Professional Documents
Culture Documents
1. T3 và T4
a. Chỉ định:
Suy tuyến giáp
Bứu cổ địa phương
b. Chế phẩm và liều lượng:
Thyreoidin (có 0,17 đến 0,23% iod)
Uống 0,2 g mỗi lần, 2-3 lần/ngày, 1 ngày 1g
Tối đa 1 lần là 0,3 g
Thyroxin
Viên 0,1 mg,
Dd uống 1 giọt = 5 microgam, uống liều đầu 0,1 mg sau đó tăng dần từng 0,025
microgam
Kali iodine
Trộn 1mg vào 100mg muối ăn = muối iod
Levothyroxine = LT4 (levothyrox, thyrax, Berithyrox)
Viên nén 25-50-100-150 microgam
Là chế phẩm tổng hợp được chọn lựa nhiều trong điều trị do:
+ tính ổn định cao
+ dễ xác định nồng độ trong huyết tương
+thời gian bán thải dài (7 ngày)
+giá thành rẻ
Đi từ liều thấp, tăng dần từng 25microgam tùy theo tình trạng bệnh, tuổi bệnh nhân
Liothironine = LT3
Chế phẩm tổng hợp, cơ chế tác dụng giống LT4 và được chọn thứ yếu sau LT4
Thời gian bán thải ngắn ( 3 ngày)
Tác dụng nhanh cho người bị hôm mê giáp, cấp cứu suy giáp.
c. Độc tính và theo dõi điều trị:
Chế phẩm tuyến giáp thường gắn mạnh vào pro huyết tương
Khởi phát tác dụng chậm, mạnh nhất sau 3-4 tuần dùng thuốc
2. Calcitonin
a. Chỉ định:
Hạ calci và phosphat máu trong cường cận giáp trạng, tăng Ca máu ko rõ nguyên nhân ở trẻ
em, nhiễm độc VitD, di căng ung thư gây tiêu xương, bệnh Paget.
Giảm đau xương, dùng trong các ung thư di căn K xương.
b. Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa
Nóng mặt, đỏ mặt, nóng chi, có cảm giác kiến bò
Tiểu nhiều
Dùng kéo dài tăng nguy cơ K tuyến tiền liệt
c. Chế phẩm và liều lượng:
Calcitonin: 100UI/ngày đầu, sau giảm xuống 50UI mỗi tuần 3 lần
Calcitonin của cá hồi (Miacalci): ống 1ml chứa 50UI