You are on page 1of 22

CHƯƠNG 5.

THUỐC ĐIỀU
TRỊ BỆNH PARKINSON

1
NỘI DUNG

1. Đại cương về bệnh Parkinson

2. Phân loại các nhóm thuốc điều trị


Parkinson

3. Các thuốc tiêu biểu

2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỤC TIÊU

1. Trình bày được các nhóm thuốc điều trị bệnh


Parkinson theo tác dụng, cho ví dụ minh họa. Nói
được cơ chế tác dụng của levodopa và carbidopa.

2. Trình bày được công thức cấu tạo, tên khoa học,
tính chất lý hóa và công dụng chính của levodopa,
carbidopa, benztropin mesylat và biperiden
hydroclorid

3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. ĐẠI CƯƠNG BỆNH PARKINSON
 Là một bệnh thần kinh do thoái hóa một nhóm tế bào ở
não, bệnh tiến triển từ từ. Dấu hiệu thường gặp: run tay,
ngoài ra: tăng trương lực cơ, co cứng, cử động chậm
chạp
 Bệnh do một bác sĩ người Anh mô tả lần đầu tiên vào
năm 1817- James Parkinson, từ đó trở đi bệnh này
mang tên ông
 Hiện nay: 6,3 triệu người.
Bệnh thường bắt đầu ở
người trên 60 tuổi, tuy nhiên
có khoảng 1/10 số bệnh
nhân: trước 50 tuổi và rất
hiếm có người khởi phát ở
tuổi 30
4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. ĐẠI CƯƠNG BỆNH PARKINSON:
TRIỆU CHỨNG
• Run: run thường rõ hơn khi nghỉ ngơi.
Tuy nhiên vẫn có gần 15% bệnh nhân Parkinson trong
suốt quá trình điều trị bệnh của mình không gặp triệu
chứng run
• Cứng đờ các cơ bắp: bệnh nhân khó quay cổ, xoay
người, trở mình khi nằm trên giường, khó làm các động
tác khéo léo của các ngón tay
• Chậm vận động
• Khó giữ thăng bằng, dễ bị té ngã
• Các triệu chứng khác: rối loạn giấc ngủ, trầm cảm và lo
âu…
5
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. ĐẠI CƯƠNG BỆNH PARKINSON:
NGUYÊN NHÂN
• Sự thiếu hụt dopamin trong não
• Dopamin: chất dẫn truyền thần kinh giúp tế bào não
kiểm soát và chỉ huy các cử động liên quan đến các bắp
thịt ở chân tay và mặt

6
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG
PARKINSON

2.1 Thuốc hưng dopamin

Thuốc antimuscarinic chống


2.2 Parkinson

7
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG
PARKINSON
2.1 Thuốc hưng dopamin

Levodopa: giải phóng dopamin trong não

Thuốc ức chế enzym chuyển hóa dopamin

Cathechol-O-methyltransferase
(COMT): Entacapone, tolcapone
Monoamine oxydase (MAO):
Selegiline
Dopa-decarboxylase: Carbidopa,
benserazide, ... 8
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG
PARKINSON
2.1 Thuốc hưng dopamin

Thuốc tác dụng giống dopamin: dẫn chất


ergotamin, …

Amantadine: Thuốc chống cúm có tác dụng


chống parkinson

9
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG
PARKINSON
Thuốc antimuscarinic chống
2.2 Parkinson

Thuốc nguồn gốc thiên nhiên: Atropin sulfat,


l-Hyoscyamin

Thuốc tổng hợp hóa học: benztropin,


trihexyphenidyl…

10
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. THUỐC TIÊU BIỂU:
3.1. LEVODOPA
H NH2
C
COOH
HO CH2

HO

• Đồng phân tả tuyền của dopa nên gọi là levodopa


• Hóa tính:
- Dễ bị oxy hóa (diphenol).
- Lưỡng tính (acid amin), lệch về acid (dung dịch trong
nước có pH 4,5-7,0)

11
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. THUỐC TIÊU BIỂU:
3.1. LEVODOPA
H NH2
C
COOH
HO CH2

HO

• Định tính:
- Với FeCl3 cho màu xanh lục (OH phenol).
- Dung dịch HCl 1M; thêm NaNO2 + amoni molypdat:
màu vàng.
- Hấp thụ UV: MAX 280 nm; E(1%, 1 cm) 137 (HCl 0,1 M).
- Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
12
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. THUỐC TIÊU BIỂU:
3.1. LEVODOPA

13
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. THUỐC TIÊU BIỂU:
3.2. CARBIDOPA
CH3
HO CH2 C COOH . H2O
NH NH2
HO
• Tính chất:
- Bột kết tinh màu trắng, không mùi; dễ bị oxy hóa
(diphenol).
- Tan trong HCl 3 M; tan nhẹ trong nước; khó tan trong
dung môi hữu cơ.
- Hấp thụ UV: MAX 283 nm (HCl/methanol).
- Với FeCl3 cho màu xanh lục (OH phenol).
- Khử thuốc thử Fehling: tủa Cu2O (màu nâu đỏ).
14
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. THUỐC TIÊU BIỂU:
3.2. CARBIDOPA

CH3
HO CH2 C COOH . H2O
NH NH2
HO

• Tác dụng: Phong bế dopa-decarboxylase ngoại vi, bảo


vệ levodopa.
• Chỉ định: Uống cùng để bảo vệ levodopa trong huyết
tương và ngoại vi. Tỷ lệ phối hợp: Carbidopa : levodopa
(1: 4 hoặc 1: 10)

15
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. THUỐC TIÊU BIỂU:
3.2. CARBIDOPA

16
www.trungtamtinhoc.edu.vn
LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ
PARKINSON
1. Chưa rõ triệu chứng parkinson: Chưa dùng thuốc.
2. Xác định rõ triệu chứng, bệnh còn nhẹ và chưa
thường xuyên:
• Thuốc chọn đầu: Amantadine hoặc thuốc antimuscarinic.
• Antimuscarinic hiệu quả khi có run đầu chi, run môi;
thích hợp cho bệnh nhân trẻ. Có thể bắt đầu bằng
selegiline.
3. Thường xuyên xuất hiện triệu chứng:
- Thuốc lựa chọn đầu:
+ Thuốc giống dopamine: Phù hợp bệnh nhân mới,
trẻ tuổi.
+ Levodopa: Thích hợp người cao tuổi hoặc sau khi
dùng thuốc giống dopamin không có hiệu quả. 17
www.trungtamtinhoc.edu.vn
LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ
PARKINSON
- Khi nhất thiết phải dùng levodopa cần tuân theo nguyên
tắc:
+ Bắt đầu bằng liều dùng thấp, tăng dần tới liều hiệu
quả.
+ Uống levodopa kèm thuốc ức chế dopa-
decarboxylase (carbidopa,…).
+ Thay đổi số lần uống/24 h, dạng bào chế. Xu
hướng giảm liều.
+ Không dừng thuốc đột ngột.
+ Sau thời gian dài (> 1 năm) dùng levodopa: Giảm
liều levodopa + kết hợp thuốc khác để giảm tác dụng phụ.
18
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÂU HỎI TƯƠNG TÁC, TỔNG KẾT

• Theo tác dụng, thuốc chống parkinson được phân ra các


loại:
A. Tác dụng như dopamin ở thần kinh trung ương:
Levodopa….
B…………..
C…………..
• Xếp các thuốc chống parkinson sau đây cho đúng loại:
Biperiden, benztropin, selegilin, trihexyphenidyl,
orphenadrin, benserazid, bromocriptin, carbidopa.
- Thuốc hưng dopamin: Levodopa,........G.......
- Thuốc antimuscarinic: Atropin,.......H.......
19
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÂU HỎI TƯƠNG TÁC, TỔNG KẾT

• Hoàn thiện công thức levodopa bằng nhóm thế R:


R1 =
R2 =
R2
R1 CH2 CH COOH

HO

20
www.trungtamtinhoc.edu.vn
LINK YOUTUBE THAM KHẢO
• Parkinson's disease - causes, symptoms,
diagnosis, treatment & pathology:

https://www.youtube.com/watch?v=ARdGaE
1sbBM

21
www.trungtamtinhoc.edu.vn

You might also like