Professional Documents
Culture Documents
TKTW
TKTW
ĐẠI CƯƠNG
I. Đại cương về hệ TKTW
- Hệ TKTW bao gồm não và tủy sống
- Đơn vị cấu trúc và chức năng là neuron thần kinh
- Chỗ tiếp xúc giữa các sợi trục của một neuron này với neuron khác hoặc giữa neuron với TB đáp ứng được
gọi là synap
- Các hoạt động xảy ra ở synap:
+ Chất dẫn truyền thần kinh được tổng hợp từ tiền chất nhờ enzym và dự trữ trong các bọc nhỏ. Nếu các chất
này bị rò rỉ sẽ enzym phá hủy
+ Điện thế hoạt động sẽ khiến các bọc dự trữ hòa màng, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe synap
+ Chất dẫn truyền thần kinh sau khi được giải phóng gắn với autoreceptor màng (nằm ở màng trước synap)
ức chế giải phóng them chất dẫn truyền thần kinh, đồng thời gắn với receptor ở màng sau synap
+ Một phần chất dẫn truyền thần kinh bị bất hoạt do bị thu hồi hoặc giáng hóa bởi enzym
Tóm tắt các chất trung gian dẫn truyền phân tử nhỏ của hệ TKTW
Ức chế hô hấp, co thắt cơ trơn Nồng độ cao gây ức chế hô Ít ức chế hô hấp, giãn
khí phế quản hấp, ngừng thở tạm thời lúc phế quản, duy trì đáp
khởi mê ứng với CO2
Ức chế tuần hoàn, giảm nhịp Hạ HA mạnh trong lúc khởi Kích thích giao cảm,
tim, hạ HA mê (chủ yếu do giãn mạch), ít tăng nhịp tim, tăng lưu
ảnh hưởng tới nhịp và cung lượng tim, tăng HA
lượng tim
- Các thuốc chống loạn thần điển hình và không điển hình
Mục tiêu
1. Trình bày dược động học, tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ
định của dẫn xuất barbiturat và benzodiazepin
2. Phân tích chỉ định và tác dụng không mong muốn của 2 nhóm thuốc trên dựa vào tác dụng và cơ chế
tác dụng
3. So sánh tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định của phenobarbital, zolpidem, buspiron với các dẫn xuất
benzodiazepin (diazepam)
Dẫn xuất barbiturat Dẫn xuất benzodiazepin Dẫn xuất Buspiron
(phenobarbital) (diazepam) imidazopyridin
(zolpidem)
- Tác dụng dài (8-12h): - Tác dụng dài (1-3 ngày):
phenobarbital, barbital, diazepam, clorazepat,
butabarbital, aprobarbital clodiazepoxid, flurazepam
- Tác dụng trung bình (4- - Tác dụng trung bình (10-
8h): amobarbiatl, 20h): alprazolam,
pentobarbital, esrazolam, lorazepam,
heptabarbital, temazepam
cyclobarbital,… - Tác dụng ngắn (3-8h):
- Tác dụng ngắn (1-3h): triazolam, midazolam
Phân
hexobarbital, secobarbital Phân loại khác:
loại
- Tác dụng rất ngắn (30- - Chủ yếu an thần:
60 phút): thiopental, diazepam, alprazolam,
thiobarbital, thiamytal clonazepam, clorazepat,
lorazepam, clodiazepoxid,
oxazepam, halazepam
- Chủ yếu gây ngủ:
estazolam, flurazepam,
triazolam, midazolam,
quazepam
- Hấp thu qua đường uống, tiêm - Hấp thu qua - Hấp thu nhanh
- Qua hàng rào máu não, rau thai, sữa mẹ đường uống qua đường tiêu
- Chuyển hóa qua gan - Chất chuyển hóa hóa
- Cảm ứng eym chuyển - Các thuốc thuốc nhóm có qua gan không - Chuyển hóa
hóa thuốc tác dụng dài chuyển hóa ở còn hoạt tính qua gan tạo ra
Dược - Kiềm hóa nước tiểu làm gan tạo chất chuyển hóa có - t1/2 = 1,5-3,5h chất có hoạt tính
động tăng thải trừ thuốc hoạt tính - t1/2 = 2-4h
học Phenobarbital - Liên kết với protein
+ không nên tiêm dưới da khoảng 70-99%
và tiêm bắp vì gây đau và - Tác dụng kéo dài hơn ở
hoại tử nơi tiêm trẻ sơ sinh, BN suy gan,
+ liên kết với proteiin thận
khoảng 50%
Hoạt hóa GABA-Cl- (tạo thuận lợi cho GABA gắn vào - Tác dụng
receptor) không trực tiếp
I. Đại cương
1. Receptor opioid và morphin nội sinh
Receptor Morphin nội sinh Vai trò sinh học
Endorphin Giảm đau, ức chế hô háp, co đồng tử, giảm co bóp cơ
μ
trơn dạ dày, ruột, sảng khoái, an thần
k Dynorphin Giảm đau, ức chế hô hấp, co đồng tử, an thần
δ Enkaphalin Giảm đau, sảng khoái, ảo giác
2. Phân loại
Kiểu tác dụng Đại diện Các chất tương tự
Chủ vận mạnh: morphin Hydromorphin, pethidin, methadon,
fentanyl
Chủ vận trung bình: Hydrocodein, hydrocodon, oxycodon
Chủ vận (μ,k, δ)
codein
Chủ vận yếu: propoxyphen Loperamid, diphenoxylat, tramadol,
dextromethorphan
Chủ vận đối kháng Pentazocin Nalbuphin, butorphanol, buprenorphin,
hỗn hợp (đối kháng meptazinol, dezocin
trên μ chủ vận trên k)
Đối kháng (μ,k, δ) Naloxon Natrexol
- Tiêu hóa: + giảm nhu Táo bón, tăng áp Tăng áp lực Không ảnh hưởng
động, trương lực sợi cơ lực đường mật đường mật và táo tới nhu động ruột
dọc, giảm tiết dịch→táo kém morphin bón tương tự
bón nhưng mạnh hơn morphin
+ tăng trương lực cơ vòng codein
tiêu hóa, cơ thắt môn vị,
hậu môn, cơ vòng Oddi
- Đau nặng, không đáp ứng - Tương tự - Dùng cai ngiện Ho do kích ứng, - Kết hợp với - Giải độc opioid, điều
với các thuốc giảm đau morphin, giảm morphin và nhiễm khuẩn, dùng paracetamol làn trị tình trạng ức chế hô
Chỉ khác (sau phẫu thuật, ung đau trong trường heroin để chuẩn bị nội soi thuốc giảm đau hấp do opioid
định thư, sản khoa…) hợp đau vừa-nặng - Chỉ định khác phế quản ngoại vi - Chẩn đoán xác định và
- phù phổi cấp thể vừa, nhẹ - Tiền mê tương tự morphin - Thuốc giảm ho điều trị nghiện opioid
(do suy thất trái) (ức chế