You are on page 1of 64

Xét Nghiệm

Bệnh Đái Tháo


Đường Định
Lượng Glucose,
Nhóm 8 -
HbA1c
TỔNG QUAN

Xét nghiệm Xét nghiệm


01 chẩn đoán 03 theo dõi

Giới thiệu 02 Xét nghiệm 04


chung tầm soát

2
GIỚI 01
THIỆU
CHUNG
3
 Khái niệm:
Đái tháo đường là bệnh lý rối loạn chuyển hóa glucid, biểu hiện bằng
tình trạng tăng glucose máu kéo dài, do thiếu hụt insulin hoặc đề kháng
insulin.
 Phân loại:
TYPE 1 TYPE 2 THAI KÌ

- Thường xảy ra ở người - Xảy ra ở phụ nữ mang


- Không tạo được insulin béo phì thai
- Thường xảy ra ở người - Đa số ở người lớn - Thường biến mất sau khi
gầy - Không thể sử dụng sinh con
- Đa số ở trẻ em insulin hiệu quả - 50% chuyển thành tiểu
- Tiêm insulin mỗi ngày - Dùng thuốc viên hoặc đường type 2
tiêm insulin - Có thể gây biến chứng
cho cả mẹ và con
4
NGUYÊN NHÂN
Đái tháo đường type
1
- Do tế bào beta bị phá hủy nên không
còn hoặc còn rất ít insulin.
+ 95% do cơ chế tự miễn (type 1A)
+ 5% vô căn (type 1B).
- BN bị thiếu hụt insulin, tăng glucagon
trong máu, không điều trị sẽ bị nhiễm
toan ceton.

5
NGUYÊN NHÂN
Đái tháo đường type
2

- Do cơ thể đề kháng với insulin, cơ thể


không sử dụng insulin hiệu quả làm tụy
phải tăng sản xuất insulin.
- Về lâu dài điều này làm tổn thương
các tế bào tuyến tụy làm cho tụy không
thể sản xuất insulin được nữa.
- Chiếm 90 - 95% trường hợp ĐTĐ.
6
NGUYÊN NHÂN
Đái tháo đường thai

- Nhiều nghiên cứu cho rằng khi
mang thai sự bài tiết các hormon do
nhau thai tiết ra gây kháng insulin gây
tăng đường máu.
- Nhu cầu năng lượng trong thời gian
mang thai cao hơn nên nhu cầu về
lượng đường cũng tăng lên.

7
TRIỆU CHỨNG

Khát, uống nhiều Ăn nhiều

4 nhiều
Sụt cân nhanh Tiểu nhiều

8
TRIỆU CHỨNG
Tuy nhiên, một số người đái tháo đường type 2 có thêm các triệu chứng nhẹ
nên người bệnh không nhận biết được.

Vết thương hở, vết loét Ngứa và tê bàn chân Nhìn mờ


lâu lành

Mệt mỏi Hay sốt cao


9
Nhiễm toan ceton Biến chứng thận

Tăng áp lực thẩm thấu


BIẾN Biến chứng thần kinh

Hạ đường huyết CHỨNG Nguy cơ nhiễm trùng

Biến chứng tim mạch Bàn chân đái tháo đường

10
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA ĐƯỜNG HUYẾT
- Đường huyết trong máu được điều
hòa chủ yếu do cơ chế điều hòa bởi
các hormone tiết ra từ đảo tụy.
- Có 2 loại tế bào đảo tụy: tế bào α
tiết glucagon, tế bào β tiết insulin.
- Gan đóng vai trò quan trọng trong
điều hòa đường huyết nhờ chức
năng glycogen của gan.

11
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Đái tháo đường type
1
- Tế bào beta bị phá hủy thiếu hụt
insulin tuyệt đối lượng đường trong
máu tăng cao.
- Do cơ chế tự miễn.
- Vô căn.

12
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Đái tháo đường type
2
- Tuỵ bài tiết đủ insulin nhưng các tế
bào lại kháng insulin, hoặc lượng đường
quá nhiều làm insulin tiết ra không đủ
đáp ứng việc vận chuyển glucose vào tế
bào đường trong máu tăng cao thải qua
nước tiểu đái tháo đường.

13
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG
Theo Hiệp Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ– ADA, tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo
đường dựa trên 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây:
- Mức glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (≥ 126 mg/dL). Người bệnh cần
phải nhịn ăn ít nhất 8 giờ.
Nồng độ glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp
glucose đường uống 75g (OGTT) ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
HbA1C ≥ 6,5% (48 mmol/mol).
Có các triệu chứng của đái tháo đường (lâm sàng); mức glucose huyết tương ở
thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dL).
Trong những trường hợp không có triệu chứng kinh điển của tăng glucose trong
máu, những xét nghiệm chẩn đoán ở trên cần được thực hiện lặp lại 2 lần để chẩn
đoán xác định.
14
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG
Bình thường Tiền đái tháo đường Đái tháo đường

100 mg/dL 100 – 125 mg/dL 126 mg/dL


Đường huyết lúc đói
5,6 mmol/L 5,6 – 6,9 mmol/L 7 mmol/L

Nghiệm pháp dung 140 mg/dL 140 – 200 mg/dL 200 mg/dL
nạp glucose 7,8 mmol/L 7,8 – 11,1 mmol/L 11,1 mmol/L

HbA1c 5,7% 5,7 – 6,4% 6,5%

200 mg/dL
Đường huyết bất kì Không xác định Không xác định
11,1 mmol/L

15
Phân biệt xét nghiệm chẩn đoán và xét
nghiệm tầm soát
Xét nghiệm chẩn đoán Xét nghiệm tầm soát
Được sử dụng để thiết lập sự hiện diện Được sử dụng để phát hiện các bệnh
hoặc vắng mặt của dịch bệnh  sớm 

Cho những người có triệu chứng hoặc Cho những người không có triệu chứng;
không có chẩn đoán. Các cá nhân có bài đặc biệt là những người có nguy cơ phát
kiểm tra sàng lọc dương.  triển bệnh cao hơn bình thường 

Kết quả có nhiều khả năng. Cung cấp Kết quả sẽ chỉ ra xác suất bệnh cao hay
chẩn đoán xác định  thấp 

16
XÉT
02. NGHIỆM
CHẨN
ĐOÁN 17
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN
Định lượng glucose
- Là phương pháp xác định nồng độ glucose trong máu (máu toàn phần/
huyết tương/ huyết thanh).
- Phương pháp định lượng glucose được sử dụng phổ biến nhất là phương
pháp định lượng glucose bằng enzym.
a. Glucose oxidase
b. Enzyme hexokinase (đặc hiệu và chính xác nhất)
c. Glucose dehydrogenase

18
a. Phương pháp glucose oxidase:
 Nguyên tắc:
Glucose Gluconic acid + H2O2

2H2O2 + Phenol + PAP Quinoneimine (tím) + 4H2O

(Đo độ hấp thụ hợp chất Quinoneimine ở = 500nm)

Ưu điểm của phương pháp này là thời gian nhanh và chi phí thấp. Tuy
nhiên, quá trình thực hiện còn thủ công nên kết quả dễ bị tác động.

19
a. Phương pháp glucose oxidase:
 Chuẩn bị dụng cụ, thuốc
thử:
Thuốc thử Dụng cụ

Lọ R1: ENZYMES BUFFER


Lọ R2: CHROMOGEN
Lọ R3: CHUẨN (GLUCOSE 100mg/dL)
Chú ý
- An toàn và thận trọng
- Xử lý chất thải
19
a. Phương pháp glucose oxidase:
 Qui trình thực
hiện:
Kỹ thuật MACRO Kỹ thuật MICRO
Trắng Chuẩn Mẫu thử Trắng Chuẩn Mẫu thử
(B) (S) (A) (B) (S) (A)
Trộn đều để 10 phút ở
nhiệt độ phòng hoặc 5
Thuốc phút ở 37°C, đo hấp thụ
1000μL 1000μL 1000μL 500μL 500μL 500μL
thử
ở λ = 500nm
Nước (480 – 520) với thuốc
10μL 5μL
cất 
thử trắng. Màu bền
Mẫu trong 1 giờ.
10μL 5μL
thử

Chuẩn 10μL 5μL

20
a. Phương pháp glucose oxidase:
 Tính kết quả:

KẾT QUẢ Nồng độ chuẩn

 Giới hạn khoảng đo:


- Đến 500 mg/dL (28 mmol/L)
- 500 mg/dL pha loãng mẫu thử với NaCl 0.9%

21
b. Phương pháp enzym hexokinase:
Là phương pháp phổ biến và chính xác nhất, ít có sự ảnh hưởng của các
yếu tố khác, chi phí xét nghiệm này cao hơn do giá thành hoá chất cao
hơn.
- Gồm 2 giai đoạn theo sơ đồ sau:

Glucose + ATP Glucose-6-Phophat + ADP

Glucose-6-Phophat + NADP+ 6-Phosphogluconat + NADPH + H+

22
b. Phương pháp enzym hexokinase:
Lưu ý:
• Hexokinase xúc tác phản ứng phosphoryl cả fructose và mannose, tuy nhiên
nồng độ các loại đường này trong máu là quá nhỏ và không đủ để gây nhiễu cho
phản ứng. 
• Huyết thanh vỡ hồng cầu có thể ảnh hưởng đến phương pháp do trong hồng cầu
có G6PD và 6-phosphogluconat dehydrogenase. Cả 2 enzym này cũng sử dụng
NADP+ làm cơ chất. gày nay để giảm sự ảnh hưởng này người ta sử dụng G6PD
của vi khuẩn (thay vì của nấm) vì G6PD của vi khuẩn sẽ sử dụng NAD + thay thế
NADP+. 
• Thay vì đo sự thay đổi mật độ quang của NADPH, hiện nay một số hóa chất sử
dụng thêm một chất chỉ thị như phenazin methosulphat (PMS) hoặc
Idonitrotetrazolium (INT) để tham gia phản ứng với NADPH tạo sản phẩm màu
đo được ở bước sóng 520nm.   
22
c. Phương pháp glucose dehydrogenase:
Ứng dụng chủ yếu trên các máy đo glucose máu cá nhân thông qua một
phản ứng đơn giản:
β-D-Glucose + NAD+ D-Glucono--lactone + NADH + H+

23
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN
Định lượng HbA1c
- HbA1c là một loại hemeglobin đặc biệt kết
hợp giữa hemoglobin và glucose.
- Chỉ số HbA1c giúp phản ánh lượng đường
trung bình trong máu của người bệnh.

- Xét nghiệm HbA1c là xét nghiệm máu giúp kiểm tra lượng glucose gắn
với hemoglobin trong các tế bào hồng cầu.
- Bản chất: xác định nồng độ phần trăm hemoglobin bị glycosyl trong
tổng số hemoglobin đánh giá nồng độ trung bình glucose trong máu
khoảng 2 - 3 tháng trước đó.
24
Định lượng HbA1c
Các phương pháp xét nghiệm HbA1c:

PHÂN TÍCH HbA1c

Phân tách Hóa học

Phương pháp miễn


Sự khác biệt về Sắc ký ái lực (Affinity Phương pháp enzyme
dịch
diện tích Chromatography) (Enzymatic Assays)
(Immunoassays)
Điện di mao quản Sắc ký hiệu năng
(Capillary cao (HPCL)
Electrophoresis)

Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và phương pháp miễn dịch
là hai phương pháp xét nghiệm HbA1c phổ biến ở Việt Nam
25
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO (HPLC)
a. Nguyên tắc:
Dựa vào ái lực khác nhau giữa các chất cần xác định với pha tĩnh và pha
động mà chúng được tách nhau ra nhờ thay đổi độ phân cực của dung môi
pha động cùng với cột tách thích hợp việc định lượng được thực hiện nhờ
phương pháp ngoại chuẩn.
- Pha tĩnh là chất rắn
- Pha động là chất lỏng di chuyển dưới tác động của áp suất cao.
- Mẫu phân tích: Được hòa tan trong pha động.
Đây là phương pháp hữu hiệu trong định lượng các chất hữu cơ có nhiệt
phân hủy thấp.

27
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO (HPLC)

(1) Bình chứa dung môi, (7) Vòng bơm mẫu


(2) Bộ khử khí dung môi (8) Cột trước (cột bảo vệ)
(3) Van chia độ (9) Cột phân tích
(4) Bình trộn để phân phối pha động (10) Máy dò (tức là, IR, UV)
(5) Bơm cao áp (11) Thu thập dữ liệu
(6) Van chuyển mạch ở "vị trí bơm“ (12) Máy thu gom chất thải hoặc phân
(6’) Van chuyển mạch ở "vị trí tải“ đoạn.
28
01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa
sinh và 01 kỹ thuật viên

Phiếu xét nghiệm: Có y Một số máy phân


lệnh của bác sỹ lâm tích HbA1c tự
sàng ghi trên phiếu xét
nghiệm.
b. Chuẩn động theo nguyên
lý HPLC
bị
Các dụng cụ tiêu hao Hóa chất 
khác: ống nghiệm có - Gồm: Buffer A; Buffer B; dung
chất chống đông dịch pha loãng, dung dịch rửa, peek
EDTA, găng tay, bông, colum-HbA1c, fit, 2 micron, 5/pk
Người bệnh: Được
cồn sát trùng, bơm
giải thích mục đích cho GH
tiêm,… - Vật liệu cho QC: gồm 2 mức:
và ý nghĩa của xét
nghiệm. thấp và cao; hóa chất chuẩn

29
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO (HPLC)
c. Cách tiến hành:
Lấy bệnh phẩm Tiến hành kỹ thuật

- Không có quy định nghiêm ngặt về - Chuẩn bị máy phân tích.


thời điểm lấy máu (lúc no, lúc đói đều - Dựng đường chuẩn.
được).
- Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt, tiến
- Lấy khoảng 2 mL máu toàn phần vào hành phân tích mẫu.
ống có chất chống đông EDTA.
- Phân tích mẫu.
- Bảo quản máu để làm xét nghiệm đơn
giản và được lâu (ở nhiệt độ Mẫu máu toàn phần được trộn đều đặt vào
2 - 8oC có thể bảo quản được một Rack đựng bệnh phẩm. Dùng mã vạch
tuần). (barcode) hoặc đánh số (hoặc ID của người
bệnh); vận hành theo protocol của máy và
máy sẽ tự động phân tích.
30
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO (HPLC)
d. Nhận định kết quả:
Glucose máu Fructosamine
HbA1c %
(mmol/L) (µmol/L)
4 3.3 141
5 5.0 200 - Giá trị bình thường của HbA1c
6 6.7 258 là 4-6% (tăng khi > 6.5%)
7 8.3 317 - Tỷ lệ tương đối giữa trị số
8 10.0 375 HbA1c, nồng độ glucose và
9 11.7 435 Fructosamine
10 13.3 494
11 15.0 552
12 16.7 611
13 18.3 670
14 20.0 729 31
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN
(Capillary Electrophoresis)
Nguyên tắc:
- Nguyên tắc chính đằng sau điện di mao dẫn là các ion hoặc các hạt
mang điện di chuyển về phía cực đối diện dưới tác động của dòng điện và
tách khỏi nhau dựa trên kích thước của chúng khi một số bộ lọc nhất định
được đặt trên đường chuyển động của chúng.
- Tách các phân tử theo thứ tự dựa trên điện tích và kích thước của chúng.

14
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN
(Capillary Electrophoresis)

14
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ÁI LỰC
(Affinity Chromatography)
Nguyên tắc:
- Sắc ký ái lực dựa trên nguyên tắc ái lực sinh
học mà một phân tử có với một phân tử khác.
- Khi cho một hỗn hợp mẫu đi qua thì chỉ có
chất cần phân tích bị giữ lại bởi pha tĩnh.
- Các chất không tương tác với phối tử (ligand)
sẽ bị rửa trôi khỏi cột, chất phân tích được rửa
giải sau cùng sẽ tách ra khỏi pha tĩnh.

14
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ÁI LỰC
(Affinity Chromatography)

Phương pháp sắc ký ái lực boronate được sử dụng trong định lượng
HbA1c.
HbA1c chứa glusose sẽ gắn với M–Aminophenylboronic acid và được
tách khỏi Hemoglobin khi đi qua Cartridge chứa Boronate.

14
PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH
(Immunoassays)
Nguyên tắc:

- Dựa trên phản ứng của kháng nguyên


(phân tử HbA1c) và kháng thể đặc hiệu
(thường là đơn dòng - monoclonal) gắn trên
các hạt latex. Tính toán nồng độ HbA1c
theo độ đục của dung dịch tạo thành.

14
PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH
(Immunoassays)
Nguyên tắc:

Phân tích HbA1c dựa trên sự gắn đặc hiệu của 3-5 acid amin đầu N-tận
của chuỗi β-Globin. Tiến hành đo quang Hb tổng và đo độ đục phức hợp
kháng thể-polyhapten (HbA1c).
+ Ít hoặc không bị ảnh hưởng bởi biến thể HbE và HbD
+ Bị ảnh hưởng bởi HbF, HbA2 (thiếu chuỗi β). Các biến thể này cao
có thể gây kết quả bị thấp so với thực tế

14
PHƯƠNG PHÁP ENZYM (Enzymatic
Assays)
Nguyên tắc:

14
PHƯƠNG PHÁP ENZYM (Enzymatic
Assays)
Nguyên tắc:
1. Các tế bào hồng cầu trong mẫu bị tan máu. Hemoglobin bị oxy hóa để tạo thành met-
hemoglobin (Met-Hb)
2. Fructosyl dipeptide được phân cắt ở đầu tận cùng N của chuỗi β hemoglobin nhờ tác
dụng của protease.
Met-hemoglobin được chuyển thành met-hemoglobin azido nhờ tác dụng của natri azide.
Độ hấp thụ của sản phẩm được đo để xác định nồng độ hemoglobin.
3. Phản ứng giữa fructosyl dipeptide và fructosyl peptide oxidase (FPOX) tạo ra
hydrogen peroxide, phản ứng này phản ứng với chất tạo màu để tạo màu khi có mặt
peroxidase. Độ hấp thụ của chất màu được đo để xác định nồng độ HbA1c.

14
PHƯƠNG PHÁP ENZYM (Enzymatic
Assays)

Xét nghiệm bị ảnh hưởng nếu bệnh nhân mang HbF hoặc Hb2A vì
phương pháp xét nghiệm này sử dụng enzym để giải phóng fructosyl
dipeptide ở đầu tận cùng N của chuỗi β hemoglobin. Mà cả hai loại
huyết sắc tố HbF (gồm 2 chuỗi α và γ) và HbA2 (gồm 2 chuỗi α và δ)
đều không có chuỗi β hemoglobin.

14
Phương pháp Ưu điểm Khuyết điểm
Sắc ký lỏng hiệu - Cho hình ảnh đầy đủ về HbA1c và - Có thể bị ảnh hưởng bởi biến thể 
năng cao (HPLC) các biến thể trong Hb 
- Cho thấy sự ảnh hưởng của HbF
- Độ chính xác cao 
- Là phương pháp tham chiếu chuẩn
của IFCC 

 Phương pháp - Dễ sử dụng Lạm dụng quá mức cùng một khu
điện di mao quản - Có thể tái sử dụng vực dễ để lại sẹo.
(Capillary - Lấy máu ở mao mạch đôi khi có thể
electrophoresis) - Cỡ mẫu nhỏ
làm vỡ các mạch tế bào máu, tạo ra
- Tách nhanh hơn kết quả không chính xác.
- Độ phân giải tốt hơn - Các vấn đề chảy máu , nhiễm trùng
- Thông lượng cao hơn có thể xảy ra .
- Tự động hóa hoàn toàn

14
Phương pháp Ưu điểm Khuyết điểm
Phương pháp sắc - Giảm tối đa ảnh hưởng từ các biến thể - Không chỉ đo HbA1c mà đo tất cả
ký ái lực trong HbA1c. các loại Hemoglobin có gắn Glucose.
(Affinity Chỉ có 2 đỉnh sắc kí là: Gắn đường
Chromatography) (HbA1c) và không gắn đường (Các
Hemoglobin khác)
- Không có khả năng phát hiện các
biến thể Hemoglobin. Có thể gây sai
lệch kết quả nếu trường hợp biến thể
gắn với Glucose (Ví dụ: HbF cao)

 Phương pháp - Độ nhạy cao, độ chính xác cao - HbA1c và tổng Hb được xác định
miễn dịch - Ít bị ảnh hưởng bởi các chất khác có độc lập nên sai số bị cộng dồn
(Immunoassays) trong mẫu
- Thực hiện đơn giản, dễ tự động hoá

14
Phương pháp Ưu điểm Khuyết điểm
Phương pháp - Độ nhạy cao, độ chính xác cao - Chi phí cao
enzyme - Trực tiếp xác định %HbA1c - Có thể bị ảnh hưởng bởi các chất
(Enzymatic khác trong mẫu
Assays)
- Xét nghiệm bị ảnh hưởng nếu bệnh
nhân mang HbF hoặc Hb2A.

14
TẦN SUẤT XÉT
NGHIỆM HbA1c
Tuỳ thuộc vào từng loại bệnh,
kế hoạch điều trị, mức lượng
đường cần đạt được

33
Những lợi thế của xét nghiệm HbA1c so với
các phương pháp chẩn đoán đái tháo đường
khác:
 Không cần phải nhịn đói, có thể xét nghiệm vào bất cứ thời điểm
nào trong ngày
 Nồng độ ổn định trong thời gian bảo quản
 Không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như stress, vận động...
 Phản ánh glucose máu trong thời gian dài trước đó 8-12 tuần
 Dùng để hướng dẫn điều trị và kiểm soát bệnh đái tháo đường

34
Một số trường hợp có thể dẫn đến kết quả
xét nghiệm bị sai lệch:
Xét nghiệm HbA1c có độ tin cậy cao. Tuy nhiên, giá trị của nó có thể
bị sai lệch nếu rơi vào một trong những trường hợp dưới đây:
- Biến thể hemoglobin
- Bệnh nhân mới truyền máu
- Bệnh nhân thiếu máu

35
03. XÉT
NGHIỆM
TẦM SOÁT
36
Người ta không đặt vấn đề tầm soát bệnh đái tháo đường type 1 vì sự
khởi phát cấp tính của các triệu chứng, hầu hết các trường hợp đái tháo
đường type 1 được chẩn đoán rất sớm sau khi các triệu chứng tiến
triển. 
Trái lại, đái tháo đường type 2 rất thường gặp (chiếm 90 - 95% bệnh
nhân bị đái tháo đường) và thực tế khoảng hơn một phần ba số bệnh
nhân bị đái tháo đường type 2 đã không được chẩn đoán.   

37
Khuyến cáo về việc tầm soát bệnh đái tháo đường
Theo khuyến cáo của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ, tất cả những người có
triệu chứng bệnh cần phải đi khám và chẩn đoán bệnh.
● Mọi đối tượng trên 45 tuổi, nhất là những người thừa cân hay béo phì (có
BMI > 25 kg/m2).
● Ba mẹ hoặc anh chị em ruột bị đái tháo đường type 2.
● Ít vận động
● Người Mỹ gốc Phi, người Mỹ Latinh, người Mỹ bản địa, người Mỹ gốc Á và
người đảo Thái Bình Dương...
● Phụ nữ tiền sử đái tháo đường thai kỳ hoặc sinh con > 4kg.
● Tăng huyết áp (HA140/90 mmHg).
38
Khuyến cáo về việc tầm soát bệnh đái tháo đường
● Có nồng độ HLD cholesterol máu ≤ 35 mg/dl (0,9 mmol/L).
● Triglyceride ≥ 250 mg/dL (2,82 mmol/L).
● Hội chứng buồng trứng đa nang.
● Đã được chẩn đoán là rối loạn dung nạp glucose hoặc rối loạn đường huyết khi
đói.
● Tiền sử bệnh tim mạch.

Có thể sử dụng cả test đường huyết lúc đói và nghiệm pháp tăng đường
huyết trong tầm soát đái tháo đường, nhưng thử đường huyết lúc đói hay
được áp dụng vì kinh tế, tiện lợi và dễ dàng thực hiện.
39
CÁC XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG
1. Xét nghiệm đường TYPE
huyết tĩnh mạch2
khi đói
Sau khi nhịn đói qua đêm ít nhất 8 giờ (chỉ được uống nước lọc), đến
bệnh viện vào buổi sáng để lấy máu xét nghiệm đường huyết.
- Nếu đường huyết ≥ 126 mg/dL (7 mmol/L) đái tháo đường.
- Nếu đường huyết nằm trong khoảng 100 – 125 mg/dL (5,6 – 6,9
mmol/L) tiền đái tháo đường.

40
CÁC XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TYPE 2
2. Nghiệm pháp dung nạp glucose

Sau khi lấy mẫu máu lúc


Trước khi xét nghiệm phải đói, bệnh nhân cho uống Sau 2h sẽ lấy máu lần nữa
ngừng ăn từ 8 – 12h 75g đường glucose pha để tiến hành các xét
trong 250 – 300 ml nước, nghiệm
uống trong vòng 5 phút 41
CÁC XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TYPE 2
2. Nghiệm pháp dung nạp glucose

- Nếu đường huyết 2 giờ ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L) đái tháo đường.
- Nếu đường huyết 2 giờ có giá trị trong khoảng 140 – 200 mg/dL (7,8 –
11 mmol/L) tiền đái tháo đường.

42
CÁC XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TYPE 2
3. HbA1c
- HbA1c cũng có giá trị cao trong tầm soát sớm tiền đái tháo đường và
phát hiện sớm các biến chứng có thể xảy ra ở người bị bệnh đái tháo
đường.
- Nồng độ HbA1c phản ánh đường huyết trung bình trong 3 tháng qua
và khi làm xét nghiệm lấy máu khá thuận tiện vì không cần người bệnh
phải nhịn đói.
- Tuy nhiên, giá trị HbA1C sẽ không chính xác khi người đi tầm soát có
các bệnh về máu, cô đặc máu hoặc mới truyền máu.

43
CÁC XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TYPE 2
3. HbA1c

+ Đái tháo đường khi kết quả xét nghiệm nồng độ HbA1c ≥ 6,5%
+ Tiền đái tháo đường khi giá trị HbA1c từ 5,7 – 6,4%.
+ Bình thường khi giá trị HbA1c < 5,7%

44
04. XÉT
NGHIỆM
THEO DÕI
45
1. HbA1c

- Xét nghiệm nên được làm ít nhất 3 tháng 1 lần.


- Giá trị bình thường của xét nghiệm là 4-6%.
+ Được coi là tăng khi lượng HbA1c > 6,5%.
+ Nếu duy trì được lượng HbA1c < 6% thì sẽ có ý nghĩa rất lớn trong
việc giảm biến chứng do bệnh gây ra.
- Phương pháp phổ biến nhất là phương pháp đo độ đục (được thực hiện
trên các máy sinh hóa tự động) và sắc ký lỏng cao áp (trên các hệ thống
HPLC). Trong đó phương pháp trên HPLC là chính xác nhất.

46
2. Định lượng Fructosamin
- Các protein huyết thanh gắn với glucose trong phản ứng glycosyl hóa
tạo fructosamin. Vì albumin là protein có nhiều nhất trong huyết thanh
nên sự đo lường fructosamin chủ yếu là đo lượng albumin bị glycosyl
hóa.
- Thời gian bán hủy của albumin là 2-3 tuần nên fructosamin là xét
nghiệm đánh giá sự kiểm soát nồng độ glucose trong khoảng 3 tuần
trước đó.
- Giá trị bình thường: 205 - 285 μmol/L
- Định lượng Fructosamin dựa trên nguyên lý của phương pháp đo
điểm cuối.

47
3. Định lượng Microalbumin niệu

- Microalbumin niệu (MAU - Microalbumin in urine) chính là Albumin


bài xuất trong nước tiểu.
- Ở bệnh nhân ĐTĐ không được kiểm soát tốt gây biến chứng ở thận, và
dấu hiệu đầu tiên là xuất hiện albumin trong nước tiểu (>30mg/24h)
- Microalbumin niệu được định lượng dựa trên nguyên lý của phản ứng
miễn dịch đo độ đục. Microalbumin niệu sẽ phản ứng với kháng thể
kháng Microalbumin niệu tạo hợp chất không tan làm đục môi trường.
Mật độ quang của độ đục tỉ lệ thuận với nồng độ Microalbumin niệu.

48
3. Định lượng Microalbumin niệu

2 cách để xác định nồng độ


Microalbumin bài xuất ra nước
tiểu: nước tiểu 24 giờ và nước
tiểu lấy ngẫu nhiên.

49
3. Định lượng Microalbumin niệu
Chẩn đoán bệnh dựa vào bảng phân loại:

Mẫu ngẫu nhiên


Nước tiểu Mẫu 24h (mg/24h)
(mg/L)
Bình thường < 30 < 20
Microalbumin niệu 30 - 300 20 - 200
Albumin niệu > 300 > 200

50
DANH SÁCH NHÓM 8
1. Đỗ Quang Thanh Trúc - 611208908 11. Phạm Thị Thúy Vi - 611208920
2. Nguyễn Thị Thanh Trúc - 611208910 12. Nguyễn Xuân Vinh - 611208921
3. Trần Phạm Hoàng Trúc - 611208911 13. Đào Lan Vy - 611208922
4. Trịnh Nhật Trường - 611208912 14. Nguyễn Thị Khã Vy - 611208923
5. Lâm Quốc Tuấn - 611208913 15. Huỳnh Thị Như Ý - 611208924
6. Võ Bá Tùng - 611208914 16. Nguyễn Hoàng Như Ý - 611208925
7. Phạm Thị Mộng Tuyền – 611208915 17. Mai Thị Hồng Yến - 611208926
8. Nguyễn Thị Thúy Uyên - 611208917 18. Phạm Ngọc Hải Yến - 611208927
9. Lê Thị Thanh Vân - 611208918 19. Võ Thị Ngọc Yến - 611208928
10. Nguyễn Thanh Vân – 611208919 20. Điểu Xuân Nhật - 611198810

51
CẢM ƠN THẦY VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE!

You might also like