You are on page 1of 36

THUỐC ĐIỀU TRỊ

RỐI LOẠN TÂM THẦN

GV: PGS.TS. Phạm Thị Nguyệt Hằng


THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM
THẦN PHÂN LIỆT
THUỐC ĐIỀU TRỊ TÂM THẦN PHÂN LIỆT
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được các đích tác dụng của thuốc điều trị rối loạn
tâm thần phân liệt.

2. Phân tích được tác dụng, chỉ định, TDKMM của các thuốc
chống loạn thần điển hình (haloperidol, chlopromazin),
không điển hình (clozapin) từ cơ chế tác dụng của thuốc.

3. So sánh các thuốc chống loạn thần điển hình và các thuốc
chống loạn thần không điển hình về cơ chế tác dụng, tác
dụng, chỉ định và TDKMM.
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT

 Khái niệm
 Triệu chứng lâm sàng
 Các triệu chứng dương
tính:
 Hoang tưởng
 Ảo giác
 Rối loạn ý nghĩ
 Triệu chứng âm tính
 Xa lánh mọi người
 Cảm xúc khô lạnh
 Khó thích ứng xã hội
ĐẠI CƯƠNG BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT

NGUYÊN NHÂN
 Do sự tác động phối hợp của nhiều yếu tố
 Sinh học
 Bệnh lý thần kinh
 Di truyền
 Môi trường
ĐẠI CƯƠNG BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT

Các chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến cơ


chế bệnh sinh
1. Dopamin
2. Serotonin
3. Glutamat
DOPAMIN – SINH TỔNG HỢP
CÁC CON ĐƯỜNGTRUYỀN TIN CỦA DOPAMIN

2
3 Não giữa-
Kiểm Não giữa- vỏ não
soát thể vân
phối
hợp các Tâm
động tác trạng –
tình cảm

1
Não giữa-
4 hệ viền
Cuống phễu –
tuyến yên

Điều hòa
bài tiết
prolactin 5. CTZ: Nôn
RECEPTOR CỦA DOPAMIN
Kiểm soát cử động, Tiết prolactin, trí nhớ, vận động
Phối hợp động tác Động cơ & đáp ứng về tình cảm

Gắn Gs => Gắn Gi =>


(+) adenyl cyclase (-) adenyl cyclase
↑AMPc, ↑ thủy phân PIP2, ↓AMPc, ↑ hiệu đt K+ ,
↑ Ca+ nội bào  ↓ Ca++ nội bào
 ưu cực hóa TB

D2 D3 D4
D1 D5

Vỏ não++
Vỏ não++ Hệ viền+++
Hệ viền+++ Dưới đồi+ Hệ viền+
Hạch nền+ Tuyến yên +++
Dưới đồi ++ Hạch nền+++ Hạch nền+

Hnạsmchitenrềsna+n+dmodulators. In: Pharmacology, 4th edition. Rang HP, Dale


Other tra MM and Ritter JM. Edinburgh, UK: Harcourt Publishers Ltd, 2001:483–499.
CÁC ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC

GIẢ THUYẾT DOPAMIN

Não giữa- hệ viền


↑ hoạt động của dopamin

Triệu chứng dương


tính
CÁC ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
BẰNG CHỨNG CHO GIẢ THUYẾT DOPAMIN TRONG BỆNH TÂM THẦN PHÂN LIỆT

Tăng tổng hợp (L-


DOPA)

Ức chế thoái
giáng (pargylin)
Kích thích giải phóng
dopamin(amphetamin
, tyramin)

Các thuốc có nguy cơ


gây loạn thần cao là Ức chế tái thu hồ
các thuốc làm tăng (cocain,ampheta
dopamin tại synap: min, benztropin)
Cocain, Amphetamin,
L-Dopa
CÁC ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC

Giảm dopamin trên Ức chế tổng hợp


(αmethyltyrosin)
não giữa –hệ viền
=> giảm các triệu Ảnh hưởng đến
các bọc dự trữ
chứng dương tính (reserpin)

Ức chế Dopamin
receptor và các
autoreceptor (thuốc
chống loạn thần)
CÁC ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC

Hạn chế của giả thuyết


Dopamin Não giữa- vỏ não
↓ hoạt động của dopamin

Không giải thích được


các triệu chứng âm tính

Triệu chứng âm tính


Ảnh hưởng/ nhận thức
Ảnh hưởng/ cảm xúc
CÁC ĐÍCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC

MỘT SỐ GIẢ THUYẾT KHÁC TRONG BỆNH TÂM THẦN


PHÂN LIỆT
 Giả thuyết serotonin:
 ↑ serotonin trong vùng não giữa – vỏ não
 Sự gắn serotonin với R của nó => làm ↓ giải
phóng dopamin => triệu chứng âm tính

Kháng serotonin=> ↓ triệu chứng âm tính

 Giả thuyết glutamat : ↓ chức năng của NMDA receptor


THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN
PHÂN LOẠI

Theo tác dụng dược lý


Thuốc chống loạn thần điển hình: Chlorpromazin, thioridazin,
haloperidol, fluphenazin, thiothixen, molindon, mesoridazin

Thuốc chống loạn thần ko điển hình: clozapin, risperidon,


olanzapin, quetiapin, ziprasidon, aripiprazol

Theo cấu trúc hóa học:


Dẫn xuất phenothiazin: clopromazin..
Dẫn xuất butyrophenon: haloperidol
Dẫn xuất benzamid: sulpirid

Dẫn xuất khác


THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN
ĐIỂN HÌNH
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Ức chế receptor D2
Não giữa-vỏ não, Não giữa –hệ viền:
Tâm trạng, tình cảm

Bó não giữa- thể vân :


Chức năng ngoại tháp
Bó cuống phễu- tuyến yên:
tiết prolactin

Trung tâm nôn: nôn

Ức chế receptor muscarinic

Ức chế receptor histamin H1

Ức chế receptor adrenergic


THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH -TÁC DỤNG
Ức chế receptor D2

Não giữa-vỏ não, NG-hệ viền:


Giảm phấn khích,
Tâm trạng, tình cảm hoang tưởng, ảo giác…
Não giữa- thể vân : Hội chứng ngoại tháp
Chức năng ngoại tháp
Cuống phễu- tuyến yên:
tiết prolactin
Tăng tiết prolactin

Trung tâm nôn: nôn (-) Nôn

Khô miệng, nhìn mờ, táo bón,


(-) receptor muscarinic
bí tiểu, nhịp tim nhanh

(-) receptor histamin H1 Buồn ngủ, tăng cân, ↓ ngứa

(-) receptor adrenergic Tụt HA thế đứng, nhịp tim


nhanh phản xạ
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –CHỈ ĐỊNH
Ức chế receptor D2

Não giữa-vỏ não, NG-hệ viền: Chống loạn thần


Tâm trạng, tình cảm
Não giữa- thể vân :
Hội chứng ngoại tháp
Chức năng ngoại tháp
Cuống phễu- tuyến yên:
tiết prolactin
Tăng tiết prolactin

Trung tâm nôn: nôn (-) Nôn

Khô miệng, nhìn mờ, táo bón,


(-) receptor muscarinic
bí tiểu, nhịp tim nhanh

(-) receptor histamin H1 BAunồtnhầnng,ủ(,-)tănnggứacân,(-)ngứa

(-) receptor adrenergic Tụt HA thế đứng, nhịp tim


nhanh phản xạ
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –CHỈ ĐỊNH

Bệnh tâm thần phân liệt, loạn thần không do bệnh tâm thần
phân liệt (trạng thái thao cuồng, hoang tưởng thứ phát do
bênh lý khác), hành vi ứng xử bất thường ở trẻ em.
 Tiền mê (tạo tác dụng an thần)
Nôn: cho mọi trường hợp nôn (do dùng thuôc ung thư, chiếu
xạ) trừ
Ngứa do ức chế H1-receptor
 Đau mạn tính đi kèm lo lắng nhiều (thuốc chống loạn thần
+opioid)
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –TDKMM
Ức chế receptor D2

Não giữa-vỏ não, NG-hệ viền: Chống loạn thần


Tâm trạng, tình cảm
Não giữa- thể vân :
Hội chứng ngoại tháp
Chức năng ngoại tháp
Cuống phễu- tuyến yên
tiết prolactin
Tăng tiết prolactin

Trung tâm nôn: nôn (-) Nôn

Khô miệng, nhìn mờ, táo bón,


(-) receptor muscarinic
bí tiểu, nhịp tim nhanh

(-) receptor histamin H1 Buồn ngủ, tăng cân

(-) receptor adrenergic Tụt HA thế đứng, nhịp tim


nhanh phản xạ
HỘI CHỨNG NGOẠI THÁP

CƠ CHẾ CỦA HỘI CHỨNG NGOẠI THÁP

Các thuốc chống loạn thần ức chế dopamin receptor trong vùng não giữa thể
vân=> gây thiếu hụt dopamin trong vùng não giữa-thể vân
Loạn trương lực cơ Bồn chồn, đứng ngồi
không yên

Rối loạn vận động muộn


Giả parkinson
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –TDKMM
Ức chế receptor D2

Não giữa-vỏ não, NG-hệ viền:


Tâm trạng, tình cảm
Não giữa- thể vân :
Hội chứng ngoại tháp
Chức năng ngoại tháp
Cuống phễu- tuyến yên
tiết prolactin
Tăng tiết prolactin

Trung tâm nôn: nôn

Khô miệng, nhìn mờ, táo bón,


(-) receptor muscarinic
bí tiểu, nhịp tim nhanh

(-) receptor histamin H1 Buồn ngủ, tăng cân

(-) receptor adrenergic Tụt HA thế đứng, nhịp tim


nhanh phản xạ
TĂNG TIẾT PROLACTIN

DƯỚI ĐỒDIA
 Ở nữ
Dopamin
(-)
 Tăng tiết sữa
 Giảm ham muốn tình dục
 Giảm gonatropin,
TUYẾN YÊN estrogen => mất kinh.
 Ở nam:
Prolactin (+)
 Vú to
 Rối loạn cương dương
(bất lực).

THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH –TDKMM
Kháng D2

Não giữa-vỏ não, NG-hệ viền:


Tâm trạng, tình cảm
Não giữa- thể vân :
Hội chứng ngoại tháp
Chức năng ngoại tháp
Cuống phễu- tuyến yên
tiết prolactin
Tăng tiết prolactin

Trung tâm nôn: nôn

Khô miệng, nhìn mờ, táo bón,


Kháng muscarinic
bí tiểu, nhịp tim nhanh

Kháng histamin H1 Buồn ngủ, tăng cân

Kháng adrenergic Tụt HA thế đứng, nhịp tim


nhanh phản xạ
SỰ # CỦA MỘT SỐ THUỐC TRONG NHÓM
Thuốc Tác động ức chế
D1 D2 5-HT2 α1 M1 H1
Chlorpromazin - +++ ++ +++ +++ ++
Thioridazine + ++ +++ +++ +
Fluphenazine - +++ + + - -
Haloperidol ++ + + - -

An HC Kháng Hạ Tiết Tăng


thần ngoại choline huyết áp prolacti cân
tháp rgic thế n
đứng
Chlorpromazin +++ ++ ++ +++ ++ +
Thioridazine +++ + +++ +++ ++ ++
Fluphenazine + ++++ + + ++ +
Haloperidol - ++++ - - ++ +
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN
KHÔNG ĐIỂN HÌNH (THẾ HỆ MỚI)
CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN KHÔNG
ĐIỂN HÌNH (thế hệ mới)

Không điển
hình
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN KHÔNG ĐIỂN HÌNH

Nguồn: Katzung
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN KHÔNG ĐIỂN HÌNH-
Chỉ định
T/c dương tính T/c âm tính

 Các triệu chứng


âm tính
Bệnh nhân
không đáp ứng
với các thuốc
chống loạn thần
điển hình
BN không dung
nạp với thuốc
chống loạn thần
điển hình
Nguồn: Color Atlas of Pharmacology
THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN KHÔNG ĐIỂN HÌNH-
TDKMM
Hội Tăng Đ
chứn prolcti Tăn ộc
g n g tín
ngoại máu câ n h/
tháp m
áu

Nguồn: Clinical pharmacology 2003 35


SO SÁNH THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN ĐIỂN HÌNH – THUỐC
CHỐNG LOẠN THẦN KHÔNG ĐIỂN HÌNH

Kháng D2 ở não giữa –vỏ não,  Kháng serotonergic & dopaminergic


não giữa-hệ viền
Tác dụng trên các triệu chứng âm tính
Điều trị chủ yếu các triệu chứng mạnh hơn loại cổ điển
dương tính
 Nguy cơ hội chứng ngoại tháp ít hơn
Nguy cơ hội chứng ngoại tháp
cao Nguy cơ triệu chứng parkinson và ảnh
hưởng kháng cholinergic ít hơn, ít tăng
Nguy cơ triệu chứng parkinson và prolactin hơn
ảnh hưởng kháng cholinergic nhiều
 ↑ nguy cơ gặp TDKMM trên chuyển hóa

You might also like