You are on page 1of 42

ThS.

NGUYỄN THỊ THU HÀ


Giảng viên Đại học Y Dược TP HCM
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ
Giảng viên Đại học Y Dược TP HCM
MÁU
Thêm chất chống
có không
đông, ly tâm
Xảy ra sự đông máu không có
HUYẾT TƯƠNG HUYẾT THANH
(PLASMA) (SERUM)
Hơi trong, Hơi trong,
Cảm quan
vàng nhạt vàng nhạt
- Nước 90%
- Yếu tố đông máu:
- Nước
fibrinogen
-Chất hòa tan: .
- Protein: albumin,
protein
Thành phần globulin, ion (Na+,
(kháng thể,
Cl-)
albumin),
- Chất dinh dưỡng
. ion (Na+, Cl-)
- Chất thải
- Hormon
THÀNH
PHẦN
CỦA
HUYẾT
TƯƠNG
THÀNH
PHẦN
HỮU
HÌNH
CỦA
MÁU
SỰ
TẠO
MÁU
CHỨC NĂNG CỦA MÁU

1.  Vận chuyển
-    khí O2 và khí CO2.
-    chất dinh dưỡng, sản phẩm đào thải
-    hormon từ tuyến nội tiết đến tế bào
đích
-    nhiệt
2.   Bảo vệ
-    chống lại vi sinh vật gây bệnh, độc tố.
-    có thể chống mất máu khi tổn thương

thành mạch nhờ quá trình cầm máu.


3.  Điều hoà
-    pH nội môi thông qua hệ thống đệm.
-    lượng nước trong tế bào thông qua áp

suất thẩm thấu keo của máu.


1. THIẾU MÁU
1.1 Định nghĩa
Thiếu máu là sự giảm số lượng
- hồng cầu hoặc
- huyết sắc tố của hồng cầu (hemoglobin)

hoặc giảm cả hai ở máu ngoại vi.


Ở người bình thường, số lượng hồng cầu trong
máu ngoại vi là:
- Nam: 5.400.000 ± 300.000 /ml.
- Nữ: 4.700.000 ± 300.000/ml

BÌNH THƯỜNG THIẾU MÁU


HỒNG CẦU
1.2 Hồng cầu
- được sản xuất bởi sự nhân lên nhiều lần
của tế bào gốc, sau đó là tổng hợp Hb và
cuối cùng là nhân tế bào gốc tống hồng
cầu ra ngoài.
- có đời sống từ 100 – 120 ngày
và bị tiêu hủy do thực bào ở lách.
- vai trò chính là vận chuyển O2 đi khắp cơ
thể để nuôi sống các tế bào và vận chuyển

CO2 thải từ các tế bào qua phổi để thải ra


ngoài.
Vận chuyển O2 hay CO2 là do huyết sắc tố
của hồng cầu có khả năng giữ O2 trong
hồng cầu.
QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA CỦA HỒNG CẦU
HEMOGLOBIN
1.3 Huyết sắc tố = hemoglobin= haemoglobin=Hb
* Định nghĩa Hb
- là thành phần cơ bản của hồng cầu

- là một protein phức tạp chứa sắt


- có khả năng nhận, lưu giữ, phóng thích O2
Thuật ngữ hemoglobin là kết hợp của . heme
. globin
* Cấu tạo: Hb gồm bốn đơn vị con
Mỗi đơn vị mỗi đơn vị con là
- một protein (globin) cấu trúc hình cầu
- một nhóm hem (heme) đính kèm
Mỗi nhóm heme chứa một ion sắt đảm
nhiệm cho việc gắn kết với oxy.
Cấu trúc 3-chiều của Hb.
Bốn đơn vị con được hiển
thị bằng màu đỏ và vàng
nhóm heme có màu xanh
lá cây
Heme chứa Fe
ERYTROPOIETIN
1.4 Erythropoietin (EPO)
- là một kích tố (hormon) do thận tiết ra
khi áp lực từng phần của oxy ở các mô bị suy
giảm để tăng Hb bù đắp sự
giảm Hb
- cấu tạo là glycoprotein
- vai trò: tăng sự tạo hồng cầu từ mô
dòng hồng cầu ở tủy xương
1.5 Tầm quan trọng của thiếu máu
Hb giảm sẽ làm giảm oxy ở các tổ chức
nên gây ra
- Thể tích hô hấp tăng, bệnh nhân thở
nhanh và tim đập nhanh dẫn đến tim
xung huyết, viêm cơ tim...
- Não bị thiếu oxy làm rối loạn tâm tính,
nhức đầu...
- Hệ tiêu hóa: viêm lưỡi, teo lưỡi, loét lưỡi
- Hệ thống da: da xanh, niêm mạc nhợt
nhạt, móng tay móng chân dễ gãy...
THUỐC
NGUYÊN NHÂN TÊN GỌI
LIÊN QUAN
Do
Rối loạn về rối loạn ở tủy
sản xuất Do
hồng cầu Erythropoietin
erythropoietin
Do sự nhân đôi Thiếu máu Vitamin B ,
Hồng cầu 9
tế bào hồng cầu hồng cầu to
bị vitamin B12
bị ức chế (đại thể)
- thiếu
số lượng Do màng tế bào Thiếu máu
Vitamin E
hồng cầu bị vỡ tiêu huyết
Mất máu
- kém chất
Do rối loạn Thiếu máu
Sắt
tổng hợp Hb nhược sắt
lượng
Rối loạn về
Rối loạn hủy
hủy hoại
hoại ở lách
hồng cầu
SỰ TẠO MÁU
VAI TRÒ CỦA ACID FOLIC = VITAMIN B9
VITAMIN B 9

Xanthoptein acid p-amino benzoic acid glutamic


Acid phteiroic
* Sự thiếu hụt acid folic thường do
- bệnh lý đường ruột
- các loại thuốc:
. chống động kinh: phenytoin, phenobarbital
. thuốc ngừa thai dạng uống cản trở hấp thu
folic do ức chế sự tạo thành dạng monoglutamat.
. sulfamid, methotrexat (chất ức chế enzym
tetrahydrofolat reductase) làm chậm quá trình
tổng hợp dạng hoạt động là tetrahydrofolat.
- nhu cầu tăng cao lúc mang thai, sự thiếu hụt
acid folic trong thai kỳ là nguyên nhân gây dị tật
ống thần kinh ở thai nhi gây sẩy thai.
* Chế phẩm: dạng viên nén 5 ; 0,75 mg. Thành
phần trong viên multivitamin, viên dưỡng thai
VITAMIN B12 (cobalamin gồm 2 dạng
hydroxocobalamin và cyanocobalamin)
* Sự thiếu hụt B12
+ Ảnh hưởng đến máu: phần lớn do bất thường
trong sự hấp thu do thiếu “yếu tố nội tại”
(thiếu máu Biermer).
“Yếu tố nội tại”
- do các tế bào thành dạ dày sinh ra
- là glycoprotein tạo phức được với
vitamin B12 để vận chuyển vitamin này
từ ruột non vào máu, sau đó gắn với
một protein chuyên chở là transcobalamin để đến
cơ quan dự trữ (gan, các tế bào).
+ Ảnh hưởng đến thần kinh: biểu hiện tổn
thương các màng nhày và sự hư hỏng thần
kinh do không thành lập được vỏ myelin
(thiếu máu ác tính).
* Điều trị tốt nhất là chích cyanocobalamin hoặc
hydroxocobalamin
* Chế phẩm
- Dạng ống uống: mỗi ống có 100 g; 1000 g
cyanocobalamin.
- Dạng tiêm: mỗi ống có 1000 g
hydroxocobalamin
* Chỉ định: trị thiếu máu Biermer,
hydroxocobalamin được dùng để giải độc cyanid
* Chống chỉ định
- mẫn cảm với vitamin B12
- u ác tính.
SẮT
Fe không ở dạng Fe TỪ THỨC ĂN
Hem: trứng, rau
Ống tiêu hóa
Fe dạng Hem: thịt, cá

V. chuyển c.động

Tế bào ruột

Máu Hepcidin = enzym điều hòa hấp thu Fe

Fe dạng dự trữ
Fe dạng hoạt động Tái tạo của Fe
-Ở gan
-Ở hemoglobin -Ở hồng cầu
-Ở tủy xương
-Ở cytochrom -Ở da, màng nhày
-Ở lách
BÌNH THƯỜNG THIẾU Fe THIẾU MÁU
NHƯỢC SẮT

Fe dự trữ
Fe vận chuyển

Fe trong máu
SẮT VÀ CÁC DẪN CHẤT
* Sự hấp thu chất sắt
+ Dạng Fe2+ được hấp thu dễ dàng nhất
+ Dạng Fe3+ thực tế gần như không hấp
thu được do pH trung tính ở ruột non

Dạng Sắt protein succinylat (IPS) FERLATUM được


hấp thu tốt nhất do ion sắt được bọc bởi phân tử
protein.
- Nhờ có quá trình succinyl hoá, phức hợp này hoà tan
hoàn toàn và phụ thuộc pH.
- Sắt protein succinylat tạo thành dạng vi tiểu phân
tử không kết tủa trong môi trường acid.
- Trong môi trường trung tính, kiềm sắt protein
succinylat hoà tan hoàn toàn và hấp thu tốt.
* Sự chuyển hóa của sắt
Sắt trong tế bào biểu mô của ruột:
. bị oxy hóa hoặc
. được dự trữ dưới dạng ferritin hoặc
. gắn với protein vận chuyển là transferitin
* Sắt cần thiết cho sự tổng hợp hemoglobin.
* Nguyên nhân thiếu sắt thường do mất máu
mãn tính (loét dạ dày-tá tràng, ung bướu)
* Hậu quả thiếu sắt:
. gây cản trở sự tổng hợp Hb,
. gây nên bệnh thiếu máu nhược sắt.
* Chế phẩm
. Dạng uống: Fe2+ascorbat, fumarat,
sulfat, succinat, gluconat
. Dạng tiêm: phức hợp hydroxyd
ferric polymaltose 1,79 mmol.
ERYTHROPOIETIN

* Được sử dụng cho các bệnh nhân


. thiếu máu không thiếu sắt trong khi
đang hóa trị liệu ung thư với các thuốc
alkylant nhóm platin
. thiếu máu vừa phải do suy thận mãn.
* Chú ý khi sử dụng cho các vận động viên
vì ngày nay người ta xem thuốc này như là
một kích thích tố thuộc loại doping.

You might also like