitriptyline.


 t1/2 trung bình (15-30 giờ): Estazolam, Temazepam, Olanzapine, Doxepin, Mirtazapine.
 t1/2 ngắn (khoảng 6 giờ): Zopiclone, Eszopiclone, Trazodone.
 t1/2 siêu ngắn (1-3 giờ): Triazolam, Zolpidem, Zaleplon, Ramelteon.

Nhóm thuốc Mất ngủ Rối loạn lo âu Động kinh Gây mê


Benzodiazepine Temazepam Alprazolam Clonazepam Midazolam
s Triazolam Clonazepam Clorazepate Lorazepam
Flurazepam Diazepam Lorazepam Diazepam
Quazepam Lorazepam Diazepam
Estazolam Chlordiazepoxide
Clorazepate
Prazepam
Oxazepam
Barbiturates Phenobarbital Thiopental
Deoxybarbiturate Methohexital
Thiamylal

THUỐC CHỐNG LO ÂU
1. SSRIs: Fluoxetine, Fluvoxamine, Paroxetine, Sertraline.
2. SNRIs: Duloxetine, Venlafaxine, Desvenlafaxine.
3. Benzodiazepines
4. 5-HT1A partial agonist: Buspirone.
5. α2δ ligand: Pregabalin.
6. TCAs: Imipramine, Desipramine, Clomipramine.
7. MAOIs: Phenelzine.
8. Các thuốc khác: Trazodone, Mirtazapine, Vilazodone.

GAD Panic disorder PTSD* Social phobia OCD


1st line SSRIs SSRIs SSRIs SSRIs Liệu pháp tâm lý
BZDs BZDs SNRIs SNRIs
SNRIs SNRIs Pregabalin
Buspirone Pregabalin
Pregabalin
2nd line TCAs TCAs Pregabalin β-blockers SSRIs
Mirtazapine MAOIs TCAs BZDs TCAs
Trazodone Mirtazapine MAOIs MAOIs
Vilazodone Trazodone
* Prazosin, doxazosin (α1 antagonist): dùng ban đêm để giảm ác mộng
BÀI 7. THUỐC TRỊ RỐI LOẠN TÂM THẦN
1. Nhóm điển hình (thế hệ 1, cổ điển): Chlorpromazine, Haloperidol.
2. Nhóm không điển hình (thế hệ 2, mới): Sulpiride, Risperidone, Clozapine, Olanzapine,
Ziprasidone, Lurasidone, Quetiapine, Aripiprazole

 Nhóm cổ điển còn được phân loại dựa trên tiềm lực (potency), đó là lượng thuốc cần dùng (mg) để
mang lại hiệu quả tương đương với 100 mg Chlorpromazine:
– Nhóm tiềm lực thấp: Chlorpromazine, Thioridazine.
– Nhóm tiềm lực trung bình: Trifluoperazine, Perphenazine, Thiothixene, Loxapine.
– Nhóm tiềm lực cao: Haloperidol, Fluphenazine, Prochlorperazine.

THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM


1. Nhóm 3 vòng (TCAs): Imipramine, Desipramine, Clomipramine, Trimipramine, Amitryptiline,
Nortriptyline, Doxepin.
2. Nhóm ức chế MAO (MAOIs):
– Ức chế không chọn lọc (MAO-A, MAO-B): Isocarboxazid, Phenelzine, Tranylcypromine.
– Ức chế chọn lọc MAO-A: Moclobemide.
– Ức chế chọn lọc MAO-B: Selegiline.
3. Nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs):
Fluoxetine, Fluvoxamine, Paroxetine, Sertraline, Citalopram, Escitalopram.
4. Nhóm ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrine (SNRIs)
Duloxetine, Venlafaxine, Desvenlafaxine, Milnacipran.
BÀI 9. THUỐC TÁC ĐỘNG HỆ GIAO CẢM
THUỐC KÍCH THÍCH HỆ GIAO CẢM (CƯỜNG GIAO CẢM)
Các thụ thể hệ giao cảm
Rc Hiện diện Đáp ứng khi kích thích giao cảm
α1  Cơ trơn mạch máu  Co mạch
 Cơ trơn đường niệu  Co cơ vòng
 Cơ tia mống mắt  Co cơ tia  giãn đồng tử
 Gan  Ly giải glycogen, ↑ tân tạo đường
α2  Tận cùng TK giao cảm  Giảm phóng thích NE
 Cơ trơn mạch máu  Co mạch
 Tế bào β tụy đảo  Giảm tiết insulin
β1  Tim  ↑ nhịp, ↑ tốc độ dẫn truyền A-V, ↑ SCBCT
 TB cận cầu thận  ↑ tiết Renin
β2  Cơ trơn: các tuyến, cơ trơn mạch máu/ cơ vân  Giãn cơ trơn
+ các tạng  ↑ Tái hấp thu K+ vào cơ
 Cơ xương  Ly giải glycogen, ↑ tân tạo đường (# α1)
 Gan
Các thuốc kích thích trực tiếp hệ giao cảm
1. Epinephrin: Adrenalin
2. Norepinephrin: Noradrenalin
3. Dopamin
4. Isoproterenol
5. Phenylephedrin
6. Clonidin
Các thuốc kích thích gián tiếp hệ giao cảm
1. Ephedrin
2. Amphetamin

Dopamin (D1>> >> )  Dobutamin (tác động trực tiếp thụ thể )
Isoproterenol Các biệt dược khác: Isoprenalin, Novodrin, Aleudrin
Dẫn xuất của Isoproterenol (chọn lọc β2): Metaproterenol, Terbutalin, Albuterol (Salbutamol): Ventolin,
Pirbuterol , Formoterol, Salmeterol, Bitolterol mesylat
Phenylephedrin Các dẫn xuất khác: Naphazolin , Xylometazolin
Amphetamin Một số dẫn xuất của Amphetamin: Metamphetamin, dimethoxyamphetamin
Tóm tắt: Tính chọn lọc tương đối của chất chủ vận trên Rc
Epinephrin 1= 2, 1= 2
Norepinephrin 1= 2, 1>>> 2
Dopamin D1>> >> 
Isoproterenol 1= 2 >>>> 
Phenylephedrin 1> 2>>>> 
Clonidin 2> 1>>>> 

Ứng dụng điều trị


Thuốc Tác động thụ thể Chỉ định
 Epinephrin  Tất cả thụ thể (α, β)  Cơn hen cấp tính
 Shock, shock phản vệ
 Phối hợp thuốc tê/gây tê tại chỗ
 NorEpinephrin  Thụ thể (α, β1)  Shock
 Dopamin  Dopaminergic/thận, α1, β1  Shock
 Suy tim ứ huyết
 Isoproterenol  β1, β2  Kích thích tim
 Chủ vận β2  β2  Hen phế quản, co thắt cơ trơn KPQ
 Phenylephedrin  α1  Dị ứng mũi
 Gây giãn đồng tử
 Clonidin  α2 trung ương  Tăng huyết áp

THUỐC LIỆT GIAO CẢM (THUỐC ỨC CHẾ HỆ GIAO CẢM)


Phân loại thuốc
Thuốc ức chế TK giao cảm Guanethidin, Reserpin, Metyrosin
Thuốc tác động tại thụ thể Ức chế β:
Ức chế β1,2 (ức chế beta không chọn lọc)
Ức chế β1 (ức chế beta chọn lọc)
Ức chế 1,2 + Ức chế 
ức chế 1 + NO
Ức chế α :
Ức chế α1,2 (ức chế alpha không chọn lọc)
Ức chế α1 (ức chế alpha chọn lọc)
 Thuốc tác động thụ thể
Nhóm Phân nhóm Thuốc Trong Nhóm
Ức chế alpha Ức chế Alpha chọn lọc Prazosin, Terazosin, Doxazosin, Alfuzosin
Ức chế Alpha không chọn lọc Phentolamin, Phenoxybenzamin
Ức chế beta Thế hệ 1: Ức chế Beta không chọn lọc Propranolol, Nadolol, Timolol, Pindolol, Sotalol
Thế hệ 2: Ức chế Beta chọn lọc (tim) Metoprolol, Atenolol, Acebutalol, Bisoprolol,
Esmolol
Thế hệ 3 (giãn mạch): ức chế Beta Labetalol, Carvedilol, Carteolol
không
chọn lọc + Ức chế Alpha
Thế hệ 3 (giãn mạch) *: ức chế Beta Nebivolol, Betaxolol, Celiprolol
chọn lọc + NO
(*) Ức chế beta thế hệ mới: ức chế beta chọn lọc + giãn mạch thông qua NO

BẢI 10. THUỐC CHỐNG CƠN ĐAU THẮT NGỰC


(THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU CỤC BỘ TẾ BÀO CƠ TIM)

Các nhóm thuốc


1. Nhóm Nitrate
2. Nhóm ức chế kênh Calci (CCB)
3. Nhóm ức chế β-Adrenergic (BB)
 Nhóm Nitrate: Isosorbid Dinitrat, Isosorbid Mononitrat, Nitroglycerin, Molsidomin (Cung cấp trực
tiếp NO)
 Nhóm ức chế kênh Calci:
Ức chế dòng Ca2+/ tim: Non- Dihydropyridin Verapamil, Diltiazem
Ức chế dòng Ca2+/cơ trơn mmáu: Dihydropyridin  Nifedipin, Amlodipie
 Nhóm ức chế β-Adrenergic
 Thuốc mới
Thuốc ức chế kênh f: Ivabradin
Nicorandil
Trimetazidine
Ranolazine
BÀI 11. THUỐC TRỢ TIM
Điều trị suy tim
Suy tim Suy tim Suy tim Suy tim Suy tim
tâm thu tâm cấp mạn cung
trương lượng
cao
Lợi tiểu     
Glycoside tim   
Non-glycoside   
Giãn mạch    
ACEIs   
ARBs   
β-blokers   
CCBs 

 Nhóm Glycoside tim: digoxin, digitoxin, ouabain.


 Nhóm không Glycoside:
 Tăng tổng hợp cAMP do hoạt hóa adenylcyclase thông qua thụ thể β1 ở cơ tim Dopamine,
Dobutamine, Isoproterenol.
 Các thuốc ức chế PDE III, Levosimendan
 Ức chế thoái hóa cAMP thông qua ức chế enzyme phosphodiesterase III Inamrinon, Milrinon,
Enoximon.
 Thuốc điều trị suy tim mới: Ivabradin, Sacubitril/Valsartan

BÀI 12. THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP


Phân loại thuốc
1-Thuốc tác động hệ giao cảm Tác động trung ương
Ức chế hạch
Ức chế tận cùng TK giao cảm
Tác động thụ thể
2-Thuốc giãn mạch Giãn động mạch
Giãn động, tĩnh mạch
3-Thuốc lợi tiểu Thuốc lợi tiểu Thiazid
LT quai
Kháng Aldosteron
LT tiết kiệm Kali
4-Thuốc chẹn kênh Calci DHP và NON- DHP
5-Thuốc tác động hệ RAA Ức chế renin
Ức chế men chuyển (ACEI)
Chẹn thụ thể Angiotensin II
I. THUỐC TÁC ĐỘNG HỆ GIAO CẢM
 Thuốc tác động trung ương
 Methyldopa, Clonidin
 Guanabenze, Guanfacin
 Thuốc tác động thụ thể
Nhóm Phân nhóm Thuốc Trong Nhóm
Ức chế alpha Ức chế Alpha chọn lọc Prazosin, Terazosin, Doxazosin, Alfuzosin
Ức chế Alpha không chọn lọc Phentolamin, Phenoxybenzamin
Ức chế beta Thế hệ 1: Ức chế Beta không chọn lọc Propranolol, Nadolol, Timolol, Pindolol, Sotalol
Thế hệ 2: Ức chế Beta chọn lọc (tim) Metoprolol, Atenolol, Acebutalol, Bisoprolol,
Esmolol
Thế hệ 3 (giãn mạch): ức chế Beta Labetalol, Carvedilol, Carteolol
không chọn lọc + Ức chế Alpha
Thế hệ 3 (giãn mạch) *: ức chế Beta Nebivolol, Betaxolol, Celiprolol
chọn lọc + NO
(*) Ức chế beta thế hệ mới: ức chế beta chọn lọc + giãn mạch thông qua NO
II. THUỐC GIÃN MẠCH
 Thuốc giãn động mạch: Hydralazin, Minoxidil, Diazoxid
 Thuốc giãn động tĩnh mạch: Sodium Nitroprusside
III. THUỐC CHẸN KÊNH CALCI
 Nhóm Dihydropyridin: Nifedipin, Amlodipin
 Nhóm Non- Dihydropyridin: Verapamyl, Diltiazem
IV. THUỐC TÁC ĐỘNG HỆ RAA
 Thuốc ức chế men chuyển ACEI: Captopril, Enalapril, Lisinopril, Perindopril, Quinalapril, Ramipril,
Benazepril
 Thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II (Thuốc chẹn thụ thể ARB): Losartan, Valsartan, Irbesartan,
Telmisartan, Candesartan
 Thuốc ức chế trực tiếp Renin: Aliskiren

BÀI 13. THUỐC LỢI TIỂU


CÁC NHÓM THUỐC LỢI TIỂU
1. Lợi tiểu thẩm thấu  Mannitol
2. Nhóm lợi tiểu ức chế carbonic  Acetazolamid
anhydrase (CA)  Dichlorphenamid
 Methazolamid
3. Nhóm lợi tiểu quai  Furosemide
 Acid Ethacrynic
 Bumetanide
4. Nhóm thuốc lợi tiểu thiazide  Chlorothiazide
 Hydrochlorothiazide
 Chlorthalidon
 Indapamide
 Xipamid
5. Nhóm thuốc lợi tiểu tiết kiệm  Chất đối kháng Aldosterone: Spironolacton
kali  Chất không đối kháng Aldosterone: Amiloride, Triamterene

BÀI 14. THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP


 Phân loại thuốc chống loạn nhịp
 Nhóm I: thuốc chẹn kênh natri (thuốc ổn định màng tế bào) có tác dụng chẹn các kênh Natri nhanh,
làm chậm dẫn truyền các mô có kênh Natri nhanh (mô cơ nhĩ, mô cơ thất và hệ His-Purkinje).
 Nhóm II: thuốc chẹn beta, tác động chủ yếu đến các mô có kênh ion chậm (nút xoang, nút nhĩ thất)
để làm giảm tính tự động, làm chậm tốc độ dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ.
 Nhóm III: chủ yếu là các thuốc chẹn kênh kali, kéo dài thời gian điện thế hoạt động và thời kỳ trơ
của các mô có kênh ion chậm và nhanh.
 Nhóm IV: thuốc chẹn kênh Canxi (Nondihydropyridine), ức chế các pha điện thế hoạt động phụ
thuộc Canxi ở các mô có kênh ion chậm, và do đó giảm tính tự động, giảm tốc độ dẫn truyền và kéo dài
thời kỳ trơ.
 Mô hoạt hóa nhanh (tế bào cơ nhĩ, cơ thất và hệ thống His-Purkinje) có mật độ cao các kênh Natri
nhanh.
 Mô hoạt hóa chậm (nút xoang và nút nhĩ thất) có mật độ thấp các kênh Natri nhanh.
 Phân loại thuốc chống loạn nhịp (Vaughan- Williams)
Nhóm
Tác động Thuốc
thuốc
A Ức chế kênh Na+ /pha 0 (nhóm ổn định màng): Quinidin, Procainamid,
 Ức chế pha 0 mức độ trung bình, làm chậm dẫn truyền (++). Disopyramid
 Kéo dài thời gian hồi cực. Moricizin
I B  Ức chế pha 0 mức độ nhỏ (nhanh), làm chậm dẫn truyền (0,+). Lidocain, Mexiletin,
 Làm ngắn thời gian hồi cực. Phenytoin, Tocainid.
C  Ức chế pha 0 mạnh (chậm), làm chậm dẫn truyền (++++). Ecainid, Flecainid,
 Tác dụng ít trên thời gian hồi cực Propafenon, Indecainid
II Ức chế  Adrenergic (không thay đổi trực tiếp về điện sinh lý học) Propranolol, Acebutalol,
Esmolol
III Kéo dài thời gian hồi cực, tăng thời gian trơ (ức chế kênh kali) Amiodaron, Bretylium,
Sotalol
IV Ức chế kênh Ca++ Verapamil, Diltiazem

BÀI 8. THUỐC GIẢM ĐAU OPIOID


1. Loại giảm đau chính
 Thuốc giảm đau trung ương (opioid): Morphin và dẫn chất
 Thuốc giảm đau ngoại biên:
 Thuốc tác dụng giảm đau - hạ sốt - kháng viêm (NSAID): Ibuprofen, Naproxen, Diclofenac,
Meloxicam, Etoricoxib, Celecoxib
 Thuốc tác dụng giảm đau, hạ sốt: Paracetamol
 Thuốc tác dụng giảm đau thuần túy: Floctafenin, Antrafenin
2. Loại giảm đau phụ
 Thuốc giảm đau do tác dụng chống co thắt cơ trơn:
 Alverin, Drotaverin, Hyoscin
 Mebeverin, Oxybutynin
 Thuốc giảm đau do giãn cơ vân: Tolperison, Eperison, Mephenesin
 Thuốc giảm đau thần kinh:
 Thuốc chống động kinh: Gabapentin, Pregabalin
 Chống chống trầm cảm: Amitriptylin, Nortriptylin

CÁC OPOID THƯỜNG DÙNG


1. Loại chất chủ vận mạnh
Morphin
Pethidin
Methadon
Fentanyl: Sufentanyl, Alfentanyl
2. Loại chất chủ vận yếu và trung bình
Oxycodon, Codein, Dextropropoxyphe, Tramadol
Các opioid trị ho: Codein, Dextromethorphan, Levopropoxyphen
3. Chất chủ vận - đối kháng hỗn hợp
Butorphanon, Nalbuphin, Nalorphin, Levallorphan, Buprenorphin, Pentazocin
4. Chất chủ vận từng phần
Buprenorphin
5. Chất đối kháng opioid: Naloxon, Naltrexon
BÀI 16. THUỐC GIẢM ĐAU – HẠ SỐT – KHÁNG VIÊM
CÁC THUỐC KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID KHÁC
 Dẫn xuất Acid propionic: Ibuprofen, Naproxen, Fenoprofen, Ketoprofen
 Dẫn xuất Indol: Indomethacin
 Dẫn xuất Alkanoic acid: Flurbiprofen, Tolmetin
 Dẫn xuất Acid phenylacetic Diclofenac: Tác dụng KV mạnh hơn Indometacin.
 Dẫn xuất Carbazol: Carprofene
 Dẫn xuất Carboxamid: Tác dụng kéo dài
 Piroxicam
 Tenoxicam
 Meloxicam
PHÂN LOẠI NSAID
 Nhóm ức chế COX không chọn lọc
 Dẫn chất salycylat: Aspirin
 Dẫn xuất Acid propionic: Ibuprofen, Naproxen, Fenoprofen, Ketoprofen
 Dẫn xuất Fenamic: Acid Mefnamic
 Dẫn xuất Alkanoic Acid: Flurbiprofen, Tolmetine
 Dẫn xuất Indol: Indomethacin
 Dẫn xuất Acid Phenylacetic: Diclofenac
 Nhóm ức chế ưu tiên COX: Meloxicam, Nimesulid, Nebumeton
 Nhóm ức chế chọn lọc COX: Celecoxib, Etoricoxid
BÀI 23. THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 Nhóm thuốc hạn chế hủy họai (HCl)
1. Antacid (kháng acid dịch vị)
 Hợp chất nhôm: Phosphalugel, Gastropulgite
 Dạng phối hợp:
 Al(OH)3 + Mg(OH)2: Maalox, Gelusil
 MgCO3 + CaCO3: Renine
 Kết hợp với Simethicon, Dimethicon ngừa đầy hơi
 Al(OH)3 + Mg(OH)2 + simethicon = Mylanta
2. Thuốc ức chế tiết acid dịch vị
2.1. Thuốc kháng với thụ thể H2 của histamin: Cimetidin, Ranitidin, Famotidin, Nizatidin
2.2. Thuốc ức chế H+-K+-ATPASE (PPI)
Omeprazol, Lansoprazole, Pantoprazole, Rabeprazole, Esomeprazole
3. Thuốc đối kháng cholinergic
Atropin, Buscopan, Pirenzepin
4. Thuốc kháng gastrin: Proglumid
 Nhóm thuốc tăng cường yếu tố bảo vệ
1. Sucrafate
2. Hợp chất Bismuth: Bismuth subsalicylate, Tripotassium dicitrato bismuthate
3. Prostaglandin (PGE2) COX I: Misoprostol, Enprostil
4. Rebamipid

BÀI 17. THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU


Giảm tổng hợp lipid: Statin, Fibrat, Acid nicotinic, Thuốc ức chế PCSK9
Tăng thải trừ lipid: Resin
Giảm hấp thu lipid: Ezetimib
1. Statins
Atorvastatin, Rosuvastatin, Fluvastatin, Pitavastatin, Pravastatin, Simvastatin
2. Ezetimib
3. Thuốc ức chế PCSK9
 Kháng thể đơn dòng: ALIROCUMAB, EVOLOCUMAB
4. Fibrat: Gemfibrozil, Fenofibrat, Bezafibrat, Ciprofibrat
5. Icosapent Ethyl
6. Acid Nicotinic
7. Resin: Cholestyramin, Colestipol, Colesevelam
1. Statins  Cholesterol được tổng hợp trong gan từ Acetyl CoA dưới tác động của
enzyme HMG-CoA reductase Statin ức chế hoạt động của enzyme
HMG-CoA reductase và làm giảm hình thành Cholesterol tại gan.
2. Ezetimib  Ức chế chọn lọc của NPC1L1 (chất vận chuyển sterol quan trọng ở ruột).
3. Thuốc ức chế PCSK9  PCSK9 làm thoái hóa các thụ thể LDL thuốc ức chế PCSK9 làm giảm
lượng thụ thể LDL bị thoái hóa giảm nồng độ LDL-C huyết tương
4. Fibrat Kích hoạt thụ thể PPAR-
 Giảm nồng độ triglycerid huyết thanh do sự tăng cường hoạt động của
lipoprotein lipase làm thủy phân chất béo trung tính từ VLDL và giảm
lượng apo C-III (có tác dụng ức chế lipoprotein lipase).
 Tăng lượng HDL-C do tăng sản xuất apo A-I và A-II, là những thành phần
quan trọng của HDL.
 Giảm nồng độ LDL-C huyết thanh do kích thước lớn và thành phần LDL-C
thay đổi giúp tăng ái lực của với thụ thể LDL trên bề mặt gan.
5. Icosapent Ethyl  Là ester ethyl của ethyl eicosapentaenoic acid (EPA)
 Liều cao làm giảm TG và giảm biến cố tim mạch do xơ vữa
6. Acid Nicotinic Acid nicotinic tác động ở cả mô mỡ và gan.
 Tại mô mỡ, niacin kích hoạt thụ thể kết hợp với protein G (GPR109A) 
làm ức chế quá trình thủy phân triglyceride thành acid béo, do đó làm giảm
vận chuyển acid béo tự do đến gan và giảm tổng hợp triglycerid gan.
 Ở gan, acid nicotinic ức chế trực tiếp không cạnh tranh diacylglycerol
acyltransferase-2 (DGAT-2) làm giảm tổng hợp TG và giảm lượng apo B
được lipid hóa bằng TG. Do đó, giảm hình thành VLDL, LDL. Ngoài ra,
niacin còn ức chế thụ thể đóng vai trò dị hóa HDL trên bề mặt gan (-ATP
synthase) làm giảm dị hóa apo AI và thúc đẩy quá trình vận chuyển ngược
cholesterol.
7. Resin  Phức resin-acid mật không được hấp thụ trong ruột được bài tiết qua phân
loại bỏ một phần lớn acid mật trong tuần hoàn ruột.
 Gan cạn kiệt acid mật tổng hợp nhiều hơn acid mật thay thế từ cholesterol
trong gan tăng biểu hiện thụ thể LDL thu nhận LDL-C trên bề mặt gan
và giúp giảm LDL-C trong huyết tương.

BÀI 28. THUỐC KHÁNG LAO


Các quần thể vi khuẩn lao trong cơ thể
Quần thể trong hang lao: Rifampicin, INH, Streptomycin.
Quần thể trong đại thực bào: Pyrazinamid (PZA)
Quần thể nằm trong ổ bã đậu: Rifampicin, INH
Quần thể nằm trong các tổn thương xơ vôi hóa: không có tác dụng
Thuốc chống lao
Nhóm 1: Isoniazid, Rifampicin, Ethambutol, Streptomycin, Pyrazinamide.
 hoạt tính trị liệu cao và độc tính thấp Nhóm thuốc được ưu tiên lựa chọn
Nhóm 2: ethionamide, aminosalicylic acid, cycloserine, amikacin, kanamycin và capreomycin.
 hoạt tính trị liệu thấp, độc tính cao, được sử dụng khi vi khuẩn đã đề kháng hay bệnh nhân không
dung nạp được với các thuốc trong nhóm một
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) quy định 6 thuốc chống lao thiết yếu:
Izoniazid (H) Streptomycin (S)
Rifampicin (R) Ethambutol (E)
Pyrazinamide (Z) Thiacetazon (T/TB1)
Izoniazid, Rifampicin: thuốc diệt khuẩn chính
Streptomycin, Pyrazinamid: thuốc diệt khuẩn hỗ trợ cần thiết.
Ethambutol, Thiacetazon: thuốc kìm khuẩn, thường được dùng kết hợp với thuốc diệt khuẩn chính
để ngăn ngừa đột biến kháng thuốc.

Phác đồ điều trị lao mới lần đầu 2HRZE(S)/4RHE


Phác đồ điều trị lao tái phát 2SHRZE/1HRZE/5H3R3E3
Phác đồ điều trị lao trẻ em 2HRZE(S)/4HR

Thuốc kháng lao và cơ chế tác dụng


Isoniazid Isoniazid: dẫn xuất của acid isonicotinic (INH), công thức cấu tạo tương tự
(INH: Hydrazid pyridoxine.
Isonicotinic Acid,  Ức chế sự sinh tổng hợp acid mycolic (vách tế bào của Mycobacteria) tính chọn lọc cao
Rimifon) đối với Mycobacteria.
 Ức chế enzym desaturase (xúc tác cho phản ứng đầu tiên trong tổng hợp acid mycolic)
ngăn chặn sự kéo dài mạch của các acid béo, là những tiền chất của acid mycolic.
Rifampicin Kháng sinh bán tổng hợp được chiết xuất từ Streptomyces medierranei.
(Rimactan, Rifadin, Ức chế hoạt động enzym RNA polymerase  cản trở sự gắn enzym vào DNA, ngăn chặn
Rifampin) sự khởi đầu trong tổng hợp mRNA của vi khuẩn.
Ethambutol Chất tổng hợp tan trong nước, bền với nhiệt, phân phối dạng muối diclohydrat.
(Myambutol)  Ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn do ức chế sự nhất lại của acid mycolic với lớp
peptidoglycan bên trong thành vách tế bào vi khuẩn (ức chế arabinosyl tranferase nên
ngăn sự tổng hợp arabinogalactan).
 Có thể ngăn tổng hợp ARN.
Streptomycin Điện tích dương của streptomycin gắn vào điện tích âm ở màng ngoài vi khuẩn  rối loạn
màng  tác động diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ của thuốc, Steptomycin ức chế tổng hợp
protein do gắn trên tiểu thể 30S ribosom.
 Ức chế tạo thành phức hợp đầu tiên
 Chấm dứt sớm việc giải mã, tổng hợp protein không đầy đủ.
 Suy giảm tính chính xác của quá trình dịch mã từ ARN thông tin ở tiểu thể
 30S ribosome.
Steptomycin có tác dụng sau kháng sinh (PAE: post antibiotic effect).
Pyrazinamid Là dẫn xuất tổng hợp Pyrazinamid
(PZA)  Cơ chế tác động chính xác của pyrazinamid chưa được biết rõ.
 Giả thiết cho rằng M tuberculosis nhạy cảm PZA giải phóng pyrazinamidase, enzym này
biến PZA ra acid pyrazinoic (POA), acid này làm giảm pH ở dưới mức cần thiết để phát
triển M. tuberculosis. Tác dụng của chất mẹ chưa rõ.

BÀI 24. THUỐC ĐIỀU TRỊ PHẾ QUẢN


1. Thuốc chủ vận β2-adrenergic:
 Nhóm tác dụng nhanh, ngắn (SABA): Salbutamol (Albuterol), Terbutalin, Bitolterol, Fenoterol,
Pirbuterol
 Nhóm tác dụng dài (LABA): Salmeterol, Fomoterol, Bambuterol, Vilanterol.
2. Dẫn chất Methylxanthin: Theophyllin
 Cảm ứng enzym chuyển hóa: Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin
 Chất ức chế enzym chuyển hóa: Erythromycin, Cimetidin, Ketoconazol, Ciprofloxacin, Zileuton
3. Thuốc kháng Cholinergic tại thụ thể Muscarinic: Ipratropium, Oxitropium, Tiotropium,
Umeclidinium, Aclidinium.
4. Corticosteroid
 Corticosteroid tác dụng toàn thân: Hydrocortison, Prednison, Prednisolon, Methylprednisolon.
 Corticosteroid tác dụng tại chỗ (ICS): dẫn chất của Betamethason Beclomethason, Budesonid,
Flunisolid, Fluticason, Mometason, Triamcinolon.
5. Thuốc ổn định đường bào: Cromolyn, Nedocromil
6. Thuốc ức chế tổng hợp Leukotrien và thuốc đối kháng Leukotrien
 Ức chế enzym 5-lipoxygenase: Zileuton
 Kháng receptor cysteinyl-leukotrien (LTRA): Montelukast, Zafirlukast, Pranlukast.
7. Thuốc kháng IgE: Omalizumab

BÀI 26. THUỐC KHÁNG NẤM


 Thuốc điều trị nấm bề mặt (tại chỗ)
 Amphotericin B
 Griseofulvin
 Nystatin
 Imidazol
 Thuốc điều trị nấm hệ thống (toàn thân)
 Amphotericin B
 Flucytosin
 Ketoconazol
 Triazol
 Echinocandin

1. Amphotericin B
2. Nhóm Azol
Imidazol: Ketoconazol, Miconazol, Clotrimazol
Triazol: Itraconazol, Fluconazol, Voriconazol, Posaconazol, Isavuconazol
3. Echinocandin: Caspofungin Acetat, Micafungin, Anidulafungin
4. Flucytosin (5-FC)
5. Griseofulvin
6. Nystatin

Theo vị trí tác dụng


 Thuốc điều trị nấm bề mặt điều trị nấm ở bề mặt da và niêm mạc: Amphotericin B, Nystatin,
Griseofulvin, Ketoconazol, Clotrimazol, Miconazol
 Thuốc điều trị nấm hệ thống (toàn thân)  điều trị nấm ở các cơ quan trong cơ thể như não, phổi, lách
hoặc ở máu, dịch màng bụng, dịch não tủy: Amphotericin B, Flucytosin, Itraconazol, Fluconazol,
Voriconazol, Posaconazol, Isavuconazol, Caspofungin, Micafungin, Anidulafungin
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Amphotericin B Gắn vào sterol (ergosterol) ở màng tế bào nấm biến đổi tính thấm màng tế bào
Nystatin
Azol Ức chế 14-α demethylase giảm tổng hợp ergosterol của màng tế bào
Echinocandin Ức chế enzym 1,3-β-D-glucan synthase ngăn cản quá trình sinh tổng hợp 1,3-β-D-glucan
 Vách tế bào nấm không được tạo thành
Flucytosin Flucytosin vào tế bào nấm nhờ enzym cytosin permease.
Trong tế bào nấm, 5-FC bị khử amin tạo thành 5-fluorouracil (5-FU)  gắn vào RNA của tế
bào nấm gây ức chế tổng hợp protein
5-FU cũng ức chế tổng hợp DNA thông qua ức chế tổng hợp thymidylat
Griseofulvin Phá vỡ cấu trúc thoi gián phân tế bào ngừng pha giữa của quá trình phân bào của tế bào
nấm
BÀI 20. HORMONE VỎ THƯỢNG THẬN
1. NHÓM MINERALO-CORTICOID (MC)
Aldosteron
DOC: Desoxycorticosterone
Chế phẩm
Desoxycorticosteron
Fludrocortison
2. NHÓM GLUCO-CORTICOID (GC)
Tự nhiên
Hydrocortison (cortisol)
Cortison
Corticosteron
Tổng hợp
Dựa vào cấu trúc hóa học của hydrocortison thay đổi một số gốc hóa học nhằm gia tăng tác dụng
kháng viêm và giảm tác dụng MC.

Tác dụng kháng viêm: Lipocortin ức chế phospholipase A2


Tác dụng ức chế MD: Prednisolon ≥1mg/kg/ngày hoặc ≥40mg/ngày
Suy thượng thận cấp: Hydrocortison
Shock nhiễm trùng: 30 mg/kg Methyl Prednisolon
Chuyển hóa: gan
Prednison  Prednisolon
Cortison  Cortisol
Liều sinh lý: Hydrocortisone 20 – 30mg/ngày (# Prednisolon 5mg - 7,5mg/ngày)
Bệnh Addison
Bệnh tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh
Liều dược lý
TB: ≥ 0,5 mg/kg/ngày  kháng viêm, chống dị ứng
Cao: ≥ 1 mg/kg/ngày  ức chế miễn dịch
So sánh tác dụng của một số glucocorticoid tổng hợp

BÀI 21. HORMONE TUYẾN GIÁP VÀ THUỐC KHÁNG GIÁP


Các chế phẩm tổng hợp:
Levothyroxin natri: LT4 (Levothyrox, Synthroid, Levothyroid)
Liothyronin natri: LT3 (Cinomel)
Liotrix (Euthroid, Thyrolar): là hỗn hợp của levothyroxin natri (LT4) và liothyronin natri (LT3)
Dạng D-thyroxin (dextro thyroxin), nhưng dạng L-thyroxin được ưa chuộng hơn vì tác dụng mạnh
hơn.
THUỐC KHÁNG GIÁP
1. Thuốc kháng giáp tổng hợp (Thionamid)
Thiouracil: Methyl Thiouracil (MTU), Benzyl Thiouracil (BTU), Propyl Thiouracil (PTU)
Imidazol: Methimazol, Carbimazol (tiền dược của Methimazol).
2. Các anion SCN, CIO4, NO3, BF4
3. Iod vô cơ nồng độ cao: Iodur Natri, Iodur Kali
4. Iod đồng vị phóng xạ: I131,I123
BÀI 22. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
I. INSULIN
 Insulin tác dụng nhanh: Insulin Lispro, Insulin Aspart, Insulin Glulisin
 Insulin tác dụng ngắn: Insulin Regular
 Insulin tác dụng trung bình: Insulin NPH
 Insulin tác dụng dài: Insulin Glargin, Insulin Detemir, Insulin Degludec
II. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TIÊM KHÔNG PHẢI INSULIN
1. Đồng vận GLP-1 (GLP1-RA)
GLP-1 RA: Liraglutide > Semaglutide > Exenatide XR Ưu tiên lựa chọn cho bệnh tim mạch do xơ
vữa.
SGLT-2i: Empagliflozin, Canagliflozin, Dapagliflozin Ưu tiên lựa chọn cho bệnh suy tim và bệnh thận
mạn
2. Chất tương tự amylin (amylin analog): Pramlintid
III. THUỐC ĐIỀU TRỊ TIỂU ĐƯỜNG UỐNG
1. Nhóm kích thích tiết insulin
1.1 Sulfonylureas
 Thế hệ 1: Tolbutamid, Tolazamid, Acetohexamid, Chlorpropamid
 Thế hệ 2: Glyburid, Glipizid, Gliclazid, Glimepirid
1.2 Không Sulfonylureasl (nhóm Glinid)
Meglitinid: Repaglinid, Nateglind
1.3 Nhóm ức chế enzym dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4i)
Sitagliptin, Vildagliptin, Saxagliptin, Linagliptin, Alogliptin
2. NHÓM LÀM TĂNG NHẠY CẢM VỚI INSULIN Ở MÔ
2.1 Nhóm dẫn xuất Biguanid: Metformin
2.1 Nhóm thiazolidinedion (TZD): Rosiglitazon, Pioglitazon
3. NHÓM ỨC CHẾ HẤP THU GLUCOSE Ở RUỘT
 Acarboz
 Miglitol
 Voglibose
4. Nhóm ư/c tái hấp thu G ở ống thận (SGLT2i)
Canagliflozin, Dapagliflozin, Empagliflozin, Ipragliflozin, Luseoglifozin, Tofoglifozin

Nhóm thuốc tác dụng phụ hạ G huyết Insulin, SU, không SU


Nhóm thuốc giảm cân GLP1-RA, SGLT2i, Pramlintid.
Nhóm thuốc gây tăng cân Insulin, SU, TZD, không SU
Nhóm thuốc không ảnh hưởng đến cân nặng Metformin, DPP4i, ức chế α glucosidase
Nhóm thuốc chi phí thấp Metformin, SU, TZD

BÀI 25. KHÁNG SINH


Cơ chế tác động
 Ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn: PNC, Cephalosporin, Bacitracin, Ristocelin, Cycloserine,
Vancomycin.
 Thay đổi tính thấm của màng tế bào chất: Amphotericin-B, Colistin, Nystatin, Polymyxins.
 Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn: Aminoglycosid, Tetracyclin, Macrolid, Chloramphenicol,
Lincosamid.
 Ức chế tổng hợp Acid nucleic của tế bào vi khuẩn: Quinolon, Novobiocin, Rifampin, Pyrimethamin,
Trimethoprim, Sulfonamid
Dựa vào PAE
 Loại không có PAE hoặc PAE rất ngắn: B-lactam.
 Loại có PAE trung bình hoặc kéo dài: Aminoglycosid, Rifampicin, Fluoroquinolon, Glycopeptid,
Imidazol.
Dựa vào được lực- dược động (PK/PD)
 Các kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ: Aminosid, Imipemen, Metronidazol, Rifampicin,
Fluoroquinolon.
 Kháng sinh phụ thuộc thời gian: Beta lactam, Macrolid, Clindamycin, Vancomycin, Glycopeptid,
Tetracyclin, Linezolid.
II. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH (Theo cấu trúc hóa học)
1. BETA-LACTAM
1.1. Phân nhóm Penicillin.
1.1.1. Các Penicillin phổ kháng khuẩn hẹp: PNC G, PNC V.
1.1.2. Các PNC phổ kháng khuẩn hẹp đồng thời có tác dụng trên tụ cầu: Oxacillin, Cloxacillin,
Dicloxacillin, Methicillin, Nafcillin.
1.1.3. Các PNG phổ kháng khuẩn trung bình: Ampicillin, Amoxicillin
1.1.4. Các PNC phổ kháng khuẩn rộng đồng thời có tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh:
 CarboxyPNC: Carbenicillin, Ticarcillin.
 UreidoPNC: Mezlocillin, Piperacillin.
1.2. Phân nhóm Cephalosporin
1.2.1. Thế hệ 1: Cephalexin, Cefadroxil, Cefazolin.
1.2.2. Thế hệ 2: Cefuroxim, Ceforanid, Cefoxitin, Cefotetan, Cefprozil, Cefaclor.
1.2.3. Thế hệ 3: Cefotaxim, Cefoperazon, Cefdinir, Ceftriaxon, Ceftizoxim, Ceftazidim,
Cefixime, Cefpodoxim, Ceftibuten, Cefditoren.
1.2.4. Thế hệ 4: Cefpirom, Cefepim.
1.3. Các Beta-lactam khác.
1.3.1. Carbapenem: Imipenem, Meropenem, Doripenem, Ertapenem.
1.3.2. Monobactam: Aztreonam
1.3.3. Các chất ức chế beta-lactamase: Acid clavulanic, Sulbactam, Tazobactam, Avibactam,
Vaborbactam.
2. AMINOGLYCOSID (AMINOSID)
Streptomycin, Gentamicin, Tobramycin, Amikacin, Netilmicin, Neomycin, Kanamycin.
3. MACROLID
3.1. Cấu trúc 14 nguyên tử carbon: Erythromycin, Oleandomycin, Roxithromycin, Clarithromycin,
Dirithromycin.
3.2. Cấu trúc 15 nguyên tử carbon: Azithromycin.
3.3. Cấu trúc 16 nguyên tử carbon: Spiramycin, Josamycin.
4. LINCOSAMID
Lincomycin
Clindamycin
5. PHENICOL
Chloramphenicol
Thiamphenicol
6. CYCLINE
Tetracyclin, Oxytetracyclin, Chlortetracyclin, Demeclocyclin, Methacyclin, Doxycyclin,
Minocyclin,
Tygecyclin

7. PEPTID
7.1. Glycopeptid:
Vancomycin, Teicoplanin
Telavancin, Oritavancin, Dalbavancin.
7.2. Polypeptid:
Polymyxin, Colistin.
7.3. Lipopeptid: Daptomycin.
8. QUINOLON
8.1. Kinh điển (Thế hệ 1): Acid nalidixic, Cinoxacin.
8.2. Thế hệ 2 (Fluoroquinolon)
 Loại 1: Norfloxacin, Lomefloxacin, Enoxacin.
 Loại 2: Ofloxacin, Ciprofloxacin.
8.3. Thế hệ 3: Sparfloxacin, Levofloxacin, Moxifloxacin, Gatifloxacin.
8.4. Thế hệ 4: Trovafloxacin, Delafloxacin
9. CÁC NHÓM KHÁC:
9.1. Nhóm Co-trimoxazol: Phối hợp giữa Sulfamethoxazol + Trimethoprim.
9.2. Nhóm Oxazolidinon: Linezolid, Tedizolid
9.3. 5-Nitro-Imidazol: Metronidazol, Ornidazol, Secnidazol, Tinidazol, Ternidazol

You might also like