Professional Documents
Culture Documents
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Vai trò của Glucose
- Nguồn năng lượng chủ yếu và trực tiếp cho mọi hoạt động tế
bào.
- Thành phần tham gia cấu tạo TB, cơ quan
- Nguồn nguyên liệu tổng hợp lipid, một số acid amin và một
số chất đặc biệt khác.
2. Cân bằng glucose máu
a. Hệ làm hạ:
Insulin: 3 tác dụng
- Nhanh: trong một số mô
- Trung gian: trong tất cả các tế bào
- Kéo dài: do làm tăng tổng hợp protein nên insulin thúc
đẩy sự phát triển của cơ thể
- Một số tác nhân hạ đường huyết sản xuất ở ruột mới phát hiện
cũng hoạt động thông qua insulin
b. Hệ làm tăng (trên hình)
Hậu ● Rối loạn chuyển hoá ● Rối loạn vận chuyển, thu
quả trong TB khi thiếu nạp glucose vào trong TB.
insulin. - G vào được trong TB cơ,
- Glucose hoàn toàn mỡ → không sinh thể ceton.
không được thu nạp - Các mô không thể thu nạp
vào trong TB toàn bộ lượng G sau ăn →
- Phân giải glycogen Tăng G máu ngay sau ăn
dự trữ ở gan và cơ. (>11,1 mmol/l).
- Phân giải chất béo ● Hậu quả:
và protein để tạo - Tăng áp lực thẩm thấu
năng lượng
● Hậu quả: ăn nhiều - (TALTT)
uống nhiều - đái - Hôn mê do TALTT
nhiều - gầy nhiều + Biến chứng cấp tính thƣờng
- TB thiếu G để sinh gặp trong ĐTĐ typ 2.
năng lượng → cảm + Sau bữa ăn nhiều
giác đói → ăn nhiều carbohydrate, G máu ↑ cao.
- Tăng G máu nghiêm + TALTT→ kéo nước ra ngoài
trọng →TALTT ngoài TB → mất nước nội bào →
TB → kéo nước ra khát, uống nhiều.
ngoài TB → cảm + [G] máu >180mg/dl →
giác khát → uống glucose niệu → đa niệu
nhiều thẩm thấu → đái nhiều,
- G máu tăng cao → mất K+ → nhiễm acid →
thải glucose ra nước tăng thông khí → mất nước
tiểu → đa niệu thẩm ngoại bào.
thấu → đái nhiều + Giảm cung cấp máu cho
- Tăng tân tạo glucose não, ~15-20% BN tụt HA,
từ acid béo và acid hôn mê và tử vong
amin → mất lipid, ● Khác:
protid → gầy nhanh. - Giảm cân: chủ yếu do mất
● Khác: nước.
- Axit béo tăng chuyển - Thiếu hụt G làm cơ chóng
hóa thành các thể mỏi.
ceton. - Chất béo không đƣợc đƣa
- Các thể ceton đều là vào mô mỡ → lipid máu
acid mạnh → pH < tăng, triglycerid tăng, LDL ít
7,3 bị ảnh hưởng, HDL giảm →
- Nhiễm acid chuyển tăng nguy cơ xơ vữa động
hóa mạch.
- Nhiễm toan ceton - Tổng hợp protein có thể
giảm.
TALTT: tăng áp lực thẩm thấu
G: Glucose
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
8. Điều hòa
- Trên lâm sàng thường chia thành 3 nhóm dựa trên loại LP tăng,
phân thành 3 màu trên bảng
V. BÉO PHÌ
1. Định nghĩa
- Béo phì là sự tích lũy mỡ quá mức bình thường trong cơ thể,
khiến trọng lượng thân thể nặng thêm 20% mức quy định.
- Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid tại mô mỡ.
2. Nguyên nhân
- Môi trường
+ Ăn nhiều quá nhu cầu (95%)
+ Lối sống, ít vận động…
- Di truyền
- Bệnh lý:
+ Rối loạn thần kinh
● Nhân bụng bên: chi phối cảm giác thèm ăn
● Nhân bụng giữa: chi phối cảm giác chán ăn
+ Rối loạn nội tiết: ưu năng tuyến thượng thận…
3. Hậu quả
- Thừa cân: có thể không có triệu chứng.
- BP độ 1: khó thở gắng sức, dễ mệt, đau khớp, giảm thải nhiệt, rối
loạn
tiêu hóa, mất ngủ…
- BP độ 2: cao HA, suy tim, ĐTĐ, soi mật…
(ĐTĐ thường kèm theo béo phì do:
- tăng lipid máu trường diễn
- mỡ bọc các phủ tạng
- tăng đề kháng với tác dụng của insulin)
4. Phương pháp đánh giá: BMI
1. Định nghĩa
- XVĐM là bệnh của động mạch lớn và vừa, thể hiện bằng hai loại
tổn thương cơ bản và đặc trưng là mảng vữa xơ rất giàu
cholesterol và mô xơ được hình thành ở lớp nội mạc và một phần
lớp trung mạc; làm hẹp lòng động mạch, cản trở máu đến nuôi
dưỡng các tổ chức.
2. Cơ chế
- XVĐM là sự tích đọng cholesterol dưới lớp áo trong (nằm dưới nội
mạc) của động mạch, làm vách mạch dày lên (thu hẹp lòng mạch)
tiếp đó là sự lắng đọng calci đưa đến thoái hoá, loét, sùi (vữa). Do
thiếu nuôi dưỡng, mô xơ phát triển tại chỗ; sự loét và sùi khiến nội
mạc mất sự trơn nhẵn, tạo điều kiện cho tiểu cầu bám vào và khởi
động quá trình đông máu (gây tắc mạch).
- TB nội mạc mạch bị tổn thương (do THA, thuốc lá, hoá chất, RL
lipid máu, NK và virus, miễn dịch)… -> mất chức năng bảo vệ
mạch.
- Các ptử LDL nhỏ, đặc, chui vào lớp nội mạc, dễ bị oxy hoá.
- Tiểu cầu tập trung vào chỗ nội mạc bị bộc lộ, kết dính lại, giải
phóng yếu tố tăng trưởng (PDGF).
- BC đơn nhân dính vào các p/tử kết dính trên. Sau đó di chuyển
vào lớp dưới nội mạc và biến đổi thành Đại thực bào (ĐTB)
- BC Đơn nhân và các ĐTB nội mạc cũng tiết ra yếu tố tăng trưởng
(MDGF, EDGF), kích thích các TB cơ trơn di chuyển ra từ trung
mạc ra nội mạc và tăng sinh ở đó.
- TB cơ trơn và ĐTB ăn và oxy hóa các phân tử lipoprotein, trở
thành TB bọt.
- Các TB bọt tiết ra các chất gây viêm và phát triển ở lớp nội mạc.
● Vai trò của HDL-C
- HDL giúp vận chuyển cholesterol từ tổ chức đến tế bào gan.
- HDL là α-lipoprotein, có tác dụng bảo vệ thành mạch.
- HDL thấp thì khả năng bị xơ vữa động mạch tăng.