You are on page 1of 3

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID

1. Đại cương
 Vai trò
- Cung cấp 10 – 15% năng lượng cơ thể
- Nhịn đói gây tiêu hao năng lượng gọi là lãng phí vì:
 Lượng protid dự trữ ít
 Giá protid đắt trong khi mỗi gam protid chỉ cung cấp 4.1kcal
 Quá trình tái tạo protid chậm và phức tạp hơn huy động
- Tham gia cấu trúc tb là chủ yếu  thiếu protein cơ thể chậm phát triển
- Mang mã thông tin di truyền và là bản chất của nhiều hoạt chất sinh học như enzyme, kháng thể, bổ thể,
hormone, yếu tố đông máu,...
 Nhu cầu protid
- Cần 0.8g/kg/ngày
- Đủ 9 aa cần thiết: 250 – 1100mg/ngày
- Protid động vật có giá trị sinh học cao hơn protid thực vật (do nhiều aa cần thiết hơn)
- Protid thực vật thường thiếu Lys, Met, Tryptophan
 Tỷ lệ hợp lý: 50% đv + 50% tv
- Thay đổi nhu cầu về lượng protid
 Do ảnh hưởng của lượng calo cung cấp
 Đủ năng lượng  protid thức ăn dùng để tổng hợp protein cơ thể
 Thiếu năng lượng  protid (aa) bị đốt cháy trong chu trình Krebs
 Giảm nhu cầu trong suy gan và suy thận
 Suy gan  giảm khả năng chuyển hóa protid
 Suy thận  tăng tổng hợp aa
 Tăng nhu cầu trong một số trạng thái sinh lý cơ thể như phụ nữ có thai, cho con bú hay nhiều bệnh
lý như sốt, nhiễm trùng, chấn thương, ưu năng tuyến giáp, HCTH,...
2. Rối loạn chuyển hóa protid
 Tăng aa niệu do rối loạn tái hấp thu tại ống thận (Hiếm gặp)
- Nguyên nhân
 Thụ thể bị bão hòa
 Các chất cạnh tranh với thụ thể
 Rối loạn cấu trúc và chức năng của thụ thể
- Thường là di truyền theo kiểu tự thân lặn
- Có thể không biểu hiện bệnh lý (iminoglycin niệu, aa dicarboxylic niệu)
- Có thể có triệu chứng lâm sàng nặng (histidin niệu – chậm phát triển trí tuệ, lysin niệu – chậm phát triển
trí tuệ và thể chất, có cơn co giật; cystin niệu – sỏi tại thận)
Kiểu rối loạn Tên rối loạn Loại acid amin niệu
Histidin niệu Histidin, lysin
Từng aa Lysin niệu
Cystin niệu
Bệnh Harnup Cystin, lysin, ornithin, arginin
Iminoglycin niệu Aa trung tính
Theo nhóm
Aa dicarboxylic niệu Glcin, prolin, hydroxyprolin
Aa glutamic, acid aspartic
Toàn thể Hội chứng Fanconi Mọi aa

 Cystin niệu
- Rối loạn bẩm sinh thường gặp
- Nguyên nhân: thiếu sót di truyền về thụ thể tại ống thận
- Nhận thấy cả lysin, ornithin và arginin niệu vì các aa được tái hấp thu cùng 1 nhóm
- Cystin là aa ít hòa tan nhất  tiết 600 – 1800mg cystin / ngày
- Hậu quả: hình thành kết tủa tinh thể cystin hình lục giác trong nước tiểu  sỏi thận
 Hội chứng Fanconi
- Nguyên nhân
 Di truyền mắc phải
 Ngộ độc kim loại nặng (Pb, Hg)  có aa niệu là triệu chứng ít quan trọng hơn so với glu niệu,
phosphat niệu, bicarbonat niệu, a.uric niệu
 Rối loạn chuyển hóa do thiếu enzyme
- Bệnh lý
Thiếu phenylalanin hydroxylase  tăng phenylalanin máu
Thiếu fumarylacetoacetat hydrolase  tăng tyrosin máu
- Tăng phenylalanin máu
Trẻ em chậm phát triển trí tuệ
Trị hiệu quả bằng chế độ ăn giảm phenylalanin
 Rối loạn thiếu protid huyết tương
- Protid huyết tương: 70 – 80 g/l
 Albumin 40 – 50g/l
 Globulin 20 – 30g/l
- Nguồn gốc chủ yếu của protid huyết tương là gan
- Vai trò của protid huyết tương (6)
 Tạo áp lực thẩm thấu keo  do albumin quyết định  cân bằng nước và điện giải
 Giảm protid huyết tương  phù toàn thân
 Tham gia điều hòa cân bằng acid base (hệ đệm protein/ muối protein)
 Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng (kháng thể, bổ thể)
 Vận chuyển nhiều chất trong máu (ceruloplasmin  VC đồng, transferrin  VC sắt)
 Tham gia cơ chế đông máu (các yếu tố đông máu)
 Chứa nhiều hoạt chất quan trọng khác (enzyme, hormone)
- Protid huyết tương còn được xem là một dạng protid dự trữ  bình thường có 1 lượng protid huyết
tương được tiết vào lòng ruột, được tiêu hóa rồi được tái hấp thu trở lại dưới dạng aa
 Viêm ruột  mất nhiều protein huyết tương
- Thời gian bán hóa albumin là 16 – 20 ngày / globulin 8 – 10 ngày
 Giảm protein huyết tương
- Tình trạng bệnh lý thường gặp trên lâm sàng  thường là bệnh lý gan thận
- Phản ánh tình trạng giảm khối lượng protid của cơ thể
1g huyết tương  30g protid cơ thể
- Nguyên nhân
 Giảm bổ sung protid
 Thiếu protid thức ăn: thiếu tinh bột, ít thịt cá,...
 Giảm ăn (hôn mê, sau phẫu thuật)
 Rối loạn tiêu hóa và hấp thu protid (tiêu chảy, viêm tụy mạn,...)
 Do bệnh lý (xơ gan)
 Mất protid huyết tương
 Viêm ruột xuất tiết (mất qua đường tiêu hóa)
 Hội chứng thận hư (mất qua đường tiết niệu)
 Bỏng (mất qua da)
 Tăng sử dụng protid huyết tương
 Sốt kéo dài
 Ưu năng tuyến giáp
 Ung thư giai đoạn cuối
- Hậu quả
 Phù toàn thân – do giảm áp lực thẩm thấu keo máu (<30g/l)
 Trẻ em chậm lớn, người lớn sút cân, vết thương chậm tái tạo, thiếu máu, suy nhược cơ thể
 Thay đổi thành phần protid huyết tương
- Protid huyết tương tách bằng điện di  5 thành phần chính
Thành phần Tỉ lệ
Albumin 60% Tăng độ quánh và lắng đọng máu
Alpha – 1 – globulin 4% Tăng nhồi máu cơ tim
Alpha – 2 – globulin 8% Thận nhiễm mỡ
Viêm gan
Beta – globulin 12% Hội chứng ứ mật
Thiểu năng tuyến giáp
Tăng LDL
Gamma – globulin 16% Tăng khi tạo kháng thể, nhiễm khuẩn, u tương bào
- Nguyên nhân
 Giảm albumin trong mọi trường hợp giảm protid huyết tương
 Tăng alpha – globulin (viêm gan, hoại tử tổ chức – đặc trưng: nhồi máu cơ tim, thận nhiễm mỡ) 
tăng độ quánh và độ lắng máu
 Tăng beta – globulin  hội chứng ứ mật, thiểu năng tuyến giáp, tăng lipoprotein (LDL)
 Tăng gamma – globulin  tạo kháng thể như nhiễm khuẩn, u tương bào
- Hậu quả
 Huyết tương dễ bị kết tủa  do giảm trạng thái phân tán ổn định của protid khi thiếu albumin
 Rối loạn sinh tổng hợp protid
 Rối loạn về gen cấu trúc
- Chỉ cần thay đổi một aa cũng đủ gây biến tính protid
- Aa thay đổi do ĐB ở bộ ba nu mã hóa cho aa tương ứng
 Hemoglobin S
 Nguyên nhân: ĐB tại gen cấu trúc, thymin thay bằng adenin làm bộ ba mã hóa Glutamic thành mã
hóa cho Valin
 Cơ chế: tại vị trí 6 của chuỗi beta, glu bị thay bằng val  hemoglobin S
 Hậu quả: hồng cầu hình liềm thiếu oxy, khó di chuyển qua mạch máu nhỏ  thiếu máu cục bộ và
vỡ gây thiếu máu
 Rối loạn về gen điều hòa
- Gen điều hòa có thể kích thích hoặc ức chế tổng hợp protid bằng cách tiết một chất kìm hãm
- Gen điều hòa rối loạn  ảnh hưởng mức độ sao chép từ gen cấu trúc  giảm số lượng protid được tổng
hợp
 Bệnh HbF
 Nguyên nhân: số lượng HbF tăng cao (>30%)
 Cơ chế: trong thời kỳ bào thai, gen mã hóa chuỗi beta bị ức chế, gen mã hóa chuỗi gamma hoạt
động mạnh nhất  HbF là Hb chính trong hồng cầu thai nhi
 Hb có ái lực cao với oxy  cơ thể thai nhi dễ nhận oxy
 Sau sinh, gen gamma bị ức chế beta giải ức chế  tăng tạo HbA
 Hậu quả: HbF dễ vỡ  thiếu máu

You might also like