Professional Documents
Culture Documents
10. Phân loại nhiễm trùng bàn chân ĐTĐ theo IDSA 2019
11. Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh trong nhiễm trùng bàn chân ĐTĐ dựa vào:
Lựa chọn KS phải phủ được cả Gr(+) và Gr(-), KS bôi tại chỗ không được khuyến khích. Dựa vào tình
trạng BN, độ nhạy VK, tình trạng hiện có
Đối với Gr(-):E.coli, Klebsiella spp, Proteus spp, Pseudomonas aeruginosa => Cepha 3 hoặc
Carbapenem.
Cepha3: Ceftazidim liều 6g chia 3 lần/ ngày
Y lệnh: Ceftazidim 2g x 3 (TMC)
Carbapenem: Imepenem/ciclastatin 0.5g/0.5g liều 0.5g x 4 (TTM) chậm hoặc Meropenem 1g x3
(TTM) chậm
Y lệnh: {NaCImipenem 1 g1 lọ
0.9 % 100 ml 1 chai
x 4 (TTM) XV g/p/6h
Y lệnh: {
Meropenem 1 g 1 lọ
x 3 (TTM) X g/p/8h
NaC 0.9 % 100 ml 1 chai
Đối với Gr(+):Staphylococcus aureus, bao gồm MSSA và MRSA, Beta-hemolytic streptococci =>
Vancomycin, Linozolid (không cần chỉnh liều theo chức năng thận)
Linozolid 600mg
1 chai x 2(TTM) XXX g/p/12h
Vancomycin tzính liều theo cân nặng 15-20mg/kg/8-12h, nếu nhiễm trùng MRSA nghiêm trọng
20-35mg/kg/8-12h
Đối với BN có lọc máu
Đối với VK kị khí: Bacteroides spp, Clostridium spp, Peptococcus spp, Peptostreptococcus spp =>
metronidazol/ clindamycin
Metronidazol 500mg
1 chai x 3 (TTM) C g/p
MRSA: methicillin-resistant Staphylococcus aureus; MSSA: methicillin-
sensitive Staphylococcus aureus; Spp: species
12. Phân tầng nguy cơ tim mạch theo ESC 2019
13. Chỉ định Insulin vĩnh viễn, tạm thời ở bệnh nhân ĐTĐ
* Chỉ định Insulin tạm thời => dễ điều chỉnh hơn thuốc viên
- HbA1c ≥10%
- ĐH lúc đói ≥250mg/dl + trchứng uống nhiều, tiểu nhiều
- Đh bất kỳ ≥300mg/dl + triệu chứng tăng đường huyết
- Nhiễm trùng toàn thân, sốc nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết
- Stress bệnh lý: NMCT, tắc mạch, chấn thương nặng, phẫu thuật
- ĐTĐ có thai
- Đặt stent
- Dùng glucocorticoid
- Rơi vào BC cấp của ĐTĐ: toan ceton, ↑ALTT máu
- Tổn thương thận cấp