You are on page 1of 2

TỰ LUẬN SINH CUỐI KÌ II – LỚP 11

Câu 1. Nêu khái niệm sinh sản:


- Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của
loài.
Câu 2. So sánh các kiểu sinh trưởng phát triển ở động vật.

Không qua biến thái Qua biến thái Qua biến thái hoàn
không hoàn toàn toàn
Đại diện - Động vật có xương sống - Côn trùng (chân - Tằm bướm
và một số động vật không khớp: châu chấu,
xương sống. tôm, cua,…)
Đặc điểm - Là kiểu phát triển mà - Ấu trùng có đặc - Ấu trùng có đặc điểm
con non có đặc điểm hình điểm hình thái, cấu hình thái, cấu tạo, sinh
thái, cấu tạo, sinh lí tương tạo, sinh lí gần giống lí rất khác con trưởng
tự với con trưởng thành. con trưởng thành, thành, trải qua nhiều lần
trải qua nhiều lần lột lột xác và các giai đoạn
xác và không qua trung gian con trưởng
giai đoạn trung gian, thành.
ấu trùng phát triển
chưa hoàn thiện
→ con trưởng thành.
Các giai - Giai đoạn phôi thai: - Giai đoạn phôi: - Giai đoạn phôi:
đoạn phát + Diễn ra trong tử cung + Diễn ra ở trứng đã + Diễn ra ở trứng đã thụ
triển của mẹ. thụ tinh. tinh.
+ Hợp tử → phôi → thai + Hợp tử → phôi → + Hợp tử → phôi → sâu
nhi. ấu trùng. bướm.
- Giai đoạn sau sinh: - Giai đoạn hậu phôi: - Giai đoạn hậu phôi:
+ Không có biến thái. + Xảy ra biến thái. + Xảy ra biến thái.
+ Con sinh ra có đặc + Ấu trùng → lột + Sâu bướm → lột xác
điểm giống với con xác nhiều lần → con nhiều lần → nhộng →
trưởng thành. trường thành. con trưởng thành.

Câu 3: Khái niệm sinh sản vô tính, các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
- Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà 1 cá thể sinh ra hoặc nhiều cá thể mới giống
hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tb trứng.
- Các hình thức sinh sản vô tính:
+ Sinh sản bào tử
Vd: Rêu, dương xỉ.
+ Sinh sản sinh dưỡng
Vd: Cây sắn, rau muống, rau ngót có thể hình thành những cây mới từ các mấu trên
thân.
Câu 4: Nêu cơ sở khoa học sinh sản vô tính:
- Dựa trên hình thức phân bào nguyên phân và phân hóa tế bào để hình thành cơ
thể mới, không trải qua giảm phân và thụ tinh. Vì vậy con sinh ra giống và giống
mẹ.
Câu 5: Vai trò sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người:
- Đối với đời sống thực vật: Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài.
- Đối với con người: Ứng dụng vào nhân giống vô tính trong nông nghiệp.
+ Giâm cành
+ Chiết cành
+ Ghép chồi, ghép cành
+ Nuôi cấy mô

Câu 6: Ưu điểm, nhược điểm của phương nào ưu điểm nhất:


- Phương pháp ưu điểm nhất: nuôi cấy mô tb
* Ưu điểm, nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Nhân với số lượng lớn, trên quy mô công nghệ
+ Sản phẩm sạch bệnh, đồng nhất về di truyền
+ Hệ số nhân giống cao
- Nhược điểm:
+ Tốn kém kinh phí, công sức
+ Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao

Câu 7: Đặc điểm nuôi cấy mô tb:


- Đó là sự nuôi cấy các tb lấy từ các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật như
củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, hạt phấn, túi phấn,… trên môi trường dinh
dưỡng thích hợp trong các dụng cụ thủy tinh để tạo ra con.
- Tất cả các thao tác phải được thực hiện ở điều kiện vô trùng. Sau đó, cây con
được chuyển ra trồng ở đất.

You might also like