Professional Documents
Culture Documents
II. INSULIN
PHÂN LOẠI:insullin
Theo nguồn gốc:
• Human insulin: Regular và NPH: làm tăng nguy cơ hạ
đường huyết
• Analog insulin: (insulin
có cấu trúc gần giống insulin
người): ADA khuyến cáo nên sử dụng insulin analog để
điều trị, giảm nguy cơ hạ đường huyết: lispro, aspart,
glulisine, detemir, glargine
Thời Thời
Thời
Hoạt gian bắt gian
Loại insulin Biệt dược gian tác
chất đầu tác đạt
dụng
dụng đỉnh
Insulin
tác Actrapid
dụng 30 – 60 6giờ –
Regular Humulin R 2 -4 giờ
ngắn phút 10
Insulin Novolin R
theo bữa
ăn
Insulin Lispro Humalog
tác Aspart Novolog 5 – 15 30 -90
3 -5 giờ
dụng phút phút
Glulisine Apidra
nhanh
3.1NHÓM SULFONYLUREA
Thế hệ 1: tobutamide ,chlorpropamide,tolazamid thế hệ 1 sử dụng tốt cho người già
Khoảng
Thuốc Liều mỗi ngày Tần suất
liều
Sulfonylurea thế hệ 1
Acetohexamid 500mg QD-BID 0.25-1.5g
Chlorpropamid 100-250 mg QD 0.1 -0.5g
Tolazamid 250 mg QD-BID 0.2 -1 g
Tolbutamid 1000 mg QD-BID 0.5 – 3 g
Thời Đào
Khoảng liểu chuyển
gian tác thải
(mg/ngày chuyển
dụng
hóa
(giờ)
~60%
Có hoạt qua
Glimepiride 1.0 – 6.0 12 -> 24
tính nước
tiểu
>50%
Có hoạt
Glibenclamide ª 1.25 - 15 12 -> 24 qua
tính
mật
Chlorpropamid 100 - 500 24 - 50 Có hoạt >90%
e (nhóm chống tính qua
cai nghiện rượu nước
Nếu sử dụng cho tiểu
ng nghiện
rượu(đỏ bừng
mặt,đau đầu)
ª Glibenclamide được biết đến với tên Glyburide ở một số nước
Nhóm này không nên dùng cho người già
Cơ chế tác dụng
sufonylurea khi nó đi vào sẽ chẹn kênh kali =>làm thay đổi màng tb gây khử cực làm
kênh canxi mở ra,ion caxin bên ngoài ồ ạt đi vào, làm nồng độ caxi trong tế bào beta
tăng cao=> phóng thích insulin ra ngoài=> làm cơ thể giảm đường huyết
Nhược điểm
Hạ đường huyết: Nguy cơ hạ đường huyết do
SU tăng ở bệnh nhân cao tuổi, suy gan, suy
thận, suy dinh dưỡng (bỏ ăn, kém ăn).
Tăng cân.
Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào chức năng tế
bào beta đảo tụy > giảm hiệu lực theo thời gian.
TDKMM: Mẫn đỏ trên da, tiêu chảy nôn mữa..
3.8 MEGLITINID
Cơ chế: khi nhóm meglitinid đi vào sẽ chẹn kênh kali =>làm thay đổi màng tb gây
khử cực làm kênh canxi mở ra,ion caxin bên ngoài ồ ạt đi vào, làm nồng độ caxi trong tế
bào beta tăng cao=> phóng thích insulin ra ngoài=> làm cơ thể giảm đường huyết
Tuy nhiên nếu nông độ gluco trong máu giảm thì nhóm này cũng sẽ giảm tác dụng theo
Đặc điểm
- Tác động nhanh =>kiểm soát glucose sau ăn
- Giảm HbA1c: 0.8 -1%
- Tăng cân
- Tụt đường huyết (< sulfonylurea)
Hoạt chất
Repaglinide và nateglinide
3.6 DPP4-i
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Tác dụng dược lý: Trên tiêu hóa: Tác dụng phụ chính
• Kích thích tiết Insulin phụ thuộc của thuốc là buồn nôn, nôn
glucose máu > Giảm đường (10%), tiêu chảy.
máu sau ăn và ít nguy cơ hạ đường huyết Trên tụy: Viêm tụy và ung thư tụy
khi sử dụng đơn độc. là 2 mối quan tâm lớn (hiếm
• Kích thích tiết Glucagon phụ thuộc xảy ra).
glucose máu > Giảm sản
xuất glucose ở gan, giảm đường huyết
Thận trọng cho những người có
máu đói. nguy cơ hoặc có tiền sử
viêm tụy
• Ức chế sự thèm ăn.
• Làm chậm sự tháo rỗng dạ dày. Trên tuyến giáp: Trên chuột thí
nghiệm, thuốc làm tăng nguy cơ
Ưu điểm
ung thư giáp dạng tủy, tuy nhiên tuyến
Giảm cân.
giáp ở người ít thụ thể với
Dùng đơn độc ít gây hạ đường huyết. GLP1. Khả năng hiện tượng này ở
Lợi ích trên tim mạch: giảm tử vong người thấp nhưng không loại
liên quan đến bệnh tim trừ hoàn toàn.
mạch ở bệnh nhân T2DM có nguy cơ tim Thận trọng cho những người có tiền
mạch cao sử cá nhân hoặc gia đình
(Liraglutide). ung thư giáp dạng tủy hoặc bệnh đa u
tuyến nội tiết loại 2.
Đường dùng: đường tiêm dưới da
Giá thành: Đắt
Cơ chế:
khi sử dụng nhóm thuốc DPP4-I sẽ ức chế enzyme Dipeptidyl
peptidase IV (DPP-IV) làm cho nồng độ incretin(GLP-1*) tự do
trong máu, trong ruột non sẽ cho tác dụng lâu hơn
Hoạt chất:
Sittaliptin,Vildagliptin,Saxgliptin
Ưu điểm Nhược Điểm
Giảm HbA1c từ 0.5 – 1.4% Tăng nguy cơ nhiễm trùng
Ít nguy cơ hạ đường huyết Rối loạn chức năng gan
(do tăng nồng độ GLP1 đáp (Alogliptin).
ứng với bữa ăn). Sitagliptin, Saxagliptin, và
Không làm thay đổi cân Alogliptin có liên quan đến
nặng (mức độ tăng GLP1 quá phản ứng quá mẫn bao gồm
nhỏ để giảm cân đáng kể). phản ứng phản vệ, phù mạch và
Khả năng dung nạp tốt. các trường hợp tróc vẩy da bao
gồm hội chứng StevensJohnson.
3.7 SGLT-2i Sodium glucose CO TRANSPORTER 2 (Nhóm thuốc
ức chế kênh đồng vận chuyển Natri – Glucose 2 )
Cơ chế:khi đường ở trong máu đi đến các cơ quan.thì khi đi qua thận
,sẽ được tái hấp thu nhờ hệ thống đồng vận chuyển SGLT2 và
SGLT1. Tại hệ thống đồng vận chuyển SGLT2 sẽ tái hấp thu hầu hết
lượng đường và natri đi vào(khoảng 90%), khi dùng nhóm SGLT-2i
thì tác dụng vào hệ thống đồng vận chuyển SGLT2 tại ống lượn gần
làm cho đường và natri không được tái hấp thu và sẽ nằm lại tại ống
lượn gần,sau đó đổ ra ông lượn xa và ống góp r đi ra ngoài=> tăng
đào thải glucose,natri,h20=>làm giảm bớt lượng glucose máu
Hoạt chất:
Canagliflozin, Dapagliflozin,Empagliflozin