Professional Documents
Culture Documents
Đường phân
- Cơ bản Hexose Uronic acid
- Hồng cầu monophosphate
- Cơ
Dự trữ
Glycogen
Mucopolysaccari
Acid nucleic d, glycoprotein, Acid glucuronic Acid amin Acid béo
glycolipid
Điều hòa cân bằng glucose máu
• Nguồn cung cấp glucose
Ø Glucid thức ăn.
Ø Glycogen của gan: lượng
glycogen dự trữ của gan có thể
bổ sung và duy trì glucose máu
trong 5-6 giờ.
Ø Glycogen của cơ: co cơ tạo
a.lactic; về gan; tổng hợp lại
thành glucose.
Ø Tân tạo glucose từ sản phẩm
chuyển hoá của protid (và lipid).
• Tiêu thụ glucose:
Ø Thoái hoá trong tế bào cho
năng lượng, CO2, H2O.
Ø Tổng hợp lipid, acid amin.
Ø Thải qua thận nếu glucose máu
vượt quá 1,6g/1.
Điều hòa cân bằng glucose máu
Vai trò điều hòa của nội tiết: insulin
Insulin giúp glucose đi vào bên trong TB và nhanh
chóng được sử dụng (tạo năng lượng, tổng hợp
glycogen, tổng hợp lipid, acid amin):
• Gắn với thụ thể đặc hiệu trên màng TB đích, tạo
oligoglycopeptid có tác dụng vận chuyển, đồng thời
hoạt hoá hexokinase → glucose vào bên trong TB.
• Tăng khả năng thấm kali và phosphat vào TB, tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình phosphoryl hoá và sử
dụng glucose.
• Trực tiếp chuyển glycogen synterase thành dạng hoạt
động để tổng hợp glycogen từ glucose.
• Ức chế một số enzym xúc tác tân tạo đường như
pyruvat carboxylase.
Proinsulin
• Giảm thoái hoá các chất có khả năng tạo ra glucose
như: glycogen, lipid, protid.
Energy metabolism in the fed state. Energy metabolism in the fasting state.
Phóng thích insulin
↓
Effects of insulin on glucose transport and storage
Sự gắn kết insulin lên màng tế bào
Đỗ Đình Hồ (2010). Hoá sinh lâm sàng, NXB Y học. Fischbach, F. T., & Dunning, M. B. (2014). A manual of laboratory and diagnostic tests (9th ed.). Philadelphia: Wolters Kluwer Health. Chapter 6
Rối loạn chuyển hóa glucid
Rối loạn tăng glucose máu:
• Nguyên nhân: Thường ngược với tình trạng giảm glucose máu ở trên:
Ø Xảy ra trong và sau bữa ăn, nhất là khi ăn nhiều disaccarid và monosaccarid.
Ø Giảm tiêu thụ: trường hợp thiếu oxy (ngạt, gây mê).
Ø Thiếu vitamin B1: B1 là coenzym của nhiều enzym khử carboxyl oxy hoá acid pyruvic và acid 𝛼-
cetoglutaric.
Ø Hưng phấn thần kinh hệ giao cảm (tức giận, hồi hộp).
Ø U não, trung tâm beta kém nhạy cảm với insulin.
Ø Bệnh nội tiết: giảm tiết insulin, tăng tiết các hormon đối lập, tăng hoạt tính insulinase, có kháng thể
chống insulin.
• Biểu hiện và hậu quả
Ø Tăng áp lực thẩm thấu → tiểu nhiều, mất natri, kali, glucose niệu.
Ø Tăng glucose máu do rối loạn nội tiết, nhất là rối loạn bài tiết/ chức năng insulin của tế bào beta
đảo tụy thì rối loạn chuyển hoá glucid mạn tính rất trầm trọng (bệnh lý đái tháo đường).
Đái tháo đường
Quá trình phát hiện nguyên nhân gây bệnh
• Từ thế kỷ XI, y văn đã mô tả một bệnh lạ với 4 triệu chứng
chính: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều.
• Với kính hiển vi thô sơ (1877) Lancereau là người đầu tiên mô tả
tổn thương tuy ở người bệnh, gợi ý để Mering và Minkowsky
làm thí nghiệm cắt tụy (1889) gây được bệnh ĐTĐ thực nghiệm
ở chó.
• 1900 Sabolov xác định đảo Langerhans liên quan tới chức năng
nội tiết của tụy.
• 1921 Banting và Best phân lập được insulin.
• ĐTĐ thực nghiệm ở động vật và ĐTĐ ở người được điều trị hiệu
quả bằng tiêm insulin (Thompson 1922) → thiếu insulin là
nguyên nhân gây bệnh.
• 1936, Himsworth phân loại ĐTĐ thành type 1 và type 2.
• 1969, Hodgkin tìm ra cấu trúc của insulin.
PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐTĐ do các
ĐTĐ thai kỳ nguyên
ĐTĐ type 1 ĐTĐ type 2 nhân khác
Do sự phá hủy tế Do sự giảm dần ĐTĐ được chuẩn ĐTĐ đơn gen (ĐTĐ sơ sinh
bào beta đảo tụy chức năng tiết insulin đoán trong 3 và ĐTĐ khởi phát ở người
tự miễn, gây ra sự của tế bào beta đảo tháng giữa hoặc 3 trẻ tuổi), bệnh tụy ngoại tiết
thiếu hụt insulin tụy trên nền đề tháng cuối thai kì, (xơ nang và viêm tụy), hoặc
tuyệt đối, bao gồm kháng insulin và hội là dạng ĐTĐ và ĐTĐ do thuốc/hoá chất (sử
ĐTĐ tự miễn tiềm chứng chuyển hóa không có bằng dụng glucocorticoid, điều trị
ẩn ở người lớn chứng về ĐTĐ type HIV/AIDS hoặc sau cấy
1, type 2 trước đó ghép mô
Đái tháo đường
Đái tháo đường type 1
Cơ chế phát bệnh
• Cơ chế miễn dịch đã được chứng minh: Trong máu bệnh nhân có kháng thể chống tế bào
beta, và/hoặc chống insulin, và/hoặc chống thụ thể insulin.
• Bệnh có tính chất di truyền rõ rệt, phát bệnh tự nhiên, ít phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
• Các gen liên quan: HLA-DR3, HLA-D4 và DQW-8.
• Nếu trong gia đình có cha hoặc mẹ bị bệnh này thì con cái có nguy cơ khoảng 8-10%, nếu cả
cha và mẹ đều mắc thì nguy cơ ở con cái có thể lên tới 40%.
• Bệnh gặp ở 0,2-0,5% số người trong quần thể và chiếm 5-10% tổng số bệnh nhân ĐTĐ
• Cũng phát hiện một số bệnh ĐTĐ type 1 do nhiễm virus (quai bị, Rubella) nhưng chưa rõ cơ
chế chính xác.
Diễn biến bệnh
• Phát bệnh sớm (<20 tuổi), các triệu chứng khởi phát nhanh, ồ ạt và cấp tính.
• Bệnh nhân chỉ sống được nếu được tiêm liên tục và đủ liều insulin → ĐTĐ type 1 còn có tên là
ĐTĐ phụ thuộc insulin.
Đái tháo đường type 1
Bệnh sinh
• Không có insulin → glucose không vào
được bên trong tế bào; tuỵ tăng sản xuất
glucagon → gan tăng thoái hóa glycogen,
tăng huy động năng lượng từ mô mỡ và
giảm tổng hợp lipid dẫn đến 2 hậu quả
trực tiếp:
Ø(1) Nồng độ glucose máu tăng cao →
tăng áp lực thẩm thấu (gây khát) và quá
ngưỡng tái hấp thu glucose của thận
(gây đa niệu thẩm thấu).
Ø(2) Tế bào thiếu năng lượng (sự khuếch
tán thụ động vào TB nhờ nồng độ cao
glucose trong máu vẫn không bù đắp
đủ) → đói thường xuyên (gây ăn nhiều).
Pathophysiology of energy metabolism in type 1 diabetes
Đái tháo đường type 1
Bệnh sinh
• Lipid bị huy động → tăng lipid máu (glycerid, acid
béo) → tăng lipid nhập gan → tăng thái hoá tạo các
thể cetonic vào máu, ceton niệu → nhiễm toan ceton.
• Ứ đọng acetyl CoA ở gan → tăng tổng hợp
cholesterol → tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
• Thiếu insulin → protein giảm tổng hợp, tăng thoái
hoá; đồng thời con đường pentose cũng ngừng trệ
(do thiếu nguyên liệu ban đầu là G6P) khiến sự tổng
hợp lipid chậm hoặc ngừng lại → người bệnh sụt cân,
gầy yếu và suy kiệt.
Biến chứng đái tháo đường
CẤP TÍNH
• Hạ glucose huyết.
• HC tăng áp lực thẩm thấu do ĐTĐ.
• Nhiễm toan ceton do ĐTĐ.
MẠN TÍNH
• Biến chứng mạch máu nhỏ
Ø Bệnh lý võng mạc.
Ø Bệnh thận.
Ø Bệnh thần kinh.
Ø Bệnh lý bàn chân ĐTĐ.
• Biến chứng mạch máu lớn
Ø Bệnh mạch vành.
Ø Bệnh mạch máu não.
Ø Bệnh động mạch ngoại biên.
Nhiễm toan ceton do đái tháo đường
v PHOSPHOLIPID (PL)
• Chiếm 30% lipid toàn phần.
• ↓: insulin, xơ gan mất bù nặng.
• ↑: có thai, vàng da tắc mật, xơ gan, viêm gan virus cấp, thận nhiễm mỡ.
• Tỉ số phospholipid/cholesterol (bt: 1-1,2) càng giảm thì cholesterol càng có khuynh hướng
lắng đọng trên động mạch.
Đỗ Đình Hồ (2010). Hoá sinh lâm sàng, NXB Y học. Fischbach, F. T., & Dunning, M. B. (2014). A manual of laboratory and diagnostic tests (9th ed.). Philadelphia: Wolters Kluwer Health. Chapter 6
Lipid huyết tương
vCHOLESTEROL (C)
• Nguồn gốc: ngoại sinh (vận chuyển từ ruột đến gan bởi chylomicron) và nội sinh (gan).
• Khoảng 25-40% cholesterol huyết tương ở dạng tự do, 60-75% dưới dạng ester hoá →
cholesterol toàn phần.
• Là yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành.
• ↑: BĐMV, tăng cholesterol máu gia đình, nhược giáp, thận nhiễm mỡ, ĐTĐ, viêm tuỵ, vàng
da tắc mật…
• ↓: thiếu alpha/beta lipoprotein, cường giáp, suy gan, suy dinh dưỡng.
v CÁC ACID BÉO TỰ DO (FFA)
• Hình thành từ sự phá vỡ TG và lipoprotein.
• Vận chuyển trong máu dưới dạng gắn kết albumin.
• Đo lường acid béo cụ thể giúp theo dõi tình trang dinh dưỡng, chẩn đoán viêm đa dây thần
kinh trong bệnh Refsum.
Protein
Proteinkinase
kinase
cAMP Protein kinase
ProteinTG-lipase
kinase
(không hoạt động)
lipid
Protein kinase
LIPOPROTEIN
Lipid được vận chuyển trong máu dưới dạng tiểu phân lipoprotein, có cấu trúc mixen:
• Nhân: bên trong là các thành phần lipid không phân cực: Triglyceride, cholesterol ester.
• Lớp vỏ: bao quanh bởi các thành phân phân cực: Apoprotein, phospholipid, cholesterol tự do
(dễ dàng di chuyển từ Lp này sang Lp khác hoặc các tế bào ngoại biên).
• Các liên kết bên trong Lp chủ yếu là các liên kết kị nước.
Đỗ Đình Hồ (2010). Hoá sinh lâm sàng, NXB Y học. Fischbach, F. T., & Dunning, M. B. (2014). A manual of laboratory and diagnostic tests (9th ed.). Philadelphia: Wolters Kluwer Health. Chapter 6
LIPOPROTEIN
v PHÂN LOẠI THEO TỈ TRỌNG
• Chylomicron: hình thành ở ruột non, vận chuyển TG ngoại sinh,
tỉ trọng < 0,95, tỉ lệ protein/lipid~1/100.
• VLDL (Very low density Lp): được tổng hợp ở gan, vận chuyển
TG nội sinh, tỉ trọng = 0,95-1,006, tỉ lệ protein/lipid~1/9.
• IDL (Intermediate density Lp): được tạo thành trong quá trình
chuyển hoá VLDL, xuất hiện với nồng độ thấp trong máu, tỉ lệ
lipid:protein không hằng định.
• LDL (Low density Lp): được tạo thành trong quá trình chuyển
hoá VLDL, vận chuyển cholesterol trong máu, tỉ trọng = 1,006-
1,063, tỉ lệ protein/lipid~1/3.
• HDL (High density Lp): được tổng hợp ở gan và ruột, tỉ trọng =
1,063-1,21, tỉ lệ protein/lipid~1/1.
• Lp(a): thành phần lipid gần giống LDL.
Đỗ Đình Hồ (2010). Hoá sinh lâm sàng, NXB Y học. Fischbach, F. T., & Dunning, M. B. (2014). A manual of laboratory and diagnostic tests (9th ed.). Philadelphia: Wolters Kluwer Health. Chapter 6
LIPOPROTEIN
• Phân loại theo lipid huyết: tăng lipid huyết đơn thuần (chỉ tăng cholesterol hoặc TG) và tăng lipid
huyết hỗn hợp (tăng cholesterol và TG).
Đỗ Đình Hồ (2010). Hoá sinh lâm sàng, NXB Y học.
Rối loạn lipid huyết
v TĂNG LP HUYẾT NGUYÊN PHÁT
• Triệu chứng quan trọng: ứ đọng lipid ở các vị trí khác nhau của cơ thể (VD: u vàng mí mắt, u vàng
ở da, u vàng ở gân…)
• Chuẩn đoán: triệu chứng + định lượng lipid huyết lúc đói (cách bữa ăn cuối 12h) kết hợp với
khám gia đình, tiến hành xét nghiệm 2 lần.