Professional Documents
Culture Documents
1
Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính: •Một số hình thức sinh sản vô tính:
* Ưu điểm: Thuận lợi đối với những động vật mà có số lượng +Nảy chồi: thân mọc chồi, chồi
rất ít hoặc không có khả năng di chuyển và tăng được phát triển đủ độ lớn sẽ
hiệu suất sinh sản vì đã không tốn năng lượng cho việc được tách khỏi cơ thể mẹ
tạo thành giao tử và thụ tinh... để sống độc lập. Một số
trường hợp cá thể con
* Nhược điểm: do một cá thể tham gia nên ít gây đột biến, không tách rời khỏi cơ thể
gene không phong phú... mẹ, dần hợp thành tập
đoàn
+ Tái sinh:
+Phân mảnh: Từ một mảnh của cơ thể
có thể tạo thành cơ thể
Cơ thể tự phân thành hai
mới
mảnh hay nhiều phần
tương đối bằng nhau,
sau đó thì mỗi phần lại
được phát triển mới
thành một cơ thể hoàn
chỉnh.
Phân mảnh của hải quỳ
7 8
Trùng roi: sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể
2
SSVT ở động vật bậc cao -
Nhân bản (cloning)
• Nhân bản là tạo ra “bản sao” của một tế bào
hoặc một sinh vật. Các “bản sao” được tạo ra
bằng kỹ thuật cloning được gọi là các clone, các
clone này giống y hệt nhau về mặt di truyền.
• Nhân bản vô tính có thể thực hiện được với các
tế bào có nhân lưỡng bội lấy từ phôi, thai, hoặc
từ một động vật trưởng thành, thậm chí có thể
từ các mô đông lạnh.
9 10
Là hình thức sinh sản phải có sự tham gia của hai cá + Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp: Cả hai cá thể lưỡng
thể khác nhau về giới tính như: đực và cái, để tạo ra bội được kết hợp với nhau, tiếp hợp và trao đổi chất cho
hợp tử và sau khi đã phân chia nhiều lần liên tiếp nhau. Ví dụ: Trùng đế giầy
nhau, phôi sẽ được phát triển thành một cá thể mới.
Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng biến dị di truyền
dẫn đến khả năng thích ứng với môi trường của quần
thể ngày càng cao.
11 12
3
Các hình thức sinh sản hữu tính
+ Sinh sản hữu tính bằng tinh trùng và +Mẫu sinh: Trứng phát triển có qua thụ tinh, nhưng
trứng: Trên cùng một cơ thể có cả buồng nhân của tinh trùng bị mất hoạt tính và bị loại bỏ.
T.trùng ở đây chỉ làm hoạt hóa cho trứng phát
trứng và tinh hoàn như ở giun đốt (thu tinh triển. Ví dụ như ở cá Diếc Bạc
ngoai) +Phụ sinh: Là sự phát triển của trứng có qua thụ tinh,
nhưng sau đó nhân của tế bào trứng bị thoái hóa
và chỉ có nhân của t.trùng tham gia vào sự phát
+ Hiện tượng trinh sản: Là sự phát triển của triển, vd; phụ sinh nhân tạo ở tằm nhằm tạo
giống tằm cao sản
cá thể mới từ trứng không thụ tinh, nghĩa là
+ Sinh sản hữu tính ở động vật bậc cao và con
không có sự tham gia của tinh trùng, ví dụ người: Cơ sở của SSHT là sự phân bào giảm
như ở Ong. nhiễm còn gọi là giảm phân có giá trị đối với
các cơ thể SSHT mà mấu chốt của nó là sự tạo
thành giao tử đực (Tinh trùng) và giao tử cái
(Trứng). Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau
tạo thành hợp tử
13 14
4
Sinh lý sinh dục đực:
19 20
5
1.2. Dịch hoàn (Testis):
Dịch hoàn là tuyến sinh
dục chính của giống
đực, gồm 1 đôi nằm
trong bìu.
-> Phần ngoại tiết sinh ra
tinh trùng, phần nội tiết
thì tiết ra hormone
testosteron.
21 22
1.3. Dịch hoàn phụ (Epididymis ): Chức năng của phụ hoàn
• Là kho để chứa tinh trùng và giúp t.trùng sống lâu trong cơ
thể
• Trong phụ dịch hoàn thường có khoảng 200 tỉ tinh trùng và
70% nằm ở phần đuôi phụ hoàn
• pH hơi toan (6.2-6.8) và nhiệt độ cũng thấp hơn làm cho tinh
trùng ít hoạt động và sống lâu
• Các vách của dịch hoàn phụ có nhiều mạch quản và lâm ba
quản là nguồn cung cấp năng lượng cho tinh trùng.
• Nêu con đực không sử dụng thì tế bào được lưu
• Còn gọi là phụ dịch hoàn, phụ hoàn, mào tinh. Được gắn giữ tại đây, già cỗi, và bị hấp phụ và làm tiêu biến đi sau 40 -
ở bờ sau và trên của dịch hoàn. 60 ngày
• Ở dịch hoàn phụ, tinh trùng phải di chuyển một • Là nơi mà t.trùng thành thục trước khi xuất tinh, đặc biệt là
quãng đường dài (dê, bò 60 m, ngựa 70 m, trong quá trình vận chuyển trong phụ dịch hoàn t.trùng hoàn
lợn100 m). thiện màng bán thấm lipoprotein
23
2
4
6
1.4. Ống dẫn tinh (Ductus hoặc Vas deferens):
Là một ống thành dày, vận
chuyển tinh trùng đã trưởng Túi tinh (Seminal Vesicles):
thành từ mào tinh đi qua ống
bẹn, ngoằn ngoèo trông ổ
bụng, chạy ra sau bàng
quang đến phồng ống dẫn Có hai túi tinh ở hai bên bàng quang, chúng có
tinh (túi tinh) và niệu đạo. nhiệm vụ chứa đựng tinh trùng sẵn sàng cho giao
phối.
Các chất của túi tinh rất cần thiết cho sự nuôi dưỡng
tinh trùng.
Thành túi tinh co trong khi xuất tinh và tiết dịch vào
trong ống phóng tinh, đẩy tinh trùng ra ngoài niệu
đạo.
25 26
27 28
7
+Tuyến tinh nang (Vesicular gland): gồm một đôi nằm ở
phần cuối ống dẫn tinh. Tuyến này phát triển ở lợn,
ngựa; kém phát triển ở trâu, bò và cừu. Chất tiết là dạng
keo có thành phần như acid citric, fructoza, lipid và
globulin... Chất tiết này khi gặp chất tiết của tuyến tiền
liệt thì ngưng kết lại thành một cục để bịt cổ tử cung
không cho tinh dịch chảy ra ngoài.
+Tuyến cầu niệu đạo (tuyến cowper, bulborethal): nằm cuối
niệu đạo, trong xoang chậu, trên vòng cung ngồi. Thành Seminal Cowper’s Gland
Vesicles
phần chất tiết là dịch nhớt, trong suốt, pH trung tính.
Chất bài tiết làm sạch đường mà tinh trùng đi qua. Prostate
Thể xốp
31 32
8
ÔN LẠI Trình bày về cấu tạo giải
phẫu cqsd đực?
36
9
Thể tích tinh dịch, tỷ lệ thể tích tinh trùng,
tinh thanh và nồng độ tinh trùng trung bình
ở một số loài vật nuôi Thành phần hóa học tinh dịch của một số lòai gia súc
Các tinh trùng được sản sinh từ các tế bào sinh dục nguyên
thủy (primordial germ cell), còn gọi là các tinh nguyên
bào (spermatogonia) nằm trên các thành ống sinh tinh.
Khi bước vào thành thục thì các tinh nguyên bào tiến Tất cả các giai đoạn tạo
hành giảm phân để tạo thành tinh trùng.
thành tinh nguyên bào,
tiền tinh trùng và tinh
trùng là đều xảy ra tại tế
bào Sertoli (có nhiệm
vụ dinh dưỡng)
39 40
10
Tinh nguyên bào Giai
(Tế bào sinh dục nguyên thủy) đoạn
sinh
trưởng
Tinh bào cấp I
Giảm phân 1
Hình vẽ một lát cắt ngang của ống sinh tinh. Tinh trùng(n)
41 sinh lý sinh dục đực 42
43
11
Kích thước tinh trùng của
một số loại gia súc
47
12
Tinh thanh Đặc điểm về trao đổi chất của t.trùng
• Rửa sạch ống niệu-sinh dục con đực và * Quá trình hô hấp yếm khí
đường sinh dục cái trước khi phóng
tinh
• Hoạt hóa tinh trùng, làm cho tinh Trải qua phản ứng Embden-Meyerhof
trùng có khả năng vận động (ở phụ để tạo thành axit pyruvic-> giải
hoàn tinh trùng hầu như không vận phóng ra năng lượng (50KCal)
động, khi tiếp xúc với tinh thanh, tinh
trùng bắt đầu hoạt động). Fructose ATP⎯→ADP fructose phosphate →
triose phosphate → axit pyruvic → axit lactic + Q
• Pha loãng và cung cấp chất dinh dưỡng (năng lượng)
cho tinh trùng. 49
13
Các đặc điểm khác
Các đặc tính của tinh trùng
Đặc điểm vận động • Đặc tính chuyển động tới trước
Phụ thuộc vào 3 yếu tố: • Đặc tính lội ngược dòng nước
Cấu trúc đuôi hoàn thiện hay không • Đặc tính tiếp xúc với vật lạ
Năng lượng vận động đủ, nhiều. • Đặc tính tiếp xúc với hóa chất
Môi trường sống bên ngoài của tế
bào, áp suất thẩm thấu, nhiệt độ … • Đặc tính tiếp xúc với điện
Có 3 mức độ vận động: tiến thẳng,
xoay vòng và lắc lư
54
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của
t.trùng t.trùng
55 56
14
Điều hoà hoạt động sinh dục của gia súc đực
Sinh lý sinh dục con đực -Quá trình hình thành tinh
trùng ở con đực được điều
hòa bởi các nội tiết sinh sản
• Thành thục về tính trong cơ thể. Các nội tiết tố
liên quan đến quá trình sinh
• Thành thục về thể vóc tinh trùng bao gồm GnRH,
FSH, LH, testosterone và
Loài gia súc Tuổi thành thục về tính Tuổi thành thục thể
inhibin
vóc
Trâu 1,5 – 2 năm 3 – 3.5 năm
-Sự sinh tinh và tổng hợp nội
Bò 12 - 18 tháng 2 – 2.5 năm tiết của tinh hoàn chịu sự
điều phối của vùng hạ đồi
Lợn 5 - 8 tháng 6 - 10 tháng
và các nội tiết của tuyến yên
Dê, Cừu 6 - 8 tháng 12 – 18 tháng
57 58
•Các yếu tố ảnh hưởng đến sản sinh tinh trùng FSH
Kích thích phát triển ống sinh
+Vai trò của hormon: tinh
Kích thích tế bào Sertoli bài
-GnRH của vùng dưới đồi tham tiết dịch có chứa nhiều
gia điều hòa quá trình sản sinh chất dinh dưỡng giúp cho
tinh trùng thông qua các tác tinh trùng thành thục.
dụng điều hòa bài tiết LH và Kích thích tế bào Sertoli bài
FSH. tiết một loại protein gắn
-LH của tuyến yên, kích thích tế với andogen (ABP)
bào Leydig ở khoảng kẽ của
tinh hoàn bài tiết testosteron
do đó có ảnh hưởng đến quá
trình sản sinh tinh trùng
59 60
15
Chức năng sản sinh ra hormone Tác dụng của testosteron:
-Các tế bào kẽ Leidig của tinh hoàn có chức năng là sản +Trong thời kì bào thai: tuần lễ thứ 7 của thai nhi đã bài
sinh ra hormone sinh dục của giống đực thường tiết ra 1 lượng testosterone, tác dụng chủ yếu của nó
được gọi chung là androgen bao gồm các hormone là:
như: testosterone, dihydrotestosterone và *Kích thích sự phát triển của cơ quan sinh dục
androstenedion, trong đó testosterone là quan trọng ngoài của thai nhi như: dương vật, tuyến tiền liệt, túi
nhất. tinh...
*Kích thích để đưa tinh hoàn từ xoang bụng
xuống bìu ở ngoài
+Làm xuất hiện và bảo tồn các đặc tính sinh dục nam
thứ phát kể từ tuổi dậy thì như: phát triển dương vật,
tuyến tiền liệt, túi tinh, mọc lông mu, nách, mọc râu...
sinh lý sinh dục đực 61 sinh lý sinh dục đực 62
16
Điều hòa sự bài tiết Tác dụng của inhibin:
hormone testosterone:
Inhibin là một hợp chất glycoprotein, do tế bào Sertoli bài tiết.
+Thời kì bào thai: hormone Inhibin có tác dụng điều hòa quá trình sản sinh tinh trùng
thông qua cơ chế điều hòa ngược đối với sự bài tiết FSH
testosterone được bài tiết ra
của tuyến yên. Tác dụng ức chế bài tiết FSH của inhibin
dưới tác dụng của HCG là 1 mạnh hơn tác dụng ức chế bài tiết GnRH từ vùng dưới đồi.
loại hormone nhau thai.
Khi ống sinh tinh sản sinh quá nhiều tinh trùng, tế bào Sertoli
+Thời kì trưởng thành: bài tiết inhibin. Dưới tác dụng ức chế của inhibin, lượng
Hormone testosterone được FSH được bài tiết từ tuyến yên giảm do đó làm giảm bớt
bài tiết ra là do tác dụng của quá trình sản sinh tinh trùng ở ống sinh tinh.
hormone LH của tuyến yên
lên tế bào Leydig. 65 sinh lý sinh dục đực 66
17