Professional Documents
Culture Documents
KIỂM SOÁT CHU KỲ TẾ BÀO
KIỂM SOÁT CHU KỲ TẾ BÀO
Phân biệt 3 họ protein kiểm soát chu kỳ tế bào (họ protein cyclin, họ protein kinase phụ thuộc
cyclin, họ protein ức chế Cdk – CIP)
- Họ protein Cyclin: 4 loại cyclin
+ G1-cyclin: kiểm soát cuối G1 qua điểm R
+ G1/S-cyclin: kích hoạt Cdk cuối G1 vào S
+ S-cyclin: kích hoạt Cdk khởi động X2 DNA
+ M-cyclin: kích hoạt Cdk thực hiện phân bào
+ Bốn loại cyclin: Cyclin D, E, A và B
Cyclin D + Cdk 4/6 tổng hợp cyclin E
Cyclin E + Cdk 2 giúp tbao vào pha S
Cyclin A + Cdk 2 giúp sao chép DNA
Cyclin B + Cdk giúp tb vào M và đến kỳ sau
- Họ protein kinase phụ thuộc cyclin (Cdk)
+ Cdk có hoạt tính kinase khi liên kết Cyclin
+ Cdk phosphoryl hoá protein đích điều hoà hoạt tính protein đích
+ Mỗi Cdk điều hoà tại 1 điểm trong chu kỳ tế bào
+ Hàm lượng Cdk không thay đổi nhiều trong CKTB
+ Hoạt tính Cdk thay đổi tuỳ hàm lượng Cyclin
MPF (Mitosis – promoting – factor)
MPF = Cdk + Cyclin kích hoạt phân bào
MPF mất hoạt tính, tế bào vào pha G0/Apoptosis
Phân tích cơ chế điều hoà hoạt động ở 3 điểm kiểm soát trong CKTB (G1, G2, M)
- Điểm G1: kiểm tra DNA, kích thước tế bào, yếu tố tăng trưởng…không đủ G0 (điểm giới
hạn R, yếu tố tăng trưởng)
- Điểm G2: kiểm tra sự nhân đôi DNA, độ lớn của tế bào và sự tổn thương DNA (kiểm tra sao
chép DNA)
- Điểm M: kiểm tra sự gắn kết ống vi thể tâm động và quyết định sự phân ly NST đơn về 2 cực tế
bào (kiểm tra gắn kết OVT tâm động – tâm động)
điểm kiểm soát G1 là điểm quan trọng nhất:
Nếu đủ yếu tố tăng trưởng qua G1
Nếu thiếu yếu tố tăng trưởng vào G0
- Đặc điểm của điểm kiểm soát G1:
+ pRb là mục tiêu tác động của G1 Cdk-cyclin
+ pRb bám E2F ngăn phiên mã gen cần cho pha S
+ Tín hiệu tăng trưởng kích hoạt G1 Cdk-Cyclin phosphoryl hoá pRb
+ pRb giải phóng E2F hoạt hoá phiên mã gen tổng hợp DNA
Vượt qua điểm kiểm soát G1 phụ thuộc vào sự kích hoạt nhân tố phiên mã E2F
Phân biệt 3 loại gen liên quan cơ chế phát sinh bệnh ung thư do mất kiểm soát CKTB
- 3 loại gen chính có vai trò trong sự hình thành và phát triển của ung thư là: gen ung thư (sinh
ung), gen ức chế khối u (gen đè nén u), gen sửa lỗi bắt cặp sai
- Gen ung thư: là dạng đột biến của gen tiền ung thư
+ Khi gen tiền ung thư bị đột biến, các tbao tăng trưởng quá mức tạo ra 1 dòng tế bào tăng sinh
gen UT
+ Gen UT hoạt động theo tính trạng trội, vì vậy chỉ cần đột biến 1 alen cũng đủ kích hoạt gen UT
+ Chỉ khoảng 20% ung thư ở người là do mang gen UT