You are on page 1of 2

Sinh sản ( bản chất là hệ nội tiết)

Nam:
Tinh hoàn
- trong bìu, thấp hơn thân nhiệt 1-20C
- 80% ống sinh tinh
- 20% mô liên kết
o Tế bào Leydig: tiết hormon testosterone
Màng ngăn máu – tinh hoàn
- giữa khoảng kẻ và lòng ống sinh tinh
- Ngăn tạo kháng thể kháng tinh trùng
Sự tạo tinh trùng: dậy thì -> suốt đời
- 100 – 200 triệu tinh trùng/ngày
- Tinh nguyên bào trở thành tinh trùng: 74 ngày
Testosterone ( có từ trong bụng mẹ)
- Hormon chính của tinh hoàn
- Trong tế bào Leydig
- Chịu từ điều khiển của hormon LH (tuyến yên)
 Chức năng:
o Duy trì được tính sinh dục thứ phát
o Ảnh hưởng đến: giọng nói, cơ bắp, số lượng hồng cầu, mọc râu, phân bố lượng mỡ

Nữ
Kinh nguyệt
- 28 ngày, ngày có kinh được tính là ngày thứ 1 trong chu kỳ
- Chủ yếu là máu động mạch
- Thời gian hành kinh: 3-5 ngày
Gồm:
- Chu kỳ buồng trứng
- Chu kỳ tử cung
- Chu kỳ cổ tử cung
- Chu kỳ âm đạo
- Chy kỳ ở vú
Chu kỳ buồng trứng:
- Sinh ra tới dậy thì: nang sơ cấp
- Sau dậy thì
sơ cấp -> thứ cấp -> Có hốc -> Trưởng thành -> Rụng
- Số lượng: càng ngày càng giảm
- Dậy thì tới mãn kinh: 500 trứng trưởng thành
- Hormon FSH tác động trực tiếp, làm nang trứng phát triển
- 2 pha liên tiếp
o Phát triển nang noãn
o Pha hoàng thể
 Tiết nhiều estrogen và progesterone
- 1 trứng được phóng ra trong chu kỳ bình thường

Tử cung: 2 lớp
- Lớp niêm mạc có vai trò quan trọng
- Chịu ảnh hưởng bởi nội tiết tố (ostrogen) -> lớn dần
Chu kỳ tử cung: 3 giai đoạn
- Hành kinh ( 1-4 ngày): lớp niêm mạc tróc ra
- Tăng sinh (5-14 ngày): lớp dày lên
- Xuất tiết ( 14 ngày cuối)
o Cố định 14 ngày
- Giai đoạn nửa đầu chu kỳ: ostrogen
- Giai đoạn nửa sau chu kỳ: progesterone: dưỡng thai
Progesterone:
- Trong thai kỳ:
o Tăng kích thước tử cung cùng với ostrogen
o Giảm cơn co tử cung, giảm nhạy cảm cơ tử cung -> Giữ thai
o Tạo sữa
- Ngoài thai kỳ:
o Tăng thân nhiệt
o Tăng dự trữ mỡ
o ức chế tiết nhầy -> làm thuốc tránh thai
HCG: làm que thử thai

You might also like