Professional Documents
Culture Documents
Buổi 2
Dạng vận chuyển: Glucose trong máu và các dịch ngoại bào.
o Glycoprotein, glycolipid : glucid phức tạp tham gia cấu tạo màng tế
hexokinase và glucokinase.
CHUYỂN HÓA
G.6.P có thể:
Thoái biến thành A. pyruvic rồi Acetyl CoA
chu trình Krebs cho năng lượng, CO2, H2O: xảy
ra ở ty lạp thể của mọi tế bào: gọi là con đường
đường phân (glycolyse)
CHUYỂN HÓA
G.6.P có thể:
Tổng hợp thành glycogen dự trữ (gan và cơ)
Khử phosphate cung cấp lại glucose cho máu
(gan)
Tham gia chu trình Pentose tạo ra acid béo: xảy
ra ở gan, mô mỡ trong trường hợp thừa G.6.P và
với sự hỗ trợ của insulin.
CHUYỂN HÓA
Điều hòa cân bằng glucose máu
= 1,2 – 1,5g/lít.
Adrenalin
glucose máu.
Vai trò điều hòa của nội tiết
Glucagon
Cơ chế tác dụng tương tự như Adrenalin nhưng: mạnh
hơn+ tăng glucose máu kéo dài hơn.
Kích thích phân hủy mỡ.
Glucocorticoid của vỏ thượng thận
Ngăn cản glucose thấm vào tế bào (trừ tế bào não).
Tăng hoạt hóa G6P tăng giải phóng glucose ở
gan vào máu.
Tăng tân tạo glucose từ protid.
Vai trò điều hòa của nội tiết
Thyroxin:
máu.
TRIỆU CHỨNG
Tăng glucose máu nói chung không có gì
độc cho tế bào nhưng nó làm tăng áp lực
thẩm thấu gây tiểu nhiều đồng thời gây mất
Natri, Kali và xuất hiện đường trong nước
tiểu khi vượt quá ngưỡng hấp thu của thận.
Tăng glucose máu do rối loạn nội tiết nhất
là rối loạn bài tiết insulin của tế bào β đảo
tụy thì rối loạn chuyển hóa glucid rất trầm
trọng gặp trong bệnh đái tháo đường.
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐẠI CƯƠNG
thiếu hụt tương đối hoặc tuyệt đối insulin, dẫn đến
TB β tiết insulin.
Fig. 47-1
INSULIN
Mỹ: 9%(2005)
NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN TYP 1 TYP 2
NHÂN
Yếu tố nguy cơ HLA-DR3 Tiền sử gia đình,
HLA-DR4 ăn nhiều, ít vận
động thể lực
Yếu tố khởi Nhiễm virus Béo phì
phát stress stress
Yếu tố bệnh Tiểu đảo tụy bị TB tụy bị thoái
sinh phá hủy hóa
Giảm thụ thể
insulin.
PHÂN LOẠI
ĐTĐ typ 1: phụ thuộc insulin
Loại khác
SO SÁNH TYP1 & TYP 2
ĐẶC ĐIỂM TYP 1 TYP 2
Thiếu hụt insulin Tuyệt đối Tương đối hay 1 phần
Kháng insulin Không Có thể có
Tổn thương đảo Tụy Nghiêm trọng Nhẹ / trung bình
Tuổi khởi phát <30 40
Thể trạng Gầy Mập
Insulin máu Thấp hoặc không đo được Bình thường
Tiền sử ĐTĐ không Có
Triệu chứng Khởi phát đột ngột Tiến triển và khởi phát âm
HC tăng đường huyết rầm thầm
rộ.
Biến chứng cấp tính Nhiễm toan ceton Hôn mê do tăng áp lực
thẩm thấu máu
Điều trị Phụ thuộc insulin Không phụ thuộc insulin
ĐTĐ typ 1 GIẢM
GLUCOSE DO
INSULIN GIẢM
GLUCOSE&PROTEI
N BỊ PHÁ VỠ
GIẢM
INSULIN
TRONG MÁU
ĐTĐ typ 2
LÂM SÀNG
LÂM SÀNG
Hậu quả của tăng glucose máu:
Khát nhiều.
TB)
Nhiễm toan
Hạ đường huyết.
BIẾN CHỨNG
Tăng huyết áp
Bệnh lý Thận
73
Câu 1
Gan cung cấp glucose cho máu chủ yếu bằng cách
A.Thoái hóa glycogen
B.Tân tạo glucose từ protid
C.Tân tạo glucose từ acid béo
D.Tạo Glucose từ acid lactic
74
Câu 2
Triệu chứng xuất hiện sớm nhất và thường
gặp khi glucose máu giảm nhẹ
A. Mất thăng bằng, chóng mặt.
B. Cồn cào(dạ dày, ruột tăng co bóp).
C. Tim đập nhanh, rối loạn nhịp tim.
D. Vã mồ hôi, run tay chân.
75
Câu 3
Biểu hiện lâm sàng nặng nhất khi Glucose
máu giảm thấp(dưới 0,6g/l)
A. Mất trương lực cơ.
B. Giảm thân nhiệt.
C. Rối loạn ý thức.
D. Rối loạn nhịp tim.
76
Câu 4
Tăng glucose máu trong bệnh đái đường chủ yếu
do
A. Thoái hóa mạnh glycogen ở gan.
B. Ăn nhiều.
C. Tăng tân tạo glucose từ protid và lipid.
D. Glucose không vào được các tế bào.
77
Câu 5
Đặc điểm chính của bệnh nhân đái đường phụ thuộc
Insulin
A.xảy ra ở người trẻ tuổi
B.Tổn thương đảo tụy
C.Di truyền
D.Các đặc điểm trên đều cùng nổi bật ở bệnh nhân
đái đường typ này
78