Professional Documents
Culture Documents
mục tiêu
1. Mô tả được cấu tạo của tinh trùng và các loại trứng.
2. Trình bày được đặc điểm sự phân cắt và sự tạo thành phôi của các loại trứng.
3. Nêu được định nghĩa, các đặc điểm của giai đoạn sinh trưởng, giai đoạn trưởng thành, giai
đoạn già lão và giai đoạn tử vong.
4. Trình bày được cơ chế điều khiển phát triển cá thể ở giai đoạn phôi và các nhân tố ảnh hưởng
lên sự phát triển phôi.
Trứng:
A: Trứng đẳng hoàng: cầu gai, cá lưỡng tiêm.
B: Trứng đoạn hoàng: noãn hoàng trung bình (lưỡng cư)
C: Trứng đoạn hoàng: noãn hoàng rất nhiều (bò sát, chim)
D: Trứng trung hoàng: côn trùng.
E: Trứng vô hoàng: động vật có vú.
GĐ2. tạo hợp tử - Sự thụ tinh
Quá trình thụ tinh của động vật có vú
GĐ3. Giai đoạn phôi thai
Định nghĩa: bắt đầu từ trứng đã thụ tinh (hợp tử) phân cắt, phát triển tạo cơ thể non mới tương
đối hoàn chỉnh tách khỏi noãn hoàng, vỏ trứng hoặc tách khỏi mẹ.
Trải qua 3 giai đoạn kế tiếp: giai đoạn phân cắt, giai đoạn phôi vị hóa và giai đoạn tạo hình các
cơ quan.
Đặc điểm:
- Q/t phát triển cá thể phát sinh lặp lại 1 số giai đoạn chính của hệ thống chủng loại phát sinh
- Tốc độ SS tăng trưởng tế bào cơ thể cực kỳ mạnh mẽ.
- tế bào từ dạng đa tiềm năng => dạng tiềm năng bị hạn chế, biệt hoá về h/thái và chức năngăng
tạo mô, cơ quan, hệ thống cơ quan.
- Sự phát triển không vững chắc, thai rất mẫn cảm với t/nhân độc hại của ngoại cảnh.
Phân loại
Dựa vào đặc điểm phát triển của phôi chia ra 2 nhóm động vật:
- Nhóm động vật 2 lá phôi: động vật bậc thấp như ngành thân lỗ, ruột túi.
- Nhóm động vật 3 lá phôi: động vật bậc cao
Dựa vào nguồn chất dinh dưỡng của phôi, phân biệt 2 kiểu phát triển:
- Sự phát triển thai dựa vào nguồn chất DD dự trữ ở trứng gọi là noãn thai sinh (các loài chim).
- Sự phát triển thai dựa vào nguồn chất DD trực tiếp từ cơ thể mẹ gọi là thai sinh (ĐV có vú).
Ở động vật có xương sống, dựa vào sự phân hóa tế bào phôi chia thành 2 nhóm:
- Nhóm động vật phát triển phôi không có màng ối: trứng phát triển trong nước, toàn bộ trứng
đều biến thành phôi thai (cá, lưỡng cư).
- Nhóm động vật phát triển phôi có màng ối (lớp bò sát, lớp chim, lớp thú): 1 phần tế bào từ
hợp tử phát triển thành phôi, còn 1 số tế bào khác phát triển thành dưỡng mô.
Ở động vật có vú trên cơ sở màng ối lại phát triển thêm rau thai hút chất bổ từ cơ thể mẹ và thải
chất bài tiết ra cơ thể mẹ.
GĐ phôi vị hóa:
- Tạo lá phôi ngoài, lá phôi trong, môi lưng, môi bụng
- Mầm hệ thần kinh, mầm dây sống
- tạo lá phôi giữa: tế bào xen vào giữa lá phôi ngoài và lá phôi trong
GĐ phát sinh mầm cơ quan: Tạo ống thần kinh, Dây sống, Lá phôi giữa, ống ruột
2. Sự chuyển gen
Có 3 phương pháp cơ bản hy vọng điều trị tận gốc bệnh di truyền phân tử:
- đưa đoạn ADN vào tiền nhân của trứng.
- đưa gen cần chuyển vào các phôi bào nhờ retrovirus: gen mới có mặt ở mọi tế bào cơ thể.
- đưa gen cần chuyển vào tế bào mầm của mô cần có gen.
3. sinh vật trong ống nghiệm và IVF
- sinh vật trong ống nghiệm: Trứng thụ tinh trong cơ thể mẹ => phôi nuôi in vitro tạo cơ thể sinh
vật.
- IVF (invitro fertilization): thụ tinh trong ống nghiệm, hợp tử phát triển thành phôi => phôi nuôi
trong tử cung mẹ
SỰ TÁI SINH
- Tái tạo sinh lý: Tinh trùng, hồng cầu
- Tái tạo khôi phục: cơ quan bị tổn thương => có sự giải kìm hãm 1 phần bộ gen bị ức chế.
- Tạo phôi sinh dưỡng: hoạt hóa lại toàn bộ bộ gen, tương đương với hợp tử.
ĐA PHÔI
Đa thai 1 hợp tử và đa thai khác hợp tử