Professional Documents
Culture Documents
2-THUỐC ĐIỀU TRỊ PARKINSON
2-THUỐC ĐIỀU TRỊ PARKINSON
BỆNH PARKINSON
Vài nét lịch sử
Do James Parkinson (1755-1824) mô tả lần đầu tiên
THUỐC TRỊ BỆNH PARKINSON vào năm 1817
BỆNH PARKINSON
Định nghĩa
Bệnh thoái hóa TKTW, cụ thể ở vùng hạch nền
(liềm đen và thể vân)
Triệu chứng chính gồm có: run, giảm cử động, đơ
cứng và rối loạn phản xạ tư thế
4
15/06/2021
BỆNH PARKINSON
BỆNH PARKINSON
Triệu chứng không thuộc vận động
Trầm cảm
Sa sút tinh thần
Ảo thị
Rối loạn ngôn ngữ, khó nuốt, khó nhai
Tăng tiết nước bọt
Tăng tiết mồ hôi…
LEVODOPA LEVODOPA
Là đồng phân lập thể quay trái của dopa Dược động học
Được khử carboxyl thành dopamine nhờ Hấp thu nhanh chóng
enzyme dopa decarboxylase ở ruột non
Thức ăn ảnh hưởng
hấp thu và giảm vận
chuyển levodopa vào
CNS nên uống lúc
bụng đói
T1/2 ngắn (1-2 giờ)
LEVODOPA
20
15/06/2021
LEVODOPA LEVODOPA
Phối hợp: Levodopa + chất ức chế dopa decarboxylase Chỉ định:
Điều trị triệu chứng Parkinson (đặc biệt triệu chứng cứng
Levodopa + carbidopa (10:1 hoặc 4:1): Sinemet
và vận động chậm)
Levodopa + benserazid (4:1): Madopar Tác dụng phụ:
Buồn nôn, ói mửa, chán ăn (80% bệnh nhân)
Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim do tăng
cathecholamin ngoại biên
TKTW: loạn vận động chậm, hoang tưởng, ảo giác, lẫn,
tâm thần, trầm cảm
On-off phenomenon
LEVODOPA LEVODOPA
Chống chỉ định Chú ý
BN tâm thần Chỉ dùng khi bệnh gây khó chịu rõ rệt
Tăng nhãn áp góc đóng Không dùng liên tục, cần có thời gian nghỉ. Trong
Tiền sử u melanin thời gian đó thay bằng thuốc trị Parkinson khác
Ngưng thuốc từ từ để tránh sự mất vận động nặng
15/06/2021
Tương tác: không phối hợp chung với Kích thích trực tiếp receptor dopamine ở thể vân
Pyridoxin (B6): tăng phân hủy levodopa → tăng TDP
ngoại biên và giảm hiệu quả
MAOI (phenelzine): gây tăng catecholamin, gây tăng
huyết áp kịch phát
Thuốc kháng trầm cảm
Ưu điểm
Striatum, neocortex
Không tạo chất chuyển hóa có độc tính (các gốc tự do
như peroxide)
Hippocampus, hypothalamus
Không cạnh tranh với thuốc khác trong quá trình vận
Hippocampus, substantia
nigra, nucleus accumbens
15/06/2021
Chỉ định
Điều trị Parkinson
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, táo bón, khó tiêu, loét dạ dày
Hạ huyết áp tư thế
Các triệu chứng tâm thần (lẫn, ác mộng, ảo giác)
Buồn ngủ cả ngày (có thể xảy ra đột ngột)
Bromocriptin Apomorphine Ái lực mạnh trên D4 recepor, trung bình trên D2,
katzung 37 katzung 38
AMANTADIN
Chỉ định:
Cúm A
Parkinson
THUỐC TRỊ BỆNH ALZHEIMER
Tác dụng phụ: bồn chồn, kích động, trầm cảm, rối loạn
giấc ngủ, đường vằn ở da chân tay
CCĐ: Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
15/06/2021
55 56
15/06/2021