Professional Documents
Culture Documents
Bai 5 KIEM SOAT CKTB K44 - SV
Bai 5 KIEM SOAT CKTB K44 - SV
1
MỤC TIÊU 2
1. Trình bày chức năng các thành phần nội bào kiểm soát CKTB
2. Mô tả được cơ chế điều hòa ở 3 điểm kiểm soát của một CKTB
3. Vẽ được sơ đồ minh họa con đường Rb-E2F trong kiểm soát
CKTB
4. Mô tả vai trò của p53 trong con đường Rb-E2F và trong ung thư
5. Trình bày được đặc điểm và vai trò của quá trình apoptosis
6. Phân biệt được hai con đường phát sinh apoptosis
NỘI DUNG 3
• Mitogens kích thích tốc độ phân chia tế bào bằng cách loại bỏ các
phân tử nội bào có tác dụng kìm hãm sự tiến triển của chu trình
tế bào trong G1.
• Các yếu tố phát triển Growth factors thúc đẩy sự gia tăng khối
lượng tế bào bằng cách kích thích sự tổng hợp và ức chế sự thoái
hóa của các đại phân tử
• Các yếu tố sống sót Survival factors làm tăng số lượng tế bào
bằng cách ức chế apoptosis.
TÍN HIỆU NỘI BÀO 8
Cơ chế phân tử
điều hòa chu kỳ
tế bào
I. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB 10
1. Họ protein cyclin
1. Họ protein cyclin
1. Họ protein cyclin
- Hàm lượng cyclin D tăng ở đầu và
giữa pha G1
- Cyclin D + Cdk (4,6) phức hợp
cyclinD/Cdk4,6 thúc đẩy tổng hợp
cyclin E vào cuối giai đoạn G1
- Cyclin E + Cdk(2) pha S
- Cyclin A + Cdk(2) sao chép AND
- Cyclin B (cuối G2) + Cdk (1) tồn tại
đến kỳ sau M
I. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB 13
2. CDK
- CDK (Cyclin – dependent kinase) là một loại kinase có vai trò
phosphoryl hoá một số protein đích điều tiết hay kích thích các
sự kiện quan trọng trong CKTB và sắp xếp lại các cơ sở vật chất
giúp tế bào chuyển sang pha tiếp theo.
2. CDK
- Cyclin D bám vào các Cdk4,6 phức hợp cyclin D-CDK4,6 – Pha G1
- Cyclin D-CDK4 sẽ phosphoryl hóa các protein Rb - Retinoblastoma
protein
+ Bình thường pRb không được phosphoryl hóa. PRb kết hợp với protein E2F
phức hợp ức chế sự phiên mã của các gen cần thiết cho tổng hợp DNA chu kỳ
tế bào ở G1, chưa vào được pha S
- Các pRb bị phosphoryl hóa sẽ tách khỏi protein E2F E2F thoát ức
chế, được hoạt hóa kích thích sự phiên mã của nhiều gen (cyclin E,
cyclin A, ADN polymeraza, thymidin kinase,... và cả E2F).
16
2. CDK
- Cyclin E mới sản sinh ra sẽ bám vào các Cdk2 phức hợp cyclin
E-Cdk2, thúc đẩy tế bào tiến từ pha G1 vào pha S. Hàm lượng
cyclinA-Cdk2 cao nhất vào pha S.
- Cyclin B-Cdk1 có chức năng khơi mào quá trình chuyển tiếp
G2/M bằng cách phosphoryl hóa protein lamine màng nhân
màng nhân phân rã.
I. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB 18
2 con đường
- Cdk được phosphoryl hóa bởi
Cak Cdk hoạt động sau đó
được liên kết với cyclin tạo phức
hệ Cyclin-Cdk hoạt động.
- Cdk bất hoạt liên kết với cyclin
tạo phức hệ Cyclin-Cdk bất hoạt.
Phức hệ này được Cak
phosphoryl hóa hoạt động
MPF - Mitosis-promoting-factor 21
I. CÁC PHÂN TỬ KIỂM SOÁT CKTB 22
Xảy ra bởi một cơ chế phụ thuộc vào ubiquitin phá hủy
cyclin trong proteasomes (2 ligases ubiquitin là SCF và APC)
SỰ THOÁI HÓA CYCLIN 26
SCF
- Hoạt động của SCF là không đổi trong CKTB
- Trong giai đoạn G1 và S, SCF gắn ubiquitin và phân hủy các dòng
G1/S-cyclin và một số CIP protein kiểm soát sự khởi đầu pha S
- Chỉ những Protein phosphoryl hóa đặc biệt mới được nhận biết
SỰ THOÁI HÓA CYCLIN 27
APC
- Là phức hợp thúc đẩy kì sau (anaphase promoting complex) - chịu
trách nhiệm cho sự thoái hóa của M-cyclins trong giai đoạn M.
- Hoạt động của APC thay đổi ở các giai đoạn khác nhau của CKTB
- APC hoạt hóa chủ yếu bằng cách bổ sung các tiểu đơn vị kích hoạt
vào phức hợp
- Mục tiêu: Cyclin S và M
HOẠT ĐỘNG CỦA 3 ĐIỂM KIỂM SOÁT TRONG CKTB 28
- Kiểm tra: mức độ tự nhân đôi của AND, độ lớn của tế bào, các
đoạn DNA bị hỏng… trước khi tế bào vào giai đoạn phân chia
- DNA bị hỏng sẽ gửi tín hiệu đến một loạt các kinase protein
phosphoryl hóa → bất hoạt phosphatase Cdc25 → ngăn quá trình
khử phospho và kích hoạt M-Cdk → ngăn sự xâm nhập vào nguyên
phân. Khi hư hỏng DNA được sửa chữa, tín hiệu ức chế sẽ bị tắt và
quá trình phát triển chu trình tế bào lại tiếp tục.
- Các đột biến trên các gen tham gia vào điểm kiểm soát này đều
được tìm thấy ở nhiều dòng tế bào ung thư của người.
Điểm kiểm soát G2 32
Các gen hoạt động tổng hợp các protein cần thiết cho phân bào
(protein hạt nhân cần thiết để ngưng tụ chromatin thành NST,
tubulins để tạo vi ống, ... )
Chỉ khi các thành phần này và các protein cần thiết khác đạt đến
ngưỡng tế bào mới có thể bắt đầu phân bào.
Một số hoạt chất thực vật (vinblastine, taxol, colchisine) có thể tác
động lên điểm kiểm soát G2 thông qua cơ chế tác động lên sự
trùng hợp và sự khử trùng hợp ống vi thể tubulin)
HOẠT ĐỘNG CỦA 3 ĐIỂM KIỂM SOÁT TRONG CKTB 33
• Ung thư: là một dạng bệnh lý tế bào, là rối loạn ở mức độ tế bào,
do các protein tham gia điều khiển chu trình tế bào không còn
hoạt động chính xác, làm tế bào phát triển và phân chia vô hạn,
không kiểm soát, hình thành khối u.
• Khối u lành tính: các tế bào chỉ phát triển tại nơi nó sinh ra
• Khối u ác tính: các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban
đầu, theo máu và bạch huyết đến các nơi khác nhau trong cơ thể
nhiều khối u khác nhau (di căn - metastasis).
ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO UNG THƯ 38
Chọn lọc
Số lượng đột biến cần để hình thành ung thư
CƠ CHẾ PHÁT SINH UNG THƯ 42
Nguồn gốc: hầu hết có nguồn gốc từ gen tiền ung thư, phần nhỏ
từ virus.
Ký hiệu: tiền tố ‘c’ (viết tắt của celllular cancer), ví dụ c-myc, c-
abl. Alen bình thường ký hiệu bằng tiền tố ‘n’, ví dụ n-ras’...
• Gen ung thư do restrovirus truyền sang được gọi là v-onc
Cơ chế hoạt hóa gen tiền ung thư thành gen ung thư:
• Khuếch đại gen
• Đột biến điểm
• Chuyển đoạn tạo ra gen dung hợp mới
• Chuyển đoạn làm gen tới vùng nhiễm sắc hoạt hóa phiên mã
GEN ỨC CHẾ KHỐI U 46
- Gene Rb-1 mã hóa protein pRb có hoạt tính dừng biểu hiện các
gen cần thiết để tế bào đi vào pha S. pRB-1 ức chế sự phiên mã
gen bằng cách liên kết vơi E2F
- Đột biến Rb-1 (dịch khung hoặc mất đoạn) xuất hiện sớm
“stop codon” protein biểu hiện mất hoạt tính.
- Gen võng mạc nguyên bào (Rb) ban đầu được xác định là gen
liên quan đến ung thư võng mạc di truyền. Tuy nhiên, đột biến
Rb được tìm thấy trong một số khối u trung mô và biểu mô ác
tính phổ biến.
GEN ỨC CHẾ KHỐI U P53 (17p13) 48
• Theo WHO, năm 2018 thế giới có 9.8 triệu ca tử vong vì ung thư.
Tỉ lệ mắc ung thư cũng được thống kê chi tiết, theo đó tỉ lệ mắc
bệnh được ghi nhận :
- Australia 799/100.000 người
- Mỹ 652/100.000 người
- Trung Quốc 301/100.000 người,...
• Ở đất nước 96 triệu dân của chúng ta, số ca mắc ung thư trong
năm 2018 là 164,7 ca trong đó có 114,9 ca tử vong. Dù tỉ lệ mắc
ung thư ở Việt Nam không cao nhưng khi mắc thì đa số ( 69,76%)
sẽ chết, thường là do phát hiện muộn.
SỰ CHẾT TẾ BÀO THEO CHƯƠNG TRÌNH
Chu kỳ tế bào bình thường 51
- Apoptosis được thực hiện bởi các enzyme phân giải protein gọi là
caspases – phân giải các protein cụ thể trong nhân tế bào và bào
tương.
- Caspases tồn tại trong tất cả các tế bào ở trạng thái không hoạt
động pro-caspases, thường được kích hoạt bởi sự phân cắt của các
caspases khác, tạo ra một dòng thác caspase phân giải protein.
- Quá trình kích hoạt được khởi xướng bằng các tín hiệu tử vong
ngoại bào hoặc nội bào kích hoạt pro-caspases
- Kích hoạt caspases được điều chỉnh bởi các thành viên của họ
protein Bcl-2 và IAP
THÀNH PHẦN CHÍNH THAM GIA APOPTOSIS 58
1. CASPASE
- Caspase (cysteine – aspartic protease)) là họ enzyme protease phụ
thuộc cysteine đóng vai trò thiết yếu trong sự chết tế bào theo
chương trình và viêm.
- Caspase gây viêm gồm: 1, 4, 5, 11, 12, 13, 14
- Caspase liên quan đến apoptosis gồm: 2, 3, 6, 7, 8, 9, 10, 15.
- Caspase được tổng hợp như một tiền chất không hoạt động (pro-
caspase) và chỉ được kích hoạt trong tế bào trong quá trình
apoptosis.
THÀNH PHẦN CHÍNH THAM GIA APOPTOSIS 59
1. CASPASE
- Nằm trên bề mặt tế bào, xuyên màng, có một miền liên kết
ngoại bào, một miền xuyên màng đơn và một miền chết nội
bào.
- Gắn với chất gắn gây chết hoạt hoá dòng thác caspase trong
vài giây khởi phát tín hiệu apoptosis
HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS 63
RL Pro-apoptotic Anti-apoptotic
• Bax, Bak (thiếu BH4 - ức • Bcl-2, Bcl-xL
chế chết) và Bid và Bad (chỉ • Định vị trên màng ngoài ty thể
có BH3 – thúc đẩy cái chết)
• Bảo vệ tế bào khỏi các kích thích
• Nằm trong bào tương apoptotic
HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS 66
- Khi có tín hiệu kích thích apoptosis (tổn thương DNA, mất yếu tố
tăng trưởng, stress tế bào) nhóm pro-apoptotic sẽ được kích
hoạt, tăng biểu hiện đến tương tác với nhóm anti-apototic
mở kênh thấm trên màng ty thể cytochrome C từ ty thể được
giải phóng ra bào tương
HAI CON ĐƯỜNG KHỞI PHÁT APOPTOSIS 67
Họ protein Bcl-2
- Bcl-2 hoặc ức chế hoặc thúc đẩy apotosis
- Ức chế apoptosis theo 2 cách:
+ Kiểm soát sự hoạt hóa các caspase:
+ Làm gián đoạn các kênh cytochrome trên ty thể
ỨC CHẾ APOPTOSIS
2. Chất ức chế nội bào 71
IAPs
- IAPs – inhibitor of apoptosis proteins (protein ức chế apoptosis):
NAIP (TB thần kinh); c-IAP1/HIAP-2, c-IAP2/HIAP1, XIAP/hILP.
- Ức chế chuyên biệt hoạt động caspase 3, 7, 9 bảo vệ tế bào
khỏi apoptosis gây ra bởi Fas/caspase 8
- XIAP, c-IAP1, c-IAP2 gắn trực tiếp vào procaspase 9 ức chế sự
xử lý và hoạt hóa bởi cytochrome c.
72
IAPs liên kết với caspase
được hoạt hóa trong dịch
bào ngăn chặn các
caspase vô tình được kích
hoạt để phá hủy tế bào
một cách ngẫu nhiên
quá trình apoptosis, ty
thể cần giải phóng
cytochrome c và các
thuốc chống IAP như
DIABLO (Smac)
và HTRA2 (Omi)
ỨC CHẾ APOPTOSIS 2. Chất ức chế nội bào 73
FLIP/FAIM
- FLIP/FAIM ức chế và
MSSP điều hòa con
đường caspase-8 trong
tuyến ức không có miền
hiệu ứng chết.
74
VAI TRÒ CỦA APOPTOSIS 75