Professional Documents
Culture Documents
Bệnh lý tích Glycogen: Tổng hợp glycogen nhưng không sử dụng bị phì đại, không bình thường
hạ đường huyết (glycogen không phân hủy, ví dụ khi đi ngủ)
Cơ chế của các biểu hiện lâm sàng
- Tốc độ giảm glu máu hình như là một yếu tố quan trọng quyết định sự xuất hiện của các triệu chứng
- Triệu chứng giảm glucose máu chủ yếu do rối loạn hoạt động của hệ TK trung ương
Vì mô TK ít có dự trữ và chỉ lệ thuộc hoàn toàn vào sự cung cấp glu từ máu
- VD vùng dưới đồi dùng đường trực tiếp từ máu không cần insulin rất nhạy cảm với glu/máu
2 giai đoạn
- Giai đoạn đầu (gđ thích nghi)
Giảm glu máu giảm G6P đói
Glu/máu < 0.5g/l hệ phó giao cảm (dây X) kích thích làm nhịp tim chậm ngất xỉu, tăng nhu
động ruột gây cảm giác cồn cào
Kích thích hệ thống nội tiết bài tiết hormone tăng glu máu LS: kích thích hệ giao cảm tăng
catecholamin
Catecholamin tác dụng lên
Mạch ngoại biên: co mạch, xanh xao
Tim: đập nhanh, hồi hộp, đánh trống lồng ngực, tăng huyết áp
Tuyến mồ hôi: vã mồ hôi
Mắt: giãn đồng tử, hoa mắt, mờ mắt
Đồng thời có mệt mỏi (thiếu NL), nhức đầu (giãn mạch não, tăng HA, tăng lượng máu lên não,
tăng áp nội sọ)
- Giai đoạn muộn (gđ mất bù)
Biểu hiện tổn thương TK trung ương (vỏ não)
Rối loạn cảm giác, thị giác: chóng mặt, dị giác da, nhìn đôi, ba, ảo giác
Rối loạn ngôn ngữ: líu lưỡi, nói ngọng, nói không ra tiếng,...
Rối loạn vận động: run rẫy, mất phối hợp động tác, liệt nửa người, co giật, hôn mê
Điều trị kịp thời thì dấu hiệu sẽ mất nhanh và không để lại di chứng
2. Tăng Glucose máu
- Đái tháo đường là một bệnh chuyển hóa có liên quan đến sự rối loạn sử dụng Glu ở tb
- Nguyên nhân: thiếu tương đối hoặc tuyệt đối insulin
- Thể hiện: tăng glu máu với trường diễn bất thường về chuyển hóa glucid, lipid, protid
- Glu/máu >120mg% (6mmol/L)
- Có ý nghĩa bệnh lý tăng cao và kéo dài
Rối loạn dung nạp glucose
ĐTĐ phụ thuộc insulin và không phụ thuộc insulin
ĐTĐ thai kỳ
Nguyên nhân tăng đường máu
- Tăng cung cấp: ăn nhiều béo phì
- Giảm tiêu thụ: ít vận động
- Rối loạn điều hòa (gây bệnh lý)
Yếu tố nội tiết: insulin, hormone đối kháng insulin
Rối loạn MD như kháng thể bất thường (KT chống insulin, chống tb beta đảo tụy,..)
Tăng tiết men insulinase bất thường
Nguyên nhân đái tháo đường
- Giảm insulin hoặc không tổng hợp insulin (typ I): thiếu insulin tuyệt đối
Liên quan đến tụy: tổn thương tụy (chấn thương, viêm tụy, tự kháng thể,...)
Do gen (HLA) di truyền (yếu tố nguy cơ)
Tăng men insulinase bất thường gây hủy hoại insulin nhanh
Do tự kháng thể chống phân tử insulin
- Tb không đáp ứng với insulin (typ II): thiếu insulin tương đối
TKT chống thụ thể của insulin
Có insulin nhưng không thể gắn với đơn vị alpha/beta không tác dụng đưa đường vào tb
Giảm số lượng thụ thể của insulin giảm khả năng tương tác giữa thụ thể và insulin
Tb nhạy cảm hay đề kháng insulin (thường ở người béo phì)
Tăng hormone đối kháng (ACTH, cortisol, glucagon, bệnh lý u tủy thượng thận, u tuyến yên)
Cơ chế điều trị khác nhau
Cơ chế bệnh sinh
Rối loạn chuyển hóa Glucid
- Thiếu insulin tuyệt đối/tương đối tb đói insulin do các cơ chế sau
Glu không được vận chuyển vào tb
Giảm G6P/giảm hoạt tính men hexokinase
Giảm tổng hợp glycogen do giảm hoạt tính men synthetase
Tăng ly giải glycogen
Giảm giáng hóa glucid giảm ATP, giảm tạo NADPH
Tăng tân sinh đường từ lipid và protid
Rối loạn chuyển hóa lipid
- Tăng giáng hóa lipid bù trừ vì đói glucid
Tăng huy động mỡ
Tăng thoái hóa biến mỡ acetyl CoA năng lượng
Giảm dự trữ lipid
Hậu quả
- Tăng thể cetonic trong máu
- Tăng cholesterol máu xơ vữa ĐM
Rối loạn chuyển hóa protid
- Từ rối loạn glucid
Tăng tân tạo đường
Giảm tổng hợp protid
Giảm vận chuyển aa vào tb
Hậu quả
- Tăng aa huyết
- Cân bằng N âm tính gầy
Đái tháo đường typ I Đái tháo đường typ II
Tuổi Trẻ, thanh thiếu niên Trưởng thành
Khởi phát Triệu chứng rầm rộ Chậm, không rõ ràng
Triệu chứng Gầy nhiều Bệnh diễn tiến, ít triệu chứng
Tiểu nhiều Thể trạng béo, thừa cân
Uống nhiều Di truyền gia đình
Ăn nhiều Sạm da vùng nếp gấp
Hồi trứng buồng trứng đa nang
Điều trị Bắt buộc dùng hormone hạ đường huyết Thay đổi lối sống
Dùng thuốc/hormone
Mắc kèm bệnh Có Hiếm
tự nhiễm khác
Các bệnh mắc Không có Thường gặp các triệu chứng chuyển
kèm hóa: huyết áp cao, rối loạn lipid máu,...
Bệnh sinh Có 3 yếu tố: di truyền, môi trường và MD Di truyền: nhánh ngắn NST 11
Di truyền: ĐTĐ có tính di truyền bệnh nhân ĐTĐ hay Môi trường: tuổi, béo phì, người ít hoạt
có đáp ứng MD lệch lạc dễ cho tác động của virus, động chân tay,..
độc tố lên tb beta tuyến tụy phá hủy hoàn toàn
Môi trường: virus và độc tố
Yếu tố MD: liên quan qua đáp ứng MD tự miễn sau tác
động của MT và tự kháng thể kháng tb đảo
Cơ chế các biến chứng ĐTĐ
Biến chứng cấp
- Nhiễm acid ceton
Nguyên nhân: thiếu insulin tăng đường huyết mãn tính và hiện tượng tiêu mỡ, protid kèm theo
thể ceton và H+ nhiễm acid chuyển hóa
- Hôn mê do tăng thẩm thấu
Thể ceton vẫn bị ức chế bởi insullin (xuất hiện khi tình trạng giảm insulin chưa trầm trọng lắm)
Nồng độ Glu vượt ngưỡng thận bài tiết qua nước tiểu
Mất nước không bù hôn mê
Thường gặp ở typ II
Kịch phát sau khi dùng corticoid liều cao, uống nhiều rượu, kèm bệnh nhiễm trùng
Biến chứng mạn
- Tổn thương mạch máu
Xuất phát từ tổn thương TK và mạch máu
Bắt đầu từ tổn thương mạch máu nhỏ (mắt, thận, TK) tổn thương xơ vữa (do tăng lipid máu)
tắt mạch lớn (mạch vành, mạch não, mạch chi)
- Tổn thương mắt: bệnh võng mạc do ĐTĐ
Nguyên nhân gây mù hàng đầu ở người lớn tuổi (xuất hiện sau ít nhất 5 năm)
- Tổn thương TK
Thẩm thấu thụ động và bất thường glu tích lũy của các đường – cồn (sorbitol và fuctose)
Đường huyết cao tổn thương mạch máu nuôi dưỡng dây TK chết
Triệu chứng tổn thương TK ngoại vi: tê rần, nóng rát, đau ở bàn chân và chi dưới mất cảm giác
hoàn toàn nhiễm trùng, viêm loét
Tổn thương TK tự động rối loạn TK sinh dục (rối loạn cương dương, bất lực), rối loạn TK dạ dày –
ruột (buồn nôn, sụt cân, tiêu chảy,...)
- Tổn thương thận
Chứa nhiều glu và galactose màng dày lên và biến chất tăng tính thấm màng (Hội chứng
Kimmelstiel – Wilson)
Suy thận
- Thương tổn nhiễm trùng
Giảm MD và tăng nguy cơ nhiễm trùng dai dẳng, khó lành căn nguyên làm mất cân bằng glu máu
Lao phổi
Miệng, nướu răng, da, thận, bàng quang và vùng sinh dục dễ nhiễm trùng