Professional Documents
Culture Documents
HCM
Bộ môn Sinh lý học
tinh tử
nhân tb sertoli
Các tế bào Sertoli gắn với nhau bằng các liên kết vòng
bịt rất chặt --> màng ngăn máu - tinh hoàn giữa
khoảng kẽ và lòng ống sinh tinh.
• Tạo rào cản vật lý: chỉ cho phép các chất cần thiết với
quá trình sinh tinh đi qua (androgen, estrogen, K+,
inositol, glutamic, acid aspartic …), tránh ảnh hưởng của
tác nhân độc hại lên sự phân bào.
• Theo chiều ngược lại: không cho các giao tử tiếp xúc với
máu, tránh tạo đáp ứng miễn dịch từ lympho bào.
MÀNG NGĂN MÁU - TINH HOÀN
SỰ TẠO TINH TRÙNG
thể tích
mật độ
TINH DỊCH
• Gồm tinh trùng và các chất tiết từ túi tinh, tuyến tiền
liệt, tuyến Cowper, tuyến niệu đạo.
• V tinh dịch mỗi lần phóng tinh từ 2.5-3.5 mL
• Vô sinh: < 15 triệu tinh trùng / 1 mL
• 50% nam có số tinh trùng 20-40 triệu / 1 mL
TINH DỊCH ĐỒ
Theo khuyến cáo năm 2010 của WHO, một tinh dịch
đồ được xem là bình thường nếu:
• Mật độ tinh trùng: từ 15 triệu / 1 ml trở lên.
• Tổng tỷ lệ tinh trùng di động tiến tới và di động
không tiến tới : chiếm trên 40%.
• Tỷ lệ tinh trùng còn sống: phải trên 58%.
• Hình thái tinh trùng: trên 4% các tinh trùng được
quan sát có hình dạng bình thường, có sự cân đối
giữa các phần: đầu, thân, và đuôi.
TINH DỊCH ĐỒ
TINH DỊCH ĐỒ
TINH DỊCH ĐỒ
TESTOSTERONE
Chức năng:
• Kích thích phát triển cơ quan sinh sản bào thai
• Phát triển và duy trì phái tính thứ phát
• Chuyển hóa protein: tăng trưởng cơ thể
• Làm sụn đầu xương hóa cốt
• Cùng với FSH duy trì hoạt động sinh tinh
• Ức chế bài tiết LH
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TINH HOÀN
• Vùng hạ đồi: bài tiết GnRH, kích thích tuyến yên tiết
FSH và LH.
• Tuyến yên trước:
– FSH hoạt hóa Sertoli, cùng testosterone duy trì
tạo tinh.
– LH hoạt hóa Leydig, kích thích tiết testosterone.
• Tinh hoàn:
– Inhibin B được tiết từ tế bào Sertoli, điều hòa
ngược (ức chế) sự bài tiết FSH từ tuyến yên.
– Testosterone được tiết từ tế bào Leydig, ức chế
bài tiết LH từ tuyến yên và GnRH từ hạ đồi.
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TINH HOÀN
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TINH HOÀN
HỆ SINH SẢN NỮ
ĐƯỜNG SINH DỤC NỮ
ĐƯỜNG SINH DỤC NỮ
Vòi trắng
Buồng trứng
Tua vòi
Tử cung
Cổ tử cung
Âm đạo
CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG
• Vùng vỏ: ở bên ngoài, chứa các nang noãn, thể vàng,
thể trắng, tế bào đệm.
– Bào thai: > 7 triệu nang nguyên thủy
– Sinh ra: 1 triệu nang ở tiền kỳ giảm phân I
– Dậy thì: < 300.000 nang
– Dậy thì --> mãn kinh: 400 trứng trưởng thành
• Mãn kinh: còn khoảng 1000 nang
• Vùng tủy: ở bên trong, chứa mô liên kết (mạch máu,
bạch huyết, và các dây thần kinh)
CẤU TẠO BUỒNG TRỨNG
Các nang trứng có 2 số phận:
(1) Đa số bị thoái hóa trong quá trình chiêu mộ.
(2) Một số ít trưởng thành, trải qua hiện tượng rụng
trứng, và đi vào chu kỳ kinh nguyệt mỗi tháng.
QUÁ TRÌNH SINH NOÃN
• Quá trình sinh noãn diễn ra trong một thời gian rất
dài, từ lúc còn trong bào thai cho đến khi có sự thụ
tinh với tinh trùng.
• Quá trình này bao gồm 3 giai đoạn liên tiếp nhau:
1. Giai đoạn tạo ra các tế bào trứng sơ cấp
2. Giai đoạn phân bào giảm nhiễm tạo ra các tiền
noãn bào
3. Giai đoạn biệt hóa tiền noãn bào thành trứng
trưởng thành.
tb trứng thứ phát
Bao gồm:
1. Chu kỳ buồng trứng: quyết định chu kỳ các cơ
quan khác trên đường sinh dục
2. Chu kỳ tử cung: tạo nên các biểu hiện chính trong
chu kỳ kinh nguyệt
3. Chu kỳ cổ tử cung
4. Chu kỳ âm đạo
5. Chu kỳ ở vú
CHU KỲ BUỒNG TRỨNG
Mỗi chu kỳ buồng trứng gồm 3 pha liên tiếp:
• Pha nang trứng 2 tuần đầu tiên
• Pha rụng trứng
• Pha thể vàng
PHA NANG TRỨNG
• Sau rụng trứng, phần còn lại của nang noãn tạo
thành thể vàng với các tế bào chứa nhiều lipid.
• Tế bào thể vàng tiết nhiều estrogen và progesterone
• Nếu có thai --> thể vàng tiếp tục tồn tại
• Nếu không có thai --> thể vàng thoái hóa vào ngày
24 / chu kỳ --> thể trắng (bạch thể)
NỘI MẠC TỬ CUNG
Nội mạc tử cung gồm 2 lớp:
• Tầng đáy: 1/3 dưới, có các động mạch đáy ngắn và
thẳng, không bị tróc
• Tầng chức năng: 2/3 trên, có các động mạch dài và
xoắn, bị tróc đi lúc hành kinh
CHU KỲ TỬ CUNG
Progesterone Estrogen
• Từ thể vàng và nhau • Từ tế bào hạt, thể vàng,
thai. nhau thai.
• Thời gian bán hủy rất • Có 3 nhóm: estriol,
ngắn. estrone, 17β-estradiol. 17β-
estradiol mạnh nhất, được
bài tiết nhiều nhất, còn
estriol yếu nhất.
• Tăng dần ở pha nang • Có 2 đỉnh tiết: trước rụng
noãn, đạt đỉnh ở pha trứng (380 mg/dL) & giữa
thể vàng (18 ng/mL) pha thể vàng (250 mg/dL)
HORMON BUỒNG TRỨNG
Vùng hạ đồi tiết GnRH theo xung --> GnRH kích thích
tuyến yên bài tiết FSH và LH:
• Trong pha phát triển nang noãn: FSH giúp nang trứng
trưởng thành, kích thích tế vỏ và hạt tiết estrogen.
• Giữa chu kỳ (ngày 12-14): tần số GnRH đạt mức cao
nhất trong chu kỳ kinh --> tạo đỉnh LH gây rụng trứng.
• Trong pha thể vàng, FSH và LH kích thích thể vàng tiết
estrogen và progesterone.
SỰ ĐIỀU HÒA NGƯỢC (FEEDBACK)
• Trong pha nang trứng:
– Điều hòa ngược âm tính
Inhibin B ức chế bài tiết FSH
Estrogen ức chế bài tiết LH
– Điều hòa ngược dương tính (36-48 giờ trước
rụng trứng) nồng độ estrogen đạt mức cao nhất
kích thích tạo đỉnh tiết LH
• Trong pha thể vàng:
– Điều hòa ngược âm tính:
Inhibin B ức chế bài tiết FSH
Estrogen, progesterone ức chế bài tiết LH