Professional Documents
Culture Documents
www.themegallery.com
ĐẠI CƯƠNG
www.themegallery.com
CHU KỲ BUỒNG TRỨNG
www.themegallery.com
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
Chức năng tạo trứng
Có chu kỳ.
Noãn: bộ nhiễm sắc thể n.
Thời điểm phóng noãn: khoảng giữa chu
kỳ kinh nguyệt (trước ngày hành kinh của
chu kỳ sau 12 – 16 ngày).
Số lượng: thông thường 1noãn/ chu kỳ.
www.themegallery.com
CHU KỲ BUỒNG TRỨNG
FSH/LH=1/3
Thời điểm: giữa chu
kỳ kinh nguyệt
[Estrogen]/máu tăng
feedback(+) tăng bài
tiết FSH và LH.
Khi đạt đến đỉnh
FSH/LH=1/3 thì nang
trứng chín, tăng bài
tiết progesterone
www.themegallery.com
CHU KỲ BUỒNG TRỨNG
www.themegallery.com
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
Estrogen
Tác dụng
Làm xuất hiện và bảo tồn các đặc tính Tuyến vú:
sinh dục nữ thứ phát từ tuổi dậy thì. Phát triển hệ thống ống tuyến, mô
Tử cung: đệm.
Tăng co bóp cơ tử cung, tăng tính Tăng lắng đọng mỡ ở vú.
nhạy cảm của cơ tử cung với oxytocin. Chuyển hoá:
Tăng trưởng nội mạc tử cung. Tăng tổng hợp protein ở các mô đích.
Tế bào tuyến cổ tử cung tiết nhiều chất Tăng lắng đọng mỡ dưới da đặc biệt ở
nhầy trong, dai và loãng. ngực, mông, đùi để tạo dáng nữ.
Vòi trứng: Giảm nồng độ cholesterol toàn phần.
Tăng sinh mô tuyến. Tăng nhẹ giữ nước và Na+.
Tăng số lượng và hoạt động của các tế Xương:
bào biểu mô lông rung. Tăng hoạt động của các tạo cốt bào.
Âm đạo: Kích thích cốt hoá sụn xương.
Thay đổi biểu mô âm đạo thành dạng
tầng.
Bào tương tích trữ nhiều glycogen tạo
cho âm đạo một pH acide.
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
Estrogen
Vận chuyển và chuyển hoá
Trong máu phần lớn ở dạng kết hợp với albumin và
globulin.
Ở gan kết hợp với glucuronid và sulfat đào thải theo
đường mật (1/5) và theo đường nước tiểu (4/5).
www.themegallery.com
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
Progesterone
* Nguồn gốc: Hoàng thể, nang trứng, tuyến vỏ thượng
thận, nhau thai.
* Bản chất: Progesterone là steroid được tổng hợp từ
cholesterol hoặc từ acetylcoenzym A.
www.themegallery.com
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
Progesterone
* Tác dụng
Tử cung:
Giảm co bóp cơ tử cung.
Kích thích các tuyến niêm mạc tử cung tăng tiết.
Tế bào biểu mô của niêm mạc cổ tử cung bài tiết một lớp
dịch đục, đặc và bở.
Vòi trứng:
Giảm hoạt động vòi trứng.
Niêm mạc vòi trứng tiết dịch chất dinh dưỡng
Âm đạo:
Niêm mạc âm đạo mỏng đi.
Tuyến vú:
Phát triển thuỳ và nang tuyến.
Các tế bào tăng sinh, to lên và trở nên có khả năng bài tiết.
Tăng tái hấp thu Na+, Cl- và nước ở ống lượn xa.
Tăng nhiệt độ cơ thể lên 0,3 – 0,5oC.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
Progesterone
Vận chuyển và chuyển hoá
Kết hợp với albumin và globulin.
Ở gan thoái hoá thành pregnandiol, bài tiết qua nước tiểu.
www.themegallery.com
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
www.themegallery.com
CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
www.themegallery.com
CHU KỲ KINH NGUYỆT
www.themegallery.com
CHU KỲ KINH NGUYỆT
FSH/LH=1/3
1 Giai đoạn tăng sinh (giai đoạn
estrogen, giai đoạn nang tố) (N5 –
N14).
Tuyến yên: bài tiết FSH và LH
tăng dần.
Buồng trứng: 6 – 12 nang trứng
phát triển và bài tiết estrogen.
Tử cung: niêm mạc tử cung dày 3
– 4mm. Các tuyến dài dần và
xuất hiện các động mạch.
Giai đoạn tăng sinh kết thúc bằng
hiện tượng rụng trứng
www.themegallery.com
CHU KỲ KINH NGUYỆT
www.themegallery.com
CHU KỲ KINH NGUYỆT
www.themegallery.com
DẬY THÌ VÀ MÃN KINH
1. Dậy thì
Tuyến sinh dục “im lặng” cho đến tuổi dậy thì
Sản sinh giao tử
Bài tiết hormon :
• Phát triển chiều cao và trọng lượng.
• Phát triển cơ quan sinh dục và bắt đầu hoạt động.
• Xuất hiện các đặc tính sinh dục nữ thứ phát: giọng
nói, cách mọc lông, tóc, tâm lý...
• Tuổi dậy thì ở nữ khoảng 13 - 14 tuổi
• Giả thuyết về cơ chế dậy thì: do sự chín của hệ viền
(hệ Limbic) dẫn đến vùng dưới đồi bắt đầu bài tiết
GnRH www.themegallery.com
DẬY THÌ VÀ MÃN KINH
2. Mãn kinh
Ở nữ, hoạt động sinh sản sẽ chấm dứt vào thời kỳ mãn kinh.
Buồng trứng : không rụng trứng
Chu kỳ kinh nguyệt thưa dần rồi hết hẳn
Nồng độ các hormon sinh dục nữ giảm xuống rất thấp.
Tuổi mãn kinh: 45 – 55 tuổi.
Cơ chế: số lượng noãn bào giảm đáng kể, buồng trứng trở
nên kém nhạy cảm đối với những kích thích từ trục hạ đồi -
tuyến yên - buồng trứng.
Những biểu hiện của giai đoạn mãn kinh: không có kinh
nguyệt, bộ phận sinh dục ngoài teo nhỏ, có những cơn bốc
nóng lên mặt do rối loạn vận mạch. Tâm lý thay đổi, cáu gắt.
Hình thể thay đổi.
www.themegallery.com
MANG THAI VÀ NUÔI CON
1. Mang thai
1.1. Sự thụ thai
Tinh trùng + trứng = hợp tử lưỡng bội.
Vị trí thụ tinh: 1/3 ngoài vòi trứng.
Khả năng thụ tinh của tinh trùng cao nhất vào
khoảng 12 – 24 giờ, nhưng có thể kéo dài đến
72 giờ sau xuất tinh.
Khả năng thụ tinh của trứng không quá 24 giờ
sau phóng noãn.
www.themegallery.com
MANG THAI VÀ NUÔI CON
www.themegallery.com
MANG THAI VÀ NUÔI CON
* Estrogen và progesterone
Nguồn gốc: hoàng thể, nhau thai. Từ tháng thứ 4 chỉ có nhau
thai.
Tác dụng:
Phát triển tử cung
Ức chế co bóp
Tuyến nội mạc tử cung tăng bài tiết niêm dịch và glycogen.
Phát triển hệ thống cơ xương, đường sinh dục ngoài, giãn
khớp mu.
Phát triển tuyến vú chuẩn bị cho tác dụng của prolactin.
Tăng sinh các tế bào mô của thai.
www.themegallery.com
MANG THAI VÀ NUÔI CON
* Relaxin
Bản chất: polypeptide.
Nguồn gốc: hoàng thể và nhau thai.
Tác dụng:
Làm giãn dây chằng khớp mu và khớp cùng
chậu
Mềm và giãn cổ tử cung tạo thuận lợi cho
chuyển dạ.
www.themegallery.com
MANG THAI VÀ NUÔI CON
www.themegallery.com
MANG THAI VÀ NUÔI CON
4 Chuyển dạ
Là quá trình diễn biến của nhiều hiện tượng,
quan trọng nhất là những cơn co tử cung làm
cho cổ tử cung xoá mở dần, kết quả là thai và
nhau được sổ ra ngoài.
5 Hậu sản
Là khoảng thời gian 6 tuần sau sinh.
Cơ quan sinh dục sẽ dần dần trở về trạng thái
bình thường
Tuyến vú tiếp tục phát triển để bài tiết sữa.
2 Nuôi con
www.themegallery.com
CƠ SỞ SINH LÝ CỦA CÁC
BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
1 Các biện pháp tránh thai tạm thời
* Thuốc tránh thai: có rất nhiều loại
Viên thuốc kết hợp gồm estrogen và
progesterone: (-) tuyến yên bài tiết
Viên progesterone liều thấp: làm giảm tiết dịch
cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng di chuyển
Viên thuốc ngày hôm sau chủ yếu là estrogen:
gây phù nề mô đệm, ức chế các tuyến tử cung
bài tiết dịch do đó ngăn cản quá trình làm tổ.
CƠ SỞ SINH LÝ CỦA CÁC
BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
* Dụng cụ tử cung (vòng tránh thai): tạo phản ứng
viêm
• Tránh giao hợp vào ngày có khả năng thụ tinh
nhiều nhất:
• Hiện tượng phóng noãn bao giờ cũng xảy ra 12 –
16 ngày trước kỳ kinh tiếp theo
• Khả năng thụ tinh tối đa của noãn là 24 giờ, tinh
trùng là 72 giờ.
* Màng ngăn âm đạo, mũ tử cung, thuốc diệt tinh
trùng
* Xuất tinh ngoài âm đạo, bao cao su
www.themegallery.com
www.themegallery.com
CƠ SỞ SINH LÝ CỦA CÁC
BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
2 Các biện pháp tránh thai vĩnh viễn (triệt sản)
Nữ: thắt vòi trừng ngăn cản sự thụ tinh.
Nam: thắt ống dẫn tinh
www.themegallery.com
LOGO
www.themegallery.com