You are on page 1of 28

SINH LÝ PHỤ KHOA

Lê Thị Thanh Vân


Đại cương
 Chức năng CQ sinh dục nữ: sinh sản
 Thay đổi CQ SD ảnh hưởng nội tiết trục vùng
dưới đồi tuyến yên- buồng trứng
 Thời kỳ SD: Dậy thì- Sinh sản-Mãn kinh
 Cơ chế hồi tác âm tính
 Kinh nguyệt phản ánh hoạt động trục nội tiết
dưới đồi- tuyến yên- buồng trúng và NMTC
 Kinh nguyệt là mốc chia cuộc đời hoạt động
SD của phụ nữ
Vùng dưới đồi
 Vách não thất 3
 Trung khu SD: Nền trung não, trên giao thoa thị
giác, gồm nhân thần kinh giàu m. máu.
 Nhân trên thị chế tiết vasopressin
 Nhân bên thất oxytocin thùy sau t yên
 Củ xám, nhân bụng giữa, nhân cung tiết H giải
phóng (Gn-RH)  thùy trước t yên( hệ thống TM
gánh của Popavà Fielding
 1971 Shally, Gn-LH decapeptit, tổng hợp từ tiền
chất có 92 a. amin ở giải tiền thị giác
Tuyến yên
 Nằm trong hố yên 0,5g
 Thùy trước – tuyến nội tiết, H hướng SD: FSH, LH –
Glucoprotein, prolactin
 Thùy sau tuyến yên thần kinh
 FSH: kích thích nang noãn buồng trứng phát triển và
trưởng thành
 LH: Kích thích nang noãn chế tiết estrogen, trưởng
thành và phóng noãn, kích thích hình thành hoàng thể,
chế tiết estrogen và progesteron
 Prolactin: H protein kích thích tuyến vú tiết sữa
Cơ chế phản hồi
Cơ chế hồi tác

 Hoạt động có chu kỳ


 Cơ chế hồi tác dài giữa vùng dưới đồi - tuyến
yên- dưới đồi buồng trứng : Estrogen tác dụng
lên vùng dưới đồi tuyến yên – tăng tiết LH – PN
 Feedback âm E, P đủ cao ức chế vùng dưới đồi,
tuyến yên
 Cơ chế hồi tác ngắn giữa tuyến yên và vùng dưới
đồi
Thay đổi nội tiết trong vòng kinh
Buồng trứng
 Tuyến SD nữ
 2 buồng trứng 8-15g

Nội tiết:
 Estrogen: vỏ nang trong

 Progesteron: Các TB hạt của hoàng thể

 Androgen: Các TB của rốn buồng trứng

Ngoại tiết: Tạo nang noãn chín, nang trội là nang có


nhiều cơ quan thụ cảm FSH , chế tiết nhiều estrogen
Cấu trúc buồng trứng
 Thai 20 tuần: 1,5-2 triệu nang nguyên thủy
 Sơ sinh 200.000-300.000
 Dậy thì 20.000-30.000
 Trong giai đoạn hoạt động : 300-400 nang
trưởng thành
 Không có khả năng sản sinh những nang noãn
mới
Hoạt động sinh sản
 Nang noãn nguyên thủy : 0,05mm
 Nang Graaf: 15-20mm, chứa noãn 0,1mm
 Cấu trúc nang noãn chín:
 Vỏ ngoài : sợi liên kết , bọc nang
 Vỏ nang trong : mạch máu , tuyến nội tiết chế tiết
estrogen
 Màng tế bào hạt có 10-15 lớp TB hạt
 Noãn trưởng thành 22NST thường và 1 NST giới tính
 Hốc nang chứa dịch trong có estron
Cơ chế phóng noãn
 Huy động nang : 6-12 nang
 Trong 1 chu kỳ kinh chỉ có 1 nang nhạy nhất phát
triển ( Nang trội ), các nang khác teo , từ những đã
đang phát triển dở dang từ cuối CK trước
 LH tăng đột ngột cao gấp 5-10lần, đỉnh trước PN 1
ngày
 Phần lồi ra ngoại vi buồng trứng vỡ- PN
 Dưới tác dụng của LH nang noãn thành hoàng thể
( thể vàng ) -> vật trắng cuối vòng kinh
Tác dụng Estrogen
 Steroit nhóm 18 cacbon, nhân steran , trọng lượng phân
tử 272, 3 loại E1,E2,E3. Tại NMTC E2 tác dụng mạnh
8-10 lần E1, E3 ít tác dụng.
 Phát triển, điều hòa sự biệt hóa , trưởng thành SD
 Buồng trứng Estradiol do TB hạt tổng hợp từ
androgen có ngưồn gốc TB vỏ thượng thận
 Mãn kinh , nam giới : mô mỡ , estron được tổng hợp từ
dehydroepiandroteron do tủy thượng thận tiết ra
 Estradiol  estron
17 hydroxysteroit dehydrogenase
 E1, E2  E3 : diễn ra trong gan
 Bài tiết trong nước tiểu: liên hợp với glucuronit và
sunfat
Estrogen
Có 2 đỉnh cao :
 Trước PN - nang noãn chế cực đại đỉnh LH- tăng nhậy

cảm tuyến yên với Gn RH


 Sau PN 1 tuần – hoạt động mạnh hoàng thể

Tác dụng
 Cơ tử cung : Phát triển sợi cơ độ lớn, độ dài, số lượng,

tăng nhậy cảm với oxytocin


 NMTC:

+ Kích thích phân bào, tăng sinh NMTC (K NMTC)


+ E+P Hành kinh
Estrogen
 CTC : Chế nhầy trong, loãng , mở CTC
 ÂĐ : biểu mô ÂĐ, dày thành ÂĐ, chậm bong
TB biểu mô , chứa glycogen , duy trì pH ÂĐ
 ÂH: phát triển môi lớn, môi bé , tuyến
bartholin, skenè
 Vú :phát triển ống tuyến , mô đệm
 Kích thích hoạt động tình dục
 Căng dây thanh âm – nói có âm sắc
 Giữ canci trong xương
 Giữ nước, muối natrti gây phù
Progesteron
 Hoàng thể giai đoạn 2, bắt đầu trước PN dưới
tác dụng kích thích của LH.
 Nơi SX: buồng trứng, tinh hoàn, vỏ thượng thận
và rau thai( tháng thứ 2, 3 thai kỳ)
 Pha nang noãn 1-5mg, pha hoàng thể 10-20mg,
cuối thai kỳ khoảng vài trăm mg/ngày
 Steroid tổng hợp từ cholesteron, acetyl-
coenzymA
Progesteron
 Giảm tăng sinh của NMTC
 Cộng đồng t/d Estrogen – chế tiết NMTC
 Gây kinh nguyệt
 CTC: chất nhầy ít, đặc
 Duy trì thai nghén , thiểu năng nọi tiết gây sẩy
thai, giảm cơn co TC
 Tăng sinh tuyến vú , chế tiết , tăng mạch máu
 Tăng nhiệt độ cơ thể (0,56°C)- ảnh hưởng
trung tâm điều hòa nhiệt vùng dưới đồi
Progesteron
 Tăng thông khí do tăng nhậy cảm trung tâm hô hấp với CO2,
giảm P CO2 ĐM và phế nang pha hoàng thể và thai nghén
 Tạo trạng thái trầm cảm và buồn ngủ

Chuyển hóa :
 Tăng nồng độ Insulin nền và sau bữa ăn , không làm thay đổi

khả năng dung nạp đường


 Kích thich hoat động của lipoprotein, tiêu mỡ

 Giảm HDL trong huyết thanh

 Giảm tác dung aldosteron ống thận , giảm tái hấp thu muối-

tang bài tiết khoáng –corticoit vỏ thượng thận


Chu kỳ sinh dục ở phụ nữ
 Hoạt động có chu kỳ - do feed back
 Chu kỳ 28 ngày (22-35ngày ) theo ngày có kinh
 Chu kỳ kinh nguyệt
 Kinh đều Tuyến nội tiết hoạt động tốt , có khả
năng phóng noãn, tử cung hoạt động bình thường
, có khả năng sinh sản
Sinh lý kinh nguyệt
 Định nghĩa : Chảy mỏu cú chu kỳ do bong NMTC.
Dưới ảnh hưởng của các hormon tuyến yên và buồng
trứng, NMTC biến đổi cấu trúc và chức năng trải qua
các giai đoạn tăng sinh, chế tiết và thoái triển
 Cơ chế chảy máu kinh nguyệt:
 Sự tụt estrogen đơn độc (VK không PN )
 Sự tụt E và P (VK có PN, VKNT có E và P
 Sự tụt progesteron: Schroder, Vatrin khi cắt hoàng
thể đều gây được kinh nguyệt. P không phát triển
được NMTC và khi tụt không làm bong được NMTC.
Thực tế là tụt cộng đồng E và P.
CƠ CHÊ KINH NGUYÊT

 Cơ chế chảy máu kinh nguyệt


 Sự vỡ tiểu động mạch xoắn ốc ở lớp nông
NMTC
 Sự vỡ xoang động - tĩnh mạch
 Cơ chế cầm máu kinh nguyệt
 Tắc mạch do tạo thành các cục máu đông
 Tái tạo nội mạc tử cung sau khi bong
Đặc điểm kinh nguyệt
 Thời gian hành kinh kéo dài 3-5 ngày
 Máu kinh hỗn dịch máu không đông. Máu thực sự 40%.
 Máu kinh chứa protein, các chất men và các prostaglandin.
Prostacyclin tác dụng lên mạch máu và kháng tiểu cầu.
 Lượng thay đổi theo tuổi, nhiều giữa kỳ
 Không có mối liên quan giữa độ dài và lượng máu kinh.
 Khi NMTC cú tỏc dụng của estrogen máu kinh đỏ tươi.
 Trong vòng kinh phóng noãn, máu kinh thẫm mầu, nâu
 Khi có tác dụng của progesteron, NMTC chế tiết
prostaglandin và gây đau bụng kinh
Các thời kỳ trong cuộc đời người phụ nữ liên
quan đến kinh nguyệt

 Thời thơ ấu Thời kỳ hoạt động sinh sản Thời kỳ mãn


kinh
 0 15 45
Tuổi
 Giai đoạn dậy thi Giai đoạn TMK
Các thông số thăm dò về kinh nguyệt
 Thông số về tuổi, cõn nặng , giống nũi
 Tính chất chu kỳ kinh nguyệt
 Nhiệt độ cơ thể trong vòng kinh
 Chất nhầy CTC: độ mở, lượng, độ trong, dai
 TBÂĐ
 Thăm dò nội mạc tử cung: Siêu âm, Chụp TC, Nạo
buồng tử cung Soi buồng tử cung sinh thiết GPBL
 ĐÞnh lượng hormon
Estrogen
 Tử cung chậm phát triển .
 Tăng nhậy cảm cơ TC với ocytocin .
 VKNT tăng NMTC.
 Tăng tiết nhầy CTC .
 Phát triển NMÂĐ
 Phát triển môi lớn , môi bé ÂH, mãn kinh teo ngứa.
 Phát triển tuyến sữa
 Hormon thay thế , loãng xương và tim mạch
 Tăng tình dục (libido)
Nội tiết trong sản phụ khoa
Progestogen: Thường sử dụng, nhiều lợi ích, ít tác dụng phụ
và tác dụng không mong muốn .
 Progesterone tự nhiên sản xuất từ thực vật: đậu nành và rễ

cây , buồng trứng động vật. Tiêm bắp 25-100mg/ngày, đặt


ÂĐ, hấp thụ đường uống kém , chuyển hóa nhanh ở gan
 Progestin : P tổng hợp, dẫn xuất của progesterone.

 Dydrogesterone: gần tự nhiên, hấp thu tốt đường uống,

khg có tác dụng phụ (estrogen và androgen).


 Medroxyprogesterone Acetat(MPA)
Progestin: Phân loại
 Theo thời điểm xuất hiện trên thị trường (thế hệ1-4)
1. Norethindrone acetate,lynestrerol,norethynodrel.
Ethynodiol diacetate.
2. Levonorgestrel, norgestrel.
3. Desogestrel, gestodene, norgestimate.
4. Drospirennone, trimegestrone, nomegestrol,
dienogest
 Cấu trúc của dẫn xuất (Estrange, gonane, pregnane)
 Tạo CKKN ( đã có tác dụng estrogen ).
 Điều trị rong kinh
 Hỗ trợ hoàng thể trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
 Nội tiết thay thế.
 Thuốc tránh thai .
 Hội chứng tiền kinh mất cân bằng E và P.
 Dọa xẩy thai và đẻ non
 LNMTC
Dẫn xuất của androgen
Danazol)
 Danazol, 17 alphaethinyltetosterone, làm tăng
nồng độ testosterone tự do bằng cách chiếm
chỗ của testosteron gắn với SHBG, ngăn chạn
đỉnh Lh giữa chu kỳ , ngăn chặn tổng hợp E ,
P buồng trứng, thiếu hụt E.
 Tác dụng phụ : nam hóa

You might also like