You are on page 1of 3

HORMON TUYẾN GIAP

Tổng hợp Tự nhiên


Extrait thyroidien
Dextro-Thyroxin
Levothyroxin = L-Thyroxin (LT4) Liothyronin = muối của L-triiodothyronin (LT3) - Thyroid
= D-Thyroxin
- Thyroglobulin (Proloid)
T1/2 dài T1/2 ngắn - Ít dùng do:
 1 lần/ngày  2-3 lần/ngày + bào chế từ gia súc
 nồng độ thuốc trong máu ổn định  tác dụng nhanh  đa dạng sinh học
Ít dùng do đồng phân
 tỉ lệ T3/T4 khác nhau
D tác dụng yếu hơn
hoạt lực mạnh, hoạt tính mạnh hơn LT4 khoảng 4 lần,  khó đánh giá kết quả
ít dị ứng, độc tính với tim cao hơn (Do dùng trực tiếp T3 + là KN lạ gây dị ứng, có thể
có thể ĐT lâu dài làm tăng [T3] đột ngột) dẫn tới shock phản vệ
Rối loạn lipid ở trẻ
Chỉ định tạm thời cho ung thư giáp biệt hóa
Chọn lựa ưu tiên nhiều hơn trị suy giảm
trước thăm dò/xạ trị liệu
H.TG
Hấp ở hồi tràng, hỗng tràng, 1 ít ở tá tràng
Nhanh, gần như hoàn toàn
thu tăng khi đói
99% lk với pro huyết tương với ái lực khác
Phân nhau
bố (globulin tạo TBG,
(tiền) albumin tạo TBPA/TBA)
Tốc độ nhanh (hơn LT4 nhiều)
CH Glucuronic, sulfat hoá ở gan
 [thuốc] tăng đột ngột sau uống  khó chịu
Thải bài tiết vào mật
trừ một ít bài tiết vào sữa, qua đc nhau thai (ít)
- Cholestyramin, Sucralfat, AlOH, Fe sulfat làm
giảm hấp thu
TTT - Rifampin, Carbamazepin, Phenytoin làm
tăng thải thuốc
- Amiodaron ƯC chuyển T4 -> T3 ở ngoại biên
THUỐC KHÁNG GIÁP – dùng khi cường giáp; đa số có tác dụng phụ lên hệ tạo máu
Dẫn xuất thionamid Nhóm các chất anion Iod phóng xạ (I131) – RAI Iod vô cơ nồng độ cao Chiếu tia gamma, beta

- Dùng đường uống dạng


muối natri lỏng
- Perclorat ClO4-
- Luôn - Dd Iod bão hoà - Liều xạ:
- Thiocyanat (SCN-)
- PTU, BTU, MTU Thionamid/Propranolol - Lugol = Iod-KI + < 40 ít tác dụng
- 1 số cải chứa linamarin =
- Carbimazol trong thời gian chờ TD đầy - Ipodate (Oragrafin): là chất + > 80 dễ gây biến chứng
cyanogen glycosid, chuyển
- Methimazol (MMI) đủ của RAI cản quang + 55 đến 65: đủ diệt tế bào
hóa trong cơ thể tạo SCN-
- Ưu: không chết, rẻ, không ung thư
- Nitrat (NO3-)
nằm viện, không bị suy phó
giáp trạng
- Điều trị tạm thời nhiễm
độc hormon tuyến giáp/BN
- Cường giáp (bệnh Grave - BN lớn tuổi bị cường
dị ứng với Thionamid, Iod
hay Basedow) giáp/basedow
- Dùng chuẩn bị cho BN
- Nhiễm độc H.TG **Kali clorat - Dthâp: CG có bệnh tim
cường giáp trc phẫu thuật
- Phối hợp Cường giáp nhẹ hoặc trung - D cao: BN có bướu độc;
CĐ - Điều trị sau khi dùng RAI Bệnh nhân u tuyến giáp
+ I131 phóng xạ, hoặc bình BN ung thư tuyến giáp
- Dùng bảo vệ tuyến giáp
+ chuẩn bị phẫu thuật TG - Chẩn đoán chức năng TG
(NL + TE) tránh nhiễm RAI ở
- Cường giáp trong trường
vùng nhiễm phóng xạ
hợp bướu độc
- Ipodate (Oragrafin): dùng
điều trị cơn bão tuyến giáp
**Nhẹ: mẩn đỏ, trứng cá,
sốt, viêm kết mạc, viêm mũi, Do bệnh nhân dễ bị phù
- Suy giáp: hay gặp do không
viêm mạch máu, tiêu chảy, niêm dịch nên phương pháp
kiểm soát đc sự phá huỷ TB.
TDF phỏng miệng/họng, sưng này ít đc thực hiện, nhất là
- Đau tuyến giáp, khó nuốt
răng và lợi, gynecomastia ở người trẻ tuổi
(xảy ra ngay khi dùng)
**Nặng: phù mạch, phù  chỉ áp dụng cho > 45 yo
thanh quản (IV NaI)
- Tiền sử bệnh về máu nặng - PNCT/ cho con bú
(mất BC hạt, thiếu máu bất - Trẻ em, thanh niên: dễ gây
CCĐ
sản...) ung thư tuyến giáp
- Viêm gan  dùng cho người lớn thôi

You might also like