Professional Documents
Culture Documents
Trộn 1 loại Ins tác dụng ngắn + 1 loại Ins tác dụng kéo dài Mixtard ( 3 Actrapid + 7 Insulartard )
( 3:7)
Kéo dài 12h -> 1 ngày 2 mũi
Tiêm TM
I. Insulin
Chỉ định:
ĐTĐ típ 1
ĐTĐ típ 2 + stress, (nhiễm trùng nặng, can thiệp ngoại khoa, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não)
Phụ nữ có thai (bỏ đường uống vì ảnh hưởng đến thai -> chuyển qua tiêm )
Dược động học Hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, Thức ăn tăng
Nồng độ tối đa trong máu 2-4h hấp thu thuốc
Chuyển hóa chủ yếu ở gan , thải trừ qua thận Nồng độ tối đa trong máu đạt đc sau 55’
Glibenclamid thải trừ chủ yếu qua gan -> chỉ Thời gian bán thải 1.4- 2h
định cho người có tăng glicose và chức năng Chuyển hóa ở gan , thải trừ qua mật + nc tiểu
thận suy yếu
Chỉ cần dùng 1 lần trong ngày
Chỉ định đơn trị liệu hoặc kết hợp vs Metformin
Điều trị ĐTĐ 2
Chỉ sử dụng ở người tế bào beta tụy còn
khả năng tiết Insulin
Tác dụng phụ Hạ Glucose máu, dị ứng, rối loạn tiêu hóa, vàng Có tác dụng kiểm soát đường Huyết sau ăn rõ rệt
da tắc mật
Tan máu, thoái hóa bạch cầu
Gây hạ Natri máu
Chống chỉ định Tăng Glucose máu tip 1
Người có thai, cho con bú, suy gan, thận
Phẫu thuật, nhiễm trùng
Tương tác thuốc Chloramphenicol , IMAO, probenecid ->
tăng tác dụng hạ glucose máu của cả 2
thế hệ
Corticoid, thuốc tránh thai,
Diphenylhydantoin, Rifampicin, INH,
Phenothiazin -> giảm tác dụng của thuốc
Ko nên dùng phối hợp vs thuốc ức chế
Beta Adrenergic
Chống chỉ định Người bị rối loạn chức năng hấp thu, phụ nữ có thai, cho con bú
Trẻ em dưới 18 tuổi
V. Vai trò của Incretin, các thuốc điều trị ĐTĐ 2 mới
GIP GLP1
Tiết ra ở tb K ở tá tràng + đầu hổng tràng Tiết ra ở tb L ở hồi tràng + đại tràng
Kích thích bài tiết Ínulin Ức chế bài tiết Glucagon
Kích thích tiết Somatostatin
Làm chậm sự tháo rỗng dạ dày
Giảm sự ăn ngon
Khích thích tăng sinh Glucokinase, GLUT2
Ức chế DDP4
DDP4
Saxagliptin Ko gây hạ G máu quá mức
Ko làm giảm trọng lượng
Cải thiện đáng kể chức năng tb Beta + sự tiết Insulin
Sitagliptin Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa ( thức ăn ko ảnh hưởng)
Chuyển hóa ít trong cơ thể
Vildagliptin Hạ G máu sau ăn và cả khi đói
Ko gây hạ G máu quá mức
Ko làm giảm trọng lượng
Td phu: viêm họng, đau đầu nhẹ
Linagliptin Ko cần chỉnh liều
Đào thải qua mật -> dùng đc cho người suy thận
Pramlintid
Đồng đằng của amylin -> làm chậm sự rỗng dạ dày, giảm Glucagon sau ăn
Tiêm dưới da vào các bữa ăn để điều trị ĐTĐ 1 và 2
Có thể gây nôn, 4 tuần sẽ hết
Hạn chế tác dụng phụ bằng cách tăng liều dần dần
Có thể phối hợp vs Insulin